MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ TRÀNG THI 3
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 3
1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm 2005 – 2006 5
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 8
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 10
1.4.1. Ngành nghề kinh doanh 10
1.4.2. Quá trình mua bán hàng hoá 11
2. Tổ chức bộ máy kế toán và vận dụng chế độ kế toán 12
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 12
2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 16
CHƯƠNG II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÀNG THI 20
1. Quy trình ghi sổ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 20
2. Kế toán quá trình tiêu thụ hàng hoá 21
2.1. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng 21
2.2. Các phương thức bán hàng 22
2.2.1. Phương thức bán hàng trực tiếp. 22
2.2.2. Phương thức gửi hàng đi bán. 25
2.2.3. Phương thức đại lý, ký gửi. 28
3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 37
3.1. Kế toán chi phí bán hàng. 37
3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 40
3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 44
CHƯƠNG III. MỘT SỐ NHẬN XÉT KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ TRÀNG THI 50
1. Một số nhận xét 50
1.1. Nhận xét về hệ thống bộ máy quản lý và bộ máy kế toán 50
1.2. Nhận xét về tình hình hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 52
1.2.1. Ưu điểm 52
1.2.2. Nhược điểm 53
2. Một số ý kiến đề xuất 54
2.1. Về tình hình chung: 54
2.2. Về phương pháp hạch toán và tổ chức công tác kế toán 54
2.3. Kết hợp phần mềm kế toán phục vụ quá trình hạch toán 55
KẾT LUẬN 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO 59
PHỤ LỤC 60
69 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1759 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh với việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại dịch vụ Tràng Thi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c, hoá đơn để viết phiếu thu, phiếu chi. Làm nhiệm vụ chính trong thanh toán các phiếu thu, phiếu chi. Định kỳ báo cáo cho Kế toán trưởng tình hình thanh toán cụ thể.
Kế toán TSCĐ, CP, Lương, CCDC: Phụ trách việc theo dõi sự biến động tăng giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ theo quy định hiện hành, kiểm tra giám đốc việc quản lý, sử dụng nguồn vốn khấu hao, tập hợp chi phí phat sinh trong Công ty, tính lương phải trả cho người lao động, quản lý CCDC xuất dùng cho các bộ phận.
Kế toán thanh toán nội bộ và tạm ứng: Là nhân viên kế toán theo dõi các khoản thu, phải trả đối với các đơn vị trực thuộc Công ty và các khoản tạm ứng cho nhân viên.
Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về tiền mặt tại quỹ, hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi của kế toán thanh toán ghi vào sổ quỹ và đối chiếu, kiểm tra với kế toán tiền mặt.
Công ty TM-DV Tràng Thi thực hiện tổ chức bộ máy kế toán quản trị kết hợp với kế toán tài chính. Điều này có nghĩa là, khi tiến hành lập báo cáo kế toán quản trị gắn liền với phần hành kế toán nào thì kế toán viên của phần hành đó sẽ tiến hành thực hiện. Trưởng phòng kế toán là người tổng hợp các báo cáo quản trị trình giám đốc, cũng như chịu trách nhiệm về độ tin cậy của các con số trên báo cáo. Mô hình này rất thích hợp với Công ty khi áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký - Chứng từ.
2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
Tổ chức hình thức sổ kế toán, hệ thống Chứng từ, hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống báo cáo kế toán của Công ty đều được thực hiện theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
* Tổ chức hình thức sổ kế toán:
Hình thức tổ chức sổ kế toán tại Công ty là: Nhật ký - Chứng từ. Hình thức kế toán này yêu cầu trình độ người kế toán phải cao so với các hình thức kế toán khác. Công ty tiến hành mở các Nhật ký - chứng từ từ số 1 đến số 1o trong khoảng thời gian là 1 tháng. Đầu tháng sau, Công ty tiến hành mở các Nhật ký - chứng từ mới . Ngoài các nhật ký chứng từ Công ty còn tiến hành mở các bảng kê từ số 1 đến 11, và các bảng phân bổ. Về sổ kế toán chi tiết, Công ty tiến hành nhận các báo cáo định kỳ do kế toán của các đơn vị trực thuộc chuyển lên và tiến hành ghi sổ. Các sổ kế toán chi tiết của phòng kế toán Công ty là: Sổ chi tiết tài khoản (TK 241, TK156, TK 632, TK641, TK642, TK511…), sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết thuế GTGT, sổ TSCĐ toàn Công ty, Báo cáo quỹ,…
Việc áp dụng hình thức nhật ký chứng từ là một thuận lợi lớn cho việc phát triển hệ thống kế toán quản trị của Công ty. Các báo cáo kế toán quản trị nhờ đó mà có được các căn cứ chi tiết và chính xác nhất. Các sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp mà phòng kế toán Công ty đang thực hiện đồng thời cũng như là các sổ kế toán quản trị, phục vụ cho mục đích quản trị của Công ty.
