MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương 1
TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ Ở
CÔNG TY TNHH TM & DV NGỌC HÀ. 3
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM & DV NGỌC HÀ 3
I.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của công ty 3
I.2. Tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động của doanh nghiệp 4
I.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 4
I.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty 6
II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 8
II.1. Tổ chức bộ máy kế toán 8
II.2. Tổ chức công tác kế toán 10
II.3. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán 11
II.4. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán 12
II.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 12
II.5.1. Sổ kế toán tổng hợp 12
II.5.2. Sổ kế toán chi tiết 12
II.5.3. Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty 13
II.6. Tổ chức hệ thống Báo Cáo Tài Chính kế toán 15
III. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV NGỌ HÀ 16
III.1. Đặc điểm công tác tiêu thụ hàng hoá tại Công ty 16
III.1.1. Đặc điểm hàng hoá tiêu thụ của Công ty 16
III.1.2. Phương thức bán hàng và thanh toán 16
III.2. Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ ở Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà 17
III.2.1 Chứng từ hạch toán tiêu thụ hàng hoá 17
III.2.2. Hạch toán giá vốn hàng bán 18
III.2.3 Hạch toán doanh thu bán hàng 26
III.2.4. Hạch toán thuế giá trị gia tăng 32
III.2.5. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 35
III.2.6. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 43
Chương 2
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TNHH TM & DV NGỌC HÀ. 45
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN 45
II. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HOÀN THIỆN 46
III. HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG
HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY TNHH TM & DV NGỌC HÀ 47
III.1. Ưu điểm 47
III.2. Nhược điểm 48
IV. MỘT SỐ Ý KIẾN 48
IV.1. Tổ chức bộ máy Kế toán 48
IV.2. Đối với việc sử dụng hóa đơn tài chính 49
IV.3. Đối với việc tính giá vốn của hàng xuất kho 49
IV.4. Hoàn thiện phương pháp kế toán chiết khấu bán hàng 51
IV.5. Hoàn thiện tình hình thanh toán công nợ 52
KẾT LUẬN 57
64 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thu, chi hàng ngày. Thông qua báo cáo thu, báo cáo chi, kế toán tổng hợp sẽ lập báo cáo phân tích các khoản thu, chi.
III. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV NGỌC HÀ
III.1. Đặc điểm công tác tiêu thụ hàng hoá tại Công ty.
III.1.1. Đặc điểm hàng hoá tiêu thụ của Công ty.
Hàng hoá chủ yếu của công ty là: Văn phòng phẩm tổng hợp và tạp phẩm; Máy móc, thiết bị văn phòng, sửa chữa, bảo dưỡng; Mực cho máy in, máy photocopy và máy fax; Nội thất văn phòng, trường học, bệnh viện; Dịch vụ in ấn, mực in mã vạch, băng dính công nghiệp, dây đai, màng chít.
Đặc điểm của những hàng hoá trên là: được cung cấp bởi các nhà sản xuất trong và ngoài nước, Công ty trực tiếp nhập khẩu các loaị máy móc, mực in, giấy,sau đó cung cấp cho các đại lý, các đơn vị sử dụng trực tiếp,
Việc quản lý hàng hoá do phòng kế toán và người quản lý kho thực hiện trên hai mặt hiện vật và giá trị. Việc nhập xuất kho bao giờ cũng có sự có mặt của ít nhất cả hai bên. Người quản lý kho có nhiệm vụ quản lý và bảo quản hàng hoá sau khi nhập kho. Nếu mất mát, hư hỏng thì người quản lý kho hoàn toàn chịu trách nhiệm.
III.1.2. Phương thức bán hàng và thanh toán.
Tuy thành lập chưa lâu song Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà cũng đã dần khẳng định được vị trí của mình trên thị trường. Những sản phẩm hàng hoá, dịch vụ của Ngọc Hà phần lớn được cung cấp cho những khách hàng quen thuộc trên địa bàn Hà Nội và ngoại tỉnh.
