Sử dụng Bảng tổng hợp tiêu thụ sẽ cho nhân viên kế toán, Ban giám đốc cái nhìn tổng quan về tình hình tiêu thụ trong từng tháng, từng quý và trong cả năm tài chính theo chỉ tiêu tổng doanh thu tiêu thụ.
Không những vậy, việc lập Bảng tổng hợp tiêu thụ chi tiết doanh thu theo các tài khoản đối ứng còn giúp kế toán viên theo dõi tình hình thanh toán, tình hình tồn quỹ, để từ đó có những biện pháp hợp lý vừa đảm bảo đẩy mạnh công tác bán hàng vừa thu hồi vốn, tránh rủi ro khách hàng mất khả năng thanh toán.
Mặt khác, Bảng tổng hợp tiêu thụ còn là cơ sở để Kế toán tiêu thụ đối chiếu số phát sinh với Kế toán thanh toán và nhân viên kế toán các phần hành khác; từ đó, chuyển dữ liệu liên quan cho Kế toán trưởng lập báo cáo kế toán được nhanh chóng, chính xác.
87 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Dệt 10/10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2
1 – Màn vuông
...
...
...
...
...
...
7.752.692
301.543.206.832
30.086.011
1.216.861.057.360
2 – Màn tròn
...
...
...
...
...
...
599.660
34.365.720.320
1.851.072
108.450.229.772
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
VI. Màn cá nhân
...
...
...
...
16.340
561.364.531
17.281
589.558.417
65.680
2.253.058.953
1 - MC10 - T
...
...
...
...
...
...
1.974
67.419.072
8.736
295.013.572
2 - MC12 - T
...
...
...
...
...
...
10.419
363.106.889
51.075
1.763.431.131
...
VII. Phế liệu phế phẩm
...
...
...
...
862.637.228
962.151.834
3.252.285.262
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
VIII. Tổng doanh thu
...
...
...
...
350.383.426.175
361.145.999.048
1.379.372.189.574
1 – Doanh thu xuất khẩu
336.890.634.192
1.334.963.736.972
2 – Doanh thu nội địa
24.255.364.856
44.408.452.602
Doanh thu NĐ không chịu thuế
17.766.369.600
17.766.369.600
Doanh thu NĐ có 5% VAT
2.806.739
14.627.476
Doanh thu NĐ có 10% VAT
6.486.188.517
26.627.455.526
IX - Thuế GTGT đầu ra
697.896.716
3.004.833.586
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008
Người lập
Kế toán trưởng
(Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính)
Bảng tổng hợp tiêu thụ được lập trên cơ sở số phát sinh bên Có tài khoản 511, đối ứng với số phát sinh bên Nợ các tài khoản phản
ánh tình hình thanh toán như : TK 111, TK 112, TK 131 ...
Biểu số 2 – 7:
Bảng tổng hợp tiêu thụ
Đơn vị : Công ty Cổ phần Dệt 10/10
BẢNG TỔNG HỢP TIÊU THỤ
Quý IV/2008
Đơn vị tính: VNĐ
Tháng
Ghi Có TK 511 và ghi Nợ các TK khác
111.1
112.1
112.2
131
331
315
635
338.8
Cộng Có TK 511
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
10
1.967.698.835
9.054.194.640
13.943.080.000
83.936.126.164
46.958.699.040
2.255.031.680
364.288.640
-
158.479.118.999
11
1.474.246.350
233.713.494
72.007.871.520
10.084.296.000
9.857.280.000
3.095.353.040
724.751.680
1.556.829.040
99.034.341.124
12
1.878.813.399
277.645.774
27.196.961.120
48.485.292.552
25.793.826.080
-
-
-
103.632.538.925
Cộng quý IV
5.320.758.584
9.565.553.908
113.147.912.640
142.505.714.716
82.609.805.120
5.350.384.720
1.089.040.320
1.556.829.040
361.145.999.048
Nợ TK 511
361.145.999.048
Có TK 911
361.145.999.048
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008
Người lập
Kế toán trưởng
(Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính)
Sau khi hoàn tất Bảng tổng hợp tiêu thụ, dựa trên Sổ tiêu thụ, Bảng tổng hợp vừa lập, Sổ chi tiết TK 111, 112, Bảng kê số 1, Bảng kê số 2, NKCT số 1, NKCT số 2 và kết quả đối chiếu với Kế toán thanh toán, Kế toán chi phí ... Kế toán tiêu thụ tổng hợp lại các khoản phải thu khách hàng để lập Sổ theo dõi phải thu của khách hàng (Biểu số 2 – 8) và Bảng kê số 11 (Biểu số 2 – 9).
