Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN 3

1.1. Đặc điểm tổ chức kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy Quy chế Từ Sơn 3

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Nhà máy 3

1.1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy 5

1.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy 9

1.1.3.1. Đặc điểm sản phẩm, thị trường và tiềm năng phát triển của Nhà máy 9

1.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 11

1.1.4. Đặc điểm tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Nhà máy 12

1.2. Đặc điểm tổ chức hệ thống kế toán tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn 14

1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 14

1.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Nhà máy 16

1.2.2.1. Tổ chức vận dụng các chính sách kế toán nói chung 16

1.2.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán 17

1.2.2.3. Tổ chức vận dụng chứng từ và sổ sách kế toán 19

1.2.2.4. Tổ chức hệ thống Báo cáo kế toán 20

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN 21

2.1. Những vấn đề kinh tế tại Nhà máy có ảnh hưởng tới kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 21

2.1.1. Đặc điểm thành phẩm và công tác quản lý thành phẩm tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn 21

2.1.1.1. Đặc điểm và phân loại thành phẩm 21

2.1.1.2. Công tác quản lý thành phẩm 22

2.1.2. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh 26

2.1.2.1. Thị trường tiêu thụ sản phẩm 26

2.2. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn 30

2.2.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm 30

2.2.1.1. Tài khoản sử dụng 30

2.2.1.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ 30

2.2.1.3. Trình tự hạch toán 33

2.2.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng 40

2.2.2.1. Tài khoản sử dụng 40

2.2.2.2. Trình tự hạch toán 40

2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 44

2.2.3.1. Tài khoản sử dụng 44

2.2.3.2. Trình tự hạch toán 44

2.2.4. Kế toán GTGT 48

2.2.4.1. Phương pháp tính thuế 48

2.2.4.2. Tài khoản sử dụng 48

2.2.4.3. Trình tự hạch toán 48

2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 58

2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng 58

2.3.1.1. Tài khoản sử dụng 58

2.3.1.2. Trình tự hạch toán 58

2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 59

2.3.2.1. Tài khoản sử dụng 59

2.3.2.2. Trình tự hạch toán 60

2.2.3. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính 61

2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 62

2.2.4.1. Tài khoản sử dụng 62

2.2.4.2. Trình tự xác định kết quả kinh doanh 62

CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN 67

3.1. Nhận xét chung về tình hình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả HĐKD tại Nhà máy 68

3.1.1. Ưu điểm 68

3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại 70

3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn 72

3.2.1. Định hướng phát triển Nhà máy 72

3.2.1.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm 72

3.2.1.2. Giảm giá thành sản phẩm sản xuất ra 73

3.2.1.3. Mở rộng thị trường 73

3.2.1.4. Tổ chức tốt công tác marketing 73

3.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả của Nhà máy 74

3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tại Nhà máy 74

3.3.1. Phương hướng và nguyên tắc hoàn thiện 74

3.3.2. Giải pháp hoàn thiện 75

KẾT LUẬN .78

TÀI LIỆU THAM KHẢO 79

 

 

