Khi phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hóa, công ty phải lập hợp đồng kinh doanh. Một hợp đồng mua bán phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa phòng kinh doanh và phòng Tài chính - Kế toán, thủ tục ban đầu liên quan đến các điều khoản thoả thuận giữa hai bên do phòng Kinh doanh đảm nhận, phòng Tài chính - Kế toán sẽ thực hiện các bước tiếp theo như thu tiền bán hàng, hạch toán vào sổ sách kế toán. Việc giao hàng do phòng Kinh doanh và thủ kho thực hiện. Hợp đồng mua bán được lập thành 3 bản:
- Một bản phòng kinh doanh giữ lại
- Một bản gửi tới phòng kế toán làm căn cứ viết hoá đơn bán hàng
- Một bản khách hàng giữ
Khách hàng có thể thanh toán ngay cho công ty khi nhận hàng, hoặc ứng trước một phần tiền khi ký hợp đồng và công ty sẽ thực hiện hợp đồng sản xuất theo yêu cầu.
68 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1566 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Sơn tĩnh điện Việt Thái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chứng từ do doanh nghiệp lập hay từ bên ngoài chuyển đến phải tập trung ở phòng kế toán, phòng kế toán có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh tính pháp lý để ghi sổ đầy đủ.
Trình từ lập, luân chuyển và kiểm tra chứng từ cũng được công ty tuân thủ áp dụng, bao gồm các bước:
Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
Phân loại, sắp xếp chứng từ, định khoản và ghi sổ kế toán.
Lưu trữ, bảo quản chứng từ.
1.2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản do Nhà nước ban hành được quy định sử dụng thống nhất trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, trong quá tình tổ chức công tác kế toán ngoài việc sử dụng Tài khoản kế toán cấp 1, cấp 2 theo đúng nội dung ghi chép kế toán đã được quy định trong chế độ kế toán hiện hành. Tùy thuộc quy mô, ngành nghề mà mở các Tài khoản cấp 3, cấp 4 cho phù hợp.
Công ty Sơn tĩnh điện Việt Thái sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 20/3/2006.
- Tài khoản loại 1 và 2 công ty sử dụng bao gồm:
TK 111 “Tiền mặt”, trong đó: TK 1111 – Tiền Việt Nam; TK 1112 – Ngoại tệ.
TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”: TK 1121 – Tiền Việt Nam; TK 1122 – Ngoại tệ.
TK 131 “Phải thu khách hàng”
TK 133 “Thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ”
TK 136 “Phải thu nội bộ”
TK 138 “Phải thu khác”
TK 139 “Dự phòng phải thu khó đòi”
TK 141 “Tạm ứng”
TK 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn”
TK 151 “Hàng mua đang đi đường”
TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”: TK 1521 – Nguyên vật liệu chính; TK1522 – Nguyên vật liệu phụ.
TK 153 “Công cụ dụng cụ”
TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
TK 155 “Thành phẩm”
TK156 “Hàng hóa”
TK159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”
TK 211 “TSCĐ hữu hình”
TK213 “TSCĐ vô hình”
TK 214 “Hao mòn TSCĐ”
TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang”
TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn”
TK 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”
- Các tài khoản loại 3 và loại 4 gồm:
TK 311 “Vay ngắn hạn”
TK 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả”
TK 331 “Phải trả người bán”
TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”
TK 334 “Phải trả người lao động”
TK 335 “Chi phí phải trả”
TK 336 “Phải trả nội bộ”
TK 338 “Phải trả phải nộp khác”
TK 341 “Vay dài hạn”
TK 342 “Nợ dài hạn”
TK 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”
TK 351 “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”
TK 352 “Dự phòng phải trả”.
TK 411 “Nguồn vốn kinh doanh”
TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại TS”
TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”
TK 414 “Quỹ đầu tư phát triển”
TK 415 “Quỹ dự phòng tài chính”
TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
TK 431 “Quỹ khen thưởng phúc lợi”
TK 441 “Quỹ đầu tư xây dựng cơ bản”
Các TK còn lại:
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 521 “Chiết khấu thương mại”
TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
TK 532 “Giảm giá hàng bán”
TK 621 “CP NVL trực tiếp”
TK 622 “CP nhân công trực tiếp”
TK 627 “CP SXC”
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
TK 641 “Chi phí bán hàng”
TK 642 “CP QLDN”
TK 711 “Thu nhập khác”
TK 811 “Chi phí khác”
TK 821 “CP thuế thu nhập doanh nghiệp”
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
1.2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
Sổ sách của công ty áp dụng theo hình thức Nhật ký chung. Do đó, các sổ sách sử dụng để ghi chép gồm có:
- Nhật ký chung: để hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian, không phân biệt đối tượng kế toán
- Nhật ký đặc biệt: được mở cho các đối tượng đặc biệt như sổ theo dõi thu tiền, chi tiền, bán hàng, mua hàng, các sổ theo dõi nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, sổ theo dõi tiền vay ngân hàng…Các loại sổ này được ghi bằng tay.
