Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

Phần 1 3

Tổng quan về Công ty Cổ Phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản 3

1.1 Lịch sử hình thành và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản có ảnh hưởng đến kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ. 3

1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 3

1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh 6

1.1.3 Đặc điểm hàng hóa và thị trường tiêu thụ 10

1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty Cổ Phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản. 11

1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 11

1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 14

Phần 2 16

Thực trạng kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tai Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản 16

2.1 Các phương thức tiêu thụ và tài khoản sử dụng 16

2.1.1 Phương thức tiêu thụ 16

2.1.2 Tài khoản và chứng từ sử dụng 17

2.2 Thực trạng kế toán tiêu thụ tại Công ty Cổ Phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản. 20

2.3 Thực trạng kế toán kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản 37

2.3.1 Kết quả tiêu thụ và tài khoản sử dụng: 37

2.3.2 Kế toán chi phí bán hàng 39

2.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 42

2.3.4 Kế toán giá vốn hàng bán 44

Phần 3 50

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ Phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản 50

3.1 Đánh giá khái quát thực trạng kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ Phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản. 50

3.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán 50

3.1.2 Về sử dụng chứng từ kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ 51

3.1.3 Về tài khoản phản ánh tiêu thụ và kết quả tiêu thụ 52

3.1.4 Về sổ sách phản ánh tiêu thụ và kết quả tiêu thụ 54

3.1.5 Về hệ thống báo cáo tiêu thụ và kết quả tiêu thụ 55

3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu tụ tại Công ty Cổ Phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản. 56

3.2.1 Về kế toán chi phí bán hàng: 57

3.2.2 Về kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 57

3.2.3 Về kế toán giá vốn hàng bán: 59

KẾT LUẬN 61

 

 