doc85 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếu số lượng và giá trị của đơn hàng không nhiều thì hai bên có thể coi báo giá và đơn đặt hàng như là hợp đồng đã được thoả thuận. Nhà máy thực hiện chính sách chiết khấu đối với những khách hàng mua thường xuyên, mua với khối lượng lớn, với khách hàng ở tỉnh xa về hoặc với khách hàng mua thanh toán ngay. Phần chiết khấu này, Nhà máy có thể thực hiện trên hoá đơn hoặc cuối mỗi kỳ kinh doanh, sau khi xem xét toàn bộ số khách hàng mua trong kỳ để quyết định chiết khấu cho những khách hàng mua nhiều với tỷ lệ từ 1% đến 2% trên tổng doanh số bán cả năm cho khách hàng đó. Nhà máy có tổ chức một bộ phận bán hàng thuộc phòng sản xuất kinh doanh để bán sản phẩm cho các khách hàng trực tiếp đến mua tại Nhà máy với số lượng nhỏ lẻ, giá bán áp dụng với những khách hàng mua lẻ là giá bán lẻ được đặt dựa trên cơ sở chi phí sản xuất và giá cả trên thị trường. Sau khi giao cho khách hàng và trực tiếp thu tiền của khách, nhân viên bán hàng sẽ nộp lại tiền cho thủ quỹ và kế toán tiền mặt viết phiếu thu. Khách hàng đến mua sản phẩm tại Nhà máy có thể tự vận chuyển hoặc Nhà máy sẽ vận chuyển đến giao tận nơi nếu như khách hàng có yêu cầu và số lượng vận chuyển là lớn. Để có thể bán được nhiều sản phẩm, bên cạnh việc đa dạng hóa phương thức bán hàng, một trong những chính sách hấp dẫn khách hàng được Ban Giám đốc rất quan tâm là đa dạng phương thức thanh toán, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. * Phương thức thanh toán Nhà máy thực hiện phương thức thanh toán rất đa dạng, phụ thuộc vào các hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Khách hàng có thể trả chậm hoặc có thể thanh toán ngay bằng tiền mặt, séc chuyển khoản, uỷ nhiệm chi…Nhà máy luôn tạo điều kiện cho khách hàng trong việc thanh toán, đồng thời đảm bảo không gây thiệt hại kinh tế cho bản thân Nhà máy. Phương thức trả chậm được áp dụng đối với những khách hàng thường xuyên, có uy tín và mua hàng với số lượng lớn. Nhà máy cho phép nợ tiền hàng theo những điều khoản trong hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. Đồng thời, để quản lý các khoản phải thu, Nhà máy lập sổ chi tiết theo dõi từng khách hàng, sắp xếp các khoản này theo thời gian nợ cụ thể, có các biện pháp đôn đốc nhắc nhở khách hàng thanh toán đúng hạn. Nhờ đó, trong các năm gần đây, không có hiện tượng khách hàng không đủ khả năng thanh toán hay bị chiếm dụng vốn trong thời gian dài. Đối với những khách hàng không thường xuyên, Nhà máy áp dụng hình thức thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng. Việc áp dụng nhiều hình thức thanh toán mặc dù làm cho công tác kế toán trở nên phức tạp hơn do phải theo dõi tình hình công nợ của khách hàng, nhưng lại tạo điều kiện cho khách hàng của Nhà máy. Đây cũng là mục tiêu của Nhà máy nhằm thu hút khách hàng. Tiêu thụ là một trong những khâu quan trọng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề tiêu thụ đối với sự tồn tại và phát triển của mình, Nhà máy đã không ngừng cải tiến, từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới dây chuyền công nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.Bên cạnh đó, Nhà máy luôn coi trọng công tác nghiên cứu thị trường, đưa ra các phương thức thanh toán và phương thức bán hàng nhanh gọn, phong phú, các chính sách giá cả hợp lý, các dịch vụ vận chuyển và bảo hành sản phẩm, Nhà máy Quy chế Từ Sơn đã thu hút được số lượng lớn các khách hàng trong và ngoài nước. Nhờ đó, các mặt hàng của Nhà máy đã đứng vững trên thị trường với doanh số bán không ngừng tăng lên. 2.2. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn 2.2.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm 2.2.1.1. Tài khoản sử dụng Về nguyên tắc, doanh thu tiêu thụ sản phẩm chỉ được phản ánh khi hàng hoá chuyển quyền sở hữu từ đơn vị bán sang đơn vị mua. Do đó, tại thời điểm ghi nhận doanh thu, Nhà máy có thể đã hoặc chưa thu được tiền. Vì vậy, để hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau: - TK 131: Phải thu khách hàng - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này có hai tài khoản chi tiết: + TK 5111: Doanh thu bán vật tư, hàng hoá Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng của các loại thép và xỉ kẽm. + TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng của các sản phẩm sản xuất ra. Nhà máy không sử dụng các TK521, TK 531, TK 532 để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu. - TK 111: Tiền mặt - TK 112: Tiền gửi ngân hàng 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ Khi khách hàng mua hàng trả tiền ngay, chứng từ sử dụng là Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu thu tiền mặt, Giấy báo có của ngân hàng. Khi sản phẩm hoàn thành theo đơn đặt hàng, Nhà máy thông báo cho khách hàng (Phiếu báo sản phẩm hoàn thành) đến nhận hàng. Khi khách hàng đến nhận hàng, căn cứ vào hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng đã được Giám đốc duyệt, phòng sản xuất kinh doanh tiến hành viết hoá đơn GTGT. Hoá đơn được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần): Liên 1 (màu tím): lưu tại quyển hoá đơn Liên 2 (màu đỏ): giao cho khách hàng Liên 3 (màu xanh): dùng trong nội bộ Nhà máy để ghi sổ. Hoá đơn GTGT ghi rõ các thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế của Nhà máy (nếu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng thì ghi thêm số tài khoản ngân hàng), đơn vị tính, số lượng, đơn giá của thành phẩm bán ra. Phòng sản xuất kinh doanh ký vào hoá đơn và chuyển cho Giám đốc ký duyệt. Sau đó, Hóa đơn GTGT và Phiếu xuất kho đã có chữ ký hợp lệ được chuyển tới phòng kế toán. Khách hàng nộp tiền, kế toán thanh toán lập Phiếu thu. Phiếu thu được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần): Liên 1 lưu tại quyển, Liên 2 chuyển cho khách hàng, Liên 3 dùng trong nội bộ Nhà máy để ghi sổ. Thủ quỹ thu tiền, ký vào Phiếu thu và đóng dấu đã thu tiền. Sau đó, khách hàng mang đầy đủ chứng từ để xuống kho nhận hàng, bao gồm: Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho và Phiếu thu (liên 2). Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT đã hoàn thành thủ tục nộp tiền, thủ kho tiến hành xuất hàng rồi ghi thẻ kho cho từng loại thành phẩm xuất kho và chuyển Hoá đơn GTGT (liên xanh) và Phiếu xuất kho (liên 2) lên phòng kế toán. Sơ đồ 2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay Đơn đặt hàng hoặc HĐKT KH Phòng SXKD Giám đốc KT thanh toán Thủ quỹ Thủ kho KT tiêu thụ HĐ GTGT,Phiếu XK Ký duyệt Lập phiếu thu Thu tiền Xuất hàng Ghi sổ Nguồn: Nhà máy Quy chế Từ Sơn Trong trường hợp khách hàng mua chịu thì việc lập và luân chuyển chứng từ cũng được tiến hành tương tự như trên. Tuy nhiên, kế toán thanh toán sẽ viết cho khách hàng một Giấy nợ thay vì Phiếu thu và không có bước thủ quỹ thu tiền. Sơ đồ 2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng trả chậm KT thanh toán KT tiêu thụ HĐ GTGT,Phiếu XK Ký duyệt Viết giấy nợ Xuất hàng Ghi sổ Đơn đặt hàng hoặc HĐKT Thủ kho KH Phòng SXKD Giám đốc Nguồn: Nhà máy Quy chế Từ Sơn 2.2.1.3. Trình tự hạch toán Hàng ngày, căn cứ vào Hoá đơn GTGT nhận được, kế toán tiêu thụ nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động