MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN 3
1.1. Đặc điểm tổ chức kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy Quy chế Từ Sơn 3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Nhà máy 3
1.1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy 5
1.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy 9
1.1.3.1. Đặc điểm sản phẩm, thị trường và tiềm năng phát triển của Nhà máy 9
1.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 11
1.1.4. Đặc điểm tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Nhà máy 12
1.2. Đặc điểm tổ chức hệ thống kế toán tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn 14
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 14
1.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Nhà máy 16
1.2.2.1. Tổ chức vận dụng các chính sách kế toán nói chung 16
1.2.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán 17
1.2.2.3. Tổ chức vận dụng chứng từ và sổ sách kế toán 19
1.2.2.4. Tổ chức hệ thống Báo cáo kế toán 20
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN 21
2.1. Những vấn đề kinh tế tại Nhà máy có ảnh hưởng tới kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 21
2.1.1. Đặc điểm thành phẩm và công tác quản lý thành phẩm tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn 21
2.1.1.1. Đặc điểm và phân loại thành phẩm 21
2.1.1.2. Công tác quản lý thành phẩm 22
2.1.2. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh 26
2.1.2.1. Thị trường tiêu thụ sản phẩm 26
2.2. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn 30
2.2.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm 30
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng 30
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ 30
2.2.1.3. Trình tự hạch toán 33
2.2.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng 40
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng 40
2.2.2.2. Trình tự hạch toán 40
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 44
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng 44
2.2.3.2. Trình tự hạch toán 44
2.2.4. Kế toán GTGT 48
2.2.4.1. Phương pháp tính thuế 48
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng 48
2.2.4.3. Trình tự hạch toán 48
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 58
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng 58
2.3.1.1. Tài khoản sử dụng 58
2.3.1.2. Trình tự hạch toán 58
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 59
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng 59
2.3.2.2. Trình tự hạch toán 60
2.2.3. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính 61
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 62
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng 62
2.2.4.2. Trình tự xác định kết quả kinh doanh 62
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN 67
3.1. Nhận xét chung về tình hình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả HĐKD tại Nhà máy 68
3.1.1. Ưu điểm 68
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại 70
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn 72
3.2.1. Định hướng phát triển Nhà máy 72
3.2.1.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm 72
3.2.1.2. Giảm giá thành sản phẩm sản xuất ra 73
3.2.1.3. Mở rộng thị trường 73
3.2.1.4. Tổ chức tốt công tác marketing 73
3.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả của Nhà máy 74
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tại Nhà máy 74
3.3.1. Phương hướng và nguyên tắc hoàn thiện 74
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện 75
KẾT LUẬN .78
TÀI LIỆU THAM KHẢO 79
85 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếu số lượng và giá trị của đơn hàng không nhiều thì hai bên có thể coi báo giá và đơn đặt hàng như là hợp đồng đã được thoả thuận. Nhà máy thực hiện chính sách chiết khấu đối với những khách hàng mua thường xuyên, mua với khối lượng lớn, với khách hàng ở tỉnh xa về hoặc với khách hàng mua thanh toán ngay. Phần chiết khấu này, Nhà máy có thể thực hiện trên hoá đơn hoặc cuối mỗi kỳ kinh doanh, sau khi xem xét toàn bộ số khách hàng mua trong kỳ để quyết định chiết khấu cho những khách hàng mua nhiều với tỷ lệ từ 1% đến 2% trên tổng doanh số bán cả năm cho khách hàng đó.
Nhà máy có tổ chức một bộ phận bán hàng thuộc phòng sản xuất kinh doanh để bán sản phẩm cho các khách hàng trực tiếp đến mua tại Nhà máy với số lượng nhỏ lẻ, giá bán áp dụng với những khách hàng mua lẻ là giá bán lẻ được đặt dựa trên cơ sở chi phí sản xuất và giá cả trên thị trường. Sau khi giao cho khách hàng và trực tiếp thu tiền của khách, nhân viên bán hàng sẽ nộp lại tiền cho thủ quỹ và kế toán tiền mặt viết phiếu thu.
