Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Dệt 10/10

Sử dụng Bảng tổng hợp tiêu thụ sẽ cho nhân viên kế toán, Ban giám đốc cái nhìn tổng quan về tình hình tiêu thụ trong từng tháng, từng quý và trong cả năm tài chính theo chỉ tiêu tổng doanh thu tiêu thụ.

Không những vậy, việc lập Bảng tổng hợp tiêu thụ chi tiết doanh thu theo các tài khoản đối ứng còn giúp kế toán viên theo dõi tình hình thanh toán, tình hình tồn quỹ, để từ đó có những biện pháp hợp lý vừa đảm bảo đẩy mạnh công tác bán hàng vừa thu hồi vốn, tránh rủi ro khách hàng mất khả năng thanh toán.

Mặt khác, Bảng tổng hợp tiêu thụ còn là cơ sở để Kế toán tiêu thụ đối chiếu số phát sinh với Kế toán thanh toán và nhân viên kế toán các phần hành khác; từ đó, chuyển dữ liệu liên quan cho Kế toán trưởng lập báo cáo kế toán được nhanh chóng, chính xác.

 

doc87 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Dệt 10/10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 1 – Màn vuông ... ... ... ... ... ... 7.752.692 301.543.206.832 30.086.011 1.216.861.057.360 2 – Màn tròn ... ... ... ... ... ... 599.660 34.365.720.320 1.851.072 108.450.229.772 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... VI. Màn cá nhân ... ... ... ... 16.340 561.364.531 17.281 589.558.417 65.680 2.253.058.953 1 - MC10 - T ... ... ... ... ... ... 1.974 67.419.072 8.736 295.013.572 2 - MC12 - T ... ... ... ... ... ... 10.419 363.106.889 51.075 1.763.431.131 ... VII. Phế liệu phế phẩm ... ... ... ... 862.637.228 962.151.834 3.252.285.262 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... VIII. Tổng doanh thu ... ... ... ... 350.383.426.175 361.145.999.048 1.379.372.189.574 1 – Doanh thu xuất khẩu 336.890.634.192 1.334.963.736.972 2 – Doanh thu nội địa 24.255.364.856 44.408.452.602 Doanh thu NĐ không chịu thuế 17.766.369.600 17.766.369.600 Doanh thu NĐ có 5% VAT 2.806.739 14.627.476 Doanh thu NĐ có 10% VAT 6.486.188.517 26.627.455.526 IX - Thuế GTGT đầu ra 697.896.716 3.004.833.586 Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính) Bảng tổng hợp tiêu thụ được lập trên cơ sở số phát sinh bên Có tài khoản 511, đối ứng với số phát sinh bên Nợ các tài khoản phản ánh tình hình thanh toán như : TK 111, TK 112, TK 131 ... Biểu số 2 – 7: Bảng tổng hợp tiêu thụ Đơn vị : Công ty Cổ phần Dệt 10/10 BẢNG TỔNG HỢP TIÊU THỤ Quý IV/2008 Đơn vị tính: VNĐ Tháng Ghi Có TK 511 và ghi Nợ các TK khác 111.1 112.1 112.2 131 331 315 635 338.8 Cộng Có TK 511 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 10 1.967.698.835 9.054.194.640 13.943.080.000 83.936.126.164 46.958.699.040 2.255.031.680 364.288.640 - 158.479.118.999 11 1.474.246.350 233.713.494 72.007.871.520 10.084.296.000 9.857.280.000 3.095.353.040 724.751.680 1.556.829.040 99.034.341.124 12 1.878.813.399 277.645.774 27.196.961.120 48.485.292.552 25.793.826.080 - - - 103.632.538.925 Cộng quý IV 5.320.758.584 9.565.553.908 113.147.912.640 142.505.714.716 82.609.805.120 5.350.384.720 1.089.040.320 1.556.829.040 361.145.999.048 Nợ TK 511 361.145.999.048 Có TK 911 361.145.999.048 Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính) Sau khi hoàn tất Bảng tổng hợp tiêu thụ, dựa trên Sổ tiêu thụ, Bảng