Sơ đồ 03: Tổ chức ghi sổ theo hình thức Nhật ký - Chứng từ của Công ty TM-DV Tràng Thi
Chứng từ gốc, các bảng phân bổ
Sổ, Thẻ chi tiết
Nhât ký chứng từ
Bảng kê
Bảng tổng hợp chi tiết
SỔ CÁI
BÁO CÁO KẾ TOÁN
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ
Đối chiếu
* Hệ thống Chứng từ:
Công ty TM-DV Tràng Thi là một doanh nghiệp nhà nước nên Công ty đã áp dụng hệ thống Chứng từ đúng theo quy định của Bộ tài chính. Theo đó, bộ chứng từ kế toán của Công ty bao gồm 5 loại là:
- Chứng từ về lao động tiền lương
- Chứng từ về hàng tồn kho
- Chứng từ về bán hàng
- Chứng từ về tiền
- Chứng từ về tài sản cố định
Các chứng từ (hay các căn cứ ghi sổ ) mà phòng kế toán trung tâm phải xử lý là các chứng từ phát sinh tại trụ sở Công ty( văn phòng, phòng kinh doanh, phòng giám đốc, phòng kế toán) và các báo cáo được gửi lên từ các bộ phận tại các cửa hàng, đơn vị trực thuộc. Đây cũng là phần lớn các chứng từ mà phòng kế toán Công ty sử dụng để thực hiện công tác kế toán quản trị của mình. Ngoài ra khi lập kế hoạch, hay tiến hành tính toán thời gian lao động, tình hình kinh doanh, kế toán Công ty cũng tiến hành lấy một số các tài liệu khác ở các bộ phận khác nhau của Công ty để tiến hành lập báo cáo.
* Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty tiến hành hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Việc áp dụng này là rất thích hợp với Công ty, giúp Công ty giám sát chặt chẽ tình hình biến động của hàng hoá cũng như giúp hàng hoá xuất bán có giá vốn sát với giá thị trường.Vì thế để tiến hành công tác kế toán tài chính, hệ thống tài khoản cũng đươc áp dụng hợp lý và chi tiết.
Có một số TK được phân chi tiết thành cấp 2, cấp 3 như TK156, TK511, TK632 theo thuế suất để thuận lợi cho việc tính và kê khai thuế. Đặc biệt là 2 TK 136 - Phải thu nội bộ và TK 336 - Phải trả nội bộ được phân nhỏ chi tiết. Để thuận lợi cho việc lập báo cáo quản trị, ngoài hướng thiết kế này, phòng kế toán của Công ty luôn có một hệ thống tài khoản “anh em” với hệ thống tài khoản trên. Tuy vậy, các tài khoản có liên quan đến chi phí, doanh thu, giá vốn, hàng tồn kho được phòng kế toán tiếp tục phân nhỏ theo các cửa hàng, đơn vị trực thuộc. Việc thiết kế hệ thống tài khoản song song như trên tạo cho phòng kế toán sự thuận lợi trong việc kiểm soát nguồn số liệu, số phát sinh cũng như tổng hợp để ghi báo cáo.