Sổ theo dõi phải thu khách hàng được lập tổng hợp cho cả quý, trong đó phản ánh số dư nợ đầu kỳ, từng trường hợp thanh toán và số dư nợ cuối kỳ của từng khách hàng.
Số liệu để ghi Sổ theo dõi phải thu khách hàng được lấy từ sổ theo dõi thu tiền (tiền mặt và tiền gửi ngân hàng) đối chiếu với số liệu ở Sổ tiêu thụ.
Việc sử dụng Sổ theo dõi thanh toán giúp Công ty có thể theo dõi tình hình các khoản nợ của khách hàng, từ đó có các biện pháp xử lý nếu số dư Nợ trên tài khoản 131 của một khách hàng quá lâu. Bên cạnh đó, việc theo dõi riêng khoản phải thu cả về doanh thu chưa thuế và thuế giá trị gia tăng phải nộp sẽ giúp cho công việc tính số thuế GTGT phải nộp cuối kỳ, lập Tờ khai hàng hoá, sản phẩm bán ra được nhanh chóng, dễ dàng, đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin cho Kế toán trưởng, Ban giám đốc và cơ quan Thuế.
Bảng kê số 11 dùng để phản ánh tình hình thanh toán tiền hàng với người mua, là tổng số phát sinh trên tài khoản 131 - Phải thu khách hàng (cả số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có).
Bảng kê số 11 gồm có các cột số thứ tự, tên người mua, số dư, các cột phản ánh số phát sinh bên Nợ, bên Có TK 131 đối ứng Có hoặc Nợ với các tài khoản liên quan.
Bảng kê số 11 được lập dựa trên số liệu tổng cộng cuối tháng của Sổ theo dõi thanh toán mở cho từng khách hàng và ghi một lần vào một dòng của Bảng kê (mỗi khách hàng được ghi vào một dòng trên Bảng kê).
Sau đó, cuối quý, khoá sổ Bảng kê số 11, xác định số phát sinh bên Có tài khoản 131 và lấy số tổng cộng trên Bảng kê để ghi NKCT số 8 (ghi Có TK 131, Nợ các TK liên quan) (Biểu số 2 – 19) và sổ Cái TK 131.
