Hạch toán tổng hợp quá trình tiêu thụ được thực hiện như sau:
* Bảng kê số 1: Kế toán căn cứ vào Phiếu thu để ghi vào Bảng kê số 1 – dùng để phản ánh số phát sinh bên Nợ TK 111 - Tiền mặt (phần thu) và đối ứng Có các tài khoản liên quan. Số dư cuối ngày trên bảng kê số 1 phải khớp với số dư tiền mặt hiện có tại quỹ cuối ngày.
* Bảng kê số 2: Kế toán căn cứ vào giấy báo Có của Ngân hàng để ghi vào Bảng kê số 2 – dùng để phản ánh số phát sinh bên Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (phần thu) và đối ứng Có các tài khoản liên quan.
* Bảng tổng hợp doanh thu: kế toán trưởng căn cứ vào các Tờ kê chi tiết hàng hóa bán ra của các quầy hàng, ghi nhận vào Bảng tổng hợp doanh thu (TK 511). Bảng tổng hợp doanh thu gồm các cột ghi rõ tên quầy, giá vốn, lãi, giá bán chưa thuế, thuế GTGT, giá thanh toán, đồng thời chi tiết theo doanh thu tiêu thụ hàng hóa chịu thuế suất 10% (TK 5111A), doanh thu tiêu thụ hàng hóa chịu thuế suất 5% (TK 5111B), doanh thu cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa (TK 5113A), doanh thu cung cấp dịch vụ khác (TK 5113B) và doanh thu cung cấp dịch vụ cho thuê (TK 5113C).
* Nhật kí chứng từ số 8 được lập vào cuối tháng, căn cứ vào các bảng kê và các nhật kí chứng từ liên quan. Số liệu tổng cộng của nhật kí chứng từ số 8 được ghi lên sổ cái các tài khoản liên quan.
73 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Trung tâm Thương mại dịch vụ Tràng Thi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIA TĂNG Ký hiệu: PK/2008B
Liên 3: Nội bộ Số: 0047896
Ngày 06 tháng 2 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Trung tâm Thương mại dịch vụ Tràng Thi
Địa chỉ: Số 12, Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội Số tài khoản
Điện thoại:.................................. Mã số:
Họ tên người mua hàng: anh Đặng Văn Hùng
Tên đơn vị:
Địa chỉ: 374 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Số tài khoản
Hình thức thanh toán:Tiền mặt Mã số:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Ắc quy PIND88
Chiếc
01
1.454.545
1.454.545
Cộng tiền hàng: 1.454.545
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 145.455
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.600.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn ./.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Biểu số 2.1: Mẫu hóa đơn GTGT theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
* Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ) nhằm theo dõi chặt chẽ số lượng hàng hóa xuất bán, làm căn cứ để ghi lên Bảng kê số 8.
* Thẻ quầy hàng do nhân viên bán hàng lập nhằm theo dõi số lượng và giá trị hàng hóa trong quá trình nhập xuất tại quầy hàng, làm căn cứ để kiểm tra quản lý hàng hóa tại quầy hàng trong ngày. Thẻ quầy hàng được lập cho từng quầy hàng, từng mặt hàng khác nhau, với từng giá vốn khác nhau.
* Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ (mẫu số 06/GTGT, ban hành theo thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007) được lập cho các hàng hóa, dịch vụ bán lẻ không thuộc diện phải lập hóa đơn bán hàng (có giá trị dưới mức quy định, dưới 100.000 đồng). Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ được lập hàng ngày theo từng loại thuế suất và theo từng quầy hàng, làm căn cứ tính và kê khai thuế giá trị gia tăng hàng tháng.
Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ có mẫu như sau:
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA DỊCH VỤ
Trong ngày 06/02/2009
Mẫu số: 06-GTGT
Trang: 1
Mã
Tên hàng
Đơn vị
SL
Trả lại
Giá bán
Tổng thu
Tiền hàng
Giá vốn
Tổng giá vốn
Thuế 10%
0001 Quầy điện máy tổng hợp
100005
Khóa dây Việt Tiệp
Cái
1
0
90.000
90.000
81.818
78.000
78.000
8.182
100555
Khóa bấm Việt Tiệp
Cái
4
0
45.000
180.000
163.636
42.400
169.600
16.364
Tổng theo nhóm hàng 0001
270.000
245.454
247.600
24.546
Kế toán
Phụ trách bộ phận bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Biểu số 2.2: Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tại
Trung tâm TMDV Tràng Thi
* Báo cáo bán hàng hàng ngày (mẫu số 3/B quyết định Liên bộ TCTKNT số 621-LB) do nhân viên bán hàng lập hàng ngày (theo ca làm việc), theo từng quầy hàng và theo từng loại thuế suất thuế GTGT. Nó giúp cho nhân viên bán hàng theo dõi được chủng loại, số lượng, giá vốn và giá bán của từng hàng hóa đã xuất bán trong ngày, số tiền mặt thu được, tiền thanh toán qua ngân hàng và số tiền phải thu khách hàng là bao nhiêu. Đồng thời, kế toán căn cứ vào báo cáo bán hàng đối chiếu với hóa đơn, bảng kê bán lẻ hàng hóa, thẻ quầy, xác định số lượng hàng hóa, giá vốn và giá bán có khớp nhau không; đối chiếu với giấy nộp tiền xem tính khớp đúng của số tiền mặt thu được.
Báo cáo bán hàng hàng ngày có mẫu như sau:
Trung tâm TMDV Tràng Thi Mẫu số 3/B
Quầy: Đồ điện QĐ Liên bộ TCTKNT
số 621-LB
BÁO CÁO BÁN HÀNG HÀNG NGÀY
Ngày 6 tháng 2 năm 2009
STT
Tên hàng và quy cách phẩm chất
Đvị tính
Số lượng
Theo giá bán lẻ nơi bán
Theo giá vốn
Giá đơn vị
Thành tiền
Giá đơn vị
Thành tiền
1
Ắc quy PIND88
Chiếc
01
1.600.000
1.600.000
1.200.000
1.200.000
Cộng số tiền phải nộp
1.600.000
Số tiền thực nộp
1.600.000
Trong đó số thu bằng séc
0
Chênh lệch: thừa…………….
…………
thiếu……....
…………
…………...
Biểu số 2.3: Báo cáo bán hàng hàng ngày tại
Trung tâm TMDV Tràng Thi
* Giấy nộp tiền do nhân viên thu ngân lập hàng ngày khi hết mỗi ca làm việc (nộp cho thủ quỹ). Giấy nộp tiền ghi rõ loại tiền, số tờ, tổng số tiền bằng số và tổng số tiền nộp ấn định bằng chữ.
* Phiếu thu: Kế toán viên lập phiếu thu (mẫu số 01-TT ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC) làm căn cứ ghi vào Bảng kê số 1.
Phiếu thu có mẫu như sau:
PHIẾU THU Quyển số: 02
Ngày 6 tháng 2 năm 2009
Số: 42
Nợ: TK 111
Có: TK 131
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Mai Hương
Địa chỉ: cửa hàng 12 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Lý do nộp: tiền bán hàng ca sáng ngày 6/2/2009
Số tiền: 12.546.700 đồng
Viết bằng chữ: mười hai triệu năm trăm bốn mươi sáu nghìn bảy trăm đồng chẵn ./.
Ngày 6 tháng 2 năm 2009
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
Biểu số 2.4: Phiếu thu
Căn cứ vào các chứng từ bán hàng, kế toán thực hiện hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp quá trình tiêu thụ hàng hóa.
Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp quá trình tiêu thụ tại Trung tâm TMDV Tràng Thi được khái quát qua sơ đồ sau:
Các chứng từ bán hàng và chứng từ liên quan
Bảng kê số 1, 2, 8, 11
Nhật kí chứng từ
số 1, 2, 5
Tờ kê chi tiết hàng bán ra 511, sổ chi tiết TK 632, 511
Nhật ký chứng từ số 8
Sổ cái các TK 511, 632, 641, 642, 911, 421
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết quá trình tiêu thụ tại Trung tâm TMDV Tràng Thi
Bảng tổng hợp doanh thu
Báo cáo tài chính
* Sổ chi tiết giá vốn hàng bán tài khoản 632 của Trung tâm TMDV Tràng Thi có mẫu như sau:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
Tháng 2 năm 2009
Quầy: đồ điện
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK 632
Ghi Có TK 632
NT
Kí hiệu
số hiệu
SL
ĐG
TT
2/2/2009
PK/2008B
0047892
xuất bán ắc quy HDT766
156
1
1,390,909
1,390,909
3/2/2009
PK/2008B
0047893
xuất bán khóa điện SD-997B
156
1
333,209
333,209
3/2/2009
PK/2008B
0047894
xuất bán xe đạp điện VNGT 21
156
1
5,782,700
5,782,700
5/2/2009
PK/2008B
0047895
xuất bán xe đạp điện TEB 02
156
1
900,000
900,000
6/2/2009
PK/2008B
0047896
xuất bán ắc quy PIND88
156
1
1,200,000
1,200,000
7/2/2009
PK/2008B
0047897
xuất bán khóa dây 347
156
1
67,300
67,300
7/2/2009
PK/2008B
0047898
xuất bán xe đạp điện VNGT 21
156
1
5,782,700
5,782,700
8/2/2009
PK/2008B
0047899
xuất bán xe đạp điện VNGT 21
156
1
5,782,700
5,782,700
…….
…
…
Cộng
83,579,970
83,579,970
Biểu số 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 632
* Tờ kê chi tiết hàng hóa bán ra: Kế toán quầy căn cứ vào Báo cáo bán hàng của từng quầy hàng, ghi nhận vào Tờ kê chi tiết hàng hóa bán ra tài khoản 511, bao gồm doanh thu hàng bán ra chịu thuế suất 10% (TK 5111A), doanh thu hàng bán ra chịu thuế suất 5% (TK 5111B) và doanh thu cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa, lắp ráp (TK 5113A) Tờ kê chi tiết hàng hóa bán ra có các cột ghi rõ: ngày tháng, giá vốn, giá bán chưa có thuế, lãi, thuế GTGT, tổng số tiền thanh toán.
TRUNG TÂM TMDV TRÀNG THI
QUẦY ĐỒ ĐIỆN
TỜ KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA BÁN RA TÀI KHOẢN 511 – THÁNG 02/2009
Ngày
Giá vốn
Lãi
Giá bán chưa thuế
Thuế 10%
Giá thanh toán
Chia ra
131
1368
2/2/09
1,390,909
281,817
1,672,726
167,273
1,840,000
1,840,000
3/2/09
6,115,909
606,817
6,722,726
672,273
7,395,000
7,395,000
5/2/09
900,000
190,908
1,090,908
109,091
1,200,000
1,200,000
6/2/09
1,200,000
254,544
1,454,544
145,454
1,600,000
1,600,000
7/2/09
5,850,000
549,999
6,399,999
640,000
7,040,000
7,040,000
8/2/09
5,724,000
594,181
6,318,181
631,818
6,950,000
6,950,000
9/2/09
5,758,091
600,999
6,359,090
635,909
6,995,000
6,995,000
10/2/09
934,091
197,726
1,131,817
113,182
1,245,000
1,245,000
11/2/09
1,800,000
