MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU 4
CHƯƠNG I TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH 6
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH 6
1.2. ĐẶC ĐIỂM VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH 7
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH 15
1.4. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH 19
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Tấn Thành 19
1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty TNHH Tấn Thành 21
1.4.2.1. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 21
1.4.2.2. Vận dụng chế độ kế toán tại công ty 22
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH 28
2.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TIÊU THỤ VÀ QUẢN LÝ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH 28
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm tiêu thụ tại Công ty 28
2.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình tiêu thụ tại Công ty TNHH Tấn Thành 29
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH. 30
2.2.1. Các phương thức tiêu thụ tại Công ty TNHH Tấn Thành 31
2.2.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ theo các phương thức tiêu thụ tại Công ty TNHH Tấn Thành 33
2.2.2.1. Chứng từ kế toán 33
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng: 33
2.2.2.3. Phương pháp hạch toán doanh thu tiêu thụ theo các phương thức tiêu thụ tại Công ty TNHH Tấn Thành. 34
2.2.3. Kế toán chiết khấu thanh toán và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty 42
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 47
2.2.4.1. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán tại Công ty 47
2.2.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán 51
2.3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH. 54
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty 54
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 57
2.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 59
CHƯƠNG III MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH 64
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH. 64
3.1.1. Những thành tựu đạt được: 64
3.1.2. Những mặt còn tồn tại: 66
3.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH. 67
3.3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TẤN THÀNH. 69
3.3.1. Về hệ thống tài khoản: 69
3.3.2. Về hệ thống sổ sách. 70
KẾT LUẬN 74
81 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1514 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tấn Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xuất kho gửi đại lý thì số hàng hóa đó vẫn thuộc sở hữu của công ty. Khi các đại lý trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán số hàng hóa đó mới được chuyển giao quyền sở hữu và được coi là đã tiêu thụ lúc này Công ty mới ghi nhận Doanh thu.
Công ty TNHH Tấn Thành hoạt động sản xuất kinh doanh được gần 10 năm và đã có mạng lưới đại lý trên toàn tỉnh Hải Dương. Vì là đại lý của Công ty nên sẽ có những ưu ái hơn là các cửa hàng như: Các đại lý có thể đặt hàng qua điện thoại khi đó, Công ty sẽ chuyển hàng tới nơi mà đại lý chỉ định rồi qua đại lý lấy tiền hoặc có thể nợ lại nếu số nợ của đại lý còn trong phạm vi cho phép của Công ty. Do đó, việc mua bán giữa Công ty với các đại lý của mình có nhiều thuận lợi hơn.
2.2.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ theo các phương thức tiêu thụ tại Công ty TNHH Tấn Thành
2.2.2.1. Chứng từ kế toán
Kế toán của Công ty TNHH Tấn Thành tiến hành hạch toán Doanh
thu tiêu thụ khi có các chứng từ cần thiết như:
- Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho ...
- Phiếu thu tiền, giấy báo của Ngân hàng
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng:
Về nguyên tắc, doanh thu tiêu thụ được phản ánh khi hàng hóa đã được chuyển giao quyền sở từ đơn vị bán sang đơn vị mua. Do đó, tại thời điểm xác định là tiêu thụ và ghi nhận doanh thu Công ty có thể là đã thu hoặc chưa thu được tiền. Để tiện cho việc theo dõi chi tiết kết quả tiêu thụ của từng loại sản phẩm, kế toán Công ty đã tiến hành mở chi tiết cho các tài khoản như: TK doanh thu, TK giá vốn và các tài khoản chi phí liên quan khác. Vì vậy, để hạch toán doanh thu tiêu thụ kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng sản phẩm tấm lợp xi măng amiang