tổng hợp vừa lập, Sổ chi tiết TK 111, 112, Bảng kê số 1, Bảng kê số 2, NKCT số 1, NKCT số 2 và kết quả đối chiếu với Kế toán thanh toán, Kế toán chi phí ... Kế toán tiêu thụ tổng hợp lại các khoản phải thu khách hàng để lập Sổ theo dõi phải thu của khách hàng (Biểu số 2 – 8) và Bảng kê số 11 (Biểu số 2 – 9). Sổ theo dõi phải thu khách hàng được lập tổng hợp cho cả quý, trong đó phản ánh số dư nợ đầu kỳ, từng trường hợp thanh toán và số dư nợ cuối kỳ của từng khách hàng. Số liệu để ghi Sổ theo dõi phải thu khách hàng được lấy từ sổ theo dõi thu tiền (tiền mặt và tiền gửi ngân hàng) đối chiếu với số liệu ở Sổ tiêu thụ. Việc sử dụng Sổ theo dõi thanh toán giúp Công ty có thể theo dõi tình hình các khoản nợ của khách hàng, từ đó có các biện pháp xử lý nếu số dư Nợ trên tài khoản 131 của một khách hàng quá lâu. Bên cạnh đó, việc theo dõi riêng khoản phải thu cả về doanh thu chưa thuế và thuế giá trị gia tăng phải nộp sẽ giúp cho công việc tính số thuế GTGT phải nộp cuối kỳ, lập Tờ khai hàng hoá, sản phẩm bán ra được nhanh chóng, dễ dàng, đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin cho Kế toán trưởng, Ban giám đốc và cơ quan Thuế. Bảng kê số 11 dùng để phản ánh tình hình thanh toán tiền hàng với người mua, là tổng số phát sinh trên tài khoản 131 - Phải thu khách hàng (cả số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có). Bảng kê số 11 gồm có các cột số thứ tự, tên người mua, số dư, các cột phản ánh số phát sinh bên Nợ, bên Có TK 131 đối ứng Có hoặc Nợ với các tài khoản liên quan. Bảng kê số 11 được lập dựa trên số liệu tổng cộng cuối tháng của Sổ theo dõi thanh toán mở cho từng khách hàng và ghi một lần vào một dòng của Bảng kê (mỗi khách hàng được ghi vào một dòng trên Bảng kê). Sau đó, cuối quý, khoá sổ Bảng kê số 11, xác định số phát sinh bên Có tài khoản 131 và lấy số tổng cộng trên Bảng kê để ghi NKCT số 8 (ghi Có TK 131, Nợ các TK liên quan) (Biểu số 2 – 19) và sổ Cái TK 131. Đơn vị : Công ty Cổ phần Dệt 10/10 Địa chỉ : Biểu số 2 – 8: Sổ chi tiết thanh toán SỔ THEO DÕI PHẢI THU KHÁCH HÀNG Quý IV/2008 Đơn vị tính: VND Chứng từ Diễn giải Số dư đầu kỳ TK đối ứng Số phát sinh Số dư cuối kỳ SH NT Nợ Có Nợ Có Nợ Có Chi nhánh CT tại TP HCM 57.876.060 57.876.060 Denmark Iv số 388 (K/h trả trước) = 163.161,38USD 1.939.023.227 511 281.032.000 1.657.991.227 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 85762 31/12 Denmark Iv số 353 (671.100USD) 511 10.737.600.000 10.737.600.000 85779 31/12 Công ty TNHH TM Tuyết Thịnh 511 188.750.000 207.625.000 333.1 18.875.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... CỘNG QUÝ IV/2008 35.536.665.154 129.684.497.631 142.551.822.507 140.007.019.190 41.232.461.233 132.835.490.393 112.1 97.440.886 112.2 109.161.086.304 331 30.687.816.000 333.1 46.107.791 511 142.505.714.716 Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008 (Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính) Người lập Kế toán trưởng Mẫu số S04b11 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Biểu số 2 – 9: Đơn vị : Công ty Cổ phần Dệt 10/10 Địa chỉ : Bảng kê số 11 BẢNG KÊ SỐ 11 PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG (TK 131) Quý