381,816
2,181,816
218,182
2,400,000
2,400,000
12/2/09
14,080,452
1,369,547
15,449,999
1,545,000
16,995,000
16,995,000
13/2/09
5,758,091
600,999
6,359,090
635,909
6,995,000
6,995,000
15/2/09
934,091
197,726
1,131,817
113,182
1,245,000
1,245,000
16/2/09
634,091
134,090
768,181
76,818
845,000
845,000
17/2/09
600,000
127,272
727,272
72,727
800,000
800,000
19/2/09
1,500,000
318,180
1,818,180
181,818
2,000,000
2,000,000
21/2/09
5,914,909
403,272
6,318,181
631,818
6,950,000
6,950,000
22/2/09
5,724,000
594,181
6,318,181
631,818
6,950,000
6,950,000
23/2/09
1,800,000
381,816
2,181,816
218,182
2,400,000
2,400,000
24/2/09
7,440,545
741,272
8,181,817
818,182
9,000,000
9,000,000
28/2/09
9,520,791
1,051,936
10,572,727
1,057,273
11,630,000
11,630,000
Tổng
83,579,970
9,579,098
93,159,068
9,315,907
102,475,000
102,475,000
Dịch vụ sửa chữa
17/2/09
0
809,090
809,090
80,909
890,000
890,000
Tổng
0
809,090
809,090
80,909
890,000
890,000
Thuế suất 5%
Tổng
0
0
0
0
0
0
TỔNG
83,579,970
10,388,188
93,968,158
9,396,816
103,365,000
103,365,000
0
0
Biểu số 2.6: Tờ kê chi tiết hàng hóa bán ra tài khoản 511
* Bảng kê số 8 dùng để tổng hợp về mặt giá trị tình hình nhập, xuất, tồn của hàng hóa, chi tiết cho từng quầy hàng. Kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho (khi xác định hàng hóa đã được tiêu thụ) để ghi vào Bảng kê số 8. Kế toán cũng có thể đối chiếu Bảng kê số 8 với Tờ kê chi tiết hàng hóa bán ra để đảm bảo tính khớp đúng của số liệu. Số liệu tổng hợp của Bảng kê số 8 sau khi khóa sổ cuối tháng dùng để ghi vào Nhật kí chứng từ số 8.
Cuối tháng, Trung tâm thực hiện kiểm kê hàng hóa, lập Biên bản kiểm kê hàng hóa. Kế toán so sánh đối chiếu số lượng và giá trị hàng hóa giữa Bảng kê số 8, Thẻ quầy hàng và Biên bản kiểm kê. Đồng thời, kế toán viên cũng so sánh chỉ tiêu giá vốn ở Bảng kê số 8 và Tờ kê chi tiết hàng hóa bán ra của quầy mình phụ trách.
TRUNG TÂM TMDV TRÀNG THI BẢNG KÊ SỐ 8
QUẦY ĐỒ ĐIỆN Tháng 02/2009
NGÀY THÁNG
DƯ ĐẦU KÌ
GHI NỢ TK 156 - GHI CÓ TK
GHI CÓ TK 156 - GHI NỢ TK
DƯ CUỐI KÌ
NNB
331
CỘNG NỢ
632
XNB
CỘNG CÓ
1
116,669,160
116,669,160
2
1,390,909
1,390,909
115,278,251
3
6,115,909
6,115,909
109,162,342
4
109,162,342
5
900,000
900,000
108,262,342
6
3,735,000
3,735,000
1,200,000
1,200,000
110,797,342
7
5,850,000
5,850,000
104,947,342
8
5,724,000
5,724,000
99,223,342
9
5,758,091
5,758,091
93,465,251
10
934,091
934,091
92,531,160
11
25,909,091
25,909,091
1,800,000
1,800,000
116,640,251
12
15,000,000
15,000,000
14,080,452
14,080,452
117,559,799
13
5,758,091
5,758,091
111,801,708
14
111,801,708
15
934,091
934,091
110,867,617
16
634,091
634,091
110,233,526
17
600,000
600,000
109,633,526
18
75,778,182
75,778,182
185,411,708
19
1,500,000
1,500,000
183,911,708
