MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
PHẦN I: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY THHH HỢP THÀNH 5
I - KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 5
1. Quá trình hình thành và phát triển 5
2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm 7
II - ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 9
1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. 9
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. 13
3. Tình hình tài chính của công ty 16
III - ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN. 17
1. Đặc điểm bộ máy kế toán: 17
2. Đặc điểm về tổ chức chứng từ kế toán: 21
3. Chế độ kế toán và hệ thống tài khoản sử dụng trong đơn vị: 23
4. Đặc điểm sổ sách kế toán sử dụng: 25
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY 27
I . ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẨM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY 27
1. Đặc điểm thành phẩm . 27
2. Phương pháp đánh giá thành phẩm nhập xuất kho trong công ty. 27
2.1 . Đối với thành phẩm nhập kho. 27
2.2. Đối với thành phẩm xuất kho. 28
II . KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 28
1 . Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm, hình thức quản lý khâu tiêu thụ sản phẩm tại công ty. 28
1.1. Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm. 28
1.2.Hình thức quản lý khâu tiêu thụ tại công ty. 29
2. Phương tiêu thụ và phương thức thanh toán. 29
2.1. Phương thức tiêu thụ. 29
2.2. Phương thức thanh toán. 31
3. Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết qủa tiêu thụ. 31
3.1. Chứng từ sử dụng. 31
3.2. Trình tự luân chuyển chứng từ. 32
3.3. Tài khoản kế toán áp dụng. 37
3.4. Kế toán chi tiết quá trình tiêu thụ. 38
3.4.1. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng. 38
3.4.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán. 44
3.4.3. Kế toán chi phí bán hàng. 46
3.4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 48
3.5. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ. 49
PHẦN III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ 62
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢTIÊU THỤ 62
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY 62
1. Ưu điểm: 62
2. Tồn tại. 63
II. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 65
1. Luân chuyển chứng từ. 65
2. Về phương pháp tính trị giá thành phẩm xuất bán. 67
3. Làm tốt công tác sử dụng vốn. 67
4. Về kế toán quản trị: 67
5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm. 68
KẾT LUẬN 69
72 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Hợp Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lương phải trả CNSX bông xuất khẩu
Lương phải trả công nhân sản xuất Mexh
Lương phải trả bộ phận hành chính
Lương phải trả bộ phận văn phòng
Lương phải trả bộ phận cơ khí và xây dựng
Lương phải trả cho cán bộ công nhân viên
Cộng
Ngày........ tháng........ năm........
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chứng từ kế toán liên quan tới chỉ tiêu TSCĐ
Bảng tính khấu hao TSCĐ là một chứng từ theo dõi chi tiết từng TSCĐ về nguyên giá và giá trị hao mòn
Bảng tính khấu hao TSCĐ
STT
Mã
Tên tài sản
Ngày tính khấu hao
Tài sản cố định đầu kỳ
Số tháng khấu hao
Giá trị khấu hao trong kỳ
Tài sản cố định cuối kỳ
Nguyên giá
Hao mòn lỹ kế
Giá trị còn lại
Nguyên giá
Hao mòn lỹ kế
Giá trị còn lại
Tổng cộng
Ngày.........tháng............năm ..........
Kế toán trưởng
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
3. Chế độ kế toán và hệ thống tài khoản sử dụng trong đơn vị:
+ Công ty áp dụng chế độ kế toán theo QĐ1141/TC/CĐKT của BTC về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp, và đang triển khai áp dụng QĐ15/2006-BTC.
- Về niên độ kế toán: Niên độ kế toán của Công ty được xác định theo năm tài chính từ ngày 01/01 đến 31/12.
- Đơn vị sử dụng ghi chép: Đồng Việt Nam.