Đơn vị : Công ty Cổ phần Dệt 10/10
Địa chỉ :
Biểu số 2 – 8:
Sổ chi tiết thanh toán
SỔ THEO DÕI PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Quý IV/2008
Đơn vị tính: VND
Chứng từ
Diễn giải
Số dư đầu kỳ
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi nhánh CT tại TP HCM
57.876.060
57.876.060
Denmark Iv số 388 (K/h trả trước) = 163.161,38USD
1.939.023.227
511
281.032.000
1.657.991.227
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
85762
31/12
Denmark Iv số 353 (671.100USD)
511
10.737.600.000
10.737.600.000
85779
31/12
Công ty TNHH TM Tuyết Thịnh
511
188.750.000
207.625.000
333.1
18.875.000
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
CỘNG QUÝ IV/2008
35.536.665.154
129.684.497.631
142.551.822.507
140.007.019.190
41.232.461.233
132.835.490.393
112.1
97.440.886
112.2
109.161.086.304
331
30.687.816.000
333.1
46.107.791
511
142.505.714.716
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008
(Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính)
Người lập Kế toán trưởng
Mẫu số S04b11 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Biểu số 2 – 9:
Đơn vị : Công ty Cổ phần Dệt 10/10
Địa chỉ :
Bảng kê số 11
BẢNG KÊ SỐ 11
PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG (TK 131)
Quý IV/2008
Đơn vị tính: VNĐ
Tên người mua
Số dư Nợ đầu quý
Ghi Nợ TK 131, Ghi Có các TK
Ghi Có TK 131, Ghi Nợ các TK
Số dư Nợ cuối quý
511
333.1
Cộng Nợ TK 131
112.2
331
112.1
Cộng Có TK 131
CN tại HCM
150.571.330
-
4.698.277.824
30.687.816.000
35.386.093.824
150.571.330
Denmark
35.386.093.824
40.731.317.072
1.922.331
40.733.239.403
104.523.484.480
104.523.484.480
40.733.239.403
120.619.910.307
92.405.345.280
92.405.345.280
-
132.738.049.507
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cty CPTM Đtư L/biên
114.287.580
103.897.800
10.389.780
114.287.580
-
DA quỹ PC sốt rét VN
8.927.702.400
8.927.702.400
8.927.702.400
-
Ban CH CĐCT
45.455.000
4.545.500
50.000.500
-
50.000.500
Cty TNHH Tuyết Thịnh
188.750.000
18.875.000
207.625.000
-
207.625.000
TT TM Vinh
97.440.886
97.440.886
97.440.886
Cộng
35.536.665.154
129.684.497.631
142.505.714.716
46.107.791
142.551.822.507
109.221.762.304
30.687.816.000
97.440.886
140.007.019.190
41.232.461.233
132.835.490.393
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008
(Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính)
Người lập Kế toán trưởng
Cuối quý, căn cứ vào Bảng tổng hợp tiêu thụ chi tiết cho từng thành phẩm, Bảng tổng hợp tiêu thụ và kết quả đối chiếu giữa các nhân viên kế toán nghiệp vụ, Kế toán trưởng tiến hành lập sổ Cái TK 511 (Biểu số 2 – 10) làm cơ sở cho việc xác định kết quả tiêu thụ trong quý. Số liệu tổng hợp tình hình tiêu thụ trong quý của cả Công ty được thể hiện trên sổ Cái TK 511.
Biểu số 2 – 10:
Sổ Cái TK 511 – Doanh thu tiêu thụ TP
Đơn vị : Công ty Cổ phần Dệt 10/10
Mẫu số S05 – DN
Địa chỉ :
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TK 511
Năm 2008
Số dư đầu năm
Nợ
Có
0
Đơn vị tính: VND
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Cộng
TK 911
...
...
...
361.145.999.048
1.379.372.189.574
TK ...
0
13.732.848
Cộng số phát sinh Nợ
...
...
...
361.145.999.048
1.379.358.456.726
Tổng số phát sinh Có
...
...
...
361.145.999.048
1.379.358.456.726
Số dư
Nợ
Có
...
...
...
0
0
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008
Kế toán trưởng
(Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính)
Cuối quý, đồng thời với việc tổng hợp doanh thu tiêu thụ, Kế toán trưởng còn phải xác định đơn giá thành phẩm để tính ra trị giá vốn hàng bán xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Cụ thể, công việc được thực hiện như sau:
Tại kho, Thủ kho chỉ theo dõi chi tiết về tình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng trên Thẻ kho.
Tại Phòng Tài vụ, thành phẩm sẽ được theo dõi chi tiết và ghi chép tổng hợp vào sổ sách liên quan theo cả chỉ tiêu số lượng và giá trị. Việc theo dõi hai chỉ tiêu của thành phẩm do hai kế toán khác nhau thực hiện.