20
183,911,708
21
5,914,909
5,914,909
177,996,799
22
5,724,000
5,724,000
172,272,799
23
12,000,000
12,000,000
1,800,000
1,800,000
182,472,799
24
7,440,545
7,440,545
175,032,254
25
175,032,254
26
175,032,254
27
175,032,254
28
9,520,791
9,520,791
165,511,463
29
165,511,463
30
165,511,463
31
165,511,463
CỘNG
116,669,160
0
132,422,273
132,422,273
83,579,970
0
83,579,970
165,511,463
5%
-
-
-
-
-
-
-
-
-
10%
116,669,160
0
132,422,273
132,422,273
83,579,970
0
83,579,970
165,511,463
Biểu số 2.7: Bảng kê số 8
Hạch toán tổng hợp quá trình tiêu thụ được thực hiện như sau:
* Bảng kê số 1: Kế toán căn cứ vào Phiếu thu để ghi vào Bảng kê số 1 – dùng để phản ánh số phát sinh bên Nợ TK 111 - Tiền mặt (phần thu) và đối ứng Có các tài khoản liên quan. Số dư cuối ngày trên bảng kê số 1 phải khớp với số dư tiền mặt hiện có tại quỹ cuối ngày.
* Bảng kê số 2: Kế toán căn cứ vào giấy báo Có của Ngân hàng để ghi vào Bảng kê số 2 – dùng để phản ánh số phát sinh bên Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (phần thu) và đối ứng Có các tài khoản liên quan.
* Bảng tổng hợp doanh thu: kế toán trưởng căn cứ vào các Tờ kê chi tiết hàng hóa bán ra của các quầy hàng, ghi nhận vào Bảng tổng hợp doanh thu (TK 511). Bảng tổng hợp doanh thu gồm các cột ghi rõ tên quầy, giá vốn, lãi, giá bán chưa thuế, thuế GTGT, giá thanh toán, đồng thời chi tiết theo doanh thu tiêu thụ hàng hóa chịu thuế suất 10% (TK 5111A), doanh thu tiêu thụ hàng hóa chịu thuế suất 5% (TK 5111B), doanh thu cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa (TK 5113A), doanh thu cung cấp dịch vụ khác (TK 5113B) và doanh thu cung cấp dịch vụ cho thuê (TK 5113C).
* Nhật kí chứng từ số 8 được lập vào cuối tháng, căn cứ vào các bảng kê và các nhật kí chứng từ liên quan. Số liệu tổng cộng của nhật kí chứng từ số 8 được ghi lên sổ cái các tài khoản liên quan.
TRUNG TÂM TMDV TRÀNG THI BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU – TÀI KHOẢN 511
12 Tràng Thi, Hà Nội Tháng 02/2009
STT
TÊN QUẦY
GIÁ VỐN
LÃI
GIÁ BÁN CHƯA THUẾ
THUẾ
GIÁ THANH TOÁN
CHIA RA
131
1368
TÀI KHOẢN 5111A - DOANH THU BÁN HÀNG HÓA THUẾ SUẤT 10%
1
Điện máy tổng hợp
293,606,550
4,504,932
298,111,482
29,811,678
327,923,160
327,923,160
2
Máy công cụ
123,286,519
5,383,893
128,670,412
12,867,048
141,537,460
141,537,460
3
Điện tử âm thanh
3,392,000
8,000
3,400,000
340,000
3,740,000
3,740,000
4
Văn phòng phẩm
41,090,898
697,920
41,788,818
4,178,882
45,967,700
45,967,700
5
Máy văn phòng
14,500,000
350,000
14,850,000
1,485,000
16,335,000
16,335,000
6
Đồ điện
83,579,970
9,579,063
93,159,033
9,315,967
102,475,000
102,475,000
7
Xe đạp
39,555,473
7,312,694
46,868,167
4,686,833
51,555,000
51,555,000
8
Kim khí
22,097,172
5,277,362
27,374,534