- Về phương pháp tính thuế GTGT: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Về phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Đơn giá nguyên vật liệu, hàng hoá, thanh phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
+ Hệ thống tài khoản:
Do đặc điểm là một doanh nghiệp sản xuất, đơn vị sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp:
SHTK
Tên tài khoản
SHTK
Tên tài khoản
111
112
113
131
133
136
138
139
141
142
144
151
152
153
154
155
156
157
158
159
211
212
213
214
241
244
311
315
331
333
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Tiền đang chuyển
Phải thu khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Phải thu nội bộ
Phải thu khác
Dự phòng phải thu khó đòi
Tạm ứng
Chi phí trích trước chờ phân bổ
Ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Hàng mua đang đi đường
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí SX kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Hàng hoá
Hàng gửi bán
Thành phẩm kho bảo thuế
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản cố định
Tài sản cố định thuê tài chính
Tài sản vô hình
Hao mòn tài sản cố định
Xây dựng cơ bản dở dang
Ký cược, ký quỹ dài hạn
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả
Phải trả người bán
Thuế và các khoản thuế phải nộp Nhà nước
334
335
336
338
341
342
411
412
413
414
415
421
431
441
511
521
531
532
515
621
622
627
632
635
641
642
711
811
911
Phải trả công nhân viên
Chi phí trả trước
Phải trả nội bộ
Phải trả, phải nộp khác
Vay dài hạn
Nợ dài hạn
Nguồn vốn kinh doanh
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá
Nguồn vốn đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận chưa phân phối
Quỹ khen thưởng
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Doanh thu bán hàng
Chiết khấu thương mại
Hàng bán trả lại
Giảm giá hàng bán
Thu nhập hoạt động tài chính
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Giá vốn hàng bán
Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thu nhập hoạt động khác
Chi phí hoạt động khác
Kết quả kinh doanh
4. Đặc điểm sổ sách kế toán sử dụng:
Công ty áp dụng hình thức kế toán máy trong điều kiện sử dụng phần mềm VisoftAccounting 2003 (Phần mềm được thiết kế theo hình thức Nhật ký chung).
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN MÁY
Chứng từ gốc
Màn hình giao diện
(Cập nhật chứng từ)
Kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
: Ghi hàng ngày
: Quan hệ đối chiếu
: Ghi cuối tháng
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở công ty đều được lập chứng từ gốc hợp lệ. Các chứng từ gốc là cơ sở để kế toán tiến hành nhập số liệu.
* Về sổ sách kế toán:
Với hình thức kế toán máy, công ty sử dụng hệ thống sổ kế toán được lập trình sẵn trong phần mềm kế toán phù hợp với hệ thống sổ kế toán do Bộ Tài chính ban hành.
Các mẫu sổ được lập trình sẵn trong máy bao gồm: Sổ cái, sổ tổng hợp, sổ chi tiết các tài khoản phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Cụ thể với kế toán bán hàng và công nợ phải thu có thể liệt kê các sổ sách kế toán:
Sổ nhật ký bán hàng
Sổ chi tiết công nợ của một khách hàng
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.
Sổ chi tiết thành phẩm
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
+ Sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản (Giá vốn hàng bán, doanh thu bán hàng thành phẩm, phải thu khách hàng).
+ Sổ cái: Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng.
Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán.
Sổ cái tài khoản doanh thu bán hàng.
* Đặc điểm về hệ thống báo cáo kế toán:
Báo cáo kế toán được sử dụng trong công ty gồm báo cáo tài chính và báo cáo quản trị.
Báo cáo tài chính gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập vào cuối quý, năm.
Báo cáo quản trị gồm: Báo cáo quản trị về công nợ phải thu, báo cáo quản trị về công nợ phải trả.
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
I . ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẨM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY
1. Đặc điểm thành phẩm .
Hiện nay sản phẩm chủ yếu của công ty là bông xơ Polyester (P.E)
Polyester dạng sợi thô làm nguyên liệu đầu vào cho sản xuất hạt nhựa .
- Bông tổng hợp dạng sợi đóng kiện (phục vụ cho sản xuất các sản phẩm chăn, ga, gối, đệm ...)
- Sợi tổng hợp phục vụ cho ngành dệt may trong nước (có thể tết thành chỉ, sợi , len , ...) .
Sợi bông Polyester có đặc tính ưu việt như sau :
- Là sợi tổng hợp xốp, nhẹ, giữ nhiệt .