- Sổ tổng hợp tài khoản hay chính là sổ cái làm nhiệm vụ tổng hợp ghi chép các nghiệp cụ kế toán phát sinh theo tài khoản tổng hợp như tổng hợp tài khoản 131, 331…
- Các sổ thẻ chi tiết mở theo yêu cầu quản lý như sổ chi tiết công nợ theo khách hàng 131, 1368, 1388, 141, 3311, 3312, 3313, 3314, 3315, 3388……
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại công ty Sơn tĩnh điện Việt Thái như sau:
Sơ đồ 1.3
TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG TẠI CÔNG TY SƠN TĨNH ĐIỆN VIỆT THÁI
Chứng từ kế toán
Nhật ký đặc biệt
Sổ, thẻ chi tiết
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Chú thích: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
1.2.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của công ty tuân thủ các yêu cầu quy định tại chuẩn mực số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”. Báo cáo được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của công ty là Giám đốc ký và đóng dấu.
Kỳ lập báo cáo:
+ Lập báo cáo tài chính năm: năm dương lịch, kết thúc năm 31/12
+ Lập báo cáo tài chính giữa niên độ: mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý 4).
Thời hạn nộp báo cáo tài chính:
+ Báo cáo tài chính quý: 20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý
+ Báo cáo tài chính năm: 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm.
Nơi nhận:
+ Giám đốc công ty
+ Phòng kinh doanh, phòng kế toán
+ Ngân hàng
+ Cục thuế tỉnh bắc Ninh
+ Sở tài chính
Biểu mẫu báo cáo tài chính
+ Bảng cân đối kế toán: B01- DN
+ Báo cáo kết quả kinh doanh: B02- DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ : B03- DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính: B09- DN
1.3. Những vấn đề kinh tế tại công ty có ảnh hưởng tới kế toán tiêu thụ và kết quả
1.3.1. Đặc điểm hàng hóa tiêu thụ
Các mặt hàng sản phẩm do công ty Sơn tĩnh điện Việt Thái sản xuất bao gồm:
Phụ tùng xe máy: cọc lái xe máy, cọc đồng bộ… được sản xuất tại phân xưởng cơ khí, là sản phâm yêu cầu có tính chính xác cao.
Thanh khóa Clemol: là sản phẩm chất lượng cao của công ty, được xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.
Khung sát-xi ô tô: là sản phẩm công nghiệp yêu cầu có độ chính xác cao, trong sản xuất đòi hỏi phải có đội ngũ thợ tay nghề vững vàng. Công ty đã mạnh dạn đầu tư mới máy móc thiết bị hiện đại cho sản xuất khung sát-xi và phụ tùng ô tô, tuy nhiên, do tình hình kinh tế chung, đơn đặt hàng của loại sản phẩm này năm 2007, 2008 có số lượng còn hạn chế.
Cột ăng- ten: là sản phẩm mới được công ty ký hợp đồng và đưa voà sản xuất từ đầu năm 2008.
Các sản phẩm khác: hàng rào, bàn ghế… (sản xuất theo đơn đặt hàng); các sản phẩm sơn gia công.
1.3.2. Chính sách tiêu thụ
Công tác tiêu thụ luôn được đảm bảo, đó là nhờ sự phối hợp nhịp nhàng, linh hoạt giữa các bộ phận phòng ban trong Công ty. Các phòng ban trong Công ty có liên hệ chặt chẽ với nhau và liên hệ trực tiếp đến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 – 2000. Chính vì vậy, trong cuộc cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại trên thị trường, sản phẩm của Công ty luôn giữ vị trí quan trọng, điều đó tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây đạt nhiều thành tích. Công ty đã giữ được uy tín và đã tạo mối quan hệ với khách hàng trong những năm qua.