vào Sổ Nhật ký bán hàng, Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết và Sổ Cái tài khoản doanh thu. Ví dụ: Ngày 01 tháng 12 năm 2008, kế toán nhận được Hoá đơn số 003825 và nhập dữ liệu vào máy tính. Biểu 2.4. Mẫu Hoá đơn GTGT HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT-3LTTR/2008 Liên 1: Lưu Số: 003825 Ngày 01 tháng 12 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Nhà máy Quy chế Từ Sơn Địa chỉ: Thị trấn Từ Sơn - Huyện Từ Sơn - Tỉnh Bắc Ninh Số Tài khoản: 421101-000304 tại Ngân hàng NN&PTNT Từ Sơn - Bắc Ninh Điện thoại: 0241 743710 MST: 0100100671-005 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Hoàng Tùng Đơn vị: Nhà máy cơ khí Yên Viên Địa chỉ: Yên Viên – Hà Nội Số Tài khoản: 103020011123456 tại Ngân hàng NN&PTNT Yên Viên – Hà Nội. Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng MST: 2460864235 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn gía (đ) Thành tiền (đ) Ghi chú A B C 1 2 3 = 1x2 4 1 Vòng đệm phẳng D20 Cái 7.500 300 2.250.000 2 Vít Cái 7.500 350 2.625.000 3 Đai ốc bán tinh C40M15×10 Cái 8.000 1.800 14.400.000 4 BL cấp bền 56M20×20 Cái 5.500 1.340 7.370.000 Tổng cộng 26.645.000VNĐ Thuế suất GTGT 5% 1.332.250VNĐ Tổng giá trị thanh toán 27.977.250VNĐ Số tiền (Bằng chữ): Hai mươi bảy triệu, chín trăm bảy mươi bảy nghìn, hai trăm năm mươi đồng chẵn. Người mua hàng Ngưòi bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Hoá đơn này được hạch toán như sau: Nợ TK 131: 27.977.250 Có TK 5112: 26.645.000 Có TK 3331: 1.332.250 Biểu 2.5. Nhật ký bán hàng NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN Từ Sơn – Bắc Ninh Sổ Nhật ký bán hàng Tháng 12 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 131 Ghi Có các tài khoản Số hiệu Ngày TK 5111 TK5112 TK 3331 003825 01 Nhà máy cơ khí Yên Viên mua BL, vít, đai ốc, vòng đệm phẳng. 27.977.250 26.645.000 1.332.250 003826 02 Ông Nguyễn Tất Bình mua phế liệu 10.188.650 9.703.476 485.174 003827 02 Công ty cơ khí Hà Nội mua BL, đai ốc 18.760.140 17.866.800 893.340 003828 02 Công ty cơ khí Quang Trung mua đai ốc bán tinh 21.332.742 20.316.897 1.015.845 003829 02 Ông Nguyễn Tuấn Anh mua phế liệu 6.363.021 6.060.020 303.001 003830 02 Cty TNHH An Bình mua đai ốc tinh 45.816.795 43.635.043 2.181.752 003831 02 Nhà máy thiết bị điện Đông Anh mua đai ốc bán tinh 36.666.000 34.920.000 1.746.000 003832 02 Cty TNHH Việt Linh mua BL 34.807.500 33.150.000 1.657.500 003833 05 Ông Hoàng Văn Thụ mua bu lông điện phân 812.700 774.000 38.700 003834 05 Cty CP cơ khí và xây lắp công nghiệp mua BL 175.822.202 167.449.716 8.372.486 003835 06 Cty CP xây lắp điện 3 mua đai ốc bán tinh 66.405.373 63.243.212 3.162.161 003836 06 Ông Bùi Đình Lạc mua đai ốc 332.756 316.910 15.846 ................................... ................. ............ ........................ ................. Tổng cộng 3.551.601.034 47.090.909 3.285.519.075 166.630.499 Biểu 2.6. Sổ chi tiết bán hàng NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN Từ Sơn - Bắc Ninh Sổ chi tiết bán hàng Tên sản phẩm: Thành phẩm điện phân Tháng 12 năm 2008 Ngày Số chứng từ Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Thuế Tổng tiền thanh toán Chiết khấu Số lượng Đơn giá Thành tiền 05/12 003833 Ông Hoàng Văn Thụ mua bu lông 111 600 1.290 774.000 38.700 812.700 06/12 003837 Nhà máy thiết bị điện Đông Anh mua đai ốc C40M15x5(S19) (OC40M15X5) 131 1.000 900 7.695.000 384.750 8.079.750 06/12 003838 Cty CP cơ khí và xây lắp công nghiệp mua đai ốc tinh C50M20x8 (OC50M20X8) 131 7.500 1.550 11.625.000 581.250 12.206.250 07/12 003840 