Khách hàng đến mua sản phẩm tại Nhà máy có thể tự vận chuyển hoặc Nhà máy sẽ vận chuyển đến giao tận nơi nếu như khách hàng có yêu cầu và số lượng vận chuyển là lớn.
Để có thể bán được nhiều sản phẩm, bên cạnh việc đa dạng hóa phương thức bán hàng, một trong những chính sách hấp dẫn khách hàng được Ban Giám đốc rất quan tâm là đa dạng phương thức thanh toán, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng.
* Phương thức thanh toán
Nhà máy thực hiện phương thức thanh toán rất đa dạng, phụ thuộc vào các hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Khách hàng có thể trả chậm hoặc có thể thanh toán ngay bằng tiền mặt, séc chuyển khoản, uỷ nhiệm chi…Nhà máy luôn tạo điều kiện cho khách hàng trong việc thanh toán, đồng thời đảm bảo không gây thiệt hại kinh tế cho bản thân Nhà máy. Phương thức trả chậm được áp dụng đối với những khách hàng thường xuyên, có uy tín và mua hàng với số lượng lớn. Nhà máy cho phép nợ tiền hàng theo những điều khoản trong hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. Đồng thời, để quản lý các khoản phải thu, Nhà máy lập sổ chi tiết theo dõi từng khách hàng, sắp xếp các khoản này theo thời gian nợ cụ thể, có các biện pháp đôn đốc nhắc nhở khách hàng thanh toán đúng hạn. Nhờ đó, trong các năm gần đây, không có hiện tượng khách hàng không đủ khả năng thanh toán hay bị chiếm dụng vốn trong thời gian dài. Đối với những khách hàng không thường xuyên, Nhà máy áp dụng hình thức thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
Việc áp dụng nhiều hình thức thanh toán mặc dù làm cho công tác kế toán trở nên phức tạp hơn do phải theo dõi tình hình công nợ của khách hàng, nhưng lại tạo điều kiện cho khách hàng của Nhà máy. Đây cũng là mục tiêu của Nhà máy nhằm thu hút khách hàng.
Tiêu thụ là một trong những khâu quan trọng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề tiêu thụ đối với sự tồn tại và phát triển của mình, Nhà máy đã không ngừng cải tiến, từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới dây chuyền công nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.Bên cạnh đó, Nhà máy luôn coi trọng công tác nghiên cứu thị trường, đưa ra các phương thức thanh toán và phương thức bán hàng nhanh gọn, phong phú, các chính sách giá cả hợp lý, các dịch vụ vận chuyển và bảo hành sản phẩm, Nhà máy Quy chế Từ Sơn đã thu hút được số lượng lớn các khách hàng trong và ngoài nước. Nhờ đó, các mặt hàng của Nhà máy đã đứng vững trên thị trường với doanh số bán không ngừng tăng lên.
2.2. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn
2.2.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng
Về nguyên tắc, doanh thu tiêu thụ sản phẩm chỉ được phản ánh khi hàng hoá chuyển quyền sở hữu từ đơn vị bán sang đơn vị mua. Do đó, tại thời điểm ghi nhận doanh thu, Nhà máy có thể đã hoặc chưa thu được tiền. Vì vậy, để hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK 131: Phải thu khách hàng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này có hai tài khoản chi tiết:
+ TK 5111: Doanh thu bán vật tư, hàng hoá
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng của các loại thép và xỉ kẽm.
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng của các sản phẩm sản xuất ra.
Nhà máy không sử dụng các TK521, TK 531, TK 532 để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu.
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ
Khi khách hàng mua hàng trả tiền ngay, chứng từ sử dụng là Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu thu tiền mặt, Giấy báo có của ngân hàng. Khi sản phẩm hoàn thành theo đơn đặt hàng, Nhà máy thông báo cho khách hàng (Phiếu báo sản phẩm hoàn thành) đến nhận hàng. Khi khách hàng đến nhận hàng, căn cứ vào hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng đã được Giám đốc duyệt, phòng sản xuất kinh doanh tiến hành viết hoá đơn GTGT. Hoá đơn được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần):
Liên 1 (màu tím): lưu tại quyển hoá đơn
Liên 2 (màu đỏ): giao cho khách hàng
Liên 3 (màu xanh): dùng trong nội bộ Nhà máy để ghi sổ.