Về quy cách phẩm chất, hàng hoá trước khi nhập, xuất kho phải được kiểm tra kỹ lưỡng về chất lượng cũng như quy cách. Chính vì vậy trường hợp bán bị trả lại rất ít khi xảy ra do hàng bị kém phẩm chất.
Về giá cả, công ty luôn chủ trương nắm bắt tốt về giá bán ra trên thị trường của các sản phẩm, có cá biện pháp điều chỉnh giá cần thiết và kịp thời, nâng cao tính cạnh tranh sản phẩm.
Về công tác thị trường và chăm sóc khách hàng, Công ty luôn tăng cường, triển khai công tác bán lẻ, đẩy mạnh công tác khuyến mại cho người tiêu dùng ở các thị trường cạnh tranh.Về chính sách phân phối sản phẩm, Công ty ký hợp đồng theo quý và bán hàng theo kế hoạch tháng, tuần cho các khách hàng, kết hợp với kiểm tra, giám sát chặt chẽ từng khu vực thị trường, giao hàng sát với nhu cầu thị trường.
Công ty áp dụng 2 phương thức tiêu thụ:
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hoặc tại các phân xưởng sản xuất (không qua kho) của công ty. Sản phẩm sau khi được bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ.
- Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phương thức này công ty sẽ chuyển hàng cho người mua theo điều khoản đã thỏa thuận đến địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi người mua chấp nhận thanh toán thì số hàng đã được chấp nhận này mới được coi là tiêu thụ.
1.3.3. Các hình thức thanh toán được áp dụng
Khi phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hóa, công ty phải lập hợp đồng kinh doanh. Một hợp đồng mua bán phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa phòng kinh doanh và phòng Tài chính - Kế toán, thủ tục ban đầu liên quan đến các điều khoản thoả thuận giữa hai bên do phòng Kinh doanh đảm nhận, phòng Tài chính - Kế toán sẽ thực hiện các bước tiếp theo như thu tiền bán hàng, hạch toán vào sổ sách kế toán. Việc giao hàng do phòng Kinh doanh và thủ kho thực hiện. Hợp đồng mua bán được lập thành 3 bản:
- Một bản phòng kinh doanh giữ lại
- Một bản gửi tới phòng kế toán làm căn cứ viết hoá đơn bán hàng
- Một bản khách hàng giữ
Khách hàng có thể thanh toán ngay cho công ty khi nhận hàng, hoặc ứng trước một phần tiền khi ký hợp đồng và công ty sẽ thực hiện hợp đồng sản xuất theo yêu cầu.
Ngoài ra công ty còn áp dụng hình thức thanh toán chậm:
- Căn cứ quy định trên hợp đồng và khả năng thanh toán của khách hàng, lập văn bản đề nghị mức thế chấp của khách hàng trình Giám đốc phê duyệt. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, mức nợ có thể được điều chỉnh
- Lập hồ sơ xin thế chấp, Có đầy đủ quy định về thế chấp đã được lãnh đạo Công ty duyệt như: Hợp đồng, giấy tờ hợp pháp có giá trị bằng tiền (thẻ tài sản, kỳ phiếu, trái phiếu), đơn xin cầm cố tài sản, thế chấp tài sản...
- Phòng Tài chính - Kế toán tổ chức tiến hành xác minh, định giá tài sản thế chấp, bảo lãnh và lập thành biên bản trình Giám đốc duyệt. Sau khi hợp đồng thế chấp tài sản, hợp đồng bảo lãnh tài sản được ký kết phải có chứng nhận của phòng công chứng các tỉnh hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố, quận, huyện
- Xác định mức nợ:
+ Tài sản ký quỹ, cầm cố: Mức nợ tối đa bằng 100% trên tổng giá trị tài sản
+ Tài sản dùng thế chấp là bất động sản: Mức độ nợ tối đa bằng 70% tổng giá trị tài sản
+ Bảo lãnh Ngân hàng: Mức độ nợ tối đa bằng 100% tổng giá trị bảo lãnh, thời gian được ghi nhận nợ trước 15 ngày tính từ thời gian ghi trên văn bản bảo hành Ngân hàng hết hiệu lực.
1.4. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại công ty Sơn tĩnh điện Việt Thái
1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá thực tế thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp giá thực tế bình quân cuối kỳ.