Kế toán tiêu thụ theo dõi về mặt số lượng của thành phẩm. Khi thành phẩm xuất kho, căn cứ vào Hoá đơn GTGT kế toán tiêu thụ vào Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Biểu số 2 – 12) theo số lượng hàng xuất bán. Cuối quý, dựa vào số liệu trên Sổ tiêu thụ và Sổ theo dõi thành phẩm nhập kho, kế toán lập Bảng cân đối thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng.
Chỉ tiêu giá trị của thành phẩm được Kế toán trưởng theo dõi trên Bảng kê số 8 (Biểu số 2 – 13). Sổ này được mở để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại thành phẩm về cả chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Cuối quý, kế toán tính ra đơn giá bình quân của thành phẩm xuất kho theo công thức:
=
Đơn giá bình quân Giá trị TP tồn đầu kỳ + Giá trị TP nhập trong kỳ
1 đơn vị TP Số lượng TP tồn đầu kỳ + Số lượng TP nhập trong kỳ
Ví dụ một trường hợp tính đơn giá màn vuông xuất khẩu xuất kho như sau:
Đầu quý IV/2008, số lượng màn vuông xuất khẩu tồn kho là 1.527.873 chiếc, đơn giá 32.000 VND/1 chiếc.
Trong quý, số lượng màn vuông nhập kho là 7.606.530 chiếc, đơn giá 30.000 VND/1 chiếc.
Như vậy, đơn giá bình quân 1 chiếc màn vuông xuất kho được tính theo công thức sau:
=
Đơn giá bình quân 1.527.873 x 32.000 + 7.606.530 x 30.000
=
1 chiếc màn vuông XK 1.527.873 + 7.606.530
30.334,5 VND/1 chiếc
Biểu số 2 –11:
Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn thành phẩm
Đơn vị : Công ty Cổ phần Dệt 10/10
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN KHO THÀNH PHẨM
Quý IV/2008
Tên sản phẩm
ĐVT
Tồn đầu quý
Nhập
Xuất
Tồn cuối quý
SL
ĐG
TT (đồng)
SL
ĐG
TT (đồng)
SL
ĐG
TT (đồng)
SL
ĐG
TT (đồng)
I. Vải tuyn
Mét
30.766,56
8.000
246.132.480
1.613,70
8.200
13.232.340
22,570.0
8010
180.785.700
9.810,26
8010
78.579.120
II. Màn đôi các loại
chiếc
88.616
3.101.560.685
119.036
4.265.900.860
104.545
4.012.349.894
103.107
3.355.111.651
1 - MĐ - 01T
chiếc
10.553
40.000
422.120.000
41.984
39.100
1.641.574.400
37.787
39.280,8
1.484.303.590
14.750
39.280,8
579.390.810
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
III. Màn cá nhân
các loại
chiếc
5.910
189.120.790
24.221
774.072.500
17.281
552.992.698
12.850
410.200.592
IV. Màn thầu
0
0
600.000
27.120
16.272.000.000
600.000
27.120
16.272.000.000
0
0
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
VI. Màn xuất khẩu
chiếc
1.723.992
54.476.568.700
8.205.960
246.577.859.800
8.358.609
288.578.980.707
1.571.343
12.475.447.793
1 – Màn vuông
chiếc
1.527.873
32.000
48.891.936.000
7.606.530
30.000
228.195.900.000
7.752.692
30.334,5
235.174.035.474
1.381.711
30.334,5
41.913.800.526
2 – Màn tròn
chiếc
196.119
25.000
4.902.975.000
592.973
25.000
14.824.325.000
599.660
25.000
14.991.500.000
189.432
25.000
4.735.800.000
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
75.456.680.465
285.367.045.900
336.151.959.504
24.671.766.861
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008
Kế toán trưởng
(Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính)
Sau khi tính toán được đơn giá thành phẩm xuất kho, kế toán tiến hành phản ánh bổ sung vào cột đơn giá, thành tiền của thành phẩm đã tiêu thụ trên Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Biểu số 2 – 12). Công việc này được thực hiện một cách đơn giản dựa trên các chức năng của Excel.