- Là loại nguyên liệu không gây độc hại và thích hợp để thay thế các loại nguyên liệu tự nhiên .
2. Phương pháp đánh giá thành phẩm nhập xuất kho trong công ty.
Đánh giá thành phẩm là biểu hiện giá trị thành phẩm bằng tiền theo những nguyên tắc nhất định. Có rất nhiều phương pháp tính trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ và xuất bán trong kỳ trong khi kế toán sử dụng phải quán triệt tuân thủ, nguyên tắc nhất quán tại công ty thành phẩm được đánh giá theo thực tế.
2.1 . Đối với thành phẩm nhập kho.
Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế bao gồm chi phí nguyên vât liệu trực tiếp , chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Trường hợp sản phẩm thuê ngoài gia công, giá thành thực tế bao gồm toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc gia công: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí thuê ngoài gia công và các chi phí khác như vận chuyển bốc dỡ, hao hụt ...
2.2. Đối với thành phẩm xuất kho.
Giá thực tế thành phẩm xuất kho trong doanh nghiệp được áp dụng phương pháp gía bình quân gia quyền.
Trị giá thực tế hàng = Số lượng hàng x Giá bình quân
xuất trong kỳ xuất trong kỳ gia quyền
Trị giá hàng tồn + Trị giá hàng nhập
đầu kỳ trong kho
Giá bình quân =
gia quyền Số lượng tồn + Số lượng nhập
đầu kỳ trong kỳ
II . KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
1 . Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm, hình thức quản lý khâu tiêu thụ sản phẩm tại công ty.
1.1. Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm.
Trong sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường hiện nay, để tồn tại và đứng vững được đòi hỏi công ty phải có nhiều cố gắng nỗ lực, phải có những biện pháp cụ thể để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của mình. Với phương châm khách hàng là thượng đế thì biện pháp tổ chức tiêu thụ, quản lý khâu tiêu thụ phải là vấn đề cần quan tâm hàng đầu với mục tiêu thuận tiện và hiệu quả nhất đối với khách hàng. Mặt khác trong quá trình tiêu thụ, nếu sản phẩm sản xuất ra mà không tiêu thụ được dẫn đến ứ đọng vốn sản xuất, thu nhập thấp, đời sống cán bộ công nhân viên không được ổn định, ngược lại nếu tiêu thụ được sản phẩm nhưng không đảm bảo về chất lượng thì uy tín của công ty sẽ mất. Do đó quá trình tiêu thụ là quá trình quan trọng đối với bất kỳ đơn vị sản xuất nào.
Năm gần đây công ty đã áp dụng một số chính sách khuyến khích việc tiêu thụ sản phẩm và tăng nhanh tốc độ lưu chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đối với khách hàng mua hàng thường xuyên công ty tạo điều kiện cho khách hàng bằng cách bán hàng trả chậm...
1.2.Hình thức quản lý khâu tiêu thụ tại công ty.
Để thích nghi với nền sản xuất thị trường, sản phẩm sản xuất ra phải đạt chất lượng cao, số lượng lớn để đảm bảo tiêu thụ sản phẩm một cách nhanh nhất tạo điều kiện thuận lợi để thu hồi vốn nhanh để quay vòng vốn, sử dụng vốn kinh doanh một cách có hiệu quả và thu được lợi nhuận. Do vậy trong quá trình tiêu thụ thành phẩm việc quản lý chặt chẽ có kế hoạch từ khâu ký hợp đồng bán hàng đến giao hàng cho khách hàng thanh toán tiền hàng sẽ tạo cho công việc được thực hiện nhanh chóng và chính xác.
Tại công ty việc quản lý khâu tiêu thụ được thực hiện như sau:
- Về quy cách phẩm chất thành phẩm: Sản phẩm trước khi nhập kho thành phẩm đều phải qua phòng KCS kiểm tra một cách nghiêm ngặt về chất lượng và quy cách , kiên quyết không cho phép nhập những thành phẩm không đạt yêu cầu.
- Về khối lượng thành phẩm xuất kho: Phòng kinh doanh đảm bảo khâu viết phiếu và nắm vững tình hình hiện còn của từng loại sản phẩm để làm cơ sở ký hợp đồng tiêu thụ.