Cty xây lắp điện 3 mua vít 111 5.500 325 1.787.500 89.375 1.876.875 07/12 003842 Nhà máy cơ khí Yên Viên mua BL 6.6M20x66 (66M20X66) 131 4.300 3.750 16.125.000 806.250 16.931.250 08/12 003843 Nhà máy thiết bị điện Đông Anh mua đai ốc 111 1.500 1.100 1.650.000 82.500 1.732.500 08/12 003845 Cty CP MEINFA mua BL 5.6M18x60 (56M18X60) 131 1.450 4.500 6.525.000 326.250 6.851.250 08/12 003846 Ông Hoàng Tuấn Anh mua BL 6.6M15x60 111 80 3.560 284.800 14.240 299.040 09/12 003847 Cty TNHH Việt Linh mua đai ốc 131 5.500 1.100 6.050.000 302.500 6.352.500 09/12 003849 Cty cơ khí Quang Trung mua vòng đệm vênh 131 2.500 1.200 3.000.000 150.000 3.150.000 09/12 003850 Ông Nguyễn Trần Anh mua đai ốc 111 250 1.100 275.000 13.750 288.750 ........................................................ Tổng 1.536.636.288 76.831.814 1.613.468.102 Biểu 2.7. Sổ chi tiết tài khoản 5112 – Thành phẩm điện phân NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN Từ Sơn - Bắc Ninh Sổ chi tiết Tháng 12 năm 2008 Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm Thành phẩm điện phân Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh Ngày Số Nợ Có Dư đầu kỳ 05/12 003833 Ông Hoàng Văn Thụ mua BL 131 774.000 06/12 003837 Nhà máy thiết bị điện Đông Anh mua đai ốc C40M15x5(S19) (OC40M15X5) 131 7.695.000 06/12 003838 Cty CP cơ khí và xây lắp công nghiệp mua đai ốc tinh C50M20x8 (OC50M20X8) 131 11.625.000 07/12 003840 Cty xây lắp điện 3 mua vít 131 1.787.500 07/12 003842 Nhà máy cơ khí Yên Viên mua BL 6.6M20x66 (66M20X66) 131 16.125.000 .............. 31/12 KC Kết chuyển doanh thu 5112 911 1.536.636.288 Tổng phát sinh 1.536.636.288 1.536.636.288 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 2.8. Sổ Cái tài khoản 511 NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN Từ Sơn - Bắc Ninh Sổ Cái Tháng 12 năm 2008 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh Ngày Số Nợ Có Dư đầu kỳ 01 003825 Nhà máy cơ khí Yên Viên mua đai ốc, BL, vít, vòng đệm phẳng 131 26.645.000 02 003826 Ông Nguyễn Tất Bình mua phế liệu 131 9.703.476 .................... ................. ............ 05 003834 Công ty cơ khí và xây lắp công nghiệp mua BL 131 167.449.716 .................... .............. ................ 30 004129 Cty CP MEINFA mua BL 5.6M18x60 (56M18X60) 131 15.178.050 ..................... .............. ................... 31 004180 Cty CP MEINFA mua đai ốc bán tinh 131 405.474.480 31 004181 Công ty xây lắp điện 1 mua BL 131 172.780.140 31 KC Kết chuyển doanh thu 511 911 3.332.609.984 Tổng phát sinh 3.332.609.984 3.332.609.984 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Trong cơ chế thị trường với nhiều yếu tố cạnh tranh, Nhà máy luôn tạo điều kiện thuận lợi khi khách hàng đến với mình. Do đó, để thu hút khách hàng, Nhà máy ưu tiên mua chịu đối với những bạn hàng thường xuyên, mua với khối lượng hàng lớn. Vì vậy, trong vấn đề tiêu thụ, công tác theo dõi các khoản phải thu là hết sức quan trọng. 2.2.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng Hàng ngày, khi nhận được Hoá đơn GTGT, Giấy nợ, Phiếu thu hoặc Giấy báo có của ngân hàng, kế toán nhập dữ liệu vào máy. Phần mềm kế toán sẽ tự động vào Sổ chi tiết tài khoản 131 theo dõi cho từng khách hàng, Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với khách hàng và Sổ Cái tài khoản 131. Ví dụ: Ngày 01/12/2008, kế toán nhận được Hoá đơn số 003825, ghi nhận nghiệp vụ bán hàng cho Nhà máy cơ khí Yên Viên. Hoá đơn này được hạch toán như sau: Nợ TK 131: 27.977.250 Có TK 5112: 26.645.000 Có TK 3331: 1.332.250 Biểu 2.9. Bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN Từ Sơn - Bắc Ninh Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với khách hàng Tháng 12 năm 2008 Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng Đối tượng Dư đầu Phát sinh Dư cuối Nợ Có Nợ Có Nợ Có CTCPCDUB Nhà máy cơ khí Yên Viên . 