Công ty đã thực hiện một phương thức bán hàng là phương thức tiêu thụ trực tiếp. Với phương thức bán hàng này hình thức thanh toán là:
Bán hàng thanh toán ngay: Bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản sau khi đã lập hóa đơn bán hàng tại phòng kế toán.
Bán hàng trả chậm: Công ty cho phép một số khách hàng thanh toán chậm trong một thời gian nhất định.
Hai hình thức này được áp dụng linh hoạt tùy theo từng đối tượng khách hàng. Công ty chia ra 2 loại khách hàng: khách hàng có hợp đồng mua bán là những khách hàng chính, còn lại là những khách hàng lẻ. Khách hàng chính được mua chịu và được hưởng một tỷ lệ chiết khấu theo giá trị hàng mua trên hóa đơn tăng dần. Với khách hàng quen thời hạn tín dụng rộng rãi hơn. Thông thường Công ty cho khách hàng chịu từ 30 - 50 ngày.
III.2. Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ ở Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
III.2.1 Chứng từ hạch toán tiêu thụ hàng hoá.
Kế toán sử dụng những chứng từ sau để hạch toán:
Phiêú đề nghị xuất kho.
Phiêú xuất kho.
Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu thu
- Giấy báo có của ngân hàng
Khi khách hàng đến mua hàng, kế toán sẽ lập hóa đơn giá trị gia tăng loại 3 liên lớn theo mẫu của Bộ tài chính.
Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt (thường là khách hàng lẻ, số lượng ít chiếm từ 3 - 5% doanh thu) sau khi thu tiền kế toán kiêm thủ quỹ sẽ đóng dấu "Đã thanh toán". Đối với khách hàng thường xuyên có hợp đồng, phát sinh quan hệ mua bán chịu, kế toán sẽ đóng dấu "bán chịu", nếu đổi hàng do sản phẩm hỏng kế toán sẽ đóng dấu "Đã thanh toán".
Hóa đơn giá trị gia tăng gồm 3 liên và được luân chuyển như sau:
- Liên 1 (màu tím): Nếu khách hàng thanh toán ngay thì tạm lưu ở chỗ thủ quỹ. Cuối ngày, căn cứ vào số tiền ghi trên hóa đơn, thủ quỹ sẽ lập phiếu thu sau đó chuyển cho kế toán tiêu thụ để ghi sổ. Nếu là hóa đơn bán chịu thì kế toán ghi sổ chi tiết TK 331 (Phải thu của khách hàng), sổ chi tiết 5112 (Doanh thu bán hàng). Cuối tháng, sau khi ghi chép đẩy đủ số liệu vào sổ chi tiết, đối chiếu với số liệu ở thủ kho thì liên 1 sẽ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần và đóng vào đúng quyển (25 số một quyển).
+ Liên 2 (màu đỏ) giao cho khách hàng: việc thanh toán hoặc mua chịu của khách hàng được xác nhận ngay trên hóa đơn (có đóng dấu và ký xác nhận).
+ Liên 3 (màu xanh). Hóa đơn này được vào sổ giao nhận chứng từ định kỳ thủ kho gửi lên kế toán tiêu thụ, kế toán tiêu thụ phân loại hóa đơn, với khách hàng lẻ thì lập cùng phiếu thu, với khách hàng mua chịu thì phân loại theo đơn vị khách hàng và lưu lại.
III.2.2. Hạch toán giá vốn hàng bán
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà đã sử dụng phần mềm kế toán nên Phòng Kế toán đã tính giá sản phẩm bán hàng theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ. Theo phương pháp này kế toán căn cứ vào số liệu tổng hợp trên bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn để xác định giá vốn của số hàng hoá đã xuất kho.