Ví dụ như, theo đơn giá màn vuông xuất khẩu đã tính toán ở trên, cột đơn giá được bổ sung cho tất cả các trường hợp xuất bán màn vuông xuất khẩu là 30.344,5 VND/1 chiếc. Sau đó, kế toán tính giá vốn cho từng lần xuất bán màn vuông. Chẳng hạn, trường hợp xuất khẩu theo hợp đồng xuất khẩu số 01/2008XK; SPO7960, hoá đơn GTGT số 0081690, 1.049.150 chiếc màn vuông chống muỗi:
Giá vốn thành phẩm = 30.344,5 x 1.049.150
= 31.825.440.675 VND
Cột thành tiền của nghiệp vụ xuất kho thành phẩm đi xuất khẩu theo chứng từ hoá đơn GTGT số 0081690 ngày 31/10/2008 được bổ sung số tiền là 31.825.440.675 VND.
Đồng thời với việc bổ sung vào Sổ chi tiết GVHB, căn cứ vào Bảng cân đối thành phẩm do Kế toán tiêu thụ cung cấp và kết quả tính giá thành phẩm nhập kho cũng như xuất kho, Kế toán trưởng hoàn thiện Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho thành phẩm (Biểu số 2 – 11) về:
Tổng giá trị thành phẩm xuất bán của từng loại mặt hàng.
Trong quý IV/2008, 7.752.692 chiếc màn vuông được xuất bán, như vậy, tổng giá vốn của màn vuông xuất khẩu = 30.334,5 x 7.752.692
= 235.174.035.474 VND.
Tính ra giá trị thành phẩm tồn cuối kỳ.
-
+
=
Giá trị thành phẩm Giá trị TP Giá trị TP Giá trị TP
tồn cuối kỳ tồn đầu kỳ nhập trong kỳ xuất trong kỳ
Như vậy, giá trị màn vuông xuất khẩu tồn cuối kỳ là:
= 48.891.936.000 + 228.195.900.000 + 235.174.035.474
= 41.913.800.526 VND
Để theo dõi tổng hợp việc nhập, xuất kho thành phẩm, Kế toán trưởng hoàn thiện Bảng kê số 8 (Biểu số 2 – 11). Số liệu tổng hợp trên bảng kê sau khi khoá sổ cuối quý được dùng để ghi vào NKCT số 8 (ghi Có TK 155, Nợ các TK liên quan).
Biểu số 2 – 12:
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Đơn vị : Công ty Cổ phần Dệt 10/10
Địa chỉ :
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Quý IV/2008
TT
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
XK Vuông
XK Tròn
MĐ 01 - T
Màn thầu
...
Tổng tiền
SH
NT
SL
TT (đồng)
SL
TT (đồng)
SL
TT (đồng)
SL
TT (đồng)
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
407
12/10
Xuất hàng XK
155
350
10.617.075
200
5.000.000
81690
31/10
Xuất hàng XK
155
1.049.150
31.825.440.675
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
82705
18/12
Xuất bán trực tiếp
155
100
3.928.040
82711
20/12
Xuất bán trực tiếp
155
240
9.427.296
...
...
82734
28/12
Xuất bán theo hợp đồng nhận thầu
155
600.000
16.272.000.000
82750
28/12
Xuất bán nội bộ
155
150
5.892.120
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Tổng cộng
7.752.692
235.174.035.550
599.660
14.991.500.000
37.787
1.484.303.590
600.000
16.272.000.000
336.151.959.504
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008
Kế toán trưởng
(Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính)
Cơ sở để lập Bảng kê số 8 là các chứng từ, hoá đơn nhập xuất kho thành phẩm và các chứng từ khác có liên quan.