* Hệ thống báo cáo kế toán:
Hàng tháng, các đơn vị trực thuộc có trách nhiệm báo cáo nhanh về Công ty tình hình kinh doanh trong tháng và luỹ kế từ đầu năm của đơn vị.Tại văn phòng công ty sẽ tổng hợp số liệu báo cáo lên ban giám đốc, hàng tháng các đơn vị phải nộp báo cáo bao gồm: Báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo tổng hợp lưu thông. Cuối năm, ngoài 4 báo cáo nêu trên, các đơn vị phải nộp thêm bảng thuyết minh báo cáo tài chính kèm theo
CHƯƠNG II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÀNG THI
1. Quy trình ghi sổ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Công ty sử dụng hình thức Nhật ký - chứng từ cho công tác ghi sổ kế toán của mình. Ứng với phần hành kế toán xác định kết quả kinh doanh, quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký - chứng từ của Công ty như sau:
Sơ đồ 04: Quy trình ghi sổ Kế toán XĐKQKD của Công ty TM-DV Tràng Thi
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp Chi phí, Doanh thu
Nhật ký chứng từ số 8
Bảng kê số 1,2,3,5,10
Sổ cái TK 632, 641, 642, 635, 511, 515, 512, 531, 532, 911
Sổ chi tiết chi phí, doanh thu
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra (Phiếu xuất kho, Hoá đơn bán hàng) để lấy số liệu ghi trực tiếp vào:
+ Nhật ký chứng từ số 8
+ Các bảng kê số 1, 2, 3,5, 10
+ Sổ chi tiết các TK Chi phí, Doanh thu
Cuối tháng, khoá sổ, cộng số liệu trên Nhật ký chứng từ số 8, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên sổ Nhật ký chứng từ 8 với các Sổ chi tiết Chi phí, Doanh thu, các Bảng tổng hợp Chi phí, Doanh thu. Sau đó, lấy số liệu tổng cộng của Nhật ký chứng từ số 8 ghi trực tiếp vào Sổ cái TK 632, 641, 642, 635, 511, 515, 512, 531, 532, 911.
Ngoài ra, cuối tháng cộng các Sổ chi tiết Chi phí, Doanh thu, căn cứ vào đó để lập các Bảng tổng hợp Chi phí, Doanh thu theo từng TK để đối chiếu với Sổ cái các TK 632, 641, 642, 653, 511, 515, 512, 531, 532, 911.
Số liệu tổng cộng ở Sổ cái các TK đó và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký chứng từ số 8, các Bảng Kê, và Bảng tổng hợp chi tiết Chi phí, Doanh thu được dùng để lập Báo cáo tài chính.
2. Kế toán quá trình tiêu thụ hàng hoá
2.1. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Hiện nay, Công ty đang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho tất cả các mặt hàng mà Công ty đang kinh doanh. Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ được xác định như sau:
Số thuế GTGT phải nộp
=
Thuế GTGT đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra
==
Doanh số hàng bán chưa tính thuế
xx
Thuế suất thuế GTGT (5%, 10%)
Thuế GTGT đầu vào được xác định trên các hoá đơn mua hàng.
2.2. Các phương thức bán hàng
Hiện nay, Công ty đang áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp, gửi hàng đi bán, đại lý ký gửi để đem lại hiệu quả tối đa cho công tác bán hàng ở Công ty.
2.2.1. Phương thức bán hàng trực tiếp.
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của Công ty. Số hàng bán này khi giao cho người mua được trả tiền ngay hoặc được người mua chấp nhận thanh toán. Sau đây là Phiếu xuất kho và Hoá đơn GTGT
Biểu số 01: Phiếu xuất kho (bán hàng trực tiếp)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 1 tháng 3 năm 2006
Nợ: TK 632
Có: TK 156
Họ tên người nhận hàng: Anh Cường
Địa chỉ: 254 Minh Khai - Hai Bà Trưng – Hà Nội
Lý do xuất kho: Bán hàng cho khách
Xuất tại kho: Kho 14B Tràng Thi
STT
Tên hàng
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Quạt trần VDT
Cái
30
295.455
8.863.650
2
Quạt mini FH
Cái
30
120.000
3.600.000
3
Bia chai HN
Két
35
105.000
3.675.000
4
Kẹo 500g
Thùng
8
150.000
1.200.000
Cộng
17.338.650
Cộng thành tiền (bằng chữ)
Xuất, ngày 1 tháng 3 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho Phụ trách cung tiêu
Đơn vị: Cty TMDV Tràng Thi
Bộ phận: Phòng Kế toán tài chính
Địa chỉ: 12 Tràng Thi – Hà Nội
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
ngày 1-11-1995 của BTC
Biểu số 02: Hoá đơn GTGT (bán hàng trực tiếp)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày 1 tháng 3 năm 2006
Số:
Đơn vị bán hàng: TT TM-DV 14B Tràng Thi
Địa chỉ: 14B Tràng Thi Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Tên người mua hàng: Anh Cường
Địa chỉ: 254 Minh Khai Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Quạt trần VDT