- Về giá bán: Việc xác định gía bán là khâu rất quan trọng, nó được tính toán dựa trên cơ sở giá thành của công ty và sự biến động của thị trường đặc biệt là phải bù đắp được chi phí và có lãi.
- Về việc vận chuyển: Khách hàng đến mua hàng có thể tự vận chuyển hoặc công ty sẽ vận chuyển cho khách hàng, chi phí vận chuyển nếu công ty chịu được hạch toán vào chi phí bán hàng.
2. Phương tiêu thụ và phương thức thanh toán.
2.1. Phương thức tiêu thụ.
- Phương thức tiêu thụ theo hợp đồng.
Đây là hình thức tiêu thụ chủ yếu của công ty. Doanh thu tiêu thụ theo hình thức này chiếm tỉ lệ lớn trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty.
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp.
Đây là hình thức tiêu thụ trong thị trường nội địa.
Để hiểu rõ hơn phương pháp hạch toán quá trình tiêu thụ của công ty ta nghiên cứu một số tình huống kinh tế phát sinh trong quý II năm 2006:
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và hình thức GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong quý II năm 2006 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Đơn vị tính: VNĐ):
1. Ngày 11/4 xuất kho thành phẩm bông xơ Polyester xuất khẩu bán cho công ty AB Polyester Spolka Z00 19.799,00 kg thành phẩm xơ Polyester có dầu với đơn giá 1,285 USD theo gía CIF, thuế suất thuế GTGT %. Thanh toán theo hình thức thư tín dụng không huỷ ngang (TTR). ( HĐ số 0030937).
2. Giấy báo có của ngân hàng công thương Thái Bình số UNCNH0022 ngày 21/4 của ngân hàng công thương Thái Bình báo đã nhận được tiền của AB Polyseter Spolka Zoo chuyển trả số tiền còn lại cho số hàng xuất khẩu của 0030937, số tiền là 10.280 USD.
3. Ngày 07/5 xuất kho thành phẩm bông xơ Polyester xuất khẩu bán cho AB Polyester Spolka Zoo 20.436 kg thành phẩm xơ Polyester có dấu, đơn giá 1,285 USD (theo giá CIF) thuế suất thuế GTGT 0% (HĐ 0030942). Thanh toán theo thư tín dụng.
4. Giấy báo có của ngân hàng công thương Thái Bình số UNCNH 0033 ngày 27/5 báo đã nhận được tiền của AB Polyester Spolka Zoo chuyển trả tiền hàng số tiền 15.161,71 USD.
5. Ngày 21/6 xuất kho thành phẩm bông xơ Polyester xuất khẩu bán cho A Martin Bunzl GMBH 94.202,11 kg bông thành phẩm, đơn giá 1,356 USD (theo giá CIF) thuế suất thuế GTGT 0% (HĐ 0069251). Thanh toán theo thư tín dụng.
6. Ngày 22/6 xuất kho thành phẩm bông xơ Polyester xuất khẩu bán cho A Martin Bunzl GMBH 36.206,63kg bông thành phẩm, đơn giá 1,356 USD (theo giá CIF) thuế suất thuế GTGT 0% (HĐ 0069252). Thanh toán theo thư tín dụng.
7. Ngày 23/6 xuất kho thành phẩm bông xơ Polyester xuất khẩu bán cho A Martin Bunzl GMBH 38.013,85 kg bông thành phẩm, đơn giá 1,356 USD (theo giá CIF), thuế suất thuế GTGT 0% (HĐ 0069253). Thanh toán theo hình thức thư tín dụng.
8. Ngày 27/6 xuất kho thành phẩm bông xơ Polyester xuất khẩu bán cho A Martin Bunzl GMBH 18.539,78 kg bông thành phẩm, đơn giá 1,356 USD (theo giá CIF), thuế suất thuế GTGT 0% (HĐ 0069257). Thanh toán theo hình thức thư tín dụng.