IV/2008 Đơn vị tính: VNĐ Tên người mua Số dư Nợ đầu quý Ghi Nợ TK 131, Ghi Có các TK Ghi Có TK 131, Ghi Nợ các TK Số dư Nợ cuối quý 511 333.1 Cộng Nợ TK 131 112.2 331 112.1 Cộng Có TK 131 CN tại HCM 150.571.330 - 4.698.277.824 30.687.816.000 35.386.093.824 150.571.330 Denmark 35.386.093.824 40.731.317.072 1.922.331 40.733.239.403 104.523.484.480 104.523.484.480 40.733.239.403 120.619.910.307 92.405.345.280 92.405.345.280 - 132.738.049.507 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cty CPTM Đtư L/biên 114.287.580 103.897.800 10.389.780 114.287.580 - DA quỹ PC sốt rét VN 8.927.702.400 8.927.702.400 8.927.702.400 - Ban CH CĐCT 45.455.000 4.545.500 50.000.500 - 50.000.500 Cty TNHH Tuyết Thịnh 188.750.000 18.875.000 207.625.000 - 207.625.000 TT TM Vinh 97.440.886 97.440.886 97.440.886 Cộng 35.536.665.154 129.684.497.631 142.505.714.716 46.107.791 142.551.822.507 109.221.762.304 30.687.816.000 97.440.886 140.007.019.190 41.232.461.233 132.835.490.393 Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008 (Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính) Người lập Kế toán trưởng Cuối quý, căn cứ vào Bảng tổng hợp tiêu thụ chi tiết cho từng thành phẩm, Bảng tổng hợp tiêu thụ và kết quả đối chiếu giữa các nhân viên kế toán nghiệp vụ, Kế toán trưởng tiến hành lập sổ Cái TK 511 (Biểu số 2 – 10) làm cơ sở cho việc xác định kết quả tiêu thụ trong quý. Số liệu tổng hợp tình hình tiêu thụ trong quý của cả Công ty được thể hiện trên sổ Cái TK 511. Biểu số 2 – 10: Sổ Cái TK 511 – Doanh thu tiêu thụ TP Đơn vị : Công ty Cổ phần Dệt 10/10 Mẫu số S05 – DN Địa chỉ : (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 511 Năm 2008 Số dư đầu năm Nợ Có 0 Đơn vị tính: VND Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này Quý I Quý II Quý III Quý IV Cộng  TK 911 ... ... ... 361.145.999.048 1.379.372.189.574 TK ... 0 13.732.848 Cộng số phát sinh Nợ ... ... ... 361.145.999.048 1.379.358.456.726 Tổng số phát sinh Có ... ... ... 361.145.999.048 1.379.358.456.726 Số dư Nợ Có ... ... ... 0 0 Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008 Kế toán trưởng (Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính) Cuối quý, đồng thời với việc tổng hợp doanh thu tiêu thụ, Kế toán trưởng còn phải xác định đơn giá thành phẩm để tính ra trị giá vốn hàng bán xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Cụ thể, công việc được thực hiện như sau: Tại kho, Thủ kho chỉ theo dõi chi tiết về tình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng trên Thẻ kho. Tại Phòng Tài vụ, thành phẩm sẽ được theo dõi chi tiết và ghi chép tổng hợp vào sổ sách liên quan theo cả chỉ tiêu số lượng và giá trị. Việc theo dõi hai chỉ tiêu của thành phẩm do hai kế toán khác nhau thực hiện. Kế toán tiêu thụ theo dõi về mặt số lượng của thành phẩm. Khi thành phẩm xuất kho, căn cứ vào Hoá đơn GTGT kế toán tiêu thụ vào Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Biểu số 2 – 12) theo số lượng hàng xuất bán. Cuối quý, dựa vào số liệu trên Sổ tiêu thụ và Sổ theo dõi thành phẩm nhập kho, kế toán lập Bảng cân đối thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng. Chỉ tiêu giá trị của thành phẩm được Kế