Cái
30
295.455
8.863.650
2
Quạt mini FH
Cái
30
120.000
3.600.000
3
Bia chai HN
Két
35
105.000
3.675.000
4
Kẹo 500g
Thùng
8
150.000
1.200.000
Cộng thành tiền: 17.338.650
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.733.865
Tổng cộng tiền thanh toán: 19.072.515
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
2.2.2. Phương thức gửi hàng đi bán.
Là phương thức mà bên bán gửi hàng cho khách hàng theo các điều kiện đã ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của Công ty, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó được coi là đã bán và Công ty đã mất quyền sở hữu số hàng đó.
Biểu số 03: Phiếu xuất kho (gửi hàng đi bán)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 7 tháng 3 năm 2006
Nợ TK 157
Có TK 156
Họ tên người nhận hàng: Chị Hồng
Địa chỉ: 191 Minh Khai
Lý do xuất kho: Bán hàng cho Khách
Xuất tại kho: Kho 14B Tràng Thi
STT
Tên hàng
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Quạt trần VDT
Cái
24
295.455
7.090.920
2
Quạt mini FH
Cái
22
120.000
2.640.000
3
Bia chai HN
Két
15
105.000
1.575.000
4
Kẹo 500g
Thùng
8
150.000
1.200.000
Cộng
12.505.920
Cộng thành tiền (bằng chữ):
Xuất, ngày 7 tháng 3 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho Phụ trách cung tiêu
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số 1141 -TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
Đơn vị: Cty TMDV Tràng Thi
Bộ phận: Phòng Kế toán tài chính
Địa chỉ: 12 Tràng Thi
Biểu số 04: Hoá đơn GTGT (gửi hàng đi bán)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày 10 tháng 3 năm 2006
Số:
Đơn vị bán hàng: TT TM-DV 14B Tràng Thi
Địa chỉ: 14B Tràng Thi Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Tên người mua hàng: Chị Hồng
Địa chỉ: 191 Minh Khai Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Bán chịu
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Quạt trần VDT
Cái
24
295.455
7.090.920
2
Bia chai HN
Két
15
105.000
1.575.000
Cộng thành tiền: 8.665.920
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 866.592
Tổng cộng tiền thanh toán: 9.532.512
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
2.2.3. Phương thức đại lý, ký gửi.
Bên bán hàng thông qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng là phương thức mà bên giao đại lý xuất hàng cho bên đại lý để bán. Bên nhận đại lý ký gửi đại lý hàng theo đúng giá đã quy định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng. Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá bên giao đại lý quy định thì toàn bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, đại lý không phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng được hưởng. Nếu bên đại lý hưởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý sẽ phải chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị gia tăng.
Biểu số 05: Phiếu xuất kho (đại lý, ký gửi)
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 3 năm 2006
Nợ TK
Có TK
Họ tên người nhận hàng: Anh Hoà
Địa chỉ: Trương Định
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho: Kho 14B Tràng Thi
STT
Tên hàng
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Quạt trần VDT
Cái
28
295.455
8.272.740
2
Quạt mini FH
Cái
30
120.000
3.600.000
3
Bia chai HN
Két
20
105.000
2.100.000
4
Kẹo 500g
Thùng
10
150.000
1.500.000
Cộng
15.472.740
Xuất, ngày 12 tháng 3 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho Phụ trách cung tiêu
Đơn vị: Cty TMDV Tràng Thi
Bộ phận: Phòng Kế toán tài chính
Địa chỉ: 12 Tràng Thi
Biểu số 06: Hoá đơn GTGT (đại lý, ký gửi)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày 18 tháng 3 năm 2006
Số:
Đơn vị bán hàng: TT TM-DV 14B Tràng Thi
Địa chỉ: 14B Tràng Thi Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Tên người mua hàng: Anh Hoà
Địa chỉ: Trương Định Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Bán chịu
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Bia chai HN
Két
20
105.000
2.100.000
2
Kẹo 500g
Thùng
10
150.000
1.500.000
Cộng thành tiền: 3.600.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 360.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.960.000
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu số: 01 – GTKT – 3LL
Từ các chứng từ: Phiếu xuất kho, Hoá đơn Thuế GTGT, kế toán ghi vào Sổ chi tiết TK 511 theo đối tượng các mặt hàng như sau:
Biểu số 07: Sổ chi tiết bán hàng (Quạt trần)
Sổ chi tiết TK511
Đối tượng: Quạt trần VDT
Tháng 3 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
SSố lượng (cái)
Doanh thu
Người mua chưa trả tiền
Tổng cộng
Thanh toán ngay
SSH
NNT
Tiền mặt
TGNH
11/3
Xuất cho anh Cường
30
8.863.650
8.863.650
110/3
Xuất cho chị Hồng
24
7.090.920
7.090.920
118/3
Xuất cho anh Hoà
28
8.272.740
8.272.740
220/3
Xuất cho bác Lan
14
4.136.370
4.136.370
....
