Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty cổ phần dược phẩm Văn Lam

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG I. ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ KINH DOANH CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 3

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 3

1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty Cổ phần Dược phẩm Văn Lam 3

1.2.1. Chức năng: 3

1.2.2. Nhiệm vụ: 4

1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty Dược phẩm Văn Lam. 4

1.3.1. Đặc điểm tổ chức quản lý: 4

1.3.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh: 5

1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh: 5

1.5. Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán trong công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam. 6

1.5.1. Hình thức kế toán: 6

1.5.2. Tổ chức bộ máy kế toán: 7

1.5.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Cổ phần Dược phẩm Văn Lam: 8

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĂN LAM 9

2.1: Những vấn đề chung về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam. 9

2.1.1: Đặc điểm sảm phẩm tiêu thụ. 9

2.1.2: Các phương thức bán hàng tại công ty. 9

2.1.3: Các phương thức thanh toán của công ty. 9

2.1.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán. 9

2.1.5: Nội dung chi phí. 10

2.1.6: Phương pháp xác định doanh thu. 10

2.1.7: Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ 10

2.2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần dược phẩm Văn Lam. 11

2.2.1:Chứng từ kế toán sử dụng. 11

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng. 11

2.2.3: Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự ghi chép. 13

CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĂN LAM. 45

3.1.Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tại công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam. 45

3.1.1. Ưu điểm. 45

1.1.2. Nhược điểm. 46

1.1.3. Sự cần thiết và những yêu cầu cơ bản của việc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam. 46

1.1.4. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty cổ phần dược phẩm Văn Lam. 47

KẾT LUẬN 48

 

 