Hạch toán chi tiết thành phẩm được thực hiện theo từng loại sản phẩm sau:
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 155: Thành phẩm
TK 155A: Phụ tùng xe máy TK 155B: Thanh khóa Clemol
TK 155C: Khung sát xi ô tô TK 155D: Cột ăng ten
TK155E: Các sản phẩm khác
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán.
Ví dụ: Ngày 12/12/2008, xuất kho cọc lái xe máy bán trực tiếp cho Công ty sản xuất kinh doanh xe máy Transico với số lượng 1100 chiếc, giá thành đơn vị 105697 đồng/ chiếc.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 632: 116 266 700
Có TK 155A: 116 266 700
Biểu 1.1. Phiếu xuất kho
Công ty Sơn tĩnh điện Việt Thái
Khu CN Dốc Sặt-Từ Sơn-Bắc Ninh
PHIẾU XUẤT KHO
Mẫu số 02 VT
Ngày 12 tháng 12 năm 2008
Số PXK : 80
Quyển số: 02
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Vân Bộ phận: Bán hàng
Lý do xuất kho: Xuất kho bán sản phẩm
Xuất tại kho: phân xưởng cơ khí
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất sản phẩm
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá (Đ/kg)
Thành tiền
1
Cọc lái xe máy
Chiếc
1 100
105 697
116 266 700
Cộng
1 100
116 266 700
Bằng chữ: Một trăm mười sáu triệu hai trăm sáu mươi sáu nghìn bảy trăm đồng.
Người lập phiếu
Người nhận
Thủ kho
Nguyễn Thị Vân
Biểu 1.2. Trích sổ chi tiết TK 632 – Giá vốn hàng bán
Công ty Sơn tĩnh điện Việt Thái
KCN Dốc Sặt – Từ Sơn – Bắc Ninh
Sổ chi tiết
Tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Tháng 12 Năm 2008
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày chứng từ
Nợ
Có
……..
12/12
PXK79
12/12
GVHB khung KC 3TD1 xuất bán
155C
2 970 699
12/12
PXK 80
12/12
GVHB cọc lái xe máy xuất bán công ty Transico
155A
116 266 700
14/12
PXK 81
14/12
GVHB cọc lái xe máy xuất bán công ty B
155A
184 969 750
15/12
PXK 82
15/12
GVHB thanh khóa Clemol xuất bán công ty VT
155B
287 196 576
…
31/12
31/12
Kết chuyển GVHB
911
15 586 900 563
Tổng cộng
15 586 900 563
15 586 900 563
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Ngày Tháng Năm
Người lập biểu
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Biểu 1.3. Trích Sổ nhật ký chung
Công ty Sơn tĩnh điện Việt Thái
KCN Dốc Sặt – Từ Sơn – Bắc Ninh
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
Số hiệu
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày, tháng
Sổ Cái
TK
đối ứng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
19 252 982 555
19 252 982 555
11/12
BCC09
11/12
Tính lương CNSX
R
622
334
259 200 000
259 200 000
11/12
BK 09
11/12
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ phần tính vào CP DN
R
622
3382
3383
3384
49 248 000
5 184 000
38 880 000
5 184 000
11/12
12
11/12
KH TSCĐ
R
627
214
18 129 650
18 129 650
12/12
PXK 78
12/12
Xuất kho NVL SX
R
621
152
376 015 216
376 015 216
12/12
PXK79
12/12
GVHB khung KC 3TD1 xuất bán
R
632
155
2 970 699
2 970 699
12/12
PXK 80
12/12
GVHB cọc lái xe máy xuất bán công ty Transico
R
632
155
116 266 700
116 266 700
14/12
PXK 81
14/12
GVHB cọc lái xe máy xuất bán công ty B
R
632
155
184 969 750
18409690750
15/12
PXK 82
15/12
GVHB thanh khóa Clemol xuất bán công ty VT
R
632
155
287 196 576
287 196 576
….