toán trưởng theo dõi trên Bảng kê số 8 (Biểu số 2 – 13). Sổ này được mở để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại thành phẩm về cả chỉ tiêu số lượng và giá trị. Cuối quý, kế toán tính ra đơn giá bình quân của thành phẩm xuất kho theo công thức: = Đơn giá bình quân Giá trị TP tồn đầu kỳ + Giá trị TP nhập trong kỳ 1 đơn vị TP Số lượng TP tồn đầu kỳ + Số lượng TP nhập trong kỳ Ví dụ một trường hợp tính đơn giá màn vuông xuất khẩu xuất kho như sau: Đầu quý IV/2008, số lượng màn vuông xuất khẩu tồn kho là 1.527.873 chiếc, đơn giá 32.000 VND/1 chiếc. Trong quý, số lượng màn vuông nhập kho là 7.606.530 chiếc, đơn giá 30.000 VND/1 chiếc. Như vậy, đơn giá bình quân 1 chiếc màn vuông xuất kho được tính theo công thức sau: = Đơn giá bình quân 1.527.873 x 32.000 + 7.606.530 x 30.000 = 1 chiếc màn vuông XK 1.527.873 + 7.606.530 30.334,5 VND/1 chiếc Biểu số 2 –11: Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn thành phẩm Đơn vị : Công ty Cổ phần Dệt 10/10 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN KHO THÀNH PHẨM Quý IV/2008 Tên sản phẩm ĐVT Tồn đầu quý Nhập Xuất Tồn cuối quý SL ĐG TT (đồng) SL ĐG TT (đồng) SL ĐG TT (đồng) SL ĐG TT (đồng) I. Vải tuyn Mét 30.766,56 8.000 246.132.480 1.613,70 8.200 13.232.340 22,570.0 8010 180.785.700 9.810,26 8010 78.579.120 II. Màn đôi các loại chiếc 88.616 3.101.560.685 119.036 4.265.900.860 104.545 4.012.349.894 103.107 3.355.111.651 1 - MĐ - 01T chiếc 10.553 40.000 422.120.000 41.984 39.100 1.641.574.400 37.787 39.280,8 1.484.303.590 14.750 39.280,8 579.390.810 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... III. Màn cá nhân các loại chiếc 5.910 189.120.790 24.221 774.072.500 17.281 552.992.698 12.850 410.200.592 IV. Màn thầu 0 0 600.000 27.120 16.272.000.000 600.000 27.120 16.272.000.000 0 0 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... VI. Màn xuất khẩu chiếc 1.723.992 54.476.568.700 8.205.960 246.577.859.800 8.358.609 288.578.980.707 1.571.343 12.475.447.793 1 – Màn vuông chiếc 1.527.873 32.000 48.891.936.000 7.606.530 30.000 228.195.900.000 7.752.692 30.334,5 235.174.035.474 1.381.711 30.334,5 41.913.800.526 2 – Màn tròn chiếc 196.119 25.000 4.902.975.000 592.973 25.000 14.824.325.000 599.660 25.000 14.991.500.000 189.432 25.000 4.735.800.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 75.456.680.465 285.367.045.900 336.151.959.504 24.671.766.861 Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008 Kế toán trưởng (Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính) Sau khi tính toán được đơn giá thành phẩm xuất kho, kế toán tiến hành phản ánh bổ sung vào cột đơn giá, thành tiền của thành phẩm đã tiêu thụ trên Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Biểu số 2 – 12). Công việc này được thực hiện một cách đơn giản dựa trên các chức năng của Excel. Ví dụ như, theo đơn giá màn vuông xuất khẩu đã tính toán ở trên, cột đơn giá được bổ sung cho tất cả các trường hợp xuất bán màn vuông xuất khẩu là 30.344,5 VND/1 chiếc. Sau đó, kế toán tính giá vốn cho từng lần xuất bán màn vuông. Chẳng hạn, trường hợp xuất khẩu theo hợp đồng xuất khẩu số 01/2008XK; SPO7960, hoá đơn GTGT số 0081690, 1.049.150 chiếc