- TK 6321: Giá vốn của sản phẩm tấm lợp xi măng amiang
- TK 1551: Sản phẩm tấm lợp xi măng amiang
- TK 1571: Hàng gửi bán qua các đại lý sản phẩm tấm lợp xi măng
- TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
- Và một số tài khoản liên quan khác
2.2.2.3. Phương pháp hạch toán doanh thu tiêu thụ theo các phương thức tiêu thụ tại Công ty TNHH Tấn Thành.
* Phương thức tiêu thụ trực tiếp:
Trong tháng, khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng kế toán Công ty căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ như: hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, phiếu thu tiền, phiếu xuất kho, hoặc giấy báo Có của Ngân hàng để tiến hành vào sổ chi tiết bán hàng, sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản: TK 111, TK112, TK131, TK511, TK3331.
Ví dụ:
Ngày 01 tháng 10 năm 2008, bán cho cửa hàng vật liệu xây dựng
Khải Huy 3000 tấm lợp xi măng amiang. Theo phiếu xuất kho số 7591,
cùng với hóa đơn bán hàng và phiếu thu số 6542, trong đó:
- Loại 1,5m là 1500 tấm. Giá thành là 18.310,7đ/tấm; giá bán chưa
thuế là 23000đ/tấm.
- Loại 1,8m là 1000 tấm. Giá thành là 21.972,84đ/tấm; giá bán chưa thuế là 26000đ/tấm.
- Loại 1,2m là 500 tấm. Giá thành là 14.648,56đ/tấm; giá bán chưa thuế là 19000đ/tấm.
Thuế suất thuế GTGT là 10% theo giá bán.
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho (bảng số 2.1), hóa đơn bán hàng (bảng số 2.2), phiếu thu (bảng số 2.3) tiến hành nhập số liệu vào máy tính.
Bảng số 2.1: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 10 năm 2008
Số: 7591
Nợ: 632
Có: 155
- Họ và tên người nhận hàng: Cửa hàng KDVLXD Khải Huy
- Địa chỉ: 114C Điện Biên Phủ - TP Hải Dương
- Lý do xuất kho: Bán hàng
- Xuất tại kho: Công ty
- Địa điểm: Khu 4-Đường Ngô Quyền-Cẩm Thượng- Hải Dương
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
Yêu cầu
Thực xuất
1.
Tấm lợp 1,2m
Tấm
500
500
19.000
9.500.000
2.
Tấm lợp 1,5m
Tấm
1.500
1.500
23.000
34.500.000
3.
Tấm lợp 1,8m
Tấm
1.000
1.000
26.000
26.000.000
Cộng
3.000
3.000
70.000.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy mươi triệu đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: 2 chứng từ gốc
Ngày 01 tháng 10 năm 2008
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
Bảng số 2.2: Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn
Giá trị gia tăng
Liên 1: Lưu
Ngày tháng 10 năm 2008
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
KQ/2003B
0064677
Đơn vị chủ hàng: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Khu 4 Đường Ngô Quyền - Phường Cẩm Thượng - Hải Dương
Điện thoại: 0320.6252234
Họ tên người mua hàng: Phạm Đình Khải
Tên đơn vị: Cửa hàng kinh doanh VLXD Khải Huy
Địa chỉ: 114C Điện Biên Phủ - TP Hải Dương
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá (VNĐ/tấm)
Thành tiền (VNĐ)
A
B
C
1
2
3=1x2
1.
Tấm lợp xi măng amiang 1,2m
Tấm
500
19.000
9.500.000
2.
Tấm lợp xi măng amiang 1,5m
Tấm
1.500
23.000
34.500.000
3.
Tấm lợp xi măng amiang 1,8m
Tấm
1.000
26.000
26.000.000
Cộng tiền hàng: 70.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 77.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi bảy triệu đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bộ tài chính phát hành
hµnh
(Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Bảng số 2.3: Phiếu thu
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 10 năm 2008
Số: 6542
Nợ: 111
Có: 511/333
Họ và tên người nộp tiền: Cửa hàng kinh doanh VLXD Khải Huy
Địa chỉ: 114C Điện Biên Phủ - TP Hải Dương
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền: 77.000.000VNĐ (Viết bằng chữ) Bảy mươi bảy triệu đồng chẵn
Kèm theo: Ba Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)Bảy mươi bảy triệu đồng chẵn
Ngày 01 tháng 10 năm 2008
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ trên kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy vi tính để vào sổ chi tiết bán hàng (Bảng số 2.4).