doc50 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4366 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty cổ phần dược phẩm Văn Lam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á gốc của hàng mua trước sẽ được dùng làm giá để tính giá thực tế hàng xuất trước và do vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của hàng mua vào sau cùng. 2.1.5: Nội dung chi phí. - Chi phí quản lý kinh doanh: Bao gồm: + Chi phí bán hàng là khoản chi phí tạo nên mức độ hấp dẫn cho hàng hóa trong khâu tiêu thụ. Bởi vậy chi phí này không thể thiếu được trong khâu lưu thông hàng hóa ở mỗi công ty. Có thể nói chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà công ty bỏ ra liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong kỳ như chi phí lương cho bộ phận bán hàng ( chi lương nhân viên; trích BHXH, BHYT, KPCĐ), chi phí quảng cáo, chi phí bốc xếp hàng hóa…và các khoản chi phí khác phát sinh khác trong quá trình tiêu thụ. + Chi phí quản lý là những khoản chi phí phát sinh liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả công ty mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào.. Chi phí quản lý ở Công ty bao gồm các khoản: Chi phí nhân viên cho bộ phận quản lý; BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác - Chi phí tài chính của công ty bao gồm các khoản chi phí quan đến hoạt động tài chính nhưng chủ yếu là chi phí lãi vay 2.1.6: Phương pháp xác định doanh thu. - Doanh thu bán hàng của công ty được xác định như sau: là doanh thu chưa bao thuế GTGT Doanh thu bán hàng = Giá bán * số lượng - Doanh thu hoạt động tài chính của công ty bao gồm các khoản doanh thu: Lãi tiền gửi ngân hàng, chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hóa 2.1.7: Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ Kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán năm. Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, biểu hiện của kết quả kinh doanh là số lãi hay lỗ. Bao gồm: + Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. + Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty được xác định như sau: Tổng lợi nhuận trước thuê = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác + Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh được tính như sau: LN thuần từ HĐKD = LN gộp từ BH và cung cấp DV + Doanh thu HĐTC - CP tài chính - CP quản lý KD + Lợi nhuận gộp từ bán hàng được xác định như sau: Lợi nhuận gộp từ bán hàng = Doanh thu thuần từ bán hàng - Giá vốn hàng bán + Doanh thu thuần từ bán hàng được xác định như sau: Doanh thu thuần từ bán hàng = Doanh thu bán hàng thực tế - Các khoản giảm doanh thu 2.2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần dược phẩm Văn Lam. 2.2.1:Chứng từ kế toán sử dụng. Kế toán tiêu thụ tại công ty sử dụng một số chứng từ sau: Hóa đơn GTGT Phiếu xuất kho Hóa đơn bán hàng thông thường 2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng. Trong kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, công ty đã sử dụng một số tài khoản kế toán sau: Tài khoản 156 – Hàng hóa Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hóa trong doanh nghiệp. Bên nợ: Trị giá hàng hóa nhập kho Chi phí thu mua hàng hóa Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại Trị giá hàng hóa thừa khi kiểm kê Bên có: Trị giá hàng hóa xuất kho để bán Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán Trị giá hàng hóa thiếu khi kiểm kê Dư nợ: Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho Tài khoản 511 – doanh thu bán hàng Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Kết chuyển doanh thu cuối kỳ để xác định kết quả Bên có: Doanh thu hàng hóa thực hiện trong kỳ Tài khoản này không có số dư. Các tài khoản cấp 2: + TK 5111: doanh thu bán hàng hóa + TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5118: doanh thu khác Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Phản ánh trị giá vốn hàng hóa bán trong kỳ. Bên nợ: Trị giá vốn của hàng hóa bán ra trong kỳ Bên có: Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã bán trong kỳ để xác định kết quả Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho Tài khoản này không có số dư TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Bên nợ: - Tập hợp chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ - Dự phòng trợ cấp mất việc Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào TK911 – xác định kết quả kinh doanh. TK 642 không có số