màn vuông chống muỗi: Giá vốn thành phẩm = 30.344,5 x 1.049.150 = 31.825.440.675 VND Cột thành tiền của nghiệp vụ xuất kho thành phẩm đi xuất khẩu theo chứng từ hoá đơn GTGT số 0081690 ngày 31/10/2008 được bổ sung số tiền là 31.825.440.675 VND. Đồng thời với việc bổ sung vào Sổ chi tiết GVHB, căn cứ vào Bảng cân đối thành phẩm do Kế toán tiêu thụ cung cấp và kết quả tính giá thành phẩm nhập kho cũng như xuất kho, Kế toán trưởng hoàn thiện Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho thành phẩm (Biểu số 2 – 11) về: Tổng giá trị thành phẩm xuất bán của từng loại mặt hàng. Trong quý IV/2008, 7.752.692 chiếc màn vuông được xuất bán, như vậy, tổng giá vốn của màn vuông xuất khẩu = 30.334,5 x 7.752.692 = 235.174.035.474 VND. Tính ra giá trị thành phẩm tồn cuối kỳ. - + = Giá trị thành phẩm Giá trị TP Giá trị TP Giá trị TP tồn cuối kỳ tồn đầu kỳ nhập trong kỳ xuất trong kỳ Như vậy, giá trị màn vuông xuất khẩu tồn cuối kỳ là: = 48.891.936.000 + 228.195.900.000 + 235.174.035.474 = 41.913.800.526 VND Để theo dõi tổng hợp việc nhập, xuất kho thành phẩm, Kế toán trưởng hoàn thiện Bảng kê số 8 (Biểu số 2 – 11). Số liệu tổng hợp trên bảng kê sau khi khoá sổ cuối quý được dùng để ghi vào NKCT số 8 (ghi Có TK 155, Nợ các TK liên quan). Biểu số 2 – 12: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Đơn vị : Công ty Cổ phần Dệt 10/10 Địa chỉ : SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Quý IV/2008 TT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng XK Vuông XK Tròn MĐ 01 - T Màn thầu ... Tổng tiền SH NT SL TT (đồng) SL TT (đồng) SL TT (đồng) SL TT (đồng) ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 407 12/10 Xuất hàng XK 155 350 10.617.075 200 5.000.000 81690 31/10 Xuất hàng XK 155 1.049.150 31.825.440.675 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 82705 18/12 Xuất bán trực tiếp 155 100 3.928.040 82711 20/12 Xuất bán trực tiếp 155 240 9.427.296 ... ... 82734 28/12 Xuất bán theo hợp đồng nhận thầu 155 600.000 16.272.000.000 82750 28/12 Xuất bán nội bộ 155 150 5.892.120 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 7.752.692 235.174.035.550 599.660 14.991.500.000 37.787 1.484.303.590 600.000 16.272.000.000 336.151.959.504 Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008 Kế toán trưởng (Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính) Cơ sở để lập Bảng kê số 8 là các chứng từ, hoá đơn nhập xuất kho thành phẩm và các chứng từ khác có liên quan. Biểu số 2 – 13: Bảng kê số 8 - Nhập, xuất, tồn kho thành phẩm Đơn vị: Công ty Cổ phần Dệt 10/10 Mẫu số S04b8 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KÊ SỐ 8 NHẬP, XUẤT,TỒN KHO THÀNH PHẨM Quý IV/2008 Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK 155, Ghi Có TK 154 Ghi Có TK 155, Ghi Nợ TK 632 SH NT XK vuông MĐ 01T  ... Cộng Nợ TK 155 XK vuông MĐ 01T ... Cộng Có TK 155 SL (chiếc) TT (đồng) SL (chiếc) TT (đồng)  SL TT (đồng) SL (chiếc) TT (đồng) SL (chiếc) TT (đồng)  SL TT (đồng) 873 20/10 NK XK 3.746.530 112.395.900.000 1145 01/12 NK NĐ 9.120 121.992.