9. Giấy báo có của ngân hàng công thương Thái Bình số UNCNH 0049 ngày 27/6 báo đã nhận được tiền của AB Polyester Spolka Zoo chuyển trả hết số tiền hàng còn lại của HĐ 0030942.
10. Giấy báo có của ngân hàng công thương Thái Bình số UNCNH 0052 ngày 29/6 báo đã nhận được tiền của A Martin Bunzl GMBH chuyển trả số tiền hàng của HĐ 0069251.
Biết rằng tỷ giá ngoại tệ trong tháng: 1USD = 15.878,00 VNĐ.
2.2. Phương thức thanh toán.
Khách hàng mua hàng của công ty sẽ hoàn trả tiền hàng bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Với khách hàng nước ngoài thì hình thức thanh toán được thoả thuận là hình thức thanh toán bằng thư tín dụng (Letter of credit - L/C).
Thư tín dụng (L/C) là một bản cam kết dùng trong thanh toán, trong đó một ngân hàng (ngân hàng phục vụ người nhập khẩu) theo yêu cầu của người nhập khẩu tiến hành mở và chuyển đến chi nhánh hay đại lý của ngân hàng này ở nước ngoài (ngân hàng phục vụ người xuất khẩu) một L/C để trả tiền cho người được hưởng (người xuất khẩu) một số tiền nhất định, trong phạm vi thời hạn quy định, với điều kiện người được hưởng phải xuất trình đầy đủ các chứng từ phù hợp với những nội dung ghi trong thư tín dụng.
3. Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết qủa tiêu thụ.
3.1. Chứng từ sử dụng.
Quá trình tiêu thụ sản phẩm tại công ty sử dụng các chứng từ sau:
- Hợp đồng .
- Hoá đơn GTGT.
- Phiếu xuất kho.
- Hoá đơn mua hàng (mua dịch vụ vận tải hàng xuất).
- Chứng từ Ngân hàng (giấy báo có của ngân hàng).
- Tờ khai Hải quan...
3.2. Trình tự luân chuyển chứng từ.
Trình tự lập chứng từ đối với việc bán hàng xuất khẩu của công ty được thực hiện như sau: Khi nhận được hợp đồng của khách hàng, phòng kinh doanh nghiên cứu kỹ và thấy có thể đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán... ghi trên hợp đồng. Phòng kế hoạch viết háo đơn GTGT. Hoá đơn GTGT gồm 3 liên:
- Liên 1: Lưu quyển gốc.
- Liên 2: Giao khách hàng.
- Liên 3: Dùng để hạch toán.
Sau đó phòng kế hoạch chuyển hoá đơn GTGT cho giám đốc ký duyệt, nếu được sự đồng ý của giám đốc thì phòng kế hoạch viết phiếu xuất kho cho số hàng xuất khẩu. Phiếu xuất kho cũng gồm 3 liên :
- Liên 1: Lưu quyển gốc
- Liên 2: Giao cho khách hàng
- Liên 3: Dùng để hạch toán
Hoá đơn và phiếu xuất kho phải ghi đầy đủ về cả số lượng và giá trị (lưu ý phải ghi chính xác tỉ giá ngoại tệ vì sau này dùng nó để làm căn cứ xác định chênh lệch tỉ giá). Sau đó phòng kế hoạch chuyển phiếu xuất kho cho thủ kho để thủ kho xuất kho thành phẩm. Tiếp đó chuyển các chứng từ liên quan xuống phòng kinh doanh để làm các thủ tục xuất hàng. Sau khi đã hoàn tất thủ tục xuất hàng thì lập hoá đơn mua dịch vụ vận tải để chuyển hàng ra của khẩu Hải Phòng. Tại đây hàng hoá được cơ quan Hải quan kiểm tra và lập tờ khai Hải quan về hàng hoá xuất khẩu. Tất cả các chứng từ liên quan đó được đóng thành một bộ hồ sơ và gửi cho khách hàng. Sau khi khách nhận được hàng và hồ sơ đúng như trong hợp đồng đã thoả thuận thì sẽ thanh toán tiền hàng theo phương thức ghi trong hợp đồng. Cụ thể như sau:
BIỂU SỐ 1
HOÁ ĐƠN GTGT MS: 01GTKT - 3LL
(Liên 3: Hạch toán nội bộ) ET/2005B
Ngày 11 tháng 4 năm 2006 00030937
Đơn vị bán hàng: CTY TNHH HỢP THÀNH.