Giá vốn thực
tế xuất kho
Số lượng hàng xuất kho
Gía đơn vị bình quân
=
x
Gía đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Giá trị thực tế hàng tồn đầu kỳ
Giá trị thực tế hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ
Số lượng hàng thực tế nhập trong kỳ
+
=
+
=
=
=
Biểu số 01:
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
Địa chỉ: Số 7, Ngõ 2, Nguyễn Ngọc Nại, TX, HN
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Ngày: 09/12/2006
Kinh doanh: Duy
Tên khách hang:
Chị Yến
Hình thức TT: TM
Tên công ty:
Công ty TNHH Hoàng Yến
Mã số thuế:
Địa chỉ:
381 Quang Trung - Hà Đông
Điện thoại:
034.511221
STT
Tên hàng
Slượng
Đ.Giá
(chưa VAT)
Ghi chú
01
Giấy A4 BB XK 70/90
1000
35.000
TT trong ngày
1000
Người đề nghị
(Ký,ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn Duy
Bùi Thị Ngọc
Giám đốc
Biểu số 02:
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
Địa chỉ: Số 7, Ngõ 2, Nguyễn Ngọc Nại, TX, HN
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 09 tháng 12 năm 2006 Nợ:
Số phiếu: 24329 Có:
Họ và tên người mua hµng: Chị Yến
Đơn vị thanh toán: Công ty TNHH Hoàng Yến
Địa chỉ: Số 381 Quang Trung - Hà Đông
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Kho Công ty
STT
Tên vật tư
Mã
vật tư
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Giấy A4 BBXK 70/90
10060004
Ram
1.000
Cộng
1.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): .
Số chứng từ gốc kèm theo:..
Ngày 09 tháng 12 năm 2006
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Biểu số 03:
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
Địa chỉ: Số 7, Ngõ 2, Nguyễn Ngọc Nại, TX, HN
BẢNG KÊ LUỸ KẾ NHẬP XUẤT TỒN
Tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Diễn giải
ĐVT
Mã số
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
1
Giấy A4 BB XK 70/90
10060004
Ram
1.000
30.000.000
1.000
29.000.000
1.000
29.500.000
1.000
29.500.000
.
Cộng
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Biểu số 04:
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
Địa chỉ: Số 7, Ngõ 2, Nguyễn Ngọc Nại, TX, HN
BẢNG KÊ GIÁ VỐN HÀNG HOÁ BÁN RA THÁNG 12
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Tên khách
Tên hàng
Sl
Đ/Giá bán
Thành tiền
Đ/Giá vốn
T/Tiền vốn
Số
Ngày
.....
24329
09/12/06
Cty TNHH Hoàng Yến
Giấy A4 BB XK 70/90
1.000
35.000
35.000.000
29.500
29.500.000
.......
Cộng
552.922.710
458.454.579
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Biểu số 05:
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
Địa chỉ: Số 7, Ngõ 2, Nguyễn Ngọc Nại, TX, HN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 – Giá Vốn hàng bán
Từ ngày 01/12/2006 đến ngày 31/12/2006
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
..
09/12/06
24329
Giấy A4 BB XK 70/90
156
29.500.000
KT0201
KC 632 =>911
911
458.454.579
Cộng phát sinh
458.454.579
458.454.579
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Biểu số 06:
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
Địa chỉ: Số 7, Ngõ 2, Nguyễn Ngọc Nại, TX, HN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2006
Trang 10
STT
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Tài khoản
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số hiệu
Ngày
96
97
09/12
09/12
105
105
09/12
09/12
..............
Giá vốn Giấy A4 BB XK 70/90
.................
DT bán hàng Giấy A4 BBXK 70/90
....................
a
a
156
632
131
511
3331
29.500.000
38.500.000
29.500.000
35.000.000
3.500.000
Cộng mang sang
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Biểu 07:
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
Địa chỉ: Số 7, Ngõ 2, Nguyễn Ngọc Nại, TX, HN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
632 – Giá vốn hàng bán
Quý IV năm 2006
Số dư đầu kỳ: 506.725.389
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang, dòng NKC
TKĐối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư
Số hiệu
Ngày
09/12
105
09/12
...............
Giá vốn Giấy A4 BB XK 70/90
...............
