Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại chi nhánh công ty đầu tư thương mại và dịch vụ TKV xí nghiệp vật tư và vận tải

MỤC LỤC

Trang

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU 1

Phần 1:TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VÀ VẬN TẢI 3

1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. 3

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp. 3

1.1.2. Nhiệm vụ kinh doanh và quy mô vốn. 4

1.2. Tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp. 5

1.2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp 5

1.2.2.Hoạt động kinh doanh ảnh hưởng đến công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp 10

1.2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm. 11

1.2.4.Xu hướng phát triển của Xí nghiệp trong thời gian tới. 12

1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp 14

1.3.1. Đặc điểm bộ máy kế toán tại Xí nghiệp 14

1.3.2. Hình thức kế toán và đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Xí nghiệp 16

1.3.3.Đặc điểm phần hành kế toán chủ yếu của Xí nghiệp 19

Phần 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VÀ VẬN TÀI 26

2.1. Đặc điểm công tác tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp 26

2.1.1. Đặc điểm hàng hóa tiêu thụ 26

2.1.2. Thị trường tiêu thụ 27

2.1.3. Phương thức tiêu thụ hàng hóa 27

2.1.4. Phương thức thanh toán 28

2.2. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa 28

2.2.1. Phương pháp xác định giá hàng hóa tiêu thụ 28

2.2.2. Hạch toán chi tiết tiêu thụ hàng hóa 29

2.2.3. Hạch toán tổng hợp tiêu thụ hàng hóa 37

2.2.3.1. Hạch toán giá vốn hàng bán 37

2.2.3.2. Hạch toán doanh thu tiêu thụ 43

2.2.3.3. Hạch toán các khoản phải thu khách hàng 47

2.2.3.4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 51

2.2.3.5. Hạch toán thuế GTGT 52

2.3. Hạch toán kết quả tiêu thụ hàng hóa 54

2.3.1. Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ 54

2.3.2. Hạch toán chi phí bán hàng 55

2.3.3. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 57

2.3.4. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 60

2.4. Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp 62

Phần 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬN TẢI 63

3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp 63

3.1.1. Những ưu điểm đạt được 63

3.1.2. Những hạn chế tồn tại 65

3.2. Sự cần thiết và các nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp 66

3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp 66

3.3.2. Các nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp 67

3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp 68

3.4. Các biện pháp tăng cường công tác tiêu thụ hàng hóa làm tăng lợi nhuận tiêu thụ hàng hóa tại Xí nghiệp 72

KẾT LUẬN 78

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 80

 

 