Địa chỉ: Lô 2 - Khu CN Nguyễn Đức Cảnh - TP Thái Bình.
Số tài khoản: ........................................................................
Điện thoại: 036.841.688
MST: 1000302309.
Họ tên người mua hàng:.......................................................
Tên đơn vị: AB POLYESTER SPOLKA ZOO.
Đại chỉ: UL, SZPITALNA 12A, 62 504 KONIN.
Số tài khoản:........................................................................
Hình thức thanh toán: TTR MS: ......................
ĐVT: USD
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá (n.tệ)
Thành tiền (n.tệ)
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Bông xơ P.E xuất khẩu
kg
19.799,00
1,285
25.441,72
Tổng cộng tiền hàng: 25.441,72
Thuế suất thuế GTGT 0% tiền thuế GTGT 0,00
Tổng cộng tiền thanh toán: 25.441,72
Bằng chữ: Hai mươi lăm nghìn, bốn trăm bốn mươi mốt phẩy bảy mươi hai USD.
NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 2
CÔNG TY HỢP THÀNH PHIẾU XUẤT KHO Số 000098
Lô A2 - Khu CN Nguyễn (Liên 3: Hạch toán nội bộ) Nợ TK 632
Đức Cảnh - TP Thái Bình Ngày 11 tháng 4 năm 2006 Có TK 155
Người giao dịch: La Thế Cường.
Địa chỉ : Công ty TNHH hợp Thành.
Diễn giải : Xuất kho thành phẩm bông P.E
Xuất tại kho : Kho thành phẩm bông xơ P.E
Dạng nhập xuất: Xuất khẩu.
ĐVT: ĐVN
Chứng từ
Diễn giải
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ngày
Số liệu
11/4
HĐ00030937
Xuất khẩu bông (SXX001) BPE 006 - bông xơ
Kg
19.799,00
14.949,49
295.984.953
Cộng
295.984.953
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoá đơn và phiếu xuất kho là những chứng từ gốc quan trọng. Nó là căn cứ để kế toán nhập số liệu vào máy, vào các sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái tài khoản,...
Để việc hạch toán được chính xác thì kế toán phải thường xuyên đối chiếu các nghiệp vụ nhập xuất thành phẩm trên thẻ kho.
BIỂU SỐ 3:
CÔNG TY HỢP THÀNH
THẺ KHO
Kho BTP 002 - Kho hàng bảo thuế (bông xơ)
Vật tư: BPE 001 - bông xơ P.E xuất khẩu
Đơn vị tính: Kg
Từ 01/4/2006 đến 30/4/2006
Tồn đầu: 50.823,600
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
Mã NX
Số lượng
NT
SH
Nhập
Xuất
Tồn
11/4
HĐ0030937
AB Polyester Spolka Zoo
Xuất khẩu xơ P.E có dầu
1311
19.799,00
31.024,600
Tổng
19.799,00
31.024,600
Tồn cuối tháng 31.024,600
Ngày 30 tháng 4 năm 2006
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Ngoài hoá đơn bán hàng và phiếu xuất kho là những chứng từ gốc. Bán hàng xuất khẩu còn sử dụng một số chứng từ khác có liên quan như hoá đơn mua hàng (mua dịch vụ vận tải hàng xuất), giấy báo có của ngân hàng, Tờ hải quan...
BIỂU SỐ 4:
CÔNG TY HỢP THÀNH
HOÁ ĐƠN MUA HÀNG
Ngày 11 tháng 4 năm 2006 Số 0039
Người giao dịch: Trần Xuân Hiếu
Đơn vị: Công ty CP vận tải Con Ong (HP001)
Địa chỉ: 246 Lê Thánh Tông - Ngô Quyền - Hải Phòng.