Bảng 2.4. Sổ chi tiết bán hàng (Trích)
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Tấm lợp xi măng amiang
Tháng 10 năm 2008
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có tài khoản doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
(Tấm)
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
01/10
FX7591
01/10
Cửa hàng Khải Huy
Tấm lợp 1,2m
500
19000
9500000
Tấm lợp 1,5m
1500
23000
34500000
Tấm lợp 1,8m
1000
26000
26000000
10/10
FX7621
10/10
Cty Thành Đạt
Tấm lợp 1,5m
7.000
26.000
182.000.000
2.800.000
17/10
FX7749
17/10
Cty CPXD&TKCT
Tấm lợp 1,2m
15.000
23.000
345.000.000
9.000.000
25/10
FX6101
25/10
Ô. Đào Đức Việt
Tấm lợp 1,2m
2.000
23.000
46.000.000
…
Cộng phát sinh
912.800.000
11.800.000
Doanh thu thuần
901.000.000
Giá vốn hàng bán
623.662.442
Lãi gộp
277.337.558
Sổ này kế toán Công ty sử dụng để theo dõi chi tiết Doanh thu của từng loại sản phẩm.
Căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng kế toán vào Sổ nhật ký chung (Bảng số 2.5) để phản ánh các nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong tháng.
Bảng số 2.5 Sổ nhật ký chung (Trích)
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2008.
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
75.478.860.530
75.478.860.530
01/10
FX7591
01/10
Cửa hàng VLXD Khải Huy
Giá vốn của tấm lợp
6321
56.763.170
Sản phẩm tấm lợp xi măng
1551
56.763.170
Thanh toán ngay bằng TM
111
77.000.000
Doanh thu bán hàng
5111
70.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
7.000.000
01/10
FX7592
01/10
Đại lý Tuấn Lý
1571
91.553.500
Sản phẩm tấm lợp xi măng
1551
91.553.500
01/10
FX7593
01/10
Đại lý Tiến Cúc
1571
91.553.500
Sản phẩm tấm lợp xi măng
1551
91.553.500
01/10
HĐKT
01/10
V/c tấm lợp tới các đại lý
6411
7.689.000
Thuế GTGT đầu vào
133
384.450
Chưa thanh toán
331
8.073.450
…….
10/10
FX7621
10/10
Công ty TNHH Thành Đạt
Giá vốn SP tấm lợp
6321
128.174.900
Sản phẩm tấm lợp
1551
128.174.900
Phải thu khách hàng
131
200.200.000
Doanh thu bán SP tấm lợp
5111
182.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
18.200.000
Chiết khấu thương mại
5211
2.800.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
280.000
Phải thu khách hàng
131
3.080.000
TT bằng tiền gửi ngân hàng
112
197.120.000
Phải thu khách hàng
131
197.120.000
10/10
PC2004
10/10
Chi phí bán hàng
6411
5.000.000
Thuế GTGT đầu vào
133
250.000
TT tiền v/c phục vụ cho BH
111
5.250.000
Cộng chuyển trang sau
76.344.352.050
76.344.352.050
Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán tiến hành vào sổ cái TK 511 (Bảng số 2.6) và một số tài khoản liên quan khác
Bảng số 2.6. Sổ cái TK 5111
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên TK: Doanh thu BH-SP tấm lợp xi măng amiang
Số hiệu: 5111
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
0
0
01/10
PT6542
01/10
Doanh Thu bán hàng
111
70.000.000