10
156
29.500.000
Cộng phát sinh
Phát sinh luỹ kế
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
III.2.3 Hạch toán doanh thu bán hàng
Kế toán bán hàng
Khi xuất hàng để bán nhân viên kinh doanh chuyển đề nghị xuất hàng với đầy đủ các thông tin trên phiếu “Phiếu đề nghị xuất kho” Kế toán bán hàng lập phiếu xuất kho (Biểu số 02) 03 liên và viết hoá đơn GTGT 03 liên (Biểu số 08)
Liên1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách
Liên 3: Nội bộ
Người mua hàng ký đầy đủ vào hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho và cầm liên 2,3 phiếu xuất kho giao cho thủ kho ký xuất hàng. Liên 3 phiếu xuất kho thủ kho giữ để vào thẻ kho chi tiết cho từng loại vật tư hàng hoá, liên 2 của hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho khách hàng giữ.
Căn cứ vào: Đề nghị xuất kho kế toán bán hàng lập Phiếu xuất kho. (trên phần mềm kế toán), hạch toán nghiệp vụ bán hàng và viết hoá đơn GTGT.
Do hàng ngày phát sinh nhiều nghiệp vụ thu chi tiền hàng nên để tiện theo dõi công nợ phải thu, phải trả kế toán Công ty đã sử dụng TK 131 “Phải thu của khách” và TK 331 “Phải trả người bán” để theo dõi. Do đó, tất cả các nghiệp vụ có liên quan đến thu tiền hàng đều phản ánh vào bên Nợ TK 131 đến khi thu tiền mới phản ánh số tiền thu được vào bên Có TK 131.
Biểu số 08:
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG KM/2006B
Liên 2: Giao cho khách 0024329
Ngày 09 tháng 12 năm 2006
Đơn vị bán: CÔNG TY TNHH TM & DV Ngọc Hà
Địa chỉ: Số 7 – Ngõ 2 – Phố Nguyễn Ngọc Nại – Thanh Xuân - H à Nội
Điện thoại: 04.5653074 MST: 0101394777
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Yến
Địa chỉ: 381 Quang Trung - Hà Đông - Hà Tây
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MS: 0 5 0 0 4 3 5 8 4 1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
01
Giấy A4 BB XK 70/90
Ram
1000
35.000
35.000.000
Cộng tiền hàng
35.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
3.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán
38.500.000
Bằng chữ: Ba m¬i t¸m triÖu n¨m tr¨m nghìn đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Hàng ngày căn cứ vào Liên 3 phiếu xuất kho, thủ kho phản ánh số lượng hàng xuất kho vào cột xuất trên sổ kho mở chi tiết cho từng mã vật tư
Biểu số 09:
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
Địa chỉ: Số 7, Ngõ 2, Nguyễn Ngọc Nại, TX, HN
THẺ KHO
Tháng 12/2006
Vật tư: 10060004 – GiÊy A4 BB XK 70/90
Đơn vị tính: Ram
Chứng từ
Diến giải
Nhập
Xuất
Đơn giá
Tổng tiền
Tồn
Ngày
Số
SL
T. Tiền
Tồn đầu
1000
30.000.000
08/12
08001
Nhập
1000
29.000
29.000.000
2000
59.000.000
09/12
24329
Xuất
1000
29.500
29.500.000
1000
29.500.000
Cộng phát sinh
1.000
1.000
Tồn cuối tháng
1.000
29.500.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Đối với những khách hàng chưa thanh toán hết tiền hàng kế toán mở sổ chi tiết công nợ cho từng khách hàng.
Biểu số 10:
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
Địa chỉ: Số 7, Ngõ 2, Nguyễn Ngọc Nại, TX, HN
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản: 131 - Phải thu của khách
Mã khách: Công ty TNHH Hoàng Yến
Từ ngày 01/12/2006 đến ngày 31/02/2006
Chứng từ
Diễn giải
TK d/ư
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư Nợ đầu kỳ
22.000.000
09/12
24329
Giấy A4 BB XK 70/90
5111
35.000.000
3331
3.500.000
09/12
02073
Thu tiền PX24329
1111
38.500.000
..