29/12
29/12
Kết chuyển Giảm giá hàng bán cho công ty VT
R
511
532
1 698 930
1 698 930
29/12
29/12
Kết chuyển GVHB
R
911
632
15 586 900 563
15 586 900 563
29/12
29/12
Kết chuyển Doanh thu
R
511
911
15 695 564 832
15 695 564 832
…
Cộng chuyển sang trang sau
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Biểu 1.4. Trích Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán
Công ty Sơn tĩnh điện Việt Thái
KCN Dốc Sặt – Từ Sơn – Bắc Ninh
SỔ CÁI
Năm 2008
Tên tài khoản Giá vốn hàng bán
Số hiệu 632
Đơn vị: Đồng
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ Nhật ký chung
Số hiệu
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
TK
đối ứng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
…
12/12
PXK79
12/12
GVHB khung KC 3TD1 xuất bán
155C
2 970 699
0
12/12
PXK 80
12/12
GVHB cọc lái xe máy xuất bán công ty Transico
155A
116 266 700
0
14/12
PXK 81
14/12
GVHB cọc lái xe máy xuất bán công ty B
155A
184 969 750
0
15/12
PXK 82
15/12
GVHB thanh khóa Clemol xuất bán công ty VT
155B
287 196 576
0
…
31/12
31/12
Kết chuyển GVHB
911
0
15 586 900 563
…
Cộng chuyển trang sau
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
1.4.2. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
Chứng từ và sổ kế toán sử dụng:
Hóa đơn giá trị gia tăng
Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Séc chuyển khoản, Séc thanh toán, Uỷ nhiệm thu, Giấy báo có của Ngân hàng, Bản sao kê của Ngân hàng...)
Tờ khai thuế GTGT
Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại, chứng từ hàng hoá bán ra
Báo cáo chi tiết nhập - xuất - tồn hàng hoá
Báo cáo phải thu theo doanh thu
Báo cáo chi tiết nợ phải thu theo thời gian
Báo cáo tổng hợp nợ phải thu theo thời gian
Báo cáo lưu chuyển hàng hóa
Các bảng kê thương mại, bảng kê TGNH
Nhật ký chung
Sổ chi tiết TK 511
Sổ cái TK 511
Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, được chi tiết thành TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
- Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
Phương pháp kế toán
Công ty là đơn vị kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, toàn bộ hàng hoá của Công ty đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và với cùng một mức thuế suất là 10% cho mọi hàng hoá. Vì vậy, doanh thu bán hàng của Công ty chính là toàn bộ số tiền bán hàng không bao gồm thuế GTGT.
Hoá đơn GTGT xác nhận số lượng, đơn giá, số tiền bán và tổng giá thanh toán của hàng xuất kho, hoá đơn do kế toán tiêu thụ lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu ở phòng kinh doanh
Liên 2: Khách hàng giữ làm căn cứ đi đường và hạch toán ở đơn vị khách hàng
Liên 3: Lưu tại phòng Tài chính - Kế toán làm căn cứ để ghi sổ kế toán
Thuế GTGT được kế toán tiêu thụ kê khai theo mẫu.
Kế toán tiêu thụ đồng thời với việc hạch toán giá vốn hàng bán là hạch toán doanh thu trên Hoá đơn xuất bán hàng hoá, số liệu từ đây sẽ vào sổ chi tiết tài khoản 511 và vào các báo cáo khác như báo cáo bán hàng. Cuối tháng số liệu được tập hợp trên Sổ cái tài khoản 511. Mặt khác với phần mềm kế toán đang sử dụng, doanh thu tiêu thụ có thể được lấy chi tiết cho từng loại hàng hoá.