10/10
CK
10/10
Doanh Thu bán hàng
112
182.000.000
15/10
PT6553
15/10
Doanh Thu bán hàng đại lý
111
89.500.000
17/10
PT6872
17/10
Doanh Thu bán hàng
111
345.000.000
21/10
PT6950
21/10
Doanh Thu bán hàng đại lý
111
130.000.000
21/10
TBBH
21/10
Doanh Thu bán hàng đại lý
131
50.300.000
25/10
PX6010
25/10
Doanh Thu bán hàng
131
46.000.000
31/10
Kết chuyển khoản giảm trừ
5211
11.800.000
31/10
Kết chuyển doanh thu
9111
901.000.000
Cộng phát sinh
912.800.000
912.800.000
Số dư cuối tháng
0
0
* Phương thức tiêu thụ gửi bán đại lý:
Thông thường đầu tháng Công ty sẽ xuất kho sản phẩm gửi đại lý bán hộ. Khi nhận được thông báo bán được hàng từ các đại lý, Công ty căn cứ vào các chứng từ như: Thông báo bán được hàng, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu thu hay giấy báo Có từ ngân hàng v.v... để tiến hành nhập số liệu vào các sổ chi tiết, sổ tổng hợp: Nhật ký chung, sổ cái của các tài khoản (TK 157, 632, 511, 641,111,v.v...) của Công ty.
Thông thường Công ty cho các đại lý hưởng hoa hồng đại lý là 8% trên tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm.
Ví dụ:
Ngày 01 tháng 10 năm 2008 xuất kho 1000 tấm lợp xi măng amiang cho 2đại lý theo phiếu xuất kho số 7592, 7593, trong đó:
- Đại lý Tuấn Lý 5000 tấm:
+ Tấm lợp 1,2 m: 1000 tấm, giá bán chưa thuế 23.000VNĐ/tấm
+ Tấm lợp 1,5 m: 3000 tấm, giá bán chưa thuế 26.000VNĐ/tấm
+ Tấm lợp 1,8 m: 1000 tấm, giá bán chưa thuế 29.000VNĐ/tấm
- Đại lý kinh doanh VLXD Tiến Cúc
+ Tấm lợp 1,2 m: 1000 tấm, giá bán chưa thuế 23.000VNĐ/tấm
+ Tấm lợp 1,5 m: 3000 tấm, giá bán chưa thuế 26.000VNĐ/tấm
+ Tấm lợp 1,8 m: 1000 tấm, giá bán chưa thuế 29.000VNĐ/tấm
Thuế suất thuế GTGT là 10% trên giá bán.
Ngày 15 tháng 10 năm 2008. Đại lý Tuấn Lý thông báo bán được số hàng (Bảng số 2.7): - Tấm lợp 1,2 m: 1000 tấm
- Tấm lợp 1,5 m: 2000 tấm
- Tấm lợp 1,8 m: 500 tấm
Trong ngày, đại lý thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng tiền mặt theo phiếu thu số 6553 (Bảng số 2.9) với tổng số tiền là 98.450.000VNĐ. Công ty thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý bằng chuyển khoản số tiền 7.160.000 VNĐ, đã nhận được báo nợ từ ngân hàng.
Bảng số 2.7: Thông báo bán được hàng
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
THÔNG BÁO BÁN ĐƯỢC HÀNG
Kính gửi: Công ty TNHH Tấn Thành – Cẩm Thượng, Hải Dương
Đại lý Tuấn Lý xin thông báo, chúng tôi đã bán được một phần của số hàng mà quý khách đã gửi bán
Bảng kê bán hàng số sản phẩm tấm lợp xi măng amiang đã bán được trong tháng 10 năm 2008 như sau:
Loại sản phẩm
Đơn vị tính
Số lượng bán
Giá bán
Thuế GTGT 10%
Thành tiền (VNĐ)
Tấm lợp 1,2m
VNĐ/Tấm
1.000
23.000
2.300
25.300.000
Tấm lợp 1,5m
VNĐ/Tấm
2.000
26.000
2.600
57.200.000
Tấm lợp 1,8m
VNĐ/Tấm
500
29.000
2.900
15.950.000
Cộng
3.500
98.450.000
- Tổng số tiền phải thanh toán trong đợt bán hàng này là: 98.450.000VNĐ.