Tổng số phát sinh
126.500.000
100.000.000
Dư Nợ cuối kỳ
26.500.000
Ngày31 tháng 12 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Biểu số 11:
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
Địa chỉ: Số 7, Ngõ 2, Nguyễn Ngọc Nại, TX, HN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/12/2006 đến ngày 31/12/2006
Dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
03/12/06
24309
Giấy A3 BB XK 70/90
131
27.600.000
06/12/06
24313
Giấy Ao Ofset 80/90
131
12.000.000
..
09/12/06
24329
Giấy A4 BB XK 70/90
131
35.000.000
Cộng phát sinh
552.922.710
552.922.710
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Biểu số 12:
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
Địa chỉ: Số 7, Ngõ 2, Nguyễn Ngọc Nại, TX, HN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý IV năm 2006
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TKĐối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư
Số hiệu
Ngày
09/12
24329
09/12
...............
DT bán hàng Giấy A4 BBXK 70/90
...............
01
131
35.000.000
Cộng phát sinh
Phát sinh luỹ kế
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
III.2.4. Hạch toán thuế giá trị gia tăng
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà áp dụng chế độ tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế theo tháng. Cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ chi tiết KT 5112, TK 5115 và sổ chi tiết TK 331, bảng trích giá vốn hàng bán để lập bảng kê hàng hoá dịch vụ đầu ra và hàng hoá dịch vụ đầu vào. Sau đó kế toán lấy tổng số thuế VAT từ bảng kê hàng hoá dịch vụ đầu ra trừ đi tổng số thuế VAT từ bảng kê hàng hoá dịch vụ đầu vào để được thuế VAT phải nộp.
Mẫu bảng kê TK 1331 như sau (trích)
Biểu số 13:
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
Địa chỉ: Số 7, Ngõ 2, Nguyễn Ngọc Nại, TX, HN
Bảng kê chi tiết TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ.
Tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Hàng hóa mua vào (không thuế)
Thuế VAT
02/12
05691
HĐ mua hàng
22.456.000
2.245.600
08/12
15384
HĐ mua hàng
15.000.000
1.500.000
.
10/12
35168
HĐ mua hàng
28.690.000
2.869.000
.
.
..
Tổng cộng
458.454.579
45.845.458
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu bảng kê TK 33311 như sau (trích)
Biểu số 14:
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
Địa chỉ: Số 7, Ngõ 2, Nguyễn Ngọc Nại, TX, HN
Bảng kê chi tiết TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra.
Tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Doanh thu (không thuế)
Thuế VAT
03/12
24309
HĐ bán hàng
27.600.000
2.760.000
06/12
24313
HĐ bán hàng
12.000.000
1.200.000
.
09/12
24329
HĐ bán hàng
35.000.000
3.500.000
.
.
..
Tổng cộng
552.922.710
55.292.271
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Sau đó kế toán lập tờ khai thuế có mẫu sau:
Biểu số 15:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số: 01/GTGT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
[01] Kỳ kờ khai: Tháng 12 năm 2006
[02] Mã số thuế: 0101394777
[03] Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
[04] Địa chỉ trụ sở : Số 7, Ngõ 2, Phố Nguyễn Ngọc Nại, Phường Khương Mai
[05] Quận /huyện: Thanh Xuân [06] Tỉnh/ Thành phố: Hà Nội
[07] Điện thoại : 04.5653074 [08] Fax: 04.5653661
[09] E-Mail: ngochacorp@vnn.vn
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT
A
Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X")
[10]
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
[11]
14,263,817
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
I
Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào
1
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ ([12]= [14]+[16]; [13]= [15]+[17])
[12]
458.454.579
[13]
45.845.458
a
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước.