Hoá đơn GTGT ghi rõ các thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế của Nhà máy (nếu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng thì ghi thêm số tài khoản ngân hàng), đơn vị tính, số lượng, đơn giá của thành phẩm bán ra. Phòng sản xuất kinh doanh ký vào hoá đơn và chuyển cho Giám đốc ký duyệt. Sau đó, Hóa đơn GTGT và Phiếu xuất kho đã có chữ ký hợp lệ được chuyển tới phòng kế toán. Khách hàng nộp tiền, kế toán thanh toán lập Phiếu thu. Phiếu thu được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần): Liên 1 lưu tại quyển, Liên 2 chuyển cho khách hàng, Liên 3 dùng trong nội bộ Nhà máy để ghi sổ. Thủ quỹ thu tiền, ký vào Phiếu thu và đóng dấu đã thu tiền. Sau đó, khách hàng mang đầy đủ chứng từ để xuống kho nhận hàng, bao gồm: Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho và Phiếu thu (liên 2). Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT đã hoàn thành thủ tục nộp tiền, thủ kho tiến hành xuất hàng rồi ghi thẻ kho cho từng loại thành phẩm xuất kho và chuyển Hoá đơn GTGT (liên xanh) và Phiếu xuất kho (liên 2) lên phòng kế toán.
Sơ đồ 2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay
Đơn đặt hàng hoặc HĐKT
KH
Phòng SXKD
Giám đốc
KT thanh toán
Thủ quỹ
Thủ kho
KT tiêu thụ
HĐ GTGT,Phiếu XK
Ký duyệt
Lập phiếu thu
Thu tiền
Xuất hàng
Ghi sổ
Nguồn: Nhà máy Quy chế Từ Sơn
Trong trường hợp khách hàng mua chịu thì việc lập và luân chuyển chứng từ cũng được tiến hành tương tự như trên. Tuy nhiên, kế toán thanh toán sẽ viết cho khách hàng một Giấy nợ thay vì Phiếu thu và không có bước thủ quỹ thu tiền.
Sơ đồ 2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng trả chậm
KT thanh toán
KT tiêu thụ
HĐ GTGT,Phiếu XK
Ký duyệt
Viết giấy nợ
Xuất hàng
Ghi sổ
Đơn đặt hàng hoặc HĐKT
Thủ kho
KH
Phòng SXKD
Giám đốc
Nguồn: Nhà máy Quy chế Từ Sơn
2.2.1.3. Trình tự hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào Hoá đơn GTGT nhận được, kế toán tiêu thụ nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động vào Sổ Nhật ký bán hàng, Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết và Sổ Cái tài khoản doanh thu.
Ví dụ: Ngày 01 tháng 12 năm 2008, kế toán nhận được Hoá đơn số 003825 và nhập dữ liệu vào máy tính.
Biểu 2.4. Mẫu Hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT-3LTTR/2008
Liên 1: Lưu Số: 003825
Ngày 01 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Nhà máy Quy chế Từ Sơn
Địa chỉ: Thị trấn Từ Sơn - Huyện Từ Sơn - Tỉnh Bắc Ninh
Số Tài khoản: 421101-000304 tại Ngân hàng NN&PTNT Từ Sơn - Bắc Ninh
Điện thoại: 0241 743710 MST: 0100100671-005
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Hoàng Tùng
Đơn vị: Nhà máy cơ khí Yên Viên
Địa chỉ: Yên Viên – Hà Nội
Số Tài khoản: 103020011123456 tại Ngân hàng NN&PTNT Yên Viên – Hà Nội.
Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng MST: 2460864235
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn gía (đ)
Thành tiền (đ)
Ghi chú
A
B
C
1
2
3 = 1x2
4
1
Vòng đệm phẳng D20
Cái
7.500
300
2.250.000
2
Vít
Cái
7.500
350
2.625.000
3
Đai ốc bán tinh C40M15×10
Cái
8.000
1.800
14.400.000
4
BL cấp bền 56M20×20
Cái
5.500
1.340
7.370.000
Tổng cộng 26.645.000VNĐ Thuế suất GTGT 5% 1.332.250VNĐ
Tổng giá trị thanh toán 27.977.250VNĐ
Số tiền (Bằng chữ): Hai mươi bảy triệu, chín trăm bảy mươi bảy nghìn, hai trăm năm mươi đồng chẵn.
Người mua hàng Ngưòi bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Hoá đơn này được hạch toán như sau:
Nợ TK 131: 27.977.250
Có TK 5112: 26.645.000
Có TK 3331: 1.332.250
Biểu 2.5. Nhật ký bán hàng
NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN
Từ Sơn – Bắc Ninh
Sổ Nhật ký bán hàng
Tháng 12 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK 131
Ghi Có các tài khoản
Số hiệu
Ngày
TK 5111
TK5112
TK 3331
003825
01
Nhà máy cơ khí Yên Viên mua BL, vít, đai ốc, vòng đệm phẳng.
27.977.250
26.645.000
1.332.250
003826
02
Ông Nguyễn Tất Bình mua phế liệu
10.188.650
9.703.476
485.174
003827
02
Công ty cơ khí Hà Nội mua BL, đai ốc
18.760.140
17.866.800
893.340
003828
02
Công ty cơ khí Quang Trung mua đai ốc bán tinh
21.332.742
20.316.897
1.015.845
003829
02
Ông Nguyễn Tuấn Anh mua phế liệu
6.363.021
6.060.020
303.001
003830
02
Cty TNHH An Bình mua đai ốc tinh
45.816.795
43.635.043
2.181.752
003831
02
Nhà máy thiết bị điện Đông Anh mua đai ốc bán tinh
36.666.000
34.920.000
1.746.000
003832
02
Cty TNHH Việt Linh mua BL
34.807.500
33.150.000
1.657.500
003833
05
Ông Hoàng Văn Thụ mua bu lông điện phân
812.700
774.000
38.700
003834
05
Cty CP cơ khí và xây lắp công nghiệp mua BL
175.822.202
167.449.716
8.372.486
003835
06
Cty CP xây lắp điện 3 mua đai ốc bán tinh
66.405.373
63.243.212
3.162.161
003836
06
Ông Bùi Đình Lạc mua đai ốc
332.756
316.910
15.846
...................................
.................
............
........................
.................
Tổng cộng
3.551.601.034
47.090.909
3.285.519.075
166.630.499
Biểu 2.6. Sổ chi tiết bán hàng
NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN
Từ Sơn - Bắc Ninh
Sổ chi tiết bán hàng
Tên sản phẩm: Thành phẩm điện phân
Tháng 12 năm 2008
Ngày
Số chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Doanh thu
Thuế
Tổng tiền thanh toán
Chiết khấu
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
05/12
003833
Ông Hoàng Văn Thụ mua bu lông
111
600
1.290
774.000
38.700
812.700
06/12
003837
Nhà máy thiết bị điện Đông Anh mua đai ốc C40M15x5(S19) (OC40M15X5)
131
1.000
900
7.695.000
384.750
8.079.750
06/12
003838
Cty CP cơ khí và xây lắp công nghiệp mua đai ốc tinh C50M20x8 (OC50M20X8)
131
7.500
1.550
11.625.000
581.250
12.206.250
07/12
003840
Cty xây lắp điện 3 mua vít
111
5.500
325
1.787.500
89.375
1.876.875
07/12
003842
Nhà máy cơ khí Yên Viên mua BL 6.6M20x66 (66M20X66)
131
4.300
3.750
16.125.000
806.250
16.931.250
08/12
003843
Nhà máy thiết bị điện Đông Anh mua đai ốc
111
1.500
1.100
1.650.000
82.500
1.732.500
08/12
003845
Cty CP MEINFA mua BL 5.6M18x60 (56M18X60)
131
1.450
4.500
6.525.000
326.250
6.851.250
08/12
003846
Ông Hoàng Tuấn Anh mua BL 6.6M15x60
111
80
3.560
284.800
14.240
299.040
09/12
003847
Cty TNHH Việt Linh mua đai ốc
131
5.500
1.100
6.050.000
302.500
6.352.500
09/12
003849
Cty cơ khí Quang Trung mua vòng đệm vênh
131
2.500
1.200
3.000.000
150.000
3.150.000
09/12
003850
Ông Nguyễn Trần Anh mua đai ốc
111
250
1.100
275.000
13.750
288.750
........................................................