- Ghi bằng chữ: Chín mươi tám triệu bốn trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Chúng tôi sẽ thanh toán tiền bán hàng cho quý Công ty vào ngày 15/10/2008.
Đại diện đại lý
(Ký tên)
Bảng số 2.8: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 10 năm 2008
Số: 7592
Nợ: 632
Có: 155
- Họ và tên người nhận hàng: Bà Sái Thị Lý - Đại lý Tuấn Lý
- Địa chỉ: 127 Phạm Ngũ Lão - TP Hải Dương
- Lý do xuất kho: Gửi bán qua đại lý
- Xuất tại kho: Công ty
- Địa điểm: Khu 4-Đường Ngô Quyền-Cẩm Thượng- Hải Dương
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1.
Tấm lợp 1,2m
Tấm
1.000
1.000
23.000
23.000.000
2.
Tấm lợp 1,5m
Tấm
3.000
3.000
26.000
78.000.000
3.
Tấm lợp 1,8m
Tấm
1.000
1.000
29.000
29.000.000
Cộng
5.000
5.000
130.000.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm ba mươi triệu đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ gốc
Ngày 01 tháng 10 năm 2008
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
Bảng số 2.9: Phiếu thu
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 10 năm 2008
Số: 6553
Nợ: 111
Có: 511/333
Họ và tên người nộp tiền: Bà Sái Thị Lý-Đại Lý Tuấn Lý
Địa chỉ: 127 Phạm Ngũ Lão - TP Hải Dương
Lý do nộp: Bán hàng gửi đại lý
Số tiền: 98.450.000VNĐ (Viết bằng chữ)Chín mươi tám triệu bốn trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Kèm theo: Hai Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Chín mươi tám triệu bốn trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Ngày 01 tháng 10 năm 2008
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào thông báo bán được hàng (Bảng số 2.7), phiếu xuất kho (Bảng số 2.8), phiếu thu (Bảng số 2.9), kèm giấy báo nợ từ ngân hàng kế toán vào sổ nhật ký bán hàng (Bảng số 2.10)
Bảng số 2.10 Sổ chi tiết bán hàng (Trích)
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Tấm lợp xi măng amiang
Tháng 10 năm 2008
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có tài khoản doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
(Tấm)
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
………
15/10
FX7592
01/10
Đại lý Tuấn Lý
Tấm lợp 1,2m
1.000
23.000
23.000.000
Tấm lợp 1,5m
2.000
26.000
52.000.000
Tấm lợp 1,8m
500
29.000
14.500.000
17/10
FX7749
17/10
Cty CPXD&TKCT
Tấm lợp 1,2m
15.000
23.000
345.000.000
9.000.000
21/10
FX7593
01/10
Đại lý Tiến Cúc
Tấm lợp 1,2m
1.000
23.000
23.000.000
Tấm lợp 1,5m
3.000
26.000
78.000.000
Tấm lợp 1,8m
1.000
29.000
29.000.000
21/10
FX5656
15/09
Đại lý Cẩm Thượng
Tấm lợp 1,2m
300
23.000
6.900.000
Tấm lợp 1,5m
1.000
26.000
26.000.000
Tấm lợp 1,8m
600
29.000
17.400.000
…………
Cộng phát sinh
912.800.000
11.800.000
Doanh thu thuần
901.000.000
Giá vốn hàng bán
623.662.442
Lãi gộp
277.337.558
Từ sổ chi tiết bán hàng kế toán tiến hành vào sổ Nhật ký chung (Bảng số 2.11) sau đó vào sổ cái tài khoản hàng gửi bán (Bảng số 2.12), giá vốn (Bảng số 2.13), và một số tài khoản liên quan khác.