Biểu số 2 – 13:
Bảng kê số 8 - Nhập, xuất, tồn kho thành phẩm
Đơn vị: Công ty Cổ phần Dệt 10/10
Mẫu số S04b8 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng BTC)
BẢNG KÊ SỐ 8
NHẬP, XUẤT,TỒN KHO THÀNH PHẨM
Quý IV/2008
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 155, Ghi Có TK 154
Ghi Có TK 155, Ghi Nợ TK 632
SH
NT
XK vuông
MĐ 01T
...
Cộng Nợ TK 155
XK vuông
MĐ 01T
...
Cộng Có TK 155
SL
(chiếc)
TT (đồng)
SL (chiếc)
TT
(đồng)
SL
TT (đồng)
SL (chiếc)
TT (đồng)
SL (chiếc)
TT (đồng)
SL
TT (đồng)
873
20/10
NK XK
3.746.530
112.395.900.000
1145
01/12
NK NĐ
9.120
121.992.000
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
81690
27/10
XKho XK
1.049.150
31.825.440.675
85705
18/12
Xkho NĐ
100
3.928.040
85750
28/12
Xkho NĐ
150
5.892.120
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng PS
7.606.530
228.195.900.000
41.984
1.641.574.400
285.367.045.900
7.752.692
235.174.035.550
37.787
1.484.303.590
336.151.959.504
Tồn cuối kỳ
20.671.766.861
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008
Kế toán trưởng
(Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính)
Cuối cùng, căn cứ vào Bảng kê số 8, kế toán lập Nhật ký chứng từ số 8 (Biểu số 2 – 19) và ghi sổ Cái TK 155, sổ Cái TK 632 (Biểu số 2 – 14). Sổ Cái TK 632 ghi Nợ tài khoản 632 đối ứng với Có TK 155 và Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Đây là số liệu tổng cộng được sử dụng cho mục đích xác định kết quả tiêu thụ.
Biểu số 2 – 14:
Sổ Cái TK 632 – Giá vốn TP xuất kho
Đơn vị : Công ty Cổ phần Dệt 10/10
Mẫu số S05 – DN
Địa chỉ :
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TK 632
Năm 2008
Số dư đầu năm
Nợ
Có
0
Đơn vị tính: VND
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Cộng
TK 155
...
...
...
336.151.959.504
1.330.201.140.715
TK 159
...
...
...
...
...
Cộng số phát sinh Nợ
...
...
...
337.795.370.704
1.336.998.839.955
Tổng số phát sinh Có
...
...
...
337.795.370.704
1.336.998.839.955
Số dư
Nợ
0
0
Có
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008
Kế toán trưởng
(Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính)
Thực trạng kế toán kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Dệt 10/10
Kết quả tiêu thụ và tài khoản sử dụng
Đối với Công ty Cổ phần Dệt 10/10, hoạt động kinh doanh chính là tiêu thụ thành phẩm. Công ty chỉ xác định kết quả tiêu thụ chung cho toàn bộ thành phẩm đã tiêu thụ trong quý. Việc xác định kết quả được thực hiện vào cuối mỗi quý, do vậy, trong một năm tài chính, Công ty có 4 bộ Báo cáo tài chính tương ứng cho 4 quý. Sau khi các kế toán phần hành hoàn thành công việc của mình, đến cuối quý sẽ tổng hợp các nghiệp vụ và chuyển số liệu lên cho Kế toán trưởng để xác định giá vốn, thu nhập, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ... phát sinh trong kỳ; từ đó, kết chuyển xác định kết quả tiêu thụ để ghi sổ tổng hợp và lập các Báo cáo tài chính từng quý. Đến cuối năm, Kế toán trưởng sẽ tổng hợp số liệu từ các báo cáo này đồng thời đối chiếu với Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp TK 511, 632, ... tiến hành lập Báo cáo tài chính phản ánh chính xác tình hình hoạt động trong cả năm của Công ty.