2,737,466
30,112,000
30,112,000
9
Đồ gia dụng
62,150,999
6,585,333
68,736,332
6,873,668
75,610,000
75,610,000
10
Khâm Thiên
268,300,000
11,700,000
280,000,000
28,000,000
308,000,000
308,000,000
11
Hàng Gai
92,354,880
25,179,120
117,534,000
11,753,400
129,287,400
129,287,400
12
Hàng Đào 1
118,908,735
27,256,265
146,165,000
14,616,500
160,781,500
160,781,500
13
Hàng Đào 2
43,946,078
19,409,364
63,355,442
6,335,558
69,691,000
69,691,000
14
Hàng Bông
31,973,050
7,886,950
39,860,000
3,986,000
43,846,000
43,846,000
CỘNG 5111A
1,238,742,324
131,130,896
1,369,873,220
136,988,000
1,506,861,220
1,506,861,220
TÀI KHOẢN 5111B - DOANH THU BÁN HÀNG HÓA THUẾ SUẤT 5%
1
Điện máy tổng hợp
23,934,000
294,571
24,228,571
1,211,429
25,440,000
25,440,000
2
Máy công cụ
40,806,667
1,527,903
42,334,570
2,116,830
44,451,400
44,451,400
3
Điện tử âm thanh
4
Văn phòng phẩm
5
Máy văn phòng
6
Đồ điện
7
Xe đạp
8
Kim khí
5,414,105
1,431,032
6,845,137
342,863
7,188,000
7,188,000
9
Đồ gia dụng
10
Khâm Thiên
11
Hàng Gai
2,625,000
2,817,000
5,442,000
272,100
5,714,100
5,714,100
12
Hàng Đào 1
13
Hàng Đào 2
14
Hàng Bông
CỘNG 5111B
72,779,772
6,070,506
78,850,278
3,943,222
82,793,500
82,793,500
TỔNG HÀNG KDTN - 5111
1,311,522,096
137,201,402
1,448,723,498
140,931,222
1,589,654,720
1,589,654,720
TÀI KHOẢN 5113A - DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA
1
Máy văn phòng
2
Điện tử âm thanh
3
Đồ điện
809,090
809,090
80,909
890,000
890,000
4
Hàng Gai
5
Hàng Đào 1
6
Hàng Đào 2
6,700,000
6,700,000
670,000
7,370,000
7,370,000
7
Khâm Thiên
1,118,177
1,118,177
111,823
1,230,000
1,230,000
8
Hàng Bông
CỘNG 5113A
0
8,627,267
8,627,267
862,732
9,490,000
9,490,000
TÀI KHOẢN 5113B - DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÁC
0
0
0
0
0
0
CỘNG 5113B
0
0
0
0
0
0
TÀI KHOẢN 5113C - DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ CHO THUÊ
1
27,727,272
27,727,272
2,772,728
30,500,000
30,500,000
CỘNG 5113C
0
27,727,272
27,727,272
2,772,728
30,500,000
30,500,000
TỔNG DỊCH VỤ - 5113
0
36,354,539
36,354,539
3,635,460
39,990,000
39,990,000
TỔNG CỘNG THÁNG 2/2009
1,311,522,096
173,555,941
1,485,078,037
144,566,682
1,629,644,720
1,629,644,720
Biểu số 2.8: Bảng tổng hợp doanh thu – Tài khoản 511
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Quý 1 năm 2009
Dư Nợ đầu năm
Dư Có đầu năm
Dư Nợ đầu kì
Dư Có đầu kì
TK ghi Có
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Lũy kế quý
Lũy kế từ đầu năm
Dư Nợ
Dư Có
156
1,406,025,174
1,311,522,096
2,717,547,270
2,717,547,270
156A
1,404,969,674
1,238,742,324
2,716,491,770
2,716,491,770
156B
1,055,500
72,779,772
1,055,500
1,055,500
PS Nợ
1,406,025,174
1,311,522,096
2,717,547,270
2,717,547,270
PS Có
1,406,025,174
1,311,522,096
2,717,547,270