[14]
458.454.579
[15]
45.845.458
b
Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu
[16]
[17]
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[18]
[19]
b
Điều chỉnh giảm
[20]
[21]
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]= [13]+[19]-[21])
[22]
45.845.458
4
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
[23]
45.845.458
II
Hàng hoá, dịch vụ bán ra
1
Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]= [26]+[27]; [25]= [28])
[24]
552.922.710
[25]
55.292.271
1.1
Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT
[26]
1.2
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33])
[27]
552.922.710
[28]
55.292.271
a
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%
[29]
0
b
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%
[30]
[31]
c
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%
[32]
552.922.710
[33]
55.292.271
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[34]
[35]
b
Điều chỉnh giảm
[36]
[37 ]
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([38] = [24] + [34] - [36], [39] = [25] + [35] - [37])
[38]
552.922.710
[39]
55.292.271
III
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40] = [39] - [23] - [11])
[40]
2
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41] = [39] - [23] - [11])
[41]
4.817.004
2.1
Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này
[42]
2.2
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42])
[43]
4.817.004
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai.
Hµ néi , ngày 08 th¸ng 01 n¨m 2007
Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh
N¬i göi tê khai: Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
- C¬ quan thuÕ.
- §Þa chØ
.
C¬ quan thuÕ nhËn tê khai
- Ngµy nhËn:
- Ngêi nhËn (ký, hä tªn)
III.2.5. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
a. Chi phí bán hàng gồm:
Chi phí nhân viên gồm các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, vận chuyển các khoản phụ cấp, trích BHXH, BHYT, lương
Chi phí vật liệu, bao bì gồm các chi phí liên quan.
Chi phí khấu hao tài sản cố định: nhà kho, văn phòng,...
Chi phí khác: thuê vận chuyển,
Biểu số 16:
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
Địa chỉ: Số 7, Ngõ 2, Nguyễn Ngọc Nại, TX, HN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng
Từ ngày 01/12/2006 đến ngày 31/12/2006
Dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12/06
24359
Tính tiền lương của bp bán hàng T12
334
10.000.000
Cộng phát sinh
15.000.000
15.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Biểu số 17:
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
Địa chỉ: Số 7, Ngõ 2, Nguyễn Ngọc Nại, TX, HN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2006
Trang 01
STT
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
TK
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số hiệu
Ngày
102
103
31/12
31/12
PC02001
106
31/12
31/12
..............
Chi phí tiền điện tháng 12
Tính tiền lương của bp bán hàng T12
...............
a
a
642
133
112
641
334
2.000.000
200.000
10.000.000
2.200.000
10.000.000
Cộng mang sang
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Biểu số 18:
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
Địa chỉ: Số 7, Ngõ 2, Nguyễn Ngọc Nại, TX, HN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý IV năm 2006
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
Đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư
Số hiệu
Ngày
31/12
106
31/12
...............
Tính tiền lương của bp bán hàng T12
...............
01
334
10.000.000
Cộng phát sinh
Phát sinh luỹ kế
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay các Doanh nghiệp kinh doanh phải bằng các chiến lược kinh doanh nhằm kích cầu thị trường để bán hàng được nhiền sản phẩm chiếm thị phần ngày càng tăng. Các chi phí nhằm thúc đẩy quá trình bán hàng và các chi phí phát sinh liên quan chung đến Công ty, chi phí quản lý bao gồm:
Chi phí nhân viên quản lý: Tiền lương, tiền phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của ban giám đốc, nhân viên quản lý các phòng ban.
Chi phí vật liệu quản lý, đồ dùng văn phòng: văn phòng phẩm, bàn ghế, máy tính
Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Thuế và lộ phí: nhà đất, môn bài.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại.
Chi phí khác bằng tiền: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí,
Các chi phí này được hạch toán vào tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" Căn cứ vào các chứng từ hợp lý, hợp lệ kế toán ghi vào sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 642. Cuối tháng tập hợp chi phí quản lý và kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Để theo dõi sát chi phí quản lý kế toán mở sổ chi tiết theo dõi chi phí quản lý.