doc67 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ong kỳ cho cơ quan thuế. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu do hải quan cửa khẩu mà Công ty nhập hàng lập để xác nhận số lượng, dơn giá và giá trị của hàng hóa nhập khẩu. Hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản giao nhận hàng hóa, bản thanh lý hợp đồng, báo cáo doanh thu bán hàng, bảng kê tài khoản... Trình tự luân chuyển chứng từ thường dược bắt đầu từ việc ký kết các hợp đồng kinh tế do phòng kinh doanh lập và gửi lên phòng kế toán, khi kết thúc hợp đồng kinh tế do phòng kinh doanh lập và gửi lên phòng kế toán, khi kết thúc hợp đồng kế toán tiến hành lập và gửi lên phòng kế toán, khi kết thúc hợp đồng kế toán tiến hành lập Hóa đơn GTGT. Bước 1: Người có nhu cầu mua hàng đề nghị mua hàng có thể là đề nghị trực tiếp hoặc thông qua đơn đề nghị mua hàng. Với trường hợp mua hàng theo hợp đồng thì căn cứ ở đây là hợp đồng kinh tế được ký kết giữa cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu mua hàng và phòng kinh doanh Bước 2: Căn cứ vào đề nghị mua hàng của khách hàng hoặc hợp đồng kinh tế do phòng Kinh doanh chuyển lên kế toán thanh toán tiến hành lập Hóa dơn GTGT. Bước 3: Kế toán thanh toán chuyển hóa đơn GTGT lên Thủ trưởng, kế toán trưởng để ký. Bước 4,5: Thực hiện thủ tục thu tiền, trường hợp khách hàng chưa thanh toán tiền không thực hiện hai bước này. Bước 6: Thủ kho tiến hành xuất hàng trên cơ sở Hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho đã hoàn thành thủ tục thu tiền, hoặc khách hàng chưa thanh toán. Bước 7: Kế toán ghi sổ với các chỉ tiêu giá vốn hàng bán, doanh thu và thuế. Trình tự luân chuyển chứng từ được thể hiện qua sơ đồ sau: Nghiệp vụ bán hàng hóa Người mua Đè nghị mua hàng Kế toán thanh toán Lập hóa đơn GTGT Giám đốc, Kế toán trưởng Ký hóa đơn GTGT Kế toán thanh toán Lập phiếu thu Thủ quỹ Thu tiền Thủ kho Xuất hàng Kế toán Ghi sổ Bảo quản lưu trữtr÷ (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Sơ đồ 4 : Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ về tiêu thụ hàng hóa 2.2 Thực trạng kế toán tiêu thụ tại Công ty Cổ Phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản. Quá trình bán hàng là quá trình Doanh nghiệp thực hiện chuyển giao hàng hóa cho khách hàng và khách hàng sẽ phải trả cho Doanh nghiệp tiền, hàng với giá cả và phương thức thanh toán như 2 bên đã thỏa thuận. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu cho khách hàng và hoàn tất thủ tục bán hàng. Kế toán bán hàng của Công ty sử dụng TK 511 Doanh thu bán hàng để theo dõi doanh thu trên cở sở giá bán thực tế. Đối với phương thức bán buôn qua kho, khi khách hàng có nhu cầu mua hàng thì khách hàng sẽ lập đơn đặt hàng và gửi đến cho Công ty, trên cơ sở đơn đặt hàng và sự thỏa thuận với khách hàng. Từ đây giao dịch sẽ được thực hiện. Đối với phương thức bán lẻ thì quá trình giao dịch đơn giản hơn rất nhiều, khách hàng sẽ trực tiếp đến cửa hàng và mua hàng, sau đó thanh toán tiền ngay cho nhân viên bán hàng của Công ty tại quầy. Khi khách hàng đồng ý mua hàng của Công ty, kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT (Biểu số 2.2). Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên, trong đó liên 1 lưu tại quyển, liên 2 được giao cho khách hàng, liên 3 được dùng để luân chuyển. Sau đó, kế toán lập phiếu xuất kho ghi số lượng, đơn giá của hàng hóa bán ra. Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên (Biểu số 2.3). Liên 1 được lưu tại quyển, liên 2 được giao cho thủ kho giữ để đề xuất hàng và ghi vào thẻ kho. Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho xuất hàng và ghi số lượng xuất vào thẻ kho của hàng hóa đó, cuối ngày thủ kho tính ra khối lượng hàng hóa tồn kho và ghi vào cột tồn của loại hàng hóa đó. Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán ghi vào bảng kê chi tiết hàng hóa bán ra trong tháng, và cuối tháng lập “ Bảng tổng hợp hàng hóa bán ra” Ví dụ: Ngày 8 tháng 2 năm 2008 Công ty có bán cho chị Lê Hải An, Công ty TNHH Đinh Lê, Hưng Yên 10 tấn Kali sau khi 2 bên đã kỹ kết HDMB số 85679/MB ngày 1/2/2008, thống nhất về các điều khoản cần thiết như giá bán, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán... Sau khi nhận được phiếu xuất kho thủ kho sẽ theo dõi tình hình hàng hóa tồn kho về mặt số lượng trên thẻ kho (Biểu số 2.1). Cột nhập, Thủ kho sẽ căn cứ vào phiếu nhập kho. Cột xuất, Thủ kho sẽ căn cứ vào phiếu xuất kho. Cột tồn, Cuối mỗi ngày, thủ kho tính ra số lượng hàng hóa tồn kho của loại hàng hóa đó và ghi vào cột tồn kho. Số lượng hàng hóa tồn kho được tính theo công thức : Tồn cuối ngày= Tồn đầu ngày + Nhập trong ngày – Xuất trong ngày Thẻ kho được mở cho cả năm và được lập riêng cho từng loại hàng hóa để tiện cho việc theo dõi. Biểu 2.1 Đơn vị : Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản Phiếu Xuất Kho Ngày 8 tháng 2 năm 2008 Nợ: TK 632 Có: TK 156 Bộ phận: Người nhận hàng: Chị An Lý do xuất kho: bán cho khách hàng Xuất tại kho: Ngọc Hồi Số STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư sản phẩm Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Kali Tấn 10 10 Cộng 10 10 Xuất ngày 8 tháng 2 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sản xuất Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho ( Ký tên đóng dấu ) ( Ký tên ) ( Ký tên ) ( Ký tên ) ( Ký tên ) Biểu số 2.2 Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng Mẫu số 01 GTKT -3LL Liên 1: Lưu LT/2008B Ngày 8/2/20008 45627 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản Địa chỉ : Xã Ngũ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Hà Nội. Số TK: 0100101548 Họ tên người mua hàng: Lê Hải An Tên đơn vị: Công ty TNHH Đinh Lê Địa chỉ: 132 Lê Hoàn, Hưng Yên Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS: 020058708 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá ( VND/tấn) Thành tiền 1 Kali Tấn 10 3 960 000 30 960 000 Cộng tiền hàng 30 960 000 Tiền thuế (Thuế GTGT 5%) 1 548 000 Tổng cộng tiền thanh toán 32 508 000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi hai triệu năm trăm linh tám nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký tên ) ( Ký tên ) ( Ký tên ) Biểu số 2.3 Đơn vị: Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản Thẻ kho Tên kho: Kho Ngọc Hồi Ngày lập thẻ: 1/1/2008 Tờ số: 1 Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Kali STT Chứng từ Trích yếu Ngày nhập xuất Số lượng Xác nhận của kế toán SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn 87.342 1 85671 2/2/2008 Công ty TNHH Vật tư Nông nghiệp Hải Phòng 2/2/2008 20.000 61.342 2 85673 6/2/2008 Công ty TNHH Vật tư Nông nghiệp Bắc Ninh 6/2/2008 80.000 30.000 31.342 3 85686 12/2/2008 Công ty TNHH Vật tư Nông nghiệp Nam Định 12/2/2008 120.000 111.342 4 85688 14/2/2008 Công ty TNHH Vật tư Nông nghiệp Hưng Yên 14/2/2008 231.342 5 85700 26/2/2008 HTX Giải Phóng 26/2/2008 500 ... ... .... ...... .... ..... .... .... .... Cộng 200.000 Hàng ngày, căn cứ vào các hóa đơn GTGT, kế toán sẽ cập nhật số liệu vào “ Bảng kê chi tiết hàng hóa bán ra”. Tại các cửa hàng, Công ty chỉ có các nhân viên theo dõi sự biến động về