Tổng
1.536.636.288
76.831.814
1.613.468.102
Biểu 2.7. Sổ chi tiết tài khoản 5112 – Thành phẩm điện phân
NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN
Từ Sơn - Bắc Ninh
Sổ chi tiết
Tháng 12 năm 2008
Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
Thành phẩm điện phân
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
05/12
003833
Ông Hoàng Văn Thụ mua BL
131
774.000
06/12
003837
Nhà máy thiết bị điện Đông Anh mua đai ốc C40M15x5(S19) (OC40M15X5)
131
7.695.000
06/12
003838
Cty CP cơ khí và xây lắp công nghiệp mua đai ốc tinh C50M20x8 (OC50M20X8)
131
11.625.000
07/12
003840
Cty xây lắp điện 3 mua vít
131
1.787.500
07/12
003842
Nhà máy cơ khí Yên Viên mua BL 6.6M20x66 (66M20X66)
131
16.125.000
..............
31/12
KC
Kết chuyển doanh thu 5112 911
1.536.636.288
Tổng phát sinh
1.536.636.288
1.536.636.288
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Biểu 2.8. Sổ Cái tài khoản 511
NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN
Từ Sơn - Bắc Ninh
Sổ Cái
Tháng 12 năm 2008
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
01
003825
Nhà máy cơ khí Yên Viên mua đai ốc, BL, vít, vòng đệm phẳng
131
26.645.000
02
003826
Ông Nguyễn Tất Bình mua phế liệu
131
9.703.476
....................
.................
............
05
003834
Công ty cơ khí và xây lắp công nghiệp mua BL
131
167.449.716
....................
..............
................
30
004129
Cty CP MEINFA mua BL 5.6M18x60 (56M18X60)
131
15.178.050
.....................
..............
...................
31
004180
Cty CP MEINFA mua đai ốc bán tinh
131
405.474.480
31
004181
Công ty xây lắp điện 1 mua BL
131
172.780.140
31
KC
Kết chuyển doanh thu 511 911
3.332.609.984
Tổng phát sinh
3.332.609.984
3.332.609.984
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Trong cơ chế thị trường với nhiều yếu tố cạnh tranh, Nhà máy luôn tạo điều kiện thuận lợi khi khách hàng đến với mình. Do đó, để thu hút khách hàng, Nhà máy ưu tiên mua chịu đối với những bạn hàng thường xuyên, mua với khối lượng hàng lớn. Vì vậy, trong vấn đề tiêu thụ, công tác theo dõi các khoản phải thu là hết sức quan trọng.
2.2.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng
Hàng ngày, khi nhận được Hoá đơn GTGT, Giấy nợ, Phiếu thu hoặc Giấy báo có của ngân hàng, kế toán nhập dữ liệu vào máy. Phần mềm kế toán sẽ tự động vào Sổ chi tiết tài khoản 131 theo dõi cho từng khách hàng, Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với khách hàng và Sổ Cái tài khoản 131.
Ví dụ: Ngày 01/12/2008, kế toán nhận được Hoá đơn số 003825, ghi nhận nghiệp vụ bán hàng cho Nhà máy cơ khí Yên Viên.
Hoá đơn này được hạch toán như sau:
Nợ TK 131: 27.977.250
Có TK 5112: 26.645.000
Có TK 3331: 1.332.250
Biểu 2.9. Bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng
NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN
Từ Sơn - Bắc Ninh
Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với khách hàng
Tháng 12 năm 2008
Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
Đối tượng
Dư đầu
Phát sinh
Dư cuối
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
CTCPCDUB
Nhà máy cơ khí Yên Viên .