28.254.320 7.356.125 27.977.250 5.550.000 CTCPTP Ông Nguyễn Tất Bình 8.250.430 10.188.650 5.450.003 CTCPXDTD Công ty cơ khí Hà Nội 10.000.000 18.760.140 8.032.451 CTXLD1 Công ty cơ khí Quang Trung 222.450.478 21.332.742 100.256.452 143.526.768 CTCPMIF Ông Nguyễn Tuấn Anh 11.235.654 7.500.000 6.363.021 5.429.896 4.668.779 CTCPTMVTVTC Cty TNHH An Bình 23.452.563 45.816.795 50.564.853 18.704.505 CTHD01 Nhà máy thiết bị điện Đông Anh 3.250.893.452 36.666.000 1.500.756.234 1.786.803.218 CTDTHL Cty TNHH Việt Linh 225.230.456 34.807.500 200.562.432 140.060.524 80.585.000 CTCPXLCN Ông Hoàng Văn Thụ 8.235.694 812.700 9.048.394 ............................... .................. .............. ...................... .................... ..................... Tæng 9.425.545.255 200.542.325 4.523.451.234 3.500.425.453 10.175.466.259 72.562.452 Biểu 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 131 – Nhà máy cơ khí Yên Viên NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN Từ Sơn - Bắc Ninh Sổ chi tiết Tháng 12 năm 2008 Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng Đối tượng: NMCKYV – Nhà máy cơ khí Yên Viên Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh Ngày Số Nợ Có Dư đầu kỳ 28.254.320 7.356.125 01/12 003825 Mua vít, vòng đệm phẳng, đai ốc bán tinh, BL 5112 3331 26.645.000 1.332.250 07/12 003842 Mua BL 6.6M20×66 (66M20×66) 5112 3331 16.125.000 806.250 0912 PT771 Thanh toán tiền mua vòng đệm 111 5.550.000 12/12 003851 Mua đai ốc bán tinh 5112 3331 15.005.624 750.281 Tổng phát sinh 60.664.405 5.550.000 Dư cuối kỳ 76.012.600 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 2.11. Sổ Cái Tài khoản 131 NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN Từ Sơn - Bắc Ninh Sổ Cái Tháng 12 năm 2008 Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng Chứng từ Diễn giải Mã đối tượng TKĐƯ Phát sinh Ngày Số Nợ Có Dư đầu kỳ 9.425.545.255 200.542.325 01/12 003825 Mua BL, đai ốc, vít, vòng đệm NMCKYV 5112 3331 26.645.000 1.332.250 02/12 003826 Mua phế liệu ONTB 5111 3331 9.703.476 485.174 02/12 003827 Mua BL, đai ốc CTCKHN 5112 3331 17.866.800 893.340 02/12 003828 Mua đai ốc bán tinh CTCKQT 5112 3331 20.316.897 1.015.845 02/12 BC325 Trả tiền mua BL CTCKLN 1121 66.235.565 .......... ............. .................... Tổng PS 4.523.451.234 3.500.425.453 Dư CK 10.175.466.259 72.562.452 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Cùng với việc theo dõi doanh thu, để đánh giá và quản lý quá trình tiêu thụ, kế toán còn hạch toán giá vốn hàng bán chi tiết đến từng loại thành phẩm. 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. Tài khoản này được chi tiết thành 2 tiểu khoản: - TK 6321 – Giá vốn hàng bán của hàng hoá - TK 6322 – Giá vốn hàng bán của thành phẩm Hiện tại, để tính giá vốn thành phẩm xuất bán, Nhà máy sử dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, việc tính giá vốn được cập nhật thường xuyên, không để dồn cuối tháng mới bắt đầu nhập dữ liệu. Hàng ngày, khi nhận được Phiếu xuất kho và Hoá đơn GTGT, kế toán tiến hành cập nhật số lượng xuất kho của từng loại thành phẩm vào máy. Khi đó, ngày trên Phiếu xuất kho được xem là ngày cuối kỳ, phần mềm tự động tính ra đơn giá bình quân. Vì vậy, kế toán không chỉ theo dõi thành phẩm xuất kho về mặt số lượng mà còn quản lý được cả