Khi xuất kho hàng hoá hay thực hiện lao vụ dịch vụ với khách hàng, ngoài việc phản ánh giá vốn hàng bán, kế toán tiêu thụ còn phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
Trong trường hợp giảm giá hàng bán hay khi hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 531, 532
Nợ TK 33311
Có TK liên quan 131
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển sang tài khoản 511 toàn bộ số giảm giá hàng bán:
Nợ TK 511
Có TK 531, 532
Từ số liệu của sổ chi tiết tài khoản 511, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành kết chuyển sang bên có tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ: Trong nghiệp vụ xuất bán trực tiếp cọc lái xe máy cho công ty sản xuất kinh doanh xe máy Transico, kế toán lập hóa đơn GTGT theo mẫu:
Biểu 1.5. Mẫu hóa đơn GTGT
HOÁ ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
AV/2008B
0021538
Liên 1: Lưu
Ngày 12 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty Sơn tĩnh điện Việt Thái
Địa chỉ: KCN Dốc Sặt – Từ Sơn – Bắc Ninh
Số tài khoản: TK 43310000000096
Điện thoại: MS: 2300105060 - 1
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn A
Tên đơn vị: Công ty sản xuất kinh doanh xe máy Transico
Địa chỉ: 15 Nguyễn Văn Cừ - Gia Lâm – Hà Nội
Số tài khoản: TK 593620000000082
Hình thức thanh toán: MS: 1560320010-1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Cọc lái xe máy
Chiếc
1 100
119 750
131 725 000
Trừ chiết khấu bán hàng:
Cộng tiền hàng:
131 725 000
Thuế suất GTGT: 10 %
Tiền thuế GTGT:
13 172 500
Tổng cộng tiền thanh toán:
144 897 500
Số tiền bằng chữ: Một trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm chín mươi bảy nghìn năm trăm đồng chằn
Người mua hàng
Nguyễn Văn A
Kế toán trưởng
Nguyễn Lệ Thúy
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán định khoản phản ánh doanh thu tiêu thụ:
Nợ TK 131: 131 725 000
Có TK 511: 131 725 000
Biểu 1.6.Trích sổ Nhật ký đặc biệt – Nhật ký bán hàng
Công ty Sơn tĩnh điện Việt Thái
KCN Dốc Sặt – Từ Sơn – Bắc Ninh
Sổ Nhật ký bán hàng
Năm 2008
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Phải thu người mua Nợ TK131
Ghi nhận doanh thu
Có TK 511
Số hiệu
Ngày tháng
Số trang trước chuyển sang
65 895 777 500
65 895 777 500
…
12/12
HĐ 21538
12/12
DT xuất bán cọc lái xe máy công ty Transico
131 725 000
131 725 000
14/12
HĐ 21539
14/12
DT xuất bán cọc lái xe máy công ty B
209 562 500
209 562 500
15/12
HĐ 21540
15/12
DT xuất bán thanh khóa Clemol công ty VT
339 786 000
339 786 000
…
Cộng chuyển sang trang sau
71 712 579 000
71 712 579 000
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Ngày tháng năm
Giám đốc
Công ty Sơn tĩnh điện Việt Thái
KCN Dốc Sặt – Từ Sơn – Bắc Ninh
Sổ chi tiết
Tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Tháng 12 Năm 2008
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày chứng từ
Nợ
Có
…
12/12
HĐ 21538
12/12
DT xuất bán cọc lái xe máy công ty Transico
131
0
131 725 000
14/12
HĐ 21539
14/12
DT xuất bán cọc lái xe máy công ty B
131
0
209 562 500
15/12
HĐ 21540
15/12
DT xuất bán thanh khóa Clemol công ty VT
131
0
339 786 000
…
31/12
31/12
Kết chuyển Giảm giá hàng bán cho công ty VT
532
1 698 930
0
31/12
31/12
Kết chuyển DT bán hàng
911
15 695 564 832
0
Tổng cộng
15 697 263 812
15 697 263 812
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Ngày Tháng Năm
Người lập biểu
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Biểu 1.7. Trích sổ chi tiết TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Biểu 1.8. Trích Sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công ty Sơn tĩnh điện Việt Thái
KCN Dốc Sặt – Từ Sơn – Bắc Ninh
SỔ CÁI
Năm 2008
Tên tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu 511
Tháng 12 năm 2008
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ Nhật ký chung
Số hiệu
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
TK
đối ứng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
69 352 666 190
69 352 666 190
…
12/12
HĐ 21538
12/12
DT xuất bán cọc lái xe máy công ty Transico
131
0
131 725 000
14/12
HĐ 21539
14/12
DT xuất bán cọc lái xe máy công ty B
131
0
209 562 500
15/12
HĐ 21540
15/12
DT xuất bán thanh khóa Clemol công ty VT
131
0
339 786 000
…
31/12
31/12
Kết chuyển Giảm giá hàng bán cho công ty VT
532
1 698 930
0
…
Cộng chuyển trang sau
71 712 579 986
71 712 579 986
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
1.4.3. Kế toán thanh toán với người mua
Chứng từ và sổ kế toán sử dụng:
Phiếu thu
Hóa đơn bán hàng
Hoá đơn giá trị gia tăng
Sổ chi tiết công nợ
Bảng tổng hợp công nợ
Nhật ký đặc biệt – Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền
Sổ chi tiết tài khoản 131
Sổ cái tài khoản 131
Phương pháp kế toán
Để hạch toán thanh toán với khách hàng, kế toán sử dụng tài khoản 131 “Phải thu khách hàng”.