28.254.320
7.356.125
27.977.250
5.550.000
CTCPTP
Ông Nguyễn Tất Bình
8.250.430
10.188.650
5.450.003
CTCPXDTD
Công ty cơ khí Hà Nội
10.000.000
18.760.140
8.032.451
CTXLD1
Công ty cơ khí Quang Trung
222.450.478
21.332.742
100.256.452
143.526.768
CTCPMIF
Ông Nguyễn Tuấn Anh
11.235.654
7.500.000
6.363.021
5.429.896
4.668.779
CTCPTMVTVTC
Cty TNHH An Bình
23.452.563
45.816.795
50.564.853
18.704.505
CTHD01
Nhà máy thiết bị điện Đông Anh
3.250.893.452
36.666.000
1.500.756.234
1.786.803.218
CTDTHL
Cty TNHH Việt Linh
225.230.456
34.807.500
200.562.432
140.060.524
80.585.000
CTCPXLCN
Ông Hoàng Văn Thụ
8.235.694
812.700
9.048.394
...............................
..................
..............
......................
....................
.....................
Tæng
9.425.545.255
200.542.325
4.523.451.234
3.500.425.453
10.175.466.259
72.562.452
Biểu 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 131 – Nhà máy cơ khí Yên Viên
NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN
Từ Sơn - Bắc Ninh
Sổ chi tiết
Tháng 12 năm 2008
Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
Đối tượng: NMCKYV – Nhà máy cơ khí Yên Viên
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
28.254.320
7.356.125
01/12
003825
Mua vít, vòng đệm phẳng, đai ốc bán tinh, BL
5112
3331
26.645.000
1.332.250
07/12
003842
Mua BL 6.6M20×66 (66M20×66)
5112
3331
16.125.000
806.250
0912
PT771
Thanh toán tiền mua vòng đệm
111
5.550.000
12/12
003851
Mua đai ốc bán tinh
5112
3331
15.005.624
750.281
Tổng phát sinh
60.664.405
5.550.000
Dư cuối kỳ
76.012.600
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Biểu 2.11. Sổ Cái Tài khoản 131
NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN
Từ Sơn - Bắc Ninh
Sổ Cái
Tháng 12 năm 2008
Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
Chứng từ
Diễn giải
Mã đối tượng
TKĐƯ
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
9.425.545.255
200.542.325
01/12
003825
Mua BL, đai ốc, vít, vòng đệm
NMCKYV
5112
3331
26.645.000
1.332.250
02/12
003826
Mua phế liệu
ONTB
5111
3331
9.703.476
485.174
02/12
003827
Mua BL, đai ốc
CTCKHN
5112
3331
17.866.800
893.340
02/12
003828
Mua đai ốc bán tinh
CTCKQT
5112
3331
20.316.897
1.015.845
02/12
BC325
Trả tiền mua BL
CTCKLN
1121
66.235.565
..........
.............
....................
Tổng PS
4.523.451.234
3.500.425.453
Dư CK
10.175.466.259
72.562.452
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Cùng với việc theo dõi doanh thu, để đánh giá và quản lý quá trình tiêu thụ, kế toán còn hạch toán giá vốn hàng bán chi tiết đến từng loại thành phẩm.
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
Tài khoản này được chi tiết thành 2 tiểu khoản:
- TK 6321 – Giá vốn hàng bán của hàng hoá
- TK 6322 – Giá vốn hàng bán của thành phẩm
Hiện tại, để tính giá vốn thành phẩm xuất bán, Nhà máy sử dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, việc tính giá vốn được cập nhật thường xuyên, không để dồn cuối tháng mới bắt đầu nhập dữ liệu. Hàng ngày, khi nhận được Phiếu xuất kho và Hoá đơn GTGT, kế toán tiến hành cập nhật số lượng xuất kho của từng loại thành phẩm vào máy. Khi đó, ngày trên Phiếu xuất kho được xem là ngày cuối kỳ, phần mềm tự động tính ra đơn giá bình quân. Vì vậy, kế toán không chỉ theo dõi thành phẩm xuất kho về mặt số lượng mà còn quản lý được cả về mặt giá trị. Cuối tháng, khi hoàn thành hết việc nhập số lượng thành phẩm thực tế xuất kho, kế toán cập nhật lại ngày xuất kho theo ngày cuối tháng. Khi đó, phần mềm sẽ tự động tính toán lại giá trị xuất bán của từng loại thành phẩm theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ và cập nhật vào Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết, Sổ Cái TK 632 và Sổ Cái của các tài khoản liên quan khác như TK 155, TK 911.