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 81690 27/10 XKho XK 1.049.150 31.825.440.675 85705 18/12 Xkho NĐ 100 3.928.040 85750 28/12 Xkho NĐ 150 5.892.120 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng PS 7.606.530 228.195.900.000 41.984 1.641.574.400 285.367.045.900 7.752.692 235.174.035.550 37.787 1.484.303.590 336.151.959.504 Tồn cuối kỳ 20.671.766.861 Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008 Kế toán trưởng (Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính) Cuối cùng, căn cứ vào Bảng kê số 8, kế toán lập Nhật ký chứng từ số 8 (Biểu số 2 – 19) và ghi sổ Cái TK 155, sổ Cái TK 632 (Biểu số 2 – 14). Sổ Cái TK 632 ghi Nợ tài khoản 632 đối ứng với Có TK 155 và Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Đây là số liệu tổng cộng được sử dụng cho mục đích xác định kết quả tiêu thụ. Biểu số 2 – 14: Sổ Cái TK 632 – Giá vốn TP xuất kho Đơn vị : Công ty Cổ phần Dệt 10/10 Mẫu số S05 – DN Địa chỉ : (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 632 Năm 2008 Số dư đầu năm Nợ Có 0 Đơn vị tính: VND Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này Quý I Quý II Quý III Quý IV Cộng  TK 155 ...  ...  ...  336.151.959.504 1.330.201.140.715  TK 159 ...  ...  ...  ... ... Cộng số phát sinh Nợ ...  ...  ...  337.795.370.704 1.336.998.839.955 Tổng số phát sinh Có ...  ...  ...  337.795.370.704 1.336.998.839.955 Số dư Nợ 0 0 Có Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008 Kế toán trưởng (Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính) Thực trạng kế toán kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Dệt 10/10 Kết quả tiêu thụ và tài khoản sử dụng Đối với Công ty Cổ phần Dệt 10/10, hoạt động kinh doanh chính là tiêu thụ thành phẩm. Công ty chỉ xác định kết quả tiêu thụ chung cho toàn bộ thành phẩm đã tiêu thụ trong quý. Việc xác định kết quả được thực hiện vào cuối mỗi quý, do vậy, trong một năm tài chính, Công ty có 4 bộ Báo cáo tài chính tương ứng cho 4 quý. Sau khi các kế toán phần hành hoàn thành công việc của mình, đến cuối quý sẽ tổng hợp các nghiệp vụ và chuyển số liệu lên cho Kế toán trưởng để xác định giá vốn, thu nhập, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ... phát sinh trong kỳ; từ đó, kết chuyển xác định kết quả tiêu thụ để ghi sổ tổng hợp và lập các Báo cáo tài chính từng quý. Đến cuối năm, Kế toán trưởng sẽ tổng hợp số liệu từ các báo cáo này đồng thời đối chiếu với Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp TK 511, 632, ... tiến hành lập Báo cáo tài chính phản ánh chính xác tình hình hoạt động trong cả năm của Công ty. Kết quả tiêu thụ được xác định thông qua công thức: Kết quả Tổng Các Giá vốn Chi phí Chi hoạt động = doanh - khoản - hàng - bán - phí kinh doanh thu giảm trừ bán hàng QLDN Để phản ánh kết quả tiêu thụ của Công ty trong một năm tài chính, kế toán sử dụng các TK: TK 511, TK 632 (đã trình bày ở trên). TK 531 – Hàng bán bị trả lại. TK này mới được Công ty sử dụng trong vài năm gần đây. Đây là TK dùng để phản ánh giá trị số TP đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do một số nguyên nhân như vi phạm hợp đồng kinh tế, TP kém chất lượng, không đúng chủng loại quy cách ... Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm đã bán. Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. TK 531 không có số dư cuối kỳ và không được chi tiết thành tiểu khoản. TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái. TK này được Công ty Cổ phần Dệt 10/10 dùng để phản ánh chênh lệch doanh thu xuất khẩu giữa tỷ giá hạch toán theo ghi nhận hàng ngày và tỷ giá thực tế tại ngày cuối quý. Bên Nợ: Chênh lệch do tỷ giá hạch toán nhỏ hơn tỷ giá thực tế. Bên Có: Chênh lệch do tỷ giá hạch toán lớn hơn tỷ giá thực tế Tài khoản 413 có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có. TK 641 – Chi phí bán hàng. TK này dùng để hạch toán chi phí bán hàng (chủ yếu là chi phí vận chuyển, bốc dỡ ...) phát sinh trong kỳ hạch toán và cuối kỳ dùng để kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả KD. Nội dung phản ánh của tài khoản này như sau: Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm.. Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và Công ty Cổ phần Dệt 10/10 không mở tiểu khoản chi tiết cho TK 641. TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK này dùng để tập hợp toàn bộ chi phí quản lý DN bao gồm: lương nhân viên văn phòng, giá trị NVL, CCDC xuất dùng cho bộ phận văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng cho quản lý DN ... và một số chi phí bằng tiền khác; cũng như chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN sẽ được kết chuyển vào thời điểm cuối kỳ sang TK 911 để xác định kết quả KD kỳ đó. Bên Nợ: Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Bên Có: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911. TK 642 không có số dư cuối kỳ. TK này cũng không được Công ty chi tiết. TK 911 – Xác định kết quả KD. Sau một kỳ hạch toán, kế toán tiến hành xác định kết quả tiêu thụ qua TK 911. Đây là TK tổng hợp toàn bộ chi phí, doanh thu, thu nhập trong kỳ của Công ty. TK này được sử dụng để xác định lãi, lỗ trong quá trình KD của một năm tài chính. Đến cuối năm, TK này sẽ được cân đối giữa Nợ và Có để kết chuyển sang TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối. Bên Nợ: Trị giá vốn của sản phẩm đã bán; Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; Chi phí khác; Kết chuyển lãi. Bên Có: Doanh thu thuần về số sản phẩm đã bán trong kỳ; Doanh thu khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng chủ yếu phát sinh đối với phương thức tiêu thụ qua hợp đồng xuất khẩu như: chi phí chuyển hàng đến cảng, chi phí chuyển hàng đến kho bái, chi phí bốc dỡ hàng ... Đối với việc bán hàng nội địa, khách hàng thường phải trực tiếp đến kho của Công ty để mua. Vì vậy, các chi phí bán hàng, chi phí vận chuyển thường không phát sinh. Chi phí bán hàng thường do Kế toán thanh toán ghi nhận nghiệp vụ. Trong khi đó, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm toàn bộ chi phí lương nhân viên văn phòng, chi mua thiết bị phục vụ mục đích quản lý ...; do đó, chi phí quản lý doanh nghiệp được nhiều nhân viên kế toán các phần hành hạch toán và tổng hợp. Trong kỳ khi phát sinh các chi phí phục vụ hoạt động bán hàng, hoạt động quản lý, kế toán các phần hành Kế toán tiền lương, Kế toán TSCĐ, Kế toán NVL, CCDC, Kế toán thanh toán ... sẽ tiến hành vào các chứng từ, sổ sách có liên quan như: Bảng thanh toán lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ NVL, CCDC xuất dùng ...; sau đó, tập hợp lên Sổ theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp (Biểu số 2 – 15). Chẳng hạn như, trong nghiệp vụ xuất khẩu ngày 28/10/2008, để chuyển hàng từ kho đến cảng Hải Phòng theo Hoá đơn GTGT số 0081690, Công ty phải thuê đơn vụ vận tải thực hiện với chi phí vận chuyển chưa thuế là 605.143.000 VND, thuế suất thuế GTGT 10%, Công ty đã thanh toán với đơn vị vận tải qua tiền gửi ngân hàng và đã nhận được Giấy báo Nợ của ngân hàng. Khi đó, Kế toán thanh toán sẽ định khoản và phản ánh bút toán này vào Sổ theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, NKCT số 2 như sau: Nợ TK 641 : 605.143.000 Nợ TK 133 : 60.514.300 Có TK 112.1 : 665.657.300. Ngày 30/11/2008, Kế toán tiền lương tính ra tổng phải trả cho nhân viên trong Phòng Tài vụ là 28.432.000 VNĐ. Khi đó, căn cứ vào Bảng chấm công, Sổ chi tiết TK 334, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ..., kế toán tiến hành định khoản chi phí tiền lương nhân viên Phòng Tài vụ vào chi phí quản lý doanh nghiệp và ghi nhận vào Sổ theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 642 : 28.432.000 Có TK 334 : 28.432.000 Biểu số 2 – 15: Sổ chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị : Công ty Cổ phần Dệt 10/10 Địa chỉ : SỔ THEO DÕI CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Quý IV/2008 Đơn vị tính : VND TT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi Nợ TK SH NT TK 641 TK 642 ... ... ... ... ... ... ... GBN 31/10 Thuê vận chuyển hàng XK 112.1 605.143.000 ... ... ... ... ... ... ... BTTL 30/11 Lương nhân viên Phòng TV 334 28.432.000 ... ... ... ... ... ... ... Cộng cuối tháng ... ... ... ... ... ... ... Cộng cuối quý 5.200.362.392 4.417.013.595 Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008 Kế toán trưởng (Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính) Cuối quý, kế toán các phần hành này tổng hợp chi phí của cả quý chuyển lên cho Kế toán trưởng để Kế toán trưởng xác định kết quả hoạt động tiêu thụ trong quý, kết chuyển các chi phí lên Nhật lý chứng từ số 8 và vào sổ Cái các TK 641 (Biểu số 2 – 16), sổ Cái TK 642 (Biểu số 2 – 17). Trong đó, sổ Cái TK 641 thể hiện số liệu tổng cộng chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng. Biểu số 2 – 16: Sổ Cái TK 641 – Chi phí bán hàng Đơn vị : Công ty Cổ phần Dệt 10/10 Mẫu số S05 – DN Địa chỉ : (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 641 Năm 2008 Số dư đầu năm Nợ Có 0 Đơn vị tính: VND Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này Quý I Quý II Quý III Quý IV Cộng TK 111 ... ... ... 456.865.790 ... TK 112 ... ... ... 985.143.000 ... TK 141 ... ... ... 654.120.000 ... TK 214 ... ... ... 0 ... TK 331 ... ... ... 1.056.678.900 ... TK 334 ... ... ... 60.978.078 ... ... ... ... ... ... ... Cộng số phát sinh Nợ ... ... ... 5.200.362.392 17.720.975.894 Tổng số phát sinh Có ... ... ... 5.200.362.392 17.720.975.894 Số dư Nợ 0 0 Có Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008 Kế toán trưởng (Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính) Còn số liệu tổng cộ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31424.doc
Tài liệu liên quan