Khi bán hàng khách hàng trả tiền sau, từ Hoá đơn xuất bán hàng hoá, đồng thời với việc ghi nhận doanh thu là ghi nhận các khoản nợ của khách hàng theo định khoản:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
Khi bán hàng thu tiền ngay, căn cứ vào hoá đơn bán hàng, số tiền khách hàng trả, kế toán tiền mặt lập phiếu thu. Phiếu thu được lập thành 3 liên, chuyển cho kế toán trưởng ký. Sau đó được chuyển cho thủ quỹ để làm thủ tục nhập quỹ tiền mặt. Khi đã nhận đủ tiền, thủ quỹ ký tên vào phiếu thu. Một liên lưu lại nơi lập phiếu, một liên giao lại cho người nộp tiền thủ quỹ giữ một liên để ghi vào sổ quỹ, sau đó chuyển cho kế toán tiền mặt để ghi sổ và định khoản:
Nợ TK 1111
Có TK 131
Ví dụ: Ngày 15/12, công ty Transico thanh toán tiền hàng 144 897 500 đồng bằng tiền mặt.
Biểu 1.9. Phiếu thu
Công ty Sơn tĩnh điện Việt Thái
KCN Dốc Sặt – Từ Sơn – Bắc Ninh
Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 10 năm 2008
Số: 55
Có: 131
Nợ: 1111
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn A
Địa chỉ: Công ty sản xuất kinh doanh xe máy Transico
Lý do thu: thanh toán tiền mua cọc lái xe máy
Số tiền: 144 897 500 đồng
Bằng chữ: Một trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm chín mươi bảy nghìn năm trăm đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc hoá đơn bán hàng
Ngày 15 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ tiền (Viết bằng chữ): .................................................................................
...................................................................................................................................
Kế toán định khoản:
Phản ánh khoản phải thu khách hàng:
Nợ TK 131: 144 897 500
Có TK 511: 131 725 000
Có TK 33311: 13 172 500
Phản ánh số tiền đã được thanh toán:
Nợ TK 111: 144 897 500
Có TK 131: 144 897 500
Biểu 1.10. Trích sổ Nhật ký bán hàng
Công ty Sơn tĩnh điện Việt Thái
KCN Dốc Sặt – Từ Sơn – Bắc Ninh
Sổ Nhật ký bán hàng
Năm 2008
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Phải thu người mua Nợ TK131
Ghi Có các TK
Số hiệu
Ngày tháng
511
3331
Số trang trước chuyển sang
…
12/12
HĐ 21538
12/12
DT xuất bán cọc lái xe máy công ty Transico
144 897 500
131 725 000
13 172 500
14/12
HĐ 21539
14/12
DT xuất bán cọc lái xe máy công ty B
230 518 750
209 562 500
20 956 250
15/12
HĐ 21540
15/12
DT xuất bán thanh khóa Clemol công ty VT
373 764 600
339 786 000
33 978 600
…….
Cộng chuyển sang trang sau
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Ngày tháng năm
Giám đốc
Biểu 1.11. Trích sổ Nhật ký thu tiền
Công ty Sơn tĩnh điện Việt Thái
KCN Dốc Sặt – Từ Sơn – Bắc Ninh
Sổ Nhật ký thu tiền
Năm 2008
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK111
Ghi Có các TK
Số hiệu
Ngày tháng
TK 141
TK 131
Các TK khác
….
Số trang trước chuyển sang
03/12
PT 43
03/12
Tạm ứng thừa
1 200 000
1 200 000
0
13/12
PT 55
13/12
Thu tiền bán hàng công ty D
65 573 800
0
65 573 800
0
15/12
PT 56
15/12
Thu tiền bán hàng công ty Transico
144 897 500
0
144 897 500
0
……
Cộng chuyển trang sau
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Ngày tháng năm
Giám đốc
Biểu 1.12. Trích sổ cái TK 131 – Phải thu khách hàng
Công ty Sơn tĩnh điện Việt Thái
KCN Dốc Sặt – Từ Sơn – Bắc Ninh
SỔ CÁI
Năm 2008
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Số hiệu: 131
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ Nhật ký chung
Số hiệu
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
TK
đối ứng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
63 562 311 856
35 756 890 531
…….
12/12
HĐ 21538
12/12
DT xuất bán cọc lái xe máy công ty Transico
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21469.doc