Ví dụ: Căn cứ vào Phiếu xuất kho cho Hoá đơn GTGT 003825, số phiếu xuất 005/12, kế toán nhập số lượng xuất bán của từng loại thành phẩm vào máy. Phần mềm kế toán tự động cập nhật đơn giá bình quân vào Phiếu xuất kho.
Biểu 2.12. Mẫu phiếu xuất kho
NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN
Từ Sơn - Bắc Ninh
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 12 năm 2008
Số: 005/12
Người nhận hàng: Hoàng Thị Mai Phương - Bộ phận: Phòng sản xuất kinh doanh
Lý do xuất kho: Xuất bán cho Nhà máy cơ khí Yên Viên
Xuất tại kho: Thành phẩm nhúng kẽm (TP 1554)
STT
Mặt hàng
Mã
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Vòng đệm phẳng D20
D20M66X7
Cái
7.500
7.500
200
1.500.000
2
Vít
V98M67X4
Cái
7.500
7.500
233
1.747.500
3
Đai ốc bán tinh
C40M15×10
Cái
8.000
8.000
1.395
11.160.000
4
BL cấp bền
56M20×20
Cái
5.500
5.500
890
1.215.900
Tổng
19.302.143
Tổng số tiền (bằng chữ): mười chín triệu, một trăm hại mươi lăm ngàn, chín trăm đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 0
Ngày 01 tháng 12 năm 2008 Người lập phiếu Người lĩnh Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu 2.13. Sổ chi tiết tài khoản 6322 – Thành phẩm điện phân
NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN
Từ Sơn - Bắc Ninh
Sổ chi tiết
Tháng 12 năm 2008
Tài khoản 6322 – Giá vốn hàng bán của thành phẩm
Thành phẩm điện phân
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
05/12
005/12
Ông Hoàng Văn Thụ mua bu lông
1551
571.716
06/12
007/12
Nhà máy thiết bị điện Đông Anh mua đai ốc C40M15x5(S19) (OC40M15X5)
1551
5.586.340
06/12
021/12
Cty CP cơ khí và xây lắp công nghiệp mua đai ốc tinh C50M20x8 (OC50M20X8)
1551
7.875.408
07/12
029/12
Cty xây lắp điện 3 mua vít
1551
1.206.264
..................................
................
.....................
31/12
KC
Kết chuyển giá vốn hàng bán 6322 911
911
1.146.461.029
Tổng phát sinh
1.146.461.029
1.146.461.029
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Biểu 2.14. Sổ Cái Tài khoản 632
NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN
Từ Sơn - Bắc Ninh
Sổ Cái
Tháng 12 năm 2008
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
01/12
002/12
Nhà máy cơ khí Yên Viên mua BL, vít, đai ốc, vòng đệm phẳng.
1552
19.302.143
02/12
004/12
Ông Nguyễn Tất Bình mua phế liệu
1551
7.082.830
02/12
005/12
Công ty cơ khí Hà Nội mua BL, đai ốc
1554
13.234.666
02/12
006/12
Công ty cơ khí Quang Trung mua đai ốc bán tinh
1551
14.829.852
02/12
009/12
Ông Nguyễn Tuấn Anh mua phế liệu
1551
4.328.586
..............
…………..
…..............
31/12
KC
Kết chuyển gía vốn hàng bán 632 911
911
2.533.688.390
Tổng phát sinh
2.533.688.390
2.533.688.390
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Trong kỳ kế toán, cùng với việc thực hiện quá trình tiêu thụ, Nhà máy phải có nghĩa vụ thanh toán với Nhà nước về thuế GTGT.