dư. TK 642 có 2 TK cấp 2: TK 6421 - Chi phí bán hàng TK 6422 – Chi phí quản lý TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác - Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết chuyển số lãi trong kỳ Bên có: - Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ - Doanh thu hoạt động TC và các khoản thu nhập khác. - Các khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lỗ trong kỳ. TK 911 không có số dư TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Bên nợ: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, nhà đầu tư Bên có: - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh Số dư bên Nợ: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh chưa qua xử lý Số dư bên Có: - Số lợi nhuận chưa qua phân phối hoặc chưa qua sử dụng. 2.2.3: Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự ghi chép. 2.2.3.1.Sổ sách kế toán sử dụng. - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả ở Công ty sử dụng một số loại sổ sách sau: Sổ chi tiết bán hàng, Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng Sổ chi tiết doanh thu, giá vốn, chi phí quản lý kinh doanh… Các bảng tổng hợp chi tiết doanh thu, giá vốn Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 511, TK 632, TK642, TK515, TK 635, TK 711, TK 911. - Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán thực hiện quá trình luân chuyển chứng từ vào các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết như sau: Sơ đồ1.2: Kế toán tiêu thụ hàng hóa Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sổ chi tiết bán hàng Sổ chi tiết vật liệu, HH Sổ Cái các TK Bảng TH chi tiết vật liệu, hàng hóa Phiếu xuất kho Thẻ kho Hóa đơn GTGT Nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết BH Hằng ngày, khi nhận được đơn đặt hàng do phòng kinh doanh chuyển xuống kế toán lập hóa đơn GTGT. Căn cứ vào HĐ GTGT kế toán lập phiếu xuất kho Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: 1 liên lưu gốc, 1 liên chuyển cho thủ kho làm căn cứ xuất kho và thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho, 1 liên chuyển cho kế toán hàng hóa làm căn cứ ghi sổ kế toán Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kế toán vào sổ chi tiết vật liệu, hàng hóa; sổ chi tiết bán hàng và sổ nhật ký chung. Cuối tháng từ sổ chi tiết vật liệu hàng hóa, sổ chi tiết bán hàng kế toán lên các sổ tổng hợp chi tiết. Từ nhật ký chung kế toán vào các sổ cái Tk: SC TK 511, SC Tk 632, SC TK 911… Số liệu của bảng tổng hợp chi tiết sau khi kiểm tra được dùng để đối chiếu với số kiệu trên các sổ cái tài khoản. 2.2.3.2.Trình tự hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Hạch toán kế toán tiêu thụ Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng phòng kế toán lập HĐGTGT. Hóa đơn GTGT là căn cứ để kế toán lập phiếu xuất kho. Đồng thời cũng là căn cứ ghi vào các sổ kế toán chi tiết bán hàng, sổ nhật ký chung. MẪU SỐ: 01 GTKT-3L HÓA ĐƠN LY/2009B GIÁ TRỊ GIA TĂNG 23355 Liên 3: Nội bộ Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần dược phẩm Văn Lam Địa chỉ : Số 24, nghách 155/176 Trường Chinh, Thanh Xuân Số tài khoản :................................ Điện thoại số : (04)7721315. MST : 0101575847. Họ tên người mua : Công ty TNHH Hoàng Lê Địa chỉ : 63 Điện Biên Phủ – Hải Phòng Số tài khoản : ............…............... Hình thức thanh toán :....................................... MST : 0200441107 STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền (đồng) 1 2 3 4 5 6 = 4*5 KLION Lọ 1000 14.000 14.000.000 Cộng tiền hàng : 14.000.000 Thuế GTGT :5% Tiền thuế GTGT: 700.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 14.700.000 Số tiền viết bằng chữ : (Mười bốn triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn) Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Người lập phiếu ( Ký, họ tên ) Ngườ nhận hàng ( Ký, họ tên ) Thủ kho ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Giám đốc ( Ký, đóng dấu ) Biểu 1.2 Công ty Cổ phần dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Số 01/10 Nợ TK 632 Có TK 156 - Họ tên người nhận hàng: Công ty TNHH Hoàng Lê - Lý do xuất kho: xuất bán - Xuất tại kho: STT Tên hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 KLION Lọ 1.000 1.000 11.120 11.120.000 Cộng 1.000 1.000 11.120.000 - Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): mười một triệu một trăm hai mươi ngàn đồng chẵn) - Số chứng từ gốc kèm theo:…….. Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Người lập phiếu ( Ký, họ tên ) Người nhận hàng ( Ký, họ tên ) Thủ kho ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt giao cho người nhận cầm phiếu xuống nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất, ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký và ghi rõ họ tên vào phiếu xuất kho Nhân viên giao hàng của công ty mang phiếu xuất kho xuống kho nhận hàng, căn cứ vào cột số lượng ghi trên phiếu xuất kho xuất hàng thủ kho xuất hàng cho nhân viên đi giao hàng. Phiếu xuất kho làm căn cứ để thủ kho vào thẻ kho. Đồng thời kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho ghi sổ kế toán chi tiết hàng hóa và lên sổ nhật ký chung. Tại kho: Thủ kho tiến hành mở thẻ kho, thẻ kho dùng để phản ánh tình hình nhập xuất - tồn hàng hoá về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi 1 dòng vào thẻ kho. Thẻ được mở cho từng loại thuốc. Cuối tháng thủ kho phải tiến hành cộng số nhập - xuất và tính ra số tồn kho về mặt số lượng theo từng loại thuốc. Số liệu trên thẻ kho dùng để đối chiếu với sổ chi tiết vật liệu hàng hóa. Biểu 2.2 THẺ KHO Tháng 10/2009 Tên hàng hóa: Thuốc Klion Chứng từ Diễn giải Số lượng Ghi chú Ngày ghi sổ Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 2.100 02/10 0028255 Xuất bán cho Cty Hoàng Lê-HP 1000 1.100 09/10 0010460 Nhập Cty Tiến Phúc 500 1.600 … … … … ... … … … Tồn cuối kỳ 3.450 Ngày 05 tháng 10 năm 2009 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tại phòng kế toán: Hằng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán hàng hóa mở sổ kế toán chi tiết hàng hóa cho từng loại thuốc tương ứng với thẻ kho mở ở kho.Sổ này có nội dung tương tự như thẻ kho nhưng theo dõi cả về mặt giá trị. Cuối tháng số liệu tổng cộng dùng để lên bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa. Biểu 3.2: Công ty cổ phần dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Tháng 10 năm 2009 Tên, quy cách vật tư, hàng hóa: Thuốc Klion Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền A B C D 1 2 3 4 5 6 7 E Số dư đầu kỳ 11.120 2.100 23.352.000 0028255 02/10 Xuất hàng cho cty Hoàng Lê 632 11.120 1.000 11.120.000 1.100 12.232.000 0010460 09/10 Nhập hàng của cty Tiến Phúc 111 11.120 500 5.560.000 1.600 17.792.000 … .. … … … … … … … … 11.120 3.350 37.252.000 2.000 22.240.000 3.450 38.364.000 Cộng tháng - Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang … - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng đấu ) Biểu 4.2 Công ty cổ phần dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH NHẬP - XUẤT - TỒN Tháng 10/ 2009 Tên hàng hóa Đơn vị tính Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Nhập Xuất Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Thuốc Klion Hộp 2.100 23.352.000 3.350 37.252.000 2.000 22.240.000 3.450 38.364.000 Thuốc Amaois Hộp 90 18.288.000 350 71.120.000 30 6.096.000 Thuốc Merkazlin Lọ 120 8.136.000 230 15.594.000 100 6.780.000 … … … … … … … … … … Cộng 4.888.120.755 5.238.731.885 4.908.261.000 4.218.591.640 - Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang … - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng đấu ) - Hằng ngày căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết bán hàng. Mỗi sổ chi tiết được mở cho một loại hàng hóa. Cuối tháng số liệu tổng hợp từ sổ chi tiết bán hàng được ghi vào sổ tổng hợp doanh thu. Biểu 5.2 Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên hàng hóa: Thuốc Klion Tháng 10 năm 2009 Ngàytháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Các khoản giảm trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521) A B C D E 1 2 3 4 5 02/10 02/10 Bán hàng cho cty Hoàng Lê 131 1000 14.000 14.000.000 700.000 … … … …… … … … … … … Cộng phát sinh 2.000 26.920.000 1.346.000 Doanh thu thuần 25.574.000 Giá vốn hàng bán 22.240.000 Lãi gộp 3.334.000 - Sổ này có: … trang, đánh số từ trang 01 đến trang … - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng (Ký, họ tên ) Biểu 6.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 SỔ TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG Tháng 10/2009 NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 31/10 DT thuốc Klion 131 26.920.000 31/10 DT thuốc Amaois 111 18.756.000 … … … … … … … Cộng 5.356.529.693 - Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang … - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi vào sổ chi tiết giá vốn. Cuối tháng, từ sổ chi tiết giá vốn kế toán lên sổ tổng hợp chi tiết giá vốn. Số liệu tổng cộng của sổ tổng hợp chi tiết giá vốn được dùng để đối chiếu với sổ cái TK632. Biểu 7.