TK có: 11101
Diễn giải
Số tiền
641201102 - Cước vận tải hàng hoá
49.199.574
Tổng cộng tiền hàng
49.199.574
Thuế GTGT
0
Tổng cộng tiền thanh toán
49.199.574
(Bằng chữ: Bốn mươi chín triệu, một trăm chín mươi chín nghìn năm trăm bảy mươi tư đồng chẵn).
Người nhận Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3.3. Tài khoản kế toán áp dụng.
Để theo dõi các nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty sử dụng các tài khoản sau:
SHTK
Tên tài khoản
SHTK
Tên tài khoản
11101
Tiền mặt Việt Nam
521201102
Chiết khấu bán thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
11201
Tiền gửi ngân hàng
531201102
Hàng bán bị trả lại của thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
1311
Phải thu của khách hàng nước ngoài
532201102
Giảm giá hàng bán thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
155031
Thành phẩm bông P.E
632201102
Giá vốn hàng bán thành phẩm bong xơ P.E xuất khẩu
158
Thành phẩm kho bảo thuế
641
Chi phí bán hàng
15802
Thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
33311
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
711201102
Thu nhập khác của thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
33332
Thuế xuất khẩu
811201102
Chi phí khác của thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
911201102
Xác định kết qủa hoạt động kinh doanh thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
421201102
Lợi nhuận năm nay của thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
511201102
Doanh thu bán thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
3.4. Kế toán chi tiết quá trình tiêu thụ.
3.4.1. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng.
Để phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ lượng hàng hoá đã bán cũng như doanh thu thu được do thực hiện quá trình bán hàng đòi hỏi kế toán phải hạch toán chi tiết cho từng đối tượng cả về số lượng và giá trị.
Căn cứ theo các tình huống kinh tế phát sinh trong quý II năm 2006, và các chứng từ như phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT kế toán vào các sổ chi tiết sau:
(Biểu số 5, Biểu số 6, Biểu số 7)
BIỂU SỐ 5:
CÔNG TY HỢP THÀNH NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Từ ngày 01/4/2006 đến ngày 30/6/2006
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK Nợ
TK Có
Số phát sinh
NT
SH
11/4
HĐ0030937
AB Polyester Spolka Zoo
Xuất khẩu xơ P.E (SXX001)
1311
511201102
403.963.630
07/5
HĐ0030942
AB Polyester Spolka Zoo
Xuất khẩu xơ P.E (SXX001)
1311
511201102
416.960.408
21/6
HĐ0069251
A Martin Bunzl GMBH
Bán bông thành phẩm (SXX001)
1311
511201102
2.028.224.917
22/6
HĐ0069252
A Martin Bunzl GMBH
Bán bông thành phẩm (SXX001)
1311
511201102
779.549.304
23/6
HĐ0069253
A Martin Bunzl GMBH
Bán bông thành phẩm (SXX001)
1311
511201102
818.459.772
27/6
HĐ0069257
A Martin Bunzl GMBH
Bán bông thành phẩm (SXX001)
1311
511201102
399.171.967
Tổng cộng: 4.846.329.998
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 6
CÔNG TY HỢP THÀNH SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Kho: BTP002 - Kho hàng bảo thuế (Bông xơ)
Vật tư: BPE006 - Xơ Polyester xuất khẩu
Từ ngày 01/4/2006 đến ngày 30/6/2006
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
Mã NX
Đơn giá
Nhập
Xuất
NT
SH
SL
GT
SL
GT
11/4
HĐ0030937
AB Polyester Spolka Zoo
Xuất khẩu xơ P.E có dầu
1311
14.949,49
19.799
295.984.952
07/5
HĐ0030942
AB Polyester Spolka Zoo
Xuất khẩu xơ P.E có dầu
1311
14.949,49
20.436
305.507.777,64
Cộng
40.235
601.492.729,64
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 7
CÔNG TY HỢP THÀNH SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên thành phẩm: Thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
Từ ngày 01/4/2006 đến ngày 30/6/2006
Chứng t ừ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Các khoản
giảm trừ
NT
SH
SL
ĐG
(n.t ệ)
TT
(n.t ệ)
Tỉ gi á
(n.t ệ)
TT (VN)
11/4
0030937
Xuất khẩu cho AB Polyester
1311
19.799
1,285
25.441,72
15.878
403.963.630
07/5
0030942
Xuất khẩu cho AB Polyester
1311
20.436
1,285
26.260,26
15.878
416.960.408
21/6
00609251
Xuất khẩu cho A
Martin...