Kết quả tiêu thụ được xác định thông qua công thức:
Kết quả Tổng Các Giá vốn Chi phí Chi
hoạt động = doanh - khoản - hàng - bán - phí
kinh doanh thu giảm trừ bán hàng QLDN
Để phản ánh kết quả tiêu thụ của Công ty trong một năm tài chính, kế toán sử dụng các TK:
TK 511, TK 632 (đã trình bày ở trên).
TK 531 – Hàng bán bị trả lại. TK này mới được Công ty sử dụng trong vài năm gần đây. Đây là TK dùng để phản ánh giá trị số TP đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do một số nguyên nhân như vi phạm hợp đồng kinh tế, TP kém chất lượng, không đúng chủng loại quy cách ...
Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm đã bán.
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
TK 531 không có số dư cuối kỳ và không được chi tiết thành tiểu khoản.
TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái. TK này được Công ty Cổ phần Dệt 10/10 dùng để phản ánh chênh lệch doanh thu xuất khẩu giữa tỷ giá hạch toán theo ghi nhận hàng ngày và tỷ giá thực tế tại ngày cuối quý.
Bên Nợ: Chênh lệch do tỷ giá hạch toán nhỏ hơn tỷ giá thực tế.
Bên Có: Chênh lệch do tỷ giá hạch toán lớn hơn tỷ giá thực tế
Tài khoản 413 có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có.
TK 641 – Chi phí bán hàng. TK này dùng để hạch toán chi phí bán hàng (chủ yếu là chi phí vận chuyển, bốc dỡ ...) phát sinh trong kỳ hạch toán và cuối kỳ dùng để kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả KD. Nội dung phản ánh của tài khoản này như sau:
Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm..
Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và Công ty Cổ phần Dệt 10/10 không mở tiểu khoản chi tiết cho TK 641.
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK này dùng để tập hợp toàn bộ chi phí quản lý DN bao gồm: lương nhân viên văn phòng, giá trị NVL, CCDC xuất dùng cho bộ phận văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng cho quản lý DN ... và một số chi phí bằng tiền khác; cũng như chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN sẽ được kết chuyển vào thời điểm cuối kỳ sang TK 911 để xác định kết quả KD kỳ đó.
Bên Nợ: Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911.
TK 642 không có số dư cuối kỳ. TK này cũng không được Công ty chi tiết.
TK 911 – Xác định kết quả KD. Sau một kỳ hạch toán, kế toán tiến hành xác định kết quả tiêu thụ qua TK 911. Đây là TK tổng hợp toàn bộ chi phí, doanh thu, thu nhập trong kỳ của Công ty. TK này được sử dụng để xác định lãi, lỗ trong quá trình KD của một năm tài chính. Đến cuối năm, TK này sẽ được cân đối giữa Nợ và Có để kết chuyển sang TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
Bên Nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm đã bán;
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
Chi phí khác;
Kết chuyển lãi.
Bên Có:
Doanh thu thuần về số sản phẩm đã bán trong kỳ;
Doanh thu khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng chủ yếu phát sinh đối với phương thức tiêu thụ qua hợp đồng xuất khẩu như: chi phí chuyển hàng đến cảng, chi phí chuyển hàng đến kho bái, chi phí bốc dỡ hàng ... Đối với việc bán hàng nội địa, khách hàng thường phải trực tiếp đến kho của Công ty để mua. Vì vậy, các chi phí bán hàng, chi phí vận chuyển thường không phát sinh. Chi phí bán hàng thường do Kế toán thanh toán ghi nhận nghiệp vụ.
Trong khi đó, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm toàn bộ chi phí lương nhân viên văn phòng, chi mua thiết bị phục vụ mục đích quản lý ...; do đó, chi phí quản lý doanh nghiệp được nhiều nhân viên kế toán các phần hành hạch toán và tổng hợp.