2.2.4. Kế toán GTGT
2.2.4.1. Phương pháp tính thuế
Hiện nay, Nhà máy Quy chế Từ Sơn đang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho tất cả các mặt hàng mà Nhà máy đang sản xuất. Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ được xác định như sau:
Số thuế GTGT phải nộp
=
Thuế GTGT đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra
=
Doanh số bán hàng chưa tính thuế
×
Thuế suất thuế GTGT (5%, 10%)
Các sản phẩm của Nhà máy chịu hai mức thuế suất là 5% và 10% nhưng chủ yếu ở mức 5%.
Thuế GTGT đầu vào được xác định trên các hoả đơn mua hàng.
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán
Để hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán sử dụng TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ và TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Hàng ngày, khi nhận được Hoá đơn GTGT, kế toán thực hiện việc nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật vào Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái tài khoản 133 và tài khoản 3331.
Biểu 2.15. Sổ Cái tài khoản 3331
NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN
Từ Sơn - Bắc Ninh
Sổ Cái
Tháng 12 năm 2008
Tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
69.658.545
003825
01
Nhà máy cơ khí Yên Viên mua BL, vít, đai ốc, vòng đệm phẳng.
131
1.332.250
003826
02
Ông Nguyễn Tất Bình mua phế liệu
131
485.174
003827
02
Công ty cơ khí Hà Nội mua BL, đai ốc
131
893.340
003828
02
Công ty cơ khí Quang Trung mua đai ốc bán tinh
131
1.015.845
…………………….
……
………….
20/12
BN285
Ngân hàng NN&PTNN Từ Sơn gửi Giấy báo nợ
1121
50.258.465
...................
..............
.............
31/12
BT
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ
133
88.254.564
Tổng phát sinh
158.564.858
176.234.864
Dư cuối kỳ
87.328.551
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Biểu 2.16. Sổ Cái tài khoản 133
NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN
Từ Sơn - Bắc Ninh
Sổ Cái
Tháng 12 năm 2008
Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
02/12
0052357
Cty TNHH Việt Hà
331
2.124.523
05/12
0042576
Cty CP Hoàng Lan
331
2.014.761
06/12
0087531
Cty TNHH Hữu Hoà
1122
1.568.753
08/12
0015473
Cty TNHH Đông An
111
254.124
..................
..............
............
31/12
BT
Kết chuyển VAT đầu vào sang TK 3331
3331
88.254.564
Tổng phát sinh
88.254.564
88.254.564
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Cuối tháng,căn cứ vào các Hoá đơn GTGT, kế toán lập các Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra ( Biểu 2.18) là cơ sở tính thuế VAT đầu ra phải nộp và Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào (Biểu 2.19) là cơ sở xác định VAT đầu vào được khấu trừ. Trên cơ sở 2 bảng sao kê, kế toán lập tờ khai thuế GTGT (Biểu 2.18) và nộp lên cơ quan thuế. Tờ khai được lập thành 2 bản, một lưu tại công ty, một được nộp lên cơ quan thuế kèm theo Bảng giải trình tờ khai thuế GTGT (Biểu 2.20), Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra và mua vào. Việc nộp thuế do kế toán thanh toán nộp tại kho bạc Nhà nước.
Biểu 2.17. Tờ khai thuế GTGT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
**********
Mẫu số 01/GTGT
TỜ KHAI THUẾ GTGT
[01] Kỳ kê khai: tháng 12 năm 2008
[02] Mã số thuế :0100100671-005
[03] Tên cơ sở kinh doanh: Nhà máy Quy chế Từ Sơn
[04] Địa chỉ trụ sở: Từ Sơn
[05] Quận/huyện: Từ Sơn [06] Tỉnh/TP: Bắc Ninh
[07] Điện thoại : 0241.831 791 [08] Fax : 0241832467
[09] Email :
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Giá trị HHDV (chưa có VAT)
VAT
A
Không phát sinh hoạt động mua bán trong kỳ (đánh dấu “x”) [10]
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ từ kỳ trước chuyển sang
[11]
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách Nhà nước
I
Hàng hoá, dịch vụ mua vào
1
H
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21468.doc