mặt số lượng, các hóa đơn GTGT sẽ được chuyển về Công ty để thực hiện công tác hạch toán, việc hạch toán như thế sẽ giúp giảm bớt sự chồng chéo trong Công tác kế toán, chuyên môn hóa cao, giảm bớt những sai sót có thể xảy ra. Đến cuối tháng, Kế toán Công ty sẽ lập “ Bảng kê xuất bán hàng tháng” (Biểu số 2.4) chi tiết theo đối tượng các khách hàng và loại hàng hóa bán ra, “ Bảng kê hóa đơn xuất bán hàng tháng” theo (Biểu số 2.5). Số liệu trên Bảng kê xuất bán hàng tháng được lập dựa trên cơ sở bảng kê chi tiết hàng hóa bán ra trong tháng, dựa vào bảng này Công ty có thể nhận biết được nhu cầu của thị trường trong tháng tới, từ đó có quyết định kinh doanh cho phù hợp. Cách lập “ Bảng kê xuất bán hàng tháng” đó là cột số lượng được tổng hợp từ cột số lượng trên bảng kê chi tiết hàng hóa bán ra. Cách làm cột thành tiền tương tự cột số lượng. Từ Bảng kê xuất bán hàng tháng bán ra kế toán định khoản bút toán sau: Nợ Tk 131 : 47.610.628.578 Có Tk 511 : 45.343.455.789 Có Tk 3331 : 2.267.172.789 Như vậy, doanh thu bán hàng trong tháng 2 năm 2008 của Công ty là 45.343.455.789 VND Cách lập “ Bảng kê hóa đơn xuất bán hàng tháng”, thực chất là Bảng tổng hợp của các hóa đơn GTGT trong tháng, được lập vào cuối tháng nhưng chi tiết theo từng khu vực ví dụ như cửa hàng Đồng Văn, trạm Hải Phòng, phòng Kinh doanh... Các cột tên hàng, số lượng, đơn giá, doanh thu chưa thuế, thuế, thành tiền đều được lập trên cơ sở hóa đơn GTGT. Biểu số 2.4 Đơn vị: Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản Địa điểm Urê con ó DAP Lân Lâm Thao SL TT SL TT SL TT Đại diện Hải Phòng Phòng Kinh doanh 4.250.000 Đồng Văn 57.690.000 Văn Điển 14.220.000 19.106.280 Do Lộ Hà Đông Thanh Hóa 2.369.950 12.928.826.000 Miền Nam Cửa hàng vật tư NN Điện Biên . . . . . . . . . . . . . . . TK 156 182.800.600 2.379.950 12.928.825.000 19.105.250 Phòng Kinh Doanh (Tk 157) Văn Điển Do Lộ Hà Đông Nghệ An 96.000 508.800.000 Tk 157 96.000 508.800.000 Tổng Doanh thu 182.800.600 2.475.950 13.437.625.000 14.926 19.105.250 Doanh thu chưa thuế 174.095.810 12.797.738.095 18.195.476 VAT ( 5%) 8.704.790 639.886.905 909.774 Biểu số 2.5 Đơn vị : Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản Bảng kê hóa đơn xuất bán hàng tháng 01/2008 ĐVT: Tấn Ngày Số HĐ Nội Dung Tên Hàng Số lượng Đơn giá Doanh thu chưa thuế Thuế Thành tiền 8/2/2008 85645 Chị An ( Hải Phòng ) mua Kaly Kaly 10.000 3.960.000 39.600.000 1.980.000 41.580.000 11/2/2008 85634 Anh Hùng (Hải Phòng) mua kaly Kaly 80.000 3.800.000 289.523.810 14.476.190 304.000.000 23/2/2008 23936 Công ty TNHH Bình Minh mua Kaly Kaly 250.000 3.840.000 914.285.714 45.714.286 960.000.000 24/2/2008 23945 Công ty TNHH Bình minh mua Kaly Kaly 50.000 3.830.000 182.380.952 9.119.048 191.500.000 ....... ....... ....... ....... ....... ....... ....... ....... ....... Tổng Hải Phòng 390.000 1.425.790.476 71.289.524 1.497.080.000 ....... ....... ....... ....... ....... ....... ....... ....... ....... Tổng 9.420.683 38.597.640.486 1.929.882.024 40.527.522.510 Tình hình theo dõi Công nợ phải thu khách hàng của Công ty xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản. Như đã trình bày ở trên, khi mua hàng của Công ty, khách hàng có thể thanh toán tiền cho Công ty theo nhiều hình thức khác nhau, đó là có thể thanh toán ngay hoặc thanh toán chậm, có thể trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc trả bằng tài khoản của Ngân hàng. Để theo dõi, quản lý tình hình thu nợ của khách hàng, Công ty sử dụng hệ thống các sổ chi tiết mở riêng cho từng khách hàng (Sổ chi tiết