Người có nhu cầu cần thanh toán sẽ làm đề nghị thanh toán với đầy đủ các thông tin trền phiếu đề nghị thanh toán có sự đồng ý của trưởng bộ phận kẹp đầy đủ chứng từ cần làm thanh toán; chuyển đề nghị thanh toán (kẹp cùng chứng từ cần đề nghị thanh toán) cho kế toán thanh toán, kế toán thanh toán lập phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 03 liên:
Liên 1: lưu
Liên 2: Giao cho người nhận tiền
Liên 3: Lưu chuyển nội bộ
Kế toán thanh toán chuyển phiếu chi cho kế toán trưởng ký duyết và chuyển cho giám đốc ký phiếu chi.
Sau khi được sự đồng ý duyệt chi của kế toán trưởng và giám đốc kế toán thanh toán chuyển phiếu chi cho thủ quỹ chi tiền.
Biểu số 19:
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
Địa chỉ: Số 7, Ngõ 2, Nguyễn Ngọc Nại, TX, HN
ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày:31/12/2006
Kính gửi: Ban giám đốc Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
Người đề nghị: Nguyễn Thị Tuyết
Bộ phận: Văn thư
Đề nghị duyệt chi theo nội dung: Thanh toán tiền điện thoại tháng 12/2006
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Nội dung
Số tiền
Số chứng từ
Ghi chú
1
TT tiền điện thoại tháng 12/06
1.361.444
2
Tổng cộng
1.361.444
Số đã tạm ứng
0
Số công ty còn phải thanh toán
1.361.444
Số tiền phải hoàn trả lại công ty
0
Bằng chữ: Một triệu, ba trăm sáu mươi mốt nghìn, bốn trăm bốn mươi đồng./.
(Chi tiết chứng từ thanh toán theo các bản đính kèm)
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trưởng bộ phận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 20:
Quyển số: 05
Số phiếu: PC 02006
Liên: 1
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
Địa chỉ: Số 7, Ngõ 2, Nguyễn Ngọc Nại, TX, HN
PHIẾU CHI
Người nhận tiền: Nguyễn Thị Tuyết
Địa chỉ: Phòng văn thư
Về khoản : TT tiền điện thoại tháng 12/2006
Số tiền: 1.361.444 đồng
Bằng chữ:: Một triệu, ba trăm sáu mươi mốt nghìn, bốn trăm bốn
mươi đồng./.
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu, ba trăm sáu mươi mốt nghìn, bốn trăm bốn mươi đồng./.
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người nhận tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 21:
Công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà
Địa chỉ: Số 7, Ngõ 2, Nguyễn Ngọc Nại, TX, HN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản:642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày 01/12/2006 đến ngày 31/12/2006 Dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12
PC02001
TT tiền điện tháng 12/2006
112
2.200.000
31/12
PC02006
TT tiền điện thoại tháng 12/2006
1111
1.361.444
....
31/12
KT3388
HT lãi vay tháng 12/2006
3388
670.097
31/12
KT334
HT tiền lương tháng12
334
23.927.996
31/12
KT242
Trích chi phí trả trước CCDC
242
2.600.000
....
31/12
KT911
KC 642=>911
911
40.363.623
Tổng phát sinh
40.363.623
40.363.623
Dư Nợ cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
III.2.6. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ.
Kết quả bán hàng được xác định theo từng tháng, hàng tháng căn cứ vào kế toán bán hàng kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển sau:
Kết chuyển doanh thu thuần (Số liệu TK5111) sang bên Có TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng bán (Số liệu TK632) sang bên Nợ TK 911
Kết chuyển chi phí quản lý (Số liệu TK642) sang bên Nợ TK 911
Kết quả hoạt động tiêu thu
Doanh thu thuần
Trị giá vốn hàng xuất bán
Chi phí bán hàng trong kỳ
Chi phí quản lý trong kỳ
=
-
-
-
Xác định kết quả tiêu thu được xác định như sau:
Trong tháng 12/2006 Kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển sau
Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 911: 458.454.57
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5052.doc