....
.....................
.....
..........
..........
..........
..........
Cộng
145
19.795.485
7.681.830
15.363.660
42.840.975
Biểu số 08: Sổ tổng hợp doanh thu
Sổ tổng hợp doanh thu
Tháng 3 năm 2006
TT
Chứng từ
Đối tượng
TK
Doanh thu
Tổng cộng
Các khoản giảm trừ doanh thu
SH
NT
Nợ
Có
Thanh toán ngay
Trả chậm
Tiền mặt
TGNH
Thuế
TK 531
11
1/3
Quạt trần VDT
111
511
19.795.485
19.795.485
19.795.485
792.730
112
7.681.830
7.681.830
7.681.830
331
15.363.660
15.363.660
15.363.660
22
1/3
Quạt mini FH
111
511
9.840.000
9.840.000
9.840.000
558.000
112
5.760.000
5.760.000
5.760.000
331
7.800.000
7.800.000
7.800.000
33
1/3
Bia chai HN
111
511
10.290.000
1.290.000
10.290.000
112
1.890.000
1.890.000
1.890.000
331
5.880.000
5.880.000
5.880.000
44
1/3
Kẹo 500g
111
5511
4.050.000
4.050.000
4.050.000
112
3.600.000
3.600.000
3.600.000
331
3.900.000
3.900.000
3.900.000
.
.
....
.................
....
....
.............
.............
.............
...............
................
................
Cộng
208.357.000
63.000.000
58.273.000
329.630.000
32.963.000
5.695.000
Biểu số 09: Sổ chi tiết thanh toán với người mua (Chị Hồng)
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
TK 131
Đối tượng: Chị Hồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thờihạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
I. Số dư đầu kỳ
3.450.000
II. Số phát sinh trong kỳ
1/3
Quạt trần VDT
111
331
7.090.920
709.092
10/3
Quạt mini FH
111
331
2.640.000264.000
13/3
Bia chai HN
111
331
1.575.000
157.500
15/3
Kẹo 500g
111
331
1.200.000
120.000
22/3
Người mua trả nợ bằng TGNH
15.000.000
....
..
..
..................
....
....
...........
............
..
..
Tổng cộng
38.546.000
26.500.000
III. Số dư cuối kỳ
15.496.000
Người ghi sổ Ngày tháng năm 2006
Kế toán trưởng
Biểu số 10: Bảng kê số 10
Bảng kê số 10 - Phải thu của khách hàng
Tháng 3 năm 2006
TT
Tên khách hàng
Số dư Nợ đầu tháng
Ghi Nợ TK 131, ghi Có các TK ....
Ghi Có TK 131, ghi Nợ các TK ....
Số dư Nợ cuối tháng
TK 511
TK 3331
Cộng Nợ TK 131
TK 111
TK 112
Cộng Có TK 131
1
Chị Hồng
3.450.000
34.691.400
3.854.600
38.546.000
-
26.500.000
26.500.000
15.496.000
2
Anh Hoà
2.185.000
38.133.000
4.237.000
42.370.000
30.500.000
-
30.500.000
14.055.000
33
Anh Cường
3.500.000
33.345.000
3.705.000
37.050.000
30.000.000
-
30.000.000
10.550.000
44
...
.............
..............
..............
................
..............
................
...............
...............
...............
Tổng cộng
15.190.000
173.520.000
19.280.000
192.800.000
72.400.000
40.600.000
113.000.000
94.990.000
Biểu số 11: Bảng kê số 1
Bảng kê số 1
Ghi Nợ TK 111 - Tiền mặt
Tháng 3 năm 2006
TT
Ngày
Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK .....