TK 131- Biểu số 2.6). Đến cuối tháng kế toán sẽ lập báo cáo tài khoản 131 cho tháng (Biểu số 2.9). Ví dụ: Ngày 8/2 năm 2008 sau khi mua phân bón của Công ty TNHH Hà Lam, Hải Phòng trả trước bằng tiền mặt số tiền là 50.000 VND. Phần còn lại sẽ được hạch toán nốt vào ngày 20/2/2008 Khi đó, kế toán tiền mặt sẽ lập phiếu thu (Biểu số 2.7), sau đó thủ quỹ nhận tiền và ghi vào sổ quỹ tiền mặt, kế toán bán hàng ghi vào sổ chi tiết TK 131. Ví dụ đến ngày 25/2 năm 2008, Công ty nhận được giấy báo có (Biểu số 2.8) của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam thông báo về việc Công ty TNHH Hà Lam thanh toán nốt số tiền hàng mua về ngày 8/2/2008 Phiếu thu 2.6 Đơn vị : Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư và Nông nghiệp và Nông sản Địa chỉ : Ngọc Hồi, Thanh Trì, Hà Nội PHIẾU THU Ngày 08/02/08 Họ tên người nộp tiền : Công ty TNHH Hà Lam, Hải Phòng Địa chỉ : Hải Phòng Lý do nộp tiền : Thạnh toán tiền hàng cho Công ty. Số tiền : 50.000.000 VND Bằng chữ : Năm mươi triệu VNĐ chẵn. Đã nhận đủ số tiền trên. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nộp tiền Thủ quỹ ( Ký tên, đóng dấu ) ( Ký tên ) ( Ký tên ) (Ký tên) Biểu số 2.7 LỆNH CHUYỂN CÓ ĐẾN Số 20774 Số CT_NI Mã lnv : 3 NHNNO & PTNT Hải Phòng NHNNO & PTNN Huyện Thanh Trì Người đặt lệnh : Công ty TNHH Hà Lam – Hải Phòng 1600311401813 Tại 1005 NHNO & PTNT Hải Phòng Người nhận lệnh: Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản 421101020022 Tại 3183 NHNO & PTNT Huyện Thanh Trì Số tiền : 46.750.000 Số tiền bằng chữ : Bốn mươi sáu triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. 26/2/08 TTTT : 0 N Kế toán giao dịch Kế toán chuyển tiền Kiểm soát ( Ký tên, đóng dấu ) ( Ký tên, đóng dấu ) ( Ký tên ) Biểu số 2.8 Đơn vị: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu vật tư nông nghiệp và nông sản Báo cáo Tài khoản 131 tháng 2 năm 2008 STT Tên công ty Dư đầu Phát sinh nợ Phát sinh có Dư cuối Nợ Có Nợ Có 1 Trạm Hải Phòng 3.072.368.866 6.459.462.500 6.564.338.600 1.514.327.000 2 Cửa hàng Đồng Văn 191.980.000 1.754.162.680 1.436.000.000 616.232.000 3 Cửa hàng Hà Đông 121.765 .000 3.268.200.000 1.560.650.000 1.026.519.000 4 Cửa hàng Văn Điển 43.542.000 854.198.960 644.800.000 206.158.000 5 Cửa hàng Do Lộ 60.324.000 643.764.000 675.500.000 98.154.000 6 Phòng kinh doanh 306.451.000 700.546.700 460.096.000 510.273.000 ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... Cộng 16.869.066.000 953.762.125 4.563.125.000 15.589.363.000 24.424.772.000 5.428.796.000 Về Tình hình nộp thuế với Nhà nước thì hiện tại, Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vì vậy cùng với việc theo dõi và phản ánh giá vốn doanh thu, kế toán còn phải hạch toán thuế GTGT với các mức thuế tương ứng là 0%, 5%, 10%. Trong đó, hàng hóa của Công ty chủ yếu phải chịu mức thuế 5%, còn đối với hàng hóa nhập khẩu thì không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Công ty luôn hiểu rõ trách nhiệm của mình đối với ngân sách là phải hạch toán đúng và đủ, từ đó nộp thuế kịp thời cho ngân sách nhà nước, Công ty luôn chấp hành đầy đủ việc kê khai thuế và nộp thuế đầy đủ, chính xác, kịp thời. Để theo dõi tình hình nộp thuế với ngân sách nhà nước kế toán sử dụng tài khoản 133 để phản ánh thuế GTGT được khấu trừ và tài khoản 3331 để phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp. Căn cứ và các hóa đơn GTGT, kế toán sẽ lập các bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (Biểu số 2.10) và bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa mua vào. Đối với bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, kế toán Công ty chi tiết thành bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào nhập khẩu (Biểu số 2.12). Trên cơ sở 3 bảng kê, kế toán lập tờ khai thuế GTGT và nộp lên cho cơ quan thuế. Tờ khai thuế sẽ được lập thành 2 bản, 1 bản lưu tại Công ty, bản còn lại được nộp lên cơ quan thuế. Việc nộp thuế sẽ do kế toán thanh toán nộp tại kho bạc Nhà nước. Thuế GTGT phải nộp trong kỳ = Thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ - Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ được khấu trừ. Biểu số 2.9 Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (Kèm theo tờ khai thuế GTGT) (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản Địa chỉ: Xã Ngũ HIệp, Thanh Trì, Hà Nội Mã số: 0100101548-1 Hóa đơn chứng từ Tên người mua Mã số thuế Mặt hàng Doanh số bán chưa thuế Thuế suất Thuế GTGT Ghi chú Ký hiệu Số HĐ Ngày tháng MY/08b 86553 5/2/2008 Cty TNHH TM DV vận tải Hồng Hà 0303511256 Phân bón 3.940.542.857 5% 197.027.143 MY/08b 86555 7/2/2008 Đoàn Như Thanh, chợ mới, Kiên Giang - Phân bón 1.176.285.714 5% 58.814.286 MY/08b 86559 18/2/2008 Cty TNHH TM DV Vận Tải Hồng Hà 0303511256 Phân bón 1.073.485.714 5% 53.674.286 ...... ....... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... Cộng - - 38.598.742.736 5% 1.945.612.788 Biểu số 2.10 Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (Kèm theo tờ khai thuế GTGT) (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản Địa chỉ: Xã Ngũ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội Mã số: 0100101548 Hóa đơn chứng từ Tên người bán Mã số thuế Mặt hàng Doanh số mua chưa thuế Thuế suất Thuế GTGT Ghi chú Ký hiệu Số HĐ Ngày tháng XY/06 21065 6/2/2008 Chi cục Hải Quan Cửa Khẩu Quốc Tế Lào Cai - MAP 246.896.660 5% 12.244.833 XY/06 21067 8/2/2008 Chi cục Hải Quan Cửa Khẩu Quốc Tế Lào Cai - MAP 525.849.634 5% 26.292.408 XY/06 21073 24/2/2008 Chi Cục Hải Quan Cửa Khẩu Quốc Tế Lào Cai - MAP 516.848.166 5% 25.842.408 ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... Cộng - - 16.467.463.246 874.374.068 Biểu số 2.11 Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (Kèm theo tờ khai thuế GTGT) (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Cổ Phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản Địa chỉ: Xã Ngũ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội Mã số: 0100101548 Hóa đơn chứng từ Tên người bán Mã số thuế Mặt hàng Doanh số mua chưa thuế Thuế suất Thuế GTGT Ghi chú Ký hiệu Số HĐ Ngày tháng KT/06b 10224 6/2/2008 Công ty CP XNK nông sản Bắc Ninh 5500208911 Phân bón 2.828.671.000 5% 141.433.550 AN/09b 53868 12/2/2008 Công ty XNK Thắng Lợi 0101328911 Ngô 4.050.328.000 5% 202.516.400 ...... ....... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... Cộng - - 14.768.651.000 736.784.686 2.3 Thực trạng kế toán kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản 2.3.1 Kết quả tiêu thụ và tài khoản sử dụng: Đối với một Công ty vấn đề tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có ý nghĩa quyết định sống còn đến doanh nghiệp. Để hạch toán kết quả tiêu thụ Công ty sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả của hoạt động kinh doanh”. Ngoài ra công ty còn sử dụng TK 421 “ Lợi nhuận chưa phân phối” để phản ánh kết quả kinh doanh ( Lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp”. Kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp chính là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và các khoản chi phí kinh doanh gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Nó được biểu hiện dưới chỉ tiêu lợi nhuận hoặc lỗ về tiêu thụ và được tính như sau: Kết quả tiêu thụ Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí hàng hóa trong kỳ = thuần về - hàng bán - bán hàng - quản lý ( Lãi hoặc lỗ) tiêu thụ hàng phát sinh phát sinh doanh nghiệp hóa trong kỳ trong kỳ trong kỳ trong kỳ Trong đó, Doanh thu thuần = Doanh thu _ Giảm giá _ Doanh thu hàng Về tiêu thụ thực tế hàng bán bán bị trả lại Để xác định kết quả tiêu thụ Kế toán sử dụng các tài khoản sau: Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” Tài khoản này dùng để theo dõi chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ kinh doanh. Tài khoản 641 có kết cấu và nội dung như sau: Bên nợ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có: Các khoản giảm chi phí bán hàng. Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả bán hàng hoặc chờ kết chuyển. Tài khoản 641 không có số dư. Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”: Tài khoản này dùng để theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ kinh doanh. Tài khoản 642 có kết cấu và nội dung như sau: Bên nợ: Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có: Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả bán hàng hoặc chờ kết chuyển. Tài khoản 642 không có số dư. Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Tài khoản 911 được mở chi tiết theo từng hoạt động và từng loại hàng hóa. Kết cấu tài khoản như sau: Bên Nợ: Trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ Chi phí hoạt động tài chính và chí phí khác Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng Số lợi nhuận trước thuế về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ Bên có: Doanh thu thuần về hàng hóa tiêu thụ trong kỳ Thu nhập hoạt động tài chính và các thu nhập hoạt động khác Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ Tk 911 cuối kỳ không có số dư 2.3.2 Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí lưu thông phát sinh nhằm thực hiện các nghiệp vụ bán hàng hóa kinh doanh trong kỳ báo cáo. Chi phí bán hàng của Công ty gồm các loại chi phí như chi phí bốc xếp, chi phí điện nước, chi phí bao bì đóng gói, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí tiền lương, chi phí bảo hiểm xã hội, chi phí tiếp khách, chi phí lưu kho hao hụt. Được chi tiết thành các tiểu khoản sau : TK 6411 Phản ánh các khoản chi phí tiếp khách. sử dụng trong các hoạt động mang tính chất ngoại giao. TK 6412 Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài như điện nước, chi phí điện thoại hoặc các chi phí khác. TK 6413 Được dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến kho bãi,… TK 6414 :.Được sử dụng để phản ánh các chi phí liên quan đến việc đóng gói cho hàng hóa trước khi tiêu thụ. TK 6415 Phản ánh các khoản đóng chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và chi phí công đoàn của nhân viên bán hàng. TK 6416 Phản ánh chi phí nhân viên, theo dõi toàn bộ các khoản lương chính và lương phụ của nhân viên bán hàng TK 6417 Đây là các loại chi phí cho dụng cụ cân, đo, đếm, bàn ghế, máy tính cầm tay phục vụ cho bán hàng. TK 6418 Là chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng. Các chi phí này phát sinh trong tháng được chi bằng tiền mặt và tổng hợp vào tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”. Cuối tháng được kết chuyển toàn bộ vào tài khoản 911 để xác định kết quả bán hàng trong tháng. Ví dụ: Khi nhân viên phòng hành chính xuất trình hóa đơn mua văn phòng phẩm trị giá chưa thuế 230.000 VND, thuế GTGT 10% là 23.000 VND. Kế toán căn cứ vào hóa