2,717,547,270
Dư Nợ
Dư Có
Biểu số 2.9: Sổ cái tài khoản 632
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 – DOANH THU TIÊU THỤ
Quý 1 năm 2009
Dư Nợ đầu năm
Dư Có đầu năm
Dư Nợ đầu kì
Dư Có đầu kì
TK ghi Có
Tháng 01
Tháng 02
Tháng 03
Lũy kế quý
Lũy kế từ đầu năm
Dư Nợ
Dư Có
911
1,579,478,711
1,485,078,037
3,064,556,748
3,064,556,748
Phát sinh Nợ
1,579,478,711
1,485,078,037
3,064,556,748
3,064,556,748
Phát sinh Có
1,579,478,711
1,485,078,037
3,064,556,748
3,064,556,748
Dư Nợ
Dư Có
Biểu số 2.10: Sổ cái tài khoản 511
Các trường hợp giảm trừ doanh thu:
* Chiết khấu thương mại áp dụng trong trường hợp người mua mua hàng với số lượng lớn. Tỉ lệ hay số tiền chiết khấu phải được ghi rõ trong hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa. Tuy nhiên, để đơn giản hóa công tác kế toán, kế toán xác định doanh thu tiêu thụ chính là giá bán chưa có thuế trừ đi (-) số chiết khấu thương mại. Do vậy, Trung tâm không hạch toán khoản chiết khấu thương mại.
* Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Các chứng từ làm căn cứ ghi sổ bao gồm Biên bản xác định hàng hóa không đủ quy cách phẩm chất, Biên bản giảm giá, đồng thời bên bán phải lập hóa đơn GTGT cho số hàng được giảm giá, ghi rõ giảm giá hàng bán, chứng từ phản ánh nghiệp vụ chi tiền của bên bán như phiếu chi, giấy báo Nợ. Tuy nhiên, với nguồn hàng đảm bảo chất lượng được cung cấp bởi các nhà cung cấp truyền thống có uy tín, cùng với phương châm phục vụ khách hàng chu đáo, nghiệp vụ giảm giá hàng bán hầu như không xảy ra.
* Hàng bán bị trả lại là hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Các chứng từ làm căn cứ ghi sổ bao gồm Biên bản xác định hàng hóa không đủ quy cách phẩm chất, Biên bản trả lại hàng hóa, đồng thời bên mua lập hóa đơn GTGT trả lại hàng, trên hóa đơn phải ghi rõ hàng trả lại, bên mua lập phiếu xuất kho để trả hàng, chứng từ phản ánh nghiệp vụ chi tiền của bên bán như phiếu chi, giấy báo Nợ. Tuy nhiên, nghiệp vụ này cũng rất ít khi xảy ra tại Trung tâm TMDV Tràng Thi nên trong phạm vi chuyên đề thực tập, em không đề cập đến nội dung này.
2.2.2. Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng đại lý
Trung tâm nhận làm đại lý cho một số doanh nghiệp, bán hàng hóa chịu thuế GTGT, bán đúng giá quy định hưởng hoa hồng. Trung tâm phải kê khai nộp thuế GTGT của hàng bán đại lý và hoa hồng được hưởng.
Theo phương thức này, toàn bộ số hàng nhận đại lý được coi là hàng hóa nhận bán hộ. Toàn bộ số tiền thu được từ bán hàng là khoản phải trả đơn vị giao đại lý. Khoản tiền hoa hồng bán hàng mới được xác định là doanh thu của đơn vị nhận đại lý. Đơn vị nhận đại lý kê khai và nộp thuế GTGT hộ bên giao đại lý và phải nộp thuế GTGT đầu ra của hoa hồng được hưởng.