1311
94.202,11
1,356
127.738,06
15.878
2.028.224.917
22/6
00609252
Xuất khẩu cho A
Martin...
1311
36.206,63
1,356
49.096,19
15.878
779.549.304
23/6
00609253
Xuất khẩu cho A
Martin...
1311
38.013,85
1,356
51.546,78
15.878
818.459.772
27/6
0060957
Xuất khẩu cho A
Martin...
1311
18.539,78
1,356
25.139,94
15.878
399.171.967
Cộng phát sinh
4.846.329.998
Doanh thu thuần
4.846.329.998
Giá vốn hàng bán
3.461.147.615
Lãi gộp
1.385.182.383
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập biểu Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bên cạnh số chi tiết doanh thu bán hàng, kế toán công ty mở sổ chi tiết công nợ để theo dõi khá cụ thể các khoản phải thu của khách hàng:
BIỂU SỐ 8
CÔNG TY HỢP THÀNH SỐ CHI TIẾT CÔNG NỢ
TK 131 - Phải thu của khách hàng nước ngoài
Khách hàng: AB Polyester Spolka Zoo
Từ ngày 01/4/2006 đến 30/6/2006
Số dư đầu kỳ: 0,00
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh USD
Tỷ giá
Số phát sinh VNĐ
NT
SH
Nợ
Có
Nợ
Có
06/4
0019
Công ty AB đặt cọc tiền hàng
11201
15.161,72
15.878
240.737.790
11/4
0030937
Xuất khẩu xơ P.E có dầu
511201102
25.441,72
15.878
403.963.630
21/4
0022
Công ty AB thanh toán tiền hàng
11201
10.280
15.878
163.225.840
07/5
0030942
Xuất khẩu xơ P.E có dầu
511201102
26.260,26
15.878
416.960.408
27/5
0033
Công ty AB thanh toán tiền hàng
11201
15.161,71
15.878
240.737.631
27/6
0049
Công ty AB thanh toán tiền hàng
11201
11.098,55
15.878
176.222.777
Cộng phát sinh
51.701,98
51.701,98
820.924.038
820.924.038
Dư cuối kỳ: 0,00
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 9
CÔNG TY HỢP THÀNH SỐ CHI TIẾT CÔNG NỢ
TK 131 - Phải thu của khách hàng nước ngoài
Khách hàng: A Martin Bunzl GMBH (Pl002)
Từ ngày 01/4/2006 đến 30/6/2006
Số dư đầu kỳ: 0,00
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh USD
Tỷ giá
Số phát sinh VN Đ
NT
SH
Nợ
Có
Nợ
Có
21/6
0069251
Xuất bán bông thành phẩm
511201102
127.738,06
15.878
2.028.224.917
22/6
0069252
Xuất bán bông thành phẩm
511201102
49.096,19
15.878
779.549.304
23/6
0069253
Xuất bán bông thành phẩm
511201102
51.546,78
15.878
818.459.772
27/6
0069257
Xuất bán bông thành phẩm
511201102
25.139,94
15.878
399.171.967
29/6
0052
Công ty A Matin thanh toán tiền hàng
11201
127.738,06
15.878
2.028.224.916
Cộng phát sinh
253.520,97
127.738,06
4.025.405.960
2.028.224.916
Dư cuối kỳ: 1.997.181.044 VNĐ
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3.4.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng hoá tại công ty được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trị giá vốn hàng xuất bán được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
Cuối quý, kế toán mở sổ chi tiết giá vốn hàng hóa để theo dõi trị giá vốn hàng bán trong kỳ:
(Biểu 10)
BIỂU SỐ 10
CÔNG TY HỢP THÀNH SỐ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
T
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32238.doc