2.2.3. Kế toán chiết khấu thanh toán và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty
Để tạo uy tín và đứng vững trên thị trường, Công ty TNHH Tấn Thành luôn sản xuất và đáp ứng nhu cầu với những sản phẩm có chất lượng tốt nhất, đạt tiêu chuẩn. Bên cạnh đó, do tính chất của sản phẩm nên những trường hợp như: hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh tại Công
Bảng số 2.11 Sổ nhật ký chung (Trích)
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2008.
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
75.478.860.530
75.478.860.530
….
01/10
FX7592
01/10
Đại lý Tuấn Lý
1571
91.553.500
Sản phẩm tấm lợp xi măng
1551
91.553.500
01/10
FX7593
01/10
Đại lý Tiến Cúc
1571
91.553.500
Sản phẩm tấm lợp xi măng
1551
91.553.500
01/10
HĐKT
01/10
V/c tấm lợp tới các đại lý
6411
7.689.000
Thuế GTGT đầu vào
133
384.450
Chưa thanh toán
331
8.073.450
…..
15/10
FX7592
01/10
ĐL Tuấn Lý bán được hàng
Giá vốn tấm lợp gửi bán
6321
62.256.380
SP tấm lợp gửi bán
1571
62.256.380
ĐL đã TT tiền hàng = TM
111
98.450.000
Doanh thu bán tấm lợp
5111
89.500.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
8.950.000
15/10
BN2645
15/10
Chi phí bán hàng
6411
7.160.000
TT hoa hồng ĐL = TGNH
112
7.160.000
….
21/10
FX7593
01/10
ĐL Tiến Cúc gửi TBBH
Giá vốn SP tấm lợp gửi bán
6321
91.553.500
SP tấm lợp gửi đại lý bán
1571
91.553.500
Đã thu được tiền hàng
111
143.000.000
Doanh thu bán SP tấm lợp
5111
130.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
13.000.000
21/10
PC2038
21/10
Chi phí bán hàng
6411
10.400.000
TT tiền hoa hồng đại lý
111
10.400.000
21/10
FX5656
15/09
ĐL Cẩm Thượng gửiTBBH
Giá vốn SP tấm lợp gửi bán
6321
35.888.972
SP tấm lợp gửi đại lý bán
1571
35.888.972
Đã thu được tiền hàng
112
55.330.000
Doanh thu bán SP tấm lợp
5111
50.300.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
5.030.000
21/10
BN2650
21/10
Chi phí bán hàng
6411
4.024.000
TT tiền hoa hồng đại lý
112
4.024.000
……..
Cộng chuyển trang sau
78.013.791.812
78.013.791.812
Bảng số 2.12. Sổ cái tài khoản 1571
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên TK: Hàng gửi đi bán SP tấm lợp xi măng amiang
Số hiệu: 1571
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
67.593.000
01/10
PX7592
01/10
Gửi đại lý Tuấn Lý
1551
91.553.500
01/10
PX7593
01/10
Gửi đại lý VLXD Tiến Cúc
1551
91.553.500
15/10
TBBH
15/10
Đại lý TL bán được hàng
6321
62.256.380
21/10
TBBH
21/10
Đại lý TC bán được hàng
6321
91.553.500
21/10
TBBH
21/10
Đại lý CT bán được hàng
6321
35.888.972
Cộng phát sinh
183.107.000
189.6983852
Số dư cuối tháng
61.001.148
Bảng số 2.13 Sổ cái tài khoản 6321 (Trích)
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên TK: Giá vốn hàng bán SP tấm lợp xi măng amiang
Số hiệu: 6321
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
0
0
........