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tên TK: 632 Tên hàng hóa: Thuốc Klion Tháng 10/2009 NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 02/10 23355 02/10 Xuất kho bán cho cty Hoàng Lê 156 11.120.000 … … … … … … … Cộng 22.240.000 - Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang … - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 8.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN Tháng 10/2009 NT Chứng từ Diễn giải Số tiền SH NT Nợ Có 31/10 31/10 Giá vốn thuốc Klion 22.240.000 31/10 31/10 Giá vốn thuốc Amaois 6.096.000 … … … … … … Cộng 4.908.261.000 - Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang … - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ( HĐ GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi….) kế toán ghi vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian. Biểu 9.2 Công ty CP Dược phẩm Văn Lam NHẬT KÝ CHUNG Năm:2009 ĐVT: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải ĐG STT SHTK Số tiền SH NT SC dòng Nợ Có Nợ Có Số trang trước chuyển sang 4494 01/10 BPB 01/10 Chi phí khấu hao TSCĐ x 4495 642 408.092 4496 241 408.092 02/10 HD23355 02/10 Bán hàng cho cty Hoàng Lê x 4497 131 14.700.000 4498 511 14.000.000 4499 333 700.000 GVBH 4500 632 11.120.000 4501 156 11.120.000 03/10 PC01/10 03/10 Chi phí bốc xếp hàng x 4502 642 750.000 4503 1331 37.500 4504 111 787.500 03/10 PC02/10 03/10 Trả lãi NH x 4505 635 11.450.000 4506 112 11.450.000 Cộng chuyển trang sau 4507 NT GS Chứng từ Diễn giải DG SC STT dòng SHTK Số Tiền SH NT Nợ Có Nợ Có … … … … … .. … … … … 31/10 PBL 31/10 Chi phí lương t10/2009 x 5150 642 41.950.000 x 5151 334 41.950.000 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển CP KD x 5154 911 251.156.500 x 5155 642 251.156.500 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán XĐKQ x 5156 911 4.908.261.000 x 5157 632 4.908.261.000 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển DTHĐ TC x 5158 515 30.993.745 x 5159 911 30.993.745 31/10 PKT 31/10 KC CP hoạt động TC x 5160 911 55.795.100 x 5161 635 55.795.100 Cộng chuyển trang sau 5164 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải ĐG STT SHTK Số tiền SH NT SC dòng Nợ Có Nợ Có Số trang trước chuyển sang 5165 31/10 PKT 31/10 KC thu nhập khác x 5166 711 5.670.000 x 5167 911 5.670.000 31/10 PKT 31/10 KC doanh thu thuần x 5168 511 5.355.829.693 x 5169 911 5.355.829.693 31/10 PKT 31/10 KC thuế TNDN x 5170 911 44.570.221 5171 821 44.570.221 31/10 PKT 31/10 KC lãi x 5172 911 133.710.663 5182 421 133.710.663 Cộng phát sinh 18.195.245.079 18.195.245.079 - Sổ này có: … trang, đánh số từ trang 01 đến trang … - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Giám đốc (Ký, họ tên ) Kế toán các khoản chi phí : + Chi phí quản lý kinh doanh. Để theo dõi các khoản chi phí quản lý kinh doanh, kế toán mở sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh sổ này được mở theo tháng. Hằng ngày khi phát sinh các khoản chi phí quản lý kinh doanh, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc như: Hoá đơn mua hàng, phiếu chi, giấy báo nợ, bảng tính lương, bảng tính khấu hao TSCĐ, phiếu kế toán kết chuyển cuối kỳ …. kế toán ghi sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh - Đầu tháng trích chi phí khấu hao TSCĐ tháng 10: 408.092đ - Ngày 02/10 Phiếu chi 01/10, chi bốc xếp hàng tại kho. PHIẾU CHI Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Số :PC01/10 Nợ : Có: Họ tên người nhận tiền: Nguyễn văn Nam Địa chỉ: Lý do chi: Chi bốc xếp hàng Số tiền: 750.000đ ………………………………………………………………………….. Kèm theo:………………………………Chứng từ gốc. Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Ngày 06/10 PC04/10 chi mua điện thoại phục vụ quản lý doanh nghiệp: 6.190.000đ - Ngày 09/10, mua xăng dầu phục vụ công tác bán hàng: 1.390.000đ theo PC07/10 - 09/10 chi tiếp khách tại nhà hàng Vạn Tuế: 2.535.000đ theo phiếu chi PC09/10 …… - Cuối tháng căn cứ vào bảng tính lương tháng 10, tổng số tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý doanh nghiệp: 41.950.000đ Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán vào sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ( biểu 10.2) và sổ nhật ký chung ( theo biểu 9.2 ) Biểu 10.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 SỔ CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Tên TK: 642- chi phí quản lý kinh doanh Tháng 10/2009 NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 01/10 BPB 01/10 Chi phí khấu hao 214 408.092 02/10 PC01 02/10 Chi bốc xếp hàng hóa 111 750.000 06/10 PC04 06/10 Chi mua điện thoại 111 6.190.000 09/10 PC07 09/10 Chi mua xăng dầu 111 1.390.000 09/10 PC09 09/10 Chi tiếp khách 111 2.535.000 … … … … … 22/10 PC20 22/10 Chi mua thùng Carton 112 13.312.000 31/10 PBL 31/10 Lương tháng 10 334 41.950.000 Cộng 251.156.500 - Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang … - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Chi phí tài chính: của công ty là những chi phí liên quan đến hoạt động tài chính nhưng chủ yếu là chi phí lãi vay. - Ngày 03/10 Trả lãi vay NH ĐT & PT Thanh Xuân 11.450.000đ theo PC03 -Ngày 06/10 Trả lãi vay từ 06/09 đến 06/10 3.000.000đ theo PC05 - Trả lãi vay NH ĐT & PT Hà Thành ( ls 1.3%) 13.000.000đ ngày 20/10 theo PC17 ….. Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán vào sổ chi phí tài chính đồng thời ghi vào sổ Nhật ký chung ( Biểu 9.2) Biểu 11.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 SỔ CHI PHÍ TÀI CHÍNH Tên TK: 635- chi phí tài chính Tháng 10/2009 NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 03/10 PC03 03/10 Trả lãi vay NH Thanh Xuân 112 11.450.000 06/10 PC05 06/10 Trả lãi vay NH 112 3.000.000 20/10 PC17 20/10 Trả lãi vay NH Hà Thanh 112 13.000.000 … … … … … … … Cộng 55.795.000 - Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang … - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh. Cuối kỳ căn cứ vào các bảng tổng hợp, các sổ chi tiết kế toán lập các phiếu kế toán kết chuyển. Biểu 12.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Số: 19 Đối tượng: Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Địa chỉ: Chi tiết phát sinh thể hiện dưới bảng sau: Tài khoản Nội dung PS Nợ PS Có 511 KC doanh thu bán hàng 5.356.829.639 911 KC doanh thu bán hàng 5.356.829.639 Cộng 5.356.829.639 5.356.829.639 - Kèm theo ……….chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 13.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Số: 20 Đối tượng: Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Địa chỉ: Chi tiết phát sinh thể hiện dưới bảng sau: Tài khoản Nội dung PS Nợ PS Có 515 KC DT hoạt động TC 30.993.745 911 KC DT hoạt động TC 30.993.745 Cộng 30.993.745 30.993.745 - Kèm theo ……….chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 14.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Số: 21 Đối tượng: Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Địa chỉ: Chi tiết phát sinh thể hiện dưới bảng sau: Tài khoản Nội dung PS Nợ PS Có 632 KC giá vốn 4.908.261.000 911 KC giá vốn 4.908.261.000 Cộng 4.908.261.000 4.908.261.000 - Kèm theo ……….chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 15.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Số: 22 Đối tượng: Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Địa chỉ: Chi tiết phát sinh thể hiện dưới bảng sau: Tài khoản Nội dung PS Nợ PS Có 635 KC chi phí tài chính 55.795.000 911 KC chi phí tài chính 55.795.000 Cộng 55.795.000 55.795.000 - Kèm theo ……….chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 16.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Số: 23 Đối tượng: Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Địa chỉ: Chi tiết phát sinh thể hiện dưới bảng sau: Tài khoản Nội dung PS Nợ PS Có 711 KC thu nhập khác 5.670.000 911 KC thu nhập khác 5.670.000 Cộng 5.670.000 5.670.000 - Kèm theo ……….chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 17.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Số: 24 Đối tượng: Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Địa chỉ: Chi tiết phát sinh thể hiện dưới bảng sau: Tài khoản Nội dung PS Nợ PS Có 642 KC chi phí QLKD 251.156.500 911 KC chi phí QLKD 251.156.500 251.156.500 251.156.500 - Kèm theo ……….chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 18.2 Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Số: 25 Đối tượng: Công ty cổ phần Dược phẩm Văn Lam Địa chỉ: Chi tiết phát sinh thể hiện dưới bảng sau: Tài khoản Nội dung PS Nợ PS Có 821 KC thuế TNDN 44.570.000 911 KC thuế TNDN 44.570.000 Cộng 44.570.000 44.570.000 - Kèm theo ……….chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 19.2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26872.doc
Tài liệu liên quan