đơn định khoản như sau : Nợ TK 6412 :230.000 Nợ TK 133 : 23.000 Có TK 111 :253.000 Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán ghi chép vào bảng kê chi tiết tài khoản 641 (Biểu số 2.13). Do các chi phí được hạch toán tập trung (có 1 người phụ trách) nên Công ty không có Bảng tổng hợp chi phí mà chỉ sử dụng Bảng chi tiết chi phí. Biểu số 2.12 Đơn vị: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu vật tư nông nghiệp và nông sản Bảng kê chi tiết TK 641 Tháng 02/2008 Ngày Số PC ND Khoản mục chi phí Tổng 641 Chi phí tiếp khách Chi phí dịch vụ mua ngoài CP lưu kho hao hụt Bao bì đóng gói BHXH và KPCĐ Chi phí nhân viên CFCCDC CPKHTSCĐ 8/2/2006 PC 05 Nộp tiền cước điện thoại 65.495 65.495 PC 07 Chi phí hành chính 230.000 233. 000 PC 08 Văn phòng phẩm 306.500 306.500 PC 15 Chi phí bốc xếp mua vào 74 .560 58.918.460 58.993.020 ........ ........ ........ ........ ........ ........ ........ ........ ........ ....... ....... ........ 26/2/2006 PC 111 Chi lương cho nhân viên 76.911.070 76.911.070 26/2/2006 BHXH 17.568.400 17.568.400 26/2/2006 Kinh phí công đoàn 2.300.300 2.300.300 Cộng 0 105.686.800 1.832.376.180 329.128.000 16.837.700 77.916.070 0 0 2.377.886.400 Người lập Kế toán trưởng ( Ký tên) (Ký tên) 2.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của Công ty mà không thể tách riêng cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty chủ yếu được chi tiết thành các tài khoản đó là TK 6421 phản ánh chi phí tiếp khách của Công ty TK 6422 phản ánh các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài như phí cầu đường ...không bao gồm tiền điện, tiền nước, phí điện thoai, các chi phí đó được hạch toán vào tài khoản chi phí bán hàng, điều này là không hợp lý vì vô tình làm tăng chi phí bán hàng và làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 6423 phản ánh chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và kinh phí công đoàn của Ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của Công ty. Các tài khoản trên chủ yếu đều hạch toán dựa trên hóa đơn thuế GTGT, đối với chi phí tiền lương và chi phí liên quan đến tiền lương được hạch toán căn cứ vào bảng tính lương của đơn vị. Các chi phí này phát sinh trong tháng được chi bằng tiền mặt và tổng hợp vào tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Cuối tháng được kết chuyển toàn bộ vào tài khoản 911 để xác định kết quả bán hàng trong tháng. Biểu số 2.13 Đơn vị: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu vật tư nông nghiệp và nông sản. Bảng kê chi tiết TK 642 Tháng 02/2006 Ngày Số PC ND Khoản mục chi phí Tổng 642 Chi phí tiếp khách Chi phí dịch vụ mua ngoài BHXH và KPCĐ Chi phí nhân viên 10/2/2008 PC 10 Chi phí cầu đường 456.000 465. 000 16/2/2008 PC 18 Chi tiếp khách 685.000 685.000 ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... 27/2/2008 PC 111 Lương cho CB 76.760 000 76.760.000 27/2/2008 BHXH 15.186.000 15.186.000 27/2/2008 KPCĐ 1.719.360 1.719.360 Cộng 2.980.300 19.950.500 16.900.398 56.760.000 98.566.100 Người lập Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) 2.3.4 Kế toán giá vốn hàng bán Để phản ánh giá vốn hàng bán Công ty đã sử dụng tài khoản 632. Tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản, kế toán sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho và sử dụng giá thực tế đích danh để tính giá vốn hàng xuất kho. Giá vốn của hàng hóa bán ra tính căn cứ dựa trên giá chưa có thuế GTGT trên hóa đơn thuế GTGT. Giá vốn hàng b

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31440.doc
Tài liệu liên quan