15/10
TBBH
15/10
Đại lý Tuấn Lý
1571
62.256.380
21/10
TBBH
21/10
Đại lý VLXD Tiến Cúc
1571
91.553.500
21/10
TBBH
21/10
Đại lý Cẩm Thượng
1571
35.888.972
25/10
HĐBH
25/10
Chủ thầu Đào Đức Việt
1551
29.297.120
31/10
Kết chuyển giá vốn
9111
623.662.442
Cộng phát sinh
623.662.442
623.662.442
Số dư cuối tháng
0
0
ty là rất ít và sản phẩm này không chịu thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Tuy nhiên, với những khách hàng quen, mua với số lượng lớn họ sẽ được hưởng khoản chiết khấu thương mại từ phía Công ty. Vì vậy, các khoản giảm trừ doanh thu của Công ty thường chỉ có khoản chiết khấu
thương mại.
Ví dụ như:
Ngày 17 tháng 10 năm 2008, xuất kho 15.000 tấm lợp xi măng amiang loại 1,2m theo phiếu xuất số 7749 bán cho Công ty CPXD&TKCT, đã thanh toán ngay bằng tiền mặt theo phiếu thu số 6872. Công ty cho khách hàng hưởng khoản chiết khấu giảm giá 600VNĐ/tấm
Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, kèm phiếu thu. Kế toán Công ty tiến hành vào các sổ chi tiết, tổng hợp có liên quan như: Sổ chi tiết bán hàng (Bảng số 2.14), Sổ Nhật ký chung (Bảng số 2.15), Sổ cái tài khoản chiết khấu thương mại (Bảng số 2.15).
Bảng số 2.14 Sổ chi tiết bán hàng (Trích)
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Tấm lợp xi măng amiang
Tháng 10 năm 2008
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có tài khoản doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
(Tấm)
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
……..
10/10
FX7621
10/10
Cty Thành Đạt
Tấm lợp 1,5m
7.000
26.000
182.000.000
2.800.000
17/10
FX7749
17/10
Cty CPXD&TKCT
Tấm lợp 1,2m
15.000
23.000
345.000.000
9.000.000
21/10
FX7593
01/10
Đại lý Tiến Cúc
Tấm lợp 1,2m
1.000
23.000
23.000.000
Tấm lợp 1,5m
3.000
26.000
78.000.000
Tấm lợp 1,8m
1.000
29.000
29.000.000
21/10
FX5656
15/09
Đại lý Cẩm Thượng
Tấm lợp 1,2m
300
23.000
6.900.000
Tấm lợp 1,5m
1.000
26.000
26.000.000
Tấm lợp 1,8m
600
29.000
17.400.000
........
Cộng phát sinh
912.800.000
11.800.000
Doanh thu thuần
901.000.000
Giá vốn hàng bán
623.662.442
Lãi gộp
277.337.558
Bảng số 2.15 Sổ nhật ký chung (Trích)
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2008.
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
75.478.860.530
75.478.860.530
.................
10/10
FX7621
10/10
Công ty TNHH Thành Đạt
Giá vốn SP tấm lợp
6321
128.174.900
Sản phẩm tấm lợp
1551
128.174.900
Phải thu khách hàng
131
200.200.000
Doanh thu bán SP tấm lợp
5111
182.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
18.200.000
Chiết khấu thương mại
5211
2.800.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
280.000
Phải thu khách hàng
131
3.080.000
TT bằng tiền gửi ngân hàng
112
197.120.000
Phải thu khách hàng
131
197.120.000
10/10
PC2004
10/10
Chi phí bán hàng
6411
5.000.000
Thuế GTGT đầu vào
133
250.000
TT tiền v/c phục vụ cho BH
111
5.250.000
..............
17/10
FX7749
17/10
Công ty CPXD&TKCT
Giá vốn tấm lợp xuất bán
6321
219.728.400
Sản phẩm tấm lợp
1551
219.728.400
Phải thu khách hàng
131
379.500.000
Doanh thu bán SP tấm lợp
5111
345.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
34.500.000
Chiết khấu thương mại
5211
9.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
900.000
Phải thu khách hàng
131
9.900.000
Thanh toán = TM
111
369.600.000
Phải thu khách hàng
131
369.600.000
20/10
PC2034
20/10
Chi phí bán hàng
6411
5.624.000
Thuế GTGT đầu vào
133
562.400
TT tiền điện thoại
111
6.186.400
20/10
PC2035
20/10
Chi phí quản lý DN
6421
3.529.000
Thuế GTGT đầu vào
133
352.900
TT tiền điện thoại
111
3.881.900
.................