Khi nhận hàng của đơn vị giao đại lý, kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi theo giá có thuế GTGT:
Nợ TK 003: Hàng hóa nhận bán hộ, nhận kí gửi, kí cược
Khi bán hàng cho khách hàng, trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ “hàng bán đại lý”. Kế toán căn cứ hóa đơn GTGT ghi nhận:
Nợ TK 131: giá bán theo hợp đồng đại lý
Có TK 331-bên giao đại lý: giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 33311: thuế GTGT của hàng bán đại lý phải nộp
Đồng thời ghi: Có TK 003
Khách hàng trả tiền, căn cứ phiếu thu hay giấy báo Có, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
Cuối mỗi tháng, hay khi bán hết lô hàng nhận đại lý, đơn vị lập bảng kê hóa đơn GTGT của hàng hóa đã tiêu thụ, gửi cho bên giao đại lý.
Bên giao đại lý lập hóa đơn GTGT cho số hàng đã tiêu thụ.
Khi nhận được hóa đơn của đơn vị giao đại lý chuyển đến, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào:
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 331: phải trả bên giao đại lý
Tính ra số hoa hồng được hưởng, kế toán lập hóa đơn GTGT, ghi:
Nợ TK 331-bên giao đại lý
Có TK 511: hoa hồng được hưởng
Có TK 33311: thuế GTGT của hoa hồng được hưởng phải nộp
Kế toán chuyển hóa đơn GTGT của hoa hồng được hưởng cho bên giao đại lý.
Khi trả tiền cho đơn vị giao đại lý:
Nợ TK 331-bên giao đại lý
Có TK 111, 112
2.3. Thực trạng kế toán kết quả tiêu thụ tại Trung tâm Thương mại dịch vụ Tràng Thi
2.3.1. Kết quả tiêu thụ và tài khoản sử dụng
Kết quả hoạt động sản suất kinh doanh trong đơn vị kinh doanh thương mại là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động lưu chuyển hàng hóa (lưu chuyển hàng hóa bao gồm hai giai đoạn là mua hàng và bán hàng không qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng).
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ và hoạt động tài chính, được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh. Kết quả đó được tính theo công thức sau:
Lợi nhuận của hoạt động kinh doanh
=
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
+
Doanh thu hoạt động tài chính
-
Chi phí hoạt động tài chính
-
Chi phí bán hàng
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong đó:
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-
Các khoản giảm trừ doanh thu
-
Giá vốn hàng bán
=
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
-
Giá vốn hàng bán
Như vậy, để tính chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, chúng ta phải tính toán chính xác doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu), giá vốn hàng tiêu thụ, đồng thời tập hợp các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí, doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kì kế toán một cách chính xác và kịp thời. Tuy nhiên, trong phạm vi một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, hoạt động tài chính của Trung tâm TMDV Tràng Thi hầu như rất ít nên trong chuyên đề này, em không đề cập tới phần này.
Để xác định kết quả tiêu thụ, kế toán sử dụng các Tài khoản sau:
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: dùng để phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, bảo quản, đóng gói, vận chuyển hàng hóa…
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 641:
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Các chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh để tính kết quả kinh doanh trong kì.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kì.
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp, gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 642:
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kì.
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kì này nhỏ hơn số dự phòng đã lập dự phòng kì trước chưa sử dụng hết).
Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh để tính kết quả kinh doanh trong kì.
Hoàn nhập số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kì này lớn hơn số dự phòng đã lập dự phòng kì trước chưa sử dụng hết).
Tài khoản 642 không có số dư cuối kì.
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kì kế toán.
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 911:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã bán.
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển lãi.
Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đã bán trong kì.
Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kì.
Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối: dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước: phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận hặc xử lý lỗ thuộc các năm trước.
Tài khoản 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay: phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận hặc xử lý lỗ thuộc năm nay.
Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 421:
Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trích lập các quỹ của doanh nghiệp.
Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
Bổ sung nguồn vốn kin
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31390.doc