về mặt giá trị. Cuối tháng, khi hoàn thành hết việc nhập số lượng thành phẩm thực tế xuất kho, kế toán cập nhật lại ngày xuất kho theo ngày cuối tháng. Khi đó, phần mềm sẽ tự động tính toán lại giá trị xuất bán của từng loại thành phẩm theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ và cập nhật vào Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết, Sổ Cái TK 632 và Sổ Cái của các tài khoản liên quan khác như TK 155, TK 911. Ví dụ: Căn cứ vào Phiếu xuất kho cho Hoá đơn GTGT 003825, số phiếu xuất 005/12, kế toán nhập số lượng xuất bán của từng loại thành phẩm vào máy. Phần mềm kế toán tự động cập nhật đơn giá bình quân vào Phiếu xuất kho. Biểu 2.12. Mẫu phiếu xuất kho NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN Từ Sơn - Bắc Ninh PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 12 năm 2008 Số: 005/12 Người nhận hàng: Hoàng Thị Mai Phương - Bộ phận: Phòng sản xuất kinh doanh Lý do xuất kho: Xuất bán cho Nhà máy cơ khí Yên Viên Xuất tại kho: Thành phẩm nhúng kẽm (TP 1554) STT Mặt hàng Mã Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Vòng đệm phẳng D20 D20M66X7 Cái 7.500 7.500 200 1.500.000 2 Vít V98M67X4 Cái 7.500 7.500 233 1.747.500 3 Đai ốc bán tinh C40M15×10 Cái 8.000 8.000 1.395 11.160.000 4 BL cấp bền 56M20×20 Cái 5.500 5.500 890 1.215.900 Tổng 19.302.143 Tổng số tiền (bằng chữ): mười chín triệu, một trăm hại mươi lăm ngàn, chín trăm đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: 0 Ngày 01 tháng 12 năm 2008 Người lập phiếu Người lĩnh Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 2.13. Sổ chi tiết tài khoản 6322 – Thành phẩm điện phân NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN Từ Sơn - Bắc Ninh Sổ chi tiết Tháng 12 năm 2008 Tài khoản 6322 – Giá vốn hàng bán của thành phẩm Thành phẩm điện phân Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh Ngày Số Nợ Có Dư đầu kỳ 05/12 005/12 Ông Hoàng Văn Thụ mua bu lông 1551 571.716 06/12 007/12 Nhà máy thiết bị điện Đông Anh mua đai ốc C40M15x5(S19) (OC40M15X5) 1551 5.586.340 06/12 021/12 Cty CP cơ khí và xây lắp công nghiệp mua đai ốc tinh C50M20x8 (OC50M20X8) 1551 7.875.408 07/12 029/12 Cty xây lắp điện 3 mua vít 1551 1.206.264 .................................. ................ ..................... 31/12 KC Kết chuyển giá vốn hàng bán 6322 911 911 1.146.461.029 Tổng phát sinh 1.146.461.029 1.146.461.029 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 2.14. Sổ Cái Tài khoản 632 NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN Từ Sơn - Bắc Ninh Sổ Cái Tháng 12 năm 2008 Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh Ngày Số Nợ Có Dư đầu kỳ 01/12 002/12 Nhà máy cơ khí Yên Viên mua BL, vít, đai ốc, vòng đệm phẳng. 1552 19.302.143 02/12 004/12 Ông Nguyễn Tất Bình mua phế liệu 1551 7.082.830 02/12 005/12 Công ty cơ khí Hà Nội mua BL, đai ốc 1554 13.234.666 02/12 006/12 Công ty cơ khí Quang Trung mua đai ốc bán tinh 1551 14.829.852 02/12 009/12 Ông Nguyễn Tuấn Anh mua phế liệu 1551 4.328.586 .............. ………….. ….............. 31/12 KC Kết chuyển gía vốn hàng bán 632 911 911 2.533.688.390 Tổng phát sinh 2.533.688.390 2.533.688.390 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Trong kỳ kế toán, cùng với việc thực hiện quá trình tiêu thụ, Nhà máy phải có nghĩa vụ thanh toán với Nhà nước về thuế GTGT. 2.2.4. Kế toán GTGT 2.2.4.1. Phương pháp tính thuế Hiện nay, Nhà máy Quy chế Từ Sơn đang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho tất cả các mặt hàng mà Nhà máy đang sản xuất. Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ được xác định như sau: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = Doanh số bán hàng chưa tính thuế × Thuế suất thuế GTGT (5%, 10%) Các sản phẩm của Nhà máy chịu hai mức thuế suất là 5% và 10% nhưng chủ yếu ở mức 5%. Thuế GTGT đầu vào được xác định trên các hoả đơn mua hàng. 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán Để hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán sử dụng TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ và TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp Hàng ngày, khi nhận được Hoá đơn GTGT, kế toán thực hiện việc nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật vào Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái tài khoản 133 và tài khoản 3331. Biểu 2.15. Sổ Cái tài khoản 3331 NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN Từ Sơn - Bắc Ninh Sổ Cái Tháng 12 năm 2008 Tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh Ngày Số Nợ Có Dư đầu kỳ 69.658.545 003825 01 Nhà máy cơ khí Yên Viên mua BL, vít, đai ốc, vòng đệm phẳng. 131 1.332.250 003826 02 Ông Nguyễn Tất Bình mua phế liệu 131 485.174 003827 02 Công ty cơ khí Hà Nội mua BL, đai ốc 131 893.340 003828 02 Công ty cơ khí Quang Trung mua đai ốc bán tinh 131 1.015.845 ……………………. …… …………. 20/12 BN285 Ngân hàng NN&PTNN Từ Sơn gửi Giấy báo nợ 1121 50.258.465 ................... .............. ............. 31/12 BT Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ 133 88.254.564 Tổng phát sinh 158.564.858 176.234.864 Dư cuối kỳ 87.328.551 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 2.16. Sổ Cái tài khoản 133 NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN Từ Sơn - Bắc Ninh Sổ Cái Tháng 12 năm 2008 Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh Ngày Số Nợ Có Dư đầu kỳ 02/12 0052357 Cty TNHH Việt Hà 331 2.124.523 05/12 0042576 Cty CP Hoàng Lan 331 2.014.761 06/12 0087531 Cty TNHH Hữu Hoà 1122 1.568.753 08/12 0015473 Cty TNHH Đông An 111 254.124 .................. .............. ............ 31/12 BT Kết chuyển VAT đầu vào sang TK 3331 3331 88.254.564 Tổng phát sinh 88.254.564 88.254.564 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Cuối tháng,căn cứ vào các Hoá đơn GTGT, kế toán lập các Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra ( Biểu 2.18) là cơ sở tính thuế VAT đầu ra phải nộp và Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào (Biểu 2.19) là cơ sở xác định VAT đầu vào được khấu trừ. Trên cơ sở 2 bảng sao kê, kế toán lập tờ khai thuế GTGT (Biểu 2.18) và nộp lên cơ quan thuế. Tờ khai được lập thành 2 bản, một lưu tại công ty, một được nộp lên cơ quan thuế kèm theo Bảng giải trình tờ khai thuế GTGT (Biểu 2.20), Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra và mua vào. Việc nộp thuế do kế toán thanh toán nộp tại kho bạc Nhà nước. Biểu 2.17. Tờ khai thuế GTGT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** Mẫu số 01/GTGT TỜ KHAI THUẾ GTGT [01] Kỳ kê khai: tháng 12 năm 2008 [02] Mã số thuế :0100100671-005 [03] Tên cơ sở kinh doanh: Nhà máy Quy chế Từ Sơn [04] Địa chỉ trụ sở: Từ Sơn [05] Quận/huyện: Từ Sơn [06] Tỉnh/TP: Bắc Ninh [07] Điện thoại : 0241.831 791 [08] Fax : 0241832467 [09] Email : Đơn vị tính: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV (chưa có VAT) VAT A Không phát sinh hoạt động mua bán trong kỳ (đánh dấu “x”) [10] B Thuế GTGT còn được khấu trừ từ kỳ trước chuyển sang [11] C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách Nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ mua vào 1 H

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21468.doc
Tài liệu liên quan