Trong kỳ khi phát sinh các chi phí phục vụ hoạt động bán hàng, hoạt động quản lý, kế toán các phần hành Kế toán tiền lương, Kế toán TSCĐ, Kế toán NVL, CCDC, Kế toán thanh toán ... sẽ tiến hành vào các chứng từ, sổ sách có liên quan như: Bảng thanh toán lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ NVL, CCDC xuất dùng ...; sau đó, tập hợp lên Sổ theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp (Biểu số 2 – 15).
Chẳng hạn như, trong nghiệp vụ xuất khẩu ngày 28/10/2008, để chuyển hàng từ kho đến cảng Hải Phòng theo Hoá đơn GTGT số 0081690, Công ty phải thuê đơn vụ vận tải thực hiện với chi phí vận chuyển chưa thuế là 605.143.000 VND, thuế suất thuế GTGT 10%, Công ty đã thanh toán với đơn vị vận tải qua tiền gửi ngân hàng và đã nhận được Giấy báo Nợ của ngân hàng. Khi đó, Kế toán thanh toán sẽ định khoản và phản ánh bút toán này vào Sổ theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, NKCT số 2 như sau:
Nợ TK 641 : 605.143.000
Nợ TK 133 : 60.514.300
Có TK 112.1 : 665.657.300.
Ngày 30/11/2008, Kế toán tiền lương tính ra tổng phải trả cho nhân viên trong Phòng Tài vụ là 28.432.000 VNĐ. Khi đó, căn cứ vào Bảng chấm công, Sổ chi tiết TK 334, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ..., kế toán tiến hành định khoản chi phí tiền lương nhân viên Phòng Tài vụ vào chi phí quản lý doanh nghiệp và ghi nhận vào Sổ theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642 : 28.432.000
Có TK 334 : 28.432.000
Biểu số 2 – 15:
Sổ chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Đơn vị : Công ty Cổ phần Dệt 10/10
Địa chỉ :
SỔ THEO DÕI CHI PHÍ BÁN HÀNG
VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Quý IV/2008
Đơn vị tính : VND
TT
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK
SH
NT
TK 641
TK 642
...
...
...
...
...
...
...
GBN
31/10
Thuê vận chuyển hàng XK
112.1
605.143.000
...
...
...
...
...
...
...
BTTL
30/11
Lương nhân viên Phòng TV
334
28.432.000
...
...
...
...
...
...
...
Cộng cuối tháng
...
...
...
...
...
...
...
Cộng cuối quý
5.200.362.392
4.417.013.595
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008
Kế toán trưởng
(Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính)
Cuối quý, kế toán các phần hành này tổng hợp chi phí của cả quý chuyển lên cho Kế toán trưởng để Kế toán trưởng xác định kết quả hoạt động tiêu thụ trong quý, kết chuyển các chi phí lên Nhật lý chứng từ số 8 và vào sổ Cái các TK 641 (Biểu số 2 – 16), sổ Cái TK 642 (Biểu số 2 – 17).
Trong đó, sổ Cái TK 641 thể hiện số liệu tổng cộng chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng.
Biểu số 2 – 16:
Sổ Cái TK 641 – Chi phí bán hàng
Đơn vị : Công ty Cổ phần Dệt 10/10
Mẫu số S05 – DN
Địa chỉ :
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TK 641
Năm 2008
Số dư đầu năm
Nợ
Có
0
Đơn vị tính: VND
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Cộng
TK 111
...
...
...
456.865.790
...
TK 112
...
...
...
985.143.000
...
TK 141
...
...
...
654.120.000
...
TK 214
...
...
...
0
...
TK 331
...
...
...
1.056.678.900
...
TK 334
...
...
...
60.978.078
...
...
...
...
...
...
...
Cộng số phát sinh Nợ
...
...
...
5.200.362.392
17.720.975.894
Tổng số phát sinh Có
...
...
...
5.200.362.392
17.720.975.894
Số dư
Nợ
0
0
Có
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2008
Kế toán trưởng
(Nguồn Phòng Kế toán – Tài chính)
Còn số liệu tổng cộ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31424.doc