Cộng chuyển trang sau
77.507.709.130
77.507.709.130
Bảng số 2.16. Sổ cái tài khoản 5211
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên TK: Chiết khấu thương mại SP tấm lợp xi măng amiang
Số hiệu: 5211
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
0
0
10/10
FX 7621
10/10
CKTM cho Cty Thành Đạt.
131
2.800.000
17/10
FX 7749
17/10
CKTM Cty CPXD&TKCT
111
9.000.000
31/10
Kết chuyển sang TK511
511
11.800.000
Cộng phát sinh
11.800.000
11.800.000
Số dư cuối tháng
0
0
Cuối tháng, kế toán Công ty tiến hành cộng tổng các khoản làm giảm doanh thu và kết chuyển sang tài khoản TK5111 tính ra doanh thu thuần của sản phẩm đã tiêu thụ trong tháng.
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.4.1. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán tại Công ty
Giá vốn hàng xuất bán tại Công ty TNHH Tấn Thành được tính theo phương pháp “ Nhập trước-xuất trước”
Tuy nhiên, do tính ổn định của sản phẩm và sự mất thăng bằng hiện tại của thị trường sản phẩm vật liệu xây dựng nói chung, sản phẩm tấm lợp xi măng amiang nói riêng nên giá vốn của tấm lợp tại Công ty TNHH Tấn Thành trong năm 2008 gần như không thay đổi. Vì vậy để minh hoạ phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán của Công ty em xin được trình bày số liệu của mấy tháng cuối năm 2007
Ngày 31 tháng 12 năm 2007, căn cứ vào phiếu nhập kho số 1230 (Bảng số 2.17) kèm theo bảng tổng hợp sản phẩm hoàn thành nhập kho (Bảng số 2.18), bảng tính giá thành (Bảng số 2.19) tiến hành nhập kho sản phẩm tấm lợp xi măng amiang hoàn thành trong tháng.
Bảng số 2.17: Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Số: 1230
Nợ: 1551
Có: 1541
- Họ và tên người giao: Ông Vũ Anh Nghiệp
- Theo biên bản kiểm nghiệm số 50ngày 28 tháng 12 năm 2007 của phòng KCS
- Nhập tại kho: Công ty Địa điểm: Khu 4-Đường Ngô Quyền-Cẩm Thượng- Hải Dương
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1.
T ấm l ợp 1,2m
T ấm
5.000
5.000
9.848,6
49.243.000
2.
T ấm l ợp 1,5m
T ấm
40.000
40.000
12.310,7
492.428.000
3.
T ấm l ợp 1,8m
T ấm
18.000
18.000
14.772,8
265.910.400
Cộng
63.000
63.000
807.581.400
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám trăm linh bảy triệu năm trăm tám mươi mốt ngàn bốn trăm đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: Một
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Bảng số 2.18: Bảng tổng hợp sản phẩm hoàn thành nhập kho
Đơn vị: Công ty TNHH Tấn Thành
Địa chỉ: Cẩm Thượng-Hải Dương
B ẢNG TỔNG HỢP SẢN PHẨM HOÀN THÀNH NHẬP KHO
Tháng 12 năm 2007
ĐVT: T ấm
Số TT
Loại sản phẩm
Ca ông Nghiệp
Ca ông Khơi
Ca ông Tiện
Tổng cộng
1
Tấm lợp 1,2m
1.700
1.620
1.680
5.000
2
Tấm lợp 1,5 m
13.500
12.9
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 22105.doc