doc97 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1667 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại chi nhánh công ty đầu tư thương mại và dịch vụ TKV xí nghiệp vật tư và vận tải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hẻ song song Tại kho: Thủ kho mở thẻ kho cho hàng hóa để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa về số lượng hiện vật, ghi từng ngày theo từng chứng từ nhập xuất. Cuối tháng cộng thẻ kho để đối chiếu với sổ chi tiết hàng hóa về số lượng hiện vật. Tại phòng kế toán: Mở sổ chi tiết hàng hoá tương ứng với thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hóa về số lượng hiện vật và giá trị ghi hàng ngày theo từng chứng từ nhập – xuất. Cuối tháng cộng sổ chi tiết hàng hóa để đối chiếu với thẻ kho về số lượng hiện vật và để lập bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa, cộng bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp về mặt giá trị. Khi phát sinh nhu cầu của các đơn vị mua hàng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, căn cứ vào khả năng thực hiện, phương thức và trình tự giao dịch bộ phận kinh doanh lập phương án kinh doanh cho từng lô hàng và khách hàng mua bán; lập hợp đồng mua bán và hiệu quả kinh doanh trình Giám đốc duyệt. Cán bộ phòng kinh doanh thực hiện mua bán sau khi phương án đã được Giám đốc duyệt. Ví dụ 1: Trong kỳ có nghiệp vụ phát sinh như sau: Ngày 06/10/2007 cán bộ phòng kinh doanh Nguyễn Đình Hùng trình phương án kinh doanh số 284 và được Giám đốc duyệt. Đồng thời cán bộ kinh doanh thực hiện ký hợp đồng mua phụ tùng với Công ty thương mại vật tư và vận tải Sơn Dương. Khi hàng được đưa về kho cán bộ kinh doanh cùng kế toán hàng hóa, thủ kho và người đại diện bên bán hàng đến nhập kho hàng hóa. Sau khi hoàn thành nhập kho hàng hóa, thủ kho ký phiếu nhập hàng, biên bản kiểm nhập hàng. Phiếu nhập hàng được lập thành 2 liên: 1liên lưu tại gốc, 1 liên thủ kho giữ để ghi thẻ kho. Biên bản kiểm nhập hàng được lập thành 2 bản. Giao diện hóa đơn mua hàng (HĐ GTGT): Phụ lục – trang 1 Biên bản kiểm nhập hàng: Phụ lục – trang 2 Giao diện của phiếu nhập kho: CNCTCPĐTTM&DV – TKV XN VẬT TƯ & VẬN TẢI Mẫu số 01 - VT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) Nợ TK 156 Có TK 331 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 06 tháng 10 năm 2007 Số: 585 Họ tên người giao hàng: Nguyễn Đình Hùng Theo: HĐ (GTGT) 86898 Ngày 06 tháng 10 năm 2007 Nhập tại kho: Đ/C Khanh Địa điểm: Số 4 Cù Chính Lan – Hải Phòng STT Tên vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo ctừ Thực nhập Phụ tùng Belaz 7548 1 Các đăng cụt 549B-42500103 Cụm 3 3 8 150 000 24 450 000 2 Bánh răng lồng côn hộp số 540-17017 Cái 15 15 1 700 000 25 500 000 3 Bơm tay ga doan thùng dầu Cụm 3 3 3 380 000 10 140 000 Phụ tùng khác 4 Vòng bi chao giảm sóc CAT773E 7J-3297 Vòng 5 5 5 800 000 29 000 000 5 Bộ giăng phớt cúp ben phanh Volvo 11708711 Bộ 15 15 5 650 000 84 750 000 6 Phi lọc nước tách ga doan VolvoA35 11110683 Cái 30 30 950 000 28 500 000 Cộng 202 340 000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm linh hai triệu ba trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn Số chứng từ kèm theo: 1HĐ Ngày 06 tháng 10 năm 2007 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu 2.1. Mẫu phiếu nhập kho Ví dụ 2: Ngày 10/10/2007 Công ty cổ phần than Núi Béo đề nghị giao hàng theo hợp đồng kinh tế số: 602/HĐKT. Bộ phận phòng kinh doanh kết hợp bộ phận kho lập phiếu xuất kho gồm 3 liên: - Liên 1: Lưu tại gốc - Liên 2: Thủ kho giữ để ghi thẻ kho - Liên 3: Giao cho bên bán Giao diện hóa đơn