Cộng Nợ
TK 111
Số dư cuối ngày
TK 112
TK 131
TK 511
TK 3331
..............
1
1/3
10.300.000
8.000.000
800.000
19.100.000
5/3
9.000.000
7.540.000
754.000
17.294.000
12/3
15.300.000
12.570.000
1.257.000
29.127.000
14/3
12.100.000
10.920.000
1.092.000
24.112.000
24/3
2.050.000
1.025.000
102.500
3.177.500
......
........
............
...........
............
...............
...............
.................
.................
Cộng
72.400.000
5.750.000
6.575.000
144.725.000
Người lập bảng Kế toán trưởng
Biêủ số 12: Bảng kế số 02
Bảng kê số 2
Ghi Nợ TK 112 - Tiền mặt
Tháng 3 năm 2006
TT
Ngày
Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK .....
Cộng Nợ
TK 112
Số dư cuối ngày
TK 111
TK 131
TK 511
TK 3331
..............
3/3
8.750.000
8.000.000
800.000
17.550.000
8/3
9.000.000
7.600.000
760.000
17.360.000
11/3
6.855.000
6.0000
600.000
13.455.000
15/3
2.000.000
1.500.000
150.000
3.650.000
18/3
5.500.000
4.000.000
400.000
9.900.000
.....
.......
............
..............
............
...............
...............
.................
.................
Cộng
45.450.000
40.200.000
4.020.000
89.670.000
Người lập bảng Kế toán trưởng
3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
3.1. Kế toán chi phí bán hàng.
.
Nội dung chi phí bán hàng của Công ty TM-DV Tràng Thi
Chi phí bán hàng được quản lý và hạch toán theo các yếu tố chi phí sau:
- Chi phí nhân viên: Là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản và vận chuyển hàng hoá ... gồm: tiền lương, tiền công, tiền ăn trưa, phụ cấp, các khoản trích theo lương.
- Chi phí vật liệu bao bì: Là các khoản phải bỏ ra cho việc mua bao bì để bảo quản hàng hoá, giữ gìn, vận chuyển hàng hoá trong quá trình bán hàng, vật liệu dùng cho việc sửa chữa, bảo quản TSCĐ của Công ty.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là những chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng như: nhà kho, phương tiện vận chuyển ....
- Chi phí bảo hành: Là các khoản chi phí liên quan đến việc bảo hành hàng hoá, sản phẩm đã bán cho khách hàng như: chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm, hàng hoá...
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác bán hàng như: chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc dỡ, vận chuyển, hoa hồng trả cho các đại lý bán hàng.
- Các chi phí khác bằng tiền như: chi phí giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hàng hoá, chi phí tiếp khách ....
- Tập hợp chi phí bán hàng.
Biểu số 13: Tập hợp chi phí bán hàng
Tập hợp chi phí bán hàng (TK 641)
Tháng 3 năm 2006
TT
Ghi Nợ TK
Ghi Có TK
TK 152
TK 153
TK 214
TK 334 và TK 338
Các TK phản ánh NKCT khác
Tổng cộng CP thực tế trong tháng
NKCT số 1
NKCT số 2
NKCT số 3
1
CP nhân viên
10.055.500
10.055.500
2
CP vật liệu bao bì
3.425.000
3.425.000
3
CP dụng cụ đồ dùng
975.800
975.800
4
CP khấu hao TSCĐ
1.850.000
1.850.000
5
CP dịch vụ mua ngoài
2.575.600
2.575.600
6
CP khác bằng tiền
4.820.000
4.820.000
Cộng
3.425.000
975.800
1.850.000
10.055.500
7.395.600
23.701.900
Biếu số 14: Sổ cái TK641
Sổ cái TK641 - chi phí bán hàng
Tháng 3 năm 2006
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có các TK đối ứng ghi Nợ với các TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
.........
..........
TK 111
..........
..........
7.395.600
..........
..........
TK 152
..........
..........
3.425.000
..........
..........
TK 153
..........
..........
975.800
..........
..........
TK 214
..........
..........
1.850.000
..........
..........
TK 334 và TK 338
..........
..........
10.055.500
..........
.........
Phát sinh Nợ
..........
..........
23.701.900
..........
..........
Phát sinh Có
..........
..........
23.701.900
..........
..........
Số dư cuối tháng
..........
..........
................
.........
Nợ
..........
..........
................
..........
.........
Có
..........
..........
................
..........
3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty TM-DV Tràng Thi
- Tiền lương, tiền ăn ca, các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên trong bộ máy quản lý của Công ty.
- Chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng văn phòng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ trong Công ty.
- Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ khác dùng trong Công ty.
- Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT của các loại hàng hoá, dịch vụ theo phương pháp trực tiếp, phí và các lệ phí khác ...
- Các chi phí khác: điện, nước, các khoản trợ cấp thôi việc cho người lao động, chi phí đào tạo cán bộ, chi y tế cho người lao động, chi phí công tác ....
- Tập hợp chi phí QLDN.
Biểu số 15: Tập hợp chi phí quản lý doanh ngiệp
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642)
Tháng 3 năm 2006
TT
Ghi Nợ TK
Ghi Có TK
TK 152
TK 153
TK 214
TK 334 và TK 338
Các TK phản ánh NKCT khác
Tổng cộng CP thực tế trong tháng
NKCT số 1
NKCT số 2
NKCT số 3
1
CP nhân viên quản lý
18.348.000
18.348.000
2
CP vật liệu quản lý
4.321.000
4.321.000
3
CP đồ dùng văn phòng
515.000
795.200
66.000
1.376.200
4
CP khấu hao TSCĐ
2.414.000
2.414.000
5
Thuế, phí và lệ phí
13.250.000
13.250.000
6
CP dự phòng
7
CP dịch vụ mua ngoài
65.800
1.972.000
2.037.800
8
CP khác bằng tiền
2.537.300
642.500
3.179.800
Cộng
4.321.000
515.000
2.414.000
18.348.000
3.398.300
2.680.500
13.250.000
44.926.800
Biểu số 16: Sổ cái TK 642
Sổ cái TK642 - chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 3 năm 2006
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có các TK đối ứng ghi Nợ với các TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
..........
..........
TK 111
.........
.........
3.398.300
.........
.........
TK 112
.........
.........
2.680.500
.........
.........
TK 152
........
.........
4.321.000
.........
.........
TK 153
.........
.........
515.000
.........
.........
TK 333
.........
.........
13.250.000
.........
.........
TK 214
.........
.........
2.414.000
.........
.........
TK 334 và TK 338
.........
.........
18.348.000
.........
.........
Phát sinh Nợ
.........
.........
44.926.800
.........
.........
Phát sinh Có
.........
.........
44.926.800
.......
.........
Số dư cuối tháng
...
.........
................
.........
.........
Nợ
.........
.........
................
.........
.........
Có
.........
.........
................
.........
.........
Biểu số 17: Bảng kê số 3
Bảng kê số 3
Tập hợp CPBH (TK 641) và CPQLDN (TK 642)
Tháng 3 năm 2006
TT
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 152
TK 153
TK 214
TK 334 &TK 338
Các TK phản ánh NKCT khác
Cộng CP thực tế trong tháng
NKCTsố 1
NKCTsố 2
NKCTsố 3
I
TK 641 - CPBH
3.425.000
975.800
1.850.000
10.055.500
7.395.600
23.701.900
1
CP nhân viên
10.055.500
10.055.500
2
CP vật liệu bao bì
3.425.000
3.425.000
3
CP dụng cụ đồ dùng
975.800
975.800
4
CP khấu hao TSCĐ
1.850.000
1.850.000
5
CP dịch vụ mua ngoài
2.575.600
2.575.600
6
CP khác bằng tiền
4.820.000
4.820.000
II
TK 642 - CPQLDN
4.321.000
515.000
2.414.000
18.348.000
3.398.300
2.680.500
13.250.000
44.926.800
1
CP nhân viên quản lý
18.348.000
18.348.000
2
CP vật liệu quản lý
4.321.000
4.321.000
3
CP đồ dùng văn phòng
515.000
795.200
66.000
1.376.200
4
CP khấu hao TSCĐ
2.414.000
2.414.000
5
Thuế, phí và lệ phí
13.250.000
13.250.000
6
CP dự phòng
7
CP dịch vụ mua ngoài
65.800
1.972.000
2.037.800
8
CP khác bằng tiền
2.537.300
642.500
3.179.800
Cộng
7.746.000
1.490.800
4.264.000
28.403.500
10.793.900
2.680.500
13.250.000
68.628.700
3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Nội dung hạc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm ở công ty Sao Vàng.DOC