bán hàng (HĐ GTGT): Phụ lục – trang 2 Giao diện của phiếu xuất kho: CNCTCPĐTTM&DV – TKV XN VẬT TƯ & VẬN TẢI Mẫu số 01 - VT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) Nợ TK 632 Có TK 156 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 10 năm 2007 Số: 752 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Đình Hùng Bộ phận: Phòng kinh doanh Lý do xuất: Bán cho Công ty CP than Núi Béo - TKV Xuất tại kho: Đ/C Khanh Địa điểm: Số 4 Cù Chính Lan – Hải Phòng STT Tên vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo ctừ Thực xuất Phụ tùng Belaz 7548 1 Các đăng cụt 549B-42500103 Cụm 3 3 8 400 000 25 200 000 2 Bánh răng lồng côn hộp số 540-17017 Cái 15 15 1 750 000 26 250 000 3 Bơm tay ga doan thùng dầu Cụm 3 3 3 400 000 10 200 000 Phụ tùng khác 4 Vòng bi chao giảm sóc CAT773E 7J-3297 Vòng 5 5 6 150 000 30 750 000 5 Bộ giăng phớt cúp ben phanh Volvo 11708711 Bộ 15 15 6 180 000 92 700 000 6 Phi lọc nước tách ga doan VolvoA35 11110683 Cái 30 30 1 050 000 31 500 000 Cộng 216 600 000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm mười sáu triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn ./. Số chứng từ kèm theo: 1HĐ Ngày 10 tháng 10 năm 2007 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Biểu 2.2. Mẫu phiếu nhập kho Từ thông tin số liệu trên phiếu nhập, xuất thủ kho tiến hành ghi thẻ kho: CNCTCPĐTTM&DV – TKV XN VẬT TƯ VÀ VẬN TẢI Mẫu số S12-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) THẺ KHO Từ ngày 01/ 10/ 2007 đến ngày 31/10/2007 Tên hàng hóa: Bộ giăng phớt cúp ben phanh Volvo Đơn vị tính: Bộ STT Ngày, tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán trưởng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn 1 06/10 585 Mua hàng của Cty vật tư & vận tải Sơn Dương 15 2 10/10 752 Xuất bán cho Cty CP than Núi Béo 15 … … … … … … Cộng 153 153 Mã số: 11708711 Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 10 tháng 10 năm 2007 Biểu 2.3. Mẫu thẻ kho Tại phòng kế toán mở sổ chi tiết hàng hóa đối chiếu với thẻ kho và lên bảng tổng hợp hàng hóa: CNCTCPĐTTM&DV – TKV XN VẬT TƯ VÀ VẬN TẢI Mẫu số S10-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/10/2007 Tài khoản 156 – Kho hàng hóa Hàng hóa: Bộ giăng phớt cúp ben phanh Volvo Số CT Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SL ST SL ST SL ST Số dư đầu kỳ 585 Ngày 06/10 Mua hàng của Cty vật tư & vận tải Sơn Dương 331 5 650 000 15 84 750 000 752 Ngày 10/10 Xuất bán cho Cty CP than Núi Béo 632 5 650 000 15 84 750 000 … … … … … … … Cộng 153 229 525 000 153 229 525 000 Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu 2.4. Mẫu sổ chi tiết hàng hóa CNCTCPĐTTM&DV – TKV – XN VẬT TƯ & VẬN TẢI BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/10/2007 Kho: Kho hàng hóa STT Mã Kho Tên Đơn vị Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền HH Hàng hóa 1000 1 162 080 000 104 000 2 528 441 700 52 000 2 514 738 700 53 000 1 175 783 000 0018 TT HH Thép tấm Kg 16 150 000 16 150 000 0252 PT1 HH Bộ giăng phớt cúp ben phanh Volvo Bộ 299 525 000 299 525 000 0369 DCR HH Dây Curoa Cái 7 400 000 7 400 000 0575 ĐKOT HH Ôtô tải thùng Cái 1000 1 162 080 000 1000 1 162 080 000 … … … … … … … 0578 VAT HH Van an toàn Cái 4000 90 936 000 1000 79 536 000 3000 11 400 000 0579 BDINH HH Băng dính Cuộn 100 000 50 632 000 51 000 48 329 000 49 000 2 303 000 Tổng cộng 1000 1 162 080 000 104 000 2 983 122 376 52 000 2 969 780 815 53 000 1 175 783 000 Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.5. Mẫu bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn 2.2.3. Hạch toán tổng hợp tiêu thụ hàng hóa 2.2.3.1. Hạch toán giá vốn hàng bán Để xác định được kết quả bán hàng trước hết phải xác định được giá vốn hàng xuất bán. Xí nghiệp Vật tư và Vận tải sử dụng TK 632 ”Giá vốn hàng bán” để phản ánh giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ. Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, HĐ GTGT Trình tự ghi sổ: Căn cứ HĐ GTGT đã được kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp kế toán tiến hành ghi các bút toán GVHB, giảm hàng hóa đồng thời ghi nhân doanh thu, ghi nhận thuế GTGT đầu ra. Ví dụ: Theo phiếu xuất kho số 752 HĐ GTGT số 222985 ngày 10/10/2007 Xí nghiệp bán hàng phụ tùng Belaz 7548, phụ tùng khác cho Công ty CP than Núi Béo – TKV. Công ty CP than Núi Béo chưa thanh toán. Kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 632: 202 340 000 Có TK 156: 202 340 000 Sau đó, kế toán tiến hành vào Sổ chi tiêt TK 156, Sổ cái TK 156, NKCT số 10 (ghi Có TK 632), Sổ cái TK 632. Cuối kỳ, kế toán sử dụng bút toán kết chuyển GVHB sang bên Nợ TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ. CNCTCPĐTTM&DV – TKV – XN VẬT TƯ &VẬN TẢI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/10/2007 Tài khoản 156 – Hàng hóa Dnợ đầu kỳ: 1 162 080 000 Phát sinh nợ: 2 863 048 156 Phát sinh có: 2 849 345 156 Dnợ cuối kỳ : 1 175 783 000 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS Nợ PS Có 1/10 55634 Nhập hàng 331 7 400 000 ( Cty CPTM thiết bị PT Hoàng Hiệp ) 3/10 65295 Nhập hàng PT khác 331 212 975 000 ( Cty TNHH Tân Tùng Phát ) 3/10 220895 Bán hàng Ferado 632 9 380 000 ( Cty than Cọc 6 – TKV) 6/10 86898 Nhập hàng PT belaz 331 202 340 000 ( Cty CP TM VT & VT Sơn Dương ) 6/10 220973 Bán hàng PT khác 632 212 975 000 ( Cty CP than Hà Tu - TKV ) 10/10 222985 Bán hàng PT Belaz 632 202 340 000 ( Cty CP than Núi Béo ) …. ….. ……. …. …. ….. 15/10 223004 Bán hàng xăm, yếm ôtô 632 52 600 000 ( Cty CP than Khe Chàm - TKV) …. ….. ……. …. …. ….. Tổng cộng 2 863 048 156 2 849 345 156 Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Biểu 2.6. Mẫu sổ chi tiết tài khoản đối ứng TK 156 CNCTCPĐTTM&DV – TKV – XN VẬT TƯ & VẬN TẢI Mẫu số S04a10-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10 Ghi Có TK 156: Hàng hóa Từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 31 tháng 10 năm 2007 STT Diễn giải Số dư đầu tháng Ghi Nợ TK 156, ghi có các TK Ghi Có TK 156, ghi Nợ các TK Số dư cuối tháng Nợ Có 331 … Cộng Nợ TK 156 632 … Cộng Có TK 156 Nợ Có 1 2 3 4 5 6 9 10 11 14 15 16 1 162 080 000 1 Ngày 01/10 Cty CPTM TBPT Hoàng Hiệp 7 400 000 7 400 000 2 Ngày 03/10 Cty TNHH Tân Tùng Phát 212 975 000 212 975 000 3 Ngày 03/10 Cty Than Cọc 6 – TKV 9 380 000 9 380 000 4 Ngày 06/10 CT CP TM VT&VT Sơn Dương 202 340 000 202 340 000 … … … … … … … 32 Ngày 10/10 Cty CP than Núi Béo - TKV 202 340 000 202 340 000 … … … … … … … Cộng 1 162 080 000 2 863 048 156 2 863 048 156 2 849 345 156 2 849 345 156 1 175 783 000 Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán tổng hợp (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.7. Mẫu Nhật ký chứng từ số 10 ghi Có TK 156 CNCTCPĐTTM&DV – TKV – XN VẬT TƯ & VẬN TẢI Mẫu số S04a10-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10 Ghi Có TK 632: Giá vốn hàng bán Từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 31 tháng 10 năm 2007 STT Diễn giải Số dư đầu tháng Ghi Nợ TK 632, ghi có các TK Ghi Có TK 632, ghi Nợ các TK Số dư cuối tháng Nợ Có 156 … Cộng Nợ TK 632 911 … Cộng Có TK 632 Nợ Có 1 2 3 4 5 6 9 10 11 14 15 16 1 Ngày 03/10 Cty Than Cọc 6 - TKV 9 380 000 9 380 000 2 Ngày 10/10 Cty CP than Núi Béo - TKV 202 340 000 202 340 000 … … … … 42 Ngày 15/10 Cty CP than Khe Chàm 52 600 000 52 600 000 43 Ngày 15/10 Cty Than Cọc 6 - TKV 7 400 000 7 400 000 44 Ngày 15/10 Cty CP than Hà Tu - TKV 200 000 000 200 000 000 … … … … Kết chuyển giá vốn hàng bán 10 045 746 168 Cộng 2 849 345 156 10 045 746 168 10 045 746 168 10 045 746 168 Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán tổng hợp (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.8. Mẫu Nhật ký chứng từ số 10 ghi Có TK 632 CNCTCPĐTTM&DV – TKV XN VẬT TƯ VÀ VẬN TẢI Mẫu số S05-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) SỔ CÁI Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/10/2007 Tài khoản 156: Hàng hóa Số dư đầu năm Nợ Có 1 162 080 000 Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 10 Cộng A 10 TK 331 2 863 048 156 2 863 048 156 … Tổng PS Nợ 2 863 048 156 2 863 048 156 Tổng PS Có 2 849 345 156 2 849 345 156 Số dư cuối tháng Nợ 1 175 783 000 Có Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.9. Mẫu Sổ Cái TK 156 CNCTCPĐTTM&DV – TKV XN VẬT TƯ VÀ VẬN TẢI Mẫu số S05-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) SỔ CÁI Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/10/2007 Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán Số dư đầu năm Nợ Có Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 10 Cộng A 10 TK 156 2 849 345 156 2 849 345 156 … Tổng PS Nợ 10 045 746 168 10 045 746 168 Tổng PS Có 10 045 746 168 10 045 746 168 Số dư cuối tháng Nợ Có Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.10. Mẫu Sổ Cái TK 632 2.2.3.2. Hạch toán doanh thu tiêu thụ Xí nghiệp Vật tư và Vận tải chỉ phản ánh vào TK 511 “Doanh thu bán hàng” khối lượng hàng hóa đã cung cấp, được xác định là đã tiêu thụ trong kỳ (đã được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay chưa). Hàng hóa của Xí nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng được phản ánh theo giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa trong kỳ Xí nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho khách hàng thì số hàng này của Xí nghiệp không được coi là đã tiêu thụ và không được ghi nhận vào doanh thu bán hàng. Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng để bán hàng của Xí nghiệp là HĐ GTGT và phiếu xuất kho. Trong HĐ GTGT xác định rõ: người bán, người mua, tên hàng hóa, số lượng, đơn giá, thành tiền, thuế suất thuế GTGT HĐ GTGT được lập thành 3 liên: - Liên 1: Lưu tại gốc - Liên 2: Giao cho khách hàng làm giấy đi đường và chứng từ ghi sổ tại đơn vị mua. - Liên 3: Giao cho thủ kho cùng phiếu xuất kho sau đó chuyển đến phòng kế toán để hạch toán. Đối với khâu bán lẻ cán bộ phòng kinh doanh giao hàng trực tiếp cho khách hàng và thu tiền ngay, chứng từ của nghiệp vụ bán lẻ cũng dùng HĐ GTGT do phòng kinh doanh lập. Thường hàng bán lẻ có giá trị nhỏ hơn 5 triệu VNĐ không theo hợp đồng trước mà do phát sinh đột suất theo yêu cầu sản xuất của các đơn vị khách hàng. Chứng từ là phiếu thu gồm 2 liên: phòng kế toán lưu liên 1, liên 2 giao cho khách hàng. Trình tự ghi sổ Ví dụ: Theo HĐ GTGT số 222985 ngày 10/10/2007 Xí nghiệp bán hàng phụ tùng Belaz 7548, phụ tùng khác cho Công ty CP than Núi Béo – TKV của HĐ số 602/HĐKT – KHTT, thuế suất 5%. Xí nghiệp xuất hàng bán theo phiếu xuất kho số 752. Công ty CP than Núi Béo chưa thanh toán tiền. Kế toán sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của HĐ, HĐKT sẽ phản ánh bút toán doanh thu theo định khoản: Nợ TK 131: 227 430 000 Có TK 511: 216 600 000 Có TK 3331: 10 830 000 Cuối tháng kiểm tra đảm bảo khớp đúng trên các sổ kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng sang bên Có TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ. CNCTCPĐTTM&DV – TKV – XN VẬT TƯ & VẬN TẢI Mẫu số S04a10-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10 Ghi Có TK 511: Doanh thu bán hàng Từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 31 tháng 10 năm 2007 STT Diễn giải Số dư đầu tháng Ghi Nợ TK 511, ghi có các TK Ghi Có TK 511, ghi Nợ các TK Số dư cuối tháng Nợ Có 911 … Cộng Nợ TK 511 131 … Cộng Có TK 511 Nợ Có 1 2 3 4 5 6 9 10 11 14 15 16 1 Ngày 03/10 Cty Than Cọc 6 – TKV 10 300 000 10 300 000 2 Ngày 10/10 Cty CP than Núi Béo - TKV 216 600 000 216 600 000 … … … … 42 Ngày 15/10 Cty CP than Khe Chàm 56 000 000 56 000 000 43 Ngày 15/10 Cty Than Cọc 6 – TKV 7 790 000 7 790 000 44 Ngày 15/10 Cty CP than Hà Tu - TKV 218 500 000 218 500 000 … … Kết chuyển doanh thu bán hàng 10 993 439 220 10 993 439 220 Cộng 10 993 439 220 10 993 439 220 10 993 439 220 10 993 439 220 Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán tổng hợp (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.11. Mẫu Nhật ký chứng từ số 10 ghi Có TK 511 CNCTCPĐTTM&DV – TKV XN VẬT TƯ & VẬN TẢI Mẫu số S05-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) SỔ CÁI Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/10/2007 Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng Số dư đầu năm Nợ Có Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 10 Cộng A 10 TK 911 10 993 439 220 10 993 439 220 … Tổng PS Nợ 10 993 439 220 10 993 439 220 Tổng PS Có 10 993 439 220 10 993 439 220 Số dư cuối tháng Nợ Có Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.12. Mẫu Sổ Cái TK 511 2.2.3.3. Hạch toán các khoản phải thu khách hàng Hoạt động bán hàng phát sinh nhiều khoản thu, chi khác nhau. Việc ghi sổ doanh thu sẽ được tiến hành ghi Có TK 511 và Nợ TK 131. Tại Xí nghiệp cho dù khách hàng thanh toán ngay hoặc chưa thanh toán nhưng chấp nhân thanh toán, công nợ phải thu đều được hạch toán vào bên Nợ TK 131. Sau đó, kế toán sẽ hạch toán tiếp tùy vào từng trường hợp cụ thể như sau: Công ty CP than Núi Béo (CTNB) mua hàng phụ tùng Belaz 7548, phụ tùng khác theo HĐ 222985 ngày 10/10/2007 Nợ TK 131 (CTNB): 227 430 000 Có TK 511: 216 600 000 Có TK 3331: 10 830 000 Đến khi kế toán nhận Giấy báo Có của Ngân hàng Ngoại thương–Hải Phòng kế toán ghi: Nợ TK 112: 227 430 000 Có TK 131 (CTNB): 227 430 000 Trường hợp ngày 15/10/2007, Công ty CP than Khe Chàm (CTKC) mua hàng xăm, yếm ôtô loại 2100-33. Trong HĐ và HĐ GTGT-223004 với giá 56 000 000 VNĐ, thuế 10%. Tổng giá thanh toán 61 600 000 VNĐ. Công ty CP than Khe Chàm trả tiền ngay bằng Sec chuyển khoản vào Ngân hàng, nhận Giấy báo Có kèm theo giấy thu tiền kế toán tại Xí nghiệp phản ánh: Nợ TK 131 (CTKC): 61 600 000 Có TK 511: 56 000 000 Có TK 3331: 5 600 000 Đồng thời ghi: Nợ TK 112: 61 600 000 Có TK 131 (CTKC): 61 600 000 Trường hợp bán lẻ thu bằng tiền mặt kế toán cũng hạch toán tương tự trường hợp Sec chuyển khoản. Tại Xí nghiệp, TK 131 được mở cho từng khách hàng mua hàng. Cuối tháng, xác định số phát sinh bên Có của TK 131 để ghi NKCT số 10 (Ghi Có TK 131, Nợ các TK liên quan). Sổ cái TK được ghi vào cuối tháng khi đã khóa sổ và kiểm tra đối chiếu số liệu trên các NKCT. CNCTCPĐTTM&DV – TKV – XN VẬT TƯ & VẬN TẢI Mẫu số S04b11-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) BẢNG KÊ SỐ 11 Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/10/2007 TK 131: Phải thu khách hàng STT Tên đối tượng Dư nợ đầu kỳ Ghi Nợ TK 131, ghi Có các TK Ghi Có TK 131, ghi Nợ các TK Dư nợ cuối kỳ 511 3331 … Cộng Nợ TK 131 112 … Cộng Có TK 131 1 Công ty than Cọc Sáu - TKV 14 366 900 18 090 000 1 809 000 … 19 899 000 34 265 900 2 Công ty CP than Núi Béo - TKV 183 547 124 216 600 000 10 830 000 227 430 000 183 547 124 183 547 124 227 430 000 3 Công ty CP than Khe Chàm - TKV 56 000 000 5 600 000 61 600 000 61 600 000 61 600 000 … … … … … … … … … … … 39 Công ty CP than Hà Tu - TKV 218 500 000 10 925 000 229 425 000 229 425 000 229 425 000 40 Công ty CP cơ điện Hưng Yên 22 351 553 22 351 553 22 351 553 … … … … … … … … Cộng 1 237 876 345 10 993 439 220 572 275 678 11 565 714 890 11 804 146 480 11 804 146 480 999 444 755 Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán tổng hợp (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.13. Mẫu bảng kê số 11 CNCTCPĐTTM&DV – TKV – XN VẬT TƯ & VẬN TẢI Mẫu số S04a10-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10 Ghi Có TK 131: Phải thu khách hàng Từ ngày 01 tháng 10 đến ngày 31 tháng 10 năm 2007 STT Diễn giải Số dư đầu tháng Ghi Nợ TK131, ghi có các TK Ghi Có TK131, ghi Nợ các TK Số dư cuối tháng Nợ Có 511 3331 … Cộng Nợ TK 131 112 … Cộng Có TK 131 Nợ Có 1 2 3 4 5 6 9 10 11 14 15 16 1 237 876 345 1 Ngày 03/10 Cty Than Cọc 6 - TKV 10 300 000 1 030 000 11 330 000 2 Ngày 10/10 Cty CP than Núi Béo - TKV 216 600 000 10 830 000 227 430 000 183 547 124 183 547 124 … … … … … … 41 Ngày 14/10 Cty CP cơ điện Hưng Yên 22 351 553 22 351 553 42 Ngày 15/10 Cty CP than Khe Chàm - TKV 56 000 000 5 600 000 61 600 000 61 600 000 61 600 000 43 Ngày 15/10 Cty Than Cọc 6 - TKV 7 790 000 779 000 8 569 000 44 Ngày 15/10 Cty CP than Hà Tu - TKV 218 500 000 10 925 000 229 425 000 229 425 000 229 425 000 … Cộng 1 237 876 345 10 993 439 220 572 275 678 11 565 714 890 11 804 146 480 11 804 146 480 999 444 755 Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán tổng hợp (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.14. Mẫu Nhật ký chứng từ số 10 ghi Có TK 131 CNCTCPĐTTM&DV – TKV XN VẬT TƯ VÀ VẬN TẢI Mẫu số S05-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) SỔ CÁI Từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 31 tháng 10 năm 2007 Tài khoản 131: Phải thu khách hàng Số dư đầu năm Nợ Có 1 237 876 345 Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 10 Cộng A 10 TK 511 10 993 439 220 10 993 439 220 TK 3331 572 275 678 572 275 678 … Tổng PS Nợ 11 804 146 480 11 804 146 480 Tổng PS Có 11 565 714 890 11 565 714 890 Số dư cuối tháng Nợ 999 444 755 Có Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.15. Mẫu Sổ cái TK 131 2.2.3.4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Xí nghiệp là đơn vị hoạt động lâu năm, có uy tín trong công tác bán hàng vật tư thiết bị cho ngành mỏ. Xí nghiệp không áp dụng chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán vì thế trong kỳ không phát sinh nghiệp vụ trên. Mặc dù hàng hóa của Xí nghiệp được kiểm soát rất chặt chẽ nhưng vẫn phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại. Song tùy trường hợp Xí nghiệp mới chấp nhận hàng bán bị trả lại. Khi phát sinh hàng bán bị trả lại, kế toán sẽ đối chiếu với khách hàng để lập bảng kê khai số hàng bị trả lại, lập biên bản giữa hai bên, sau đó tính giá và giá vốn của hàng bị trả lại theo công thức: Trị giá hàng bán bị trả lại = Số lượng hàng bị trả lại * Giá trên HĐ bán hàng Trong kỳ tại Xí nghiệp không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. 2.2.3.5. Hạch toán thuế GTGT Hàng hóa của Xí nghiệp đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Theo HĐ GTGT số 222985 ngày 10/10/2007 bán hàng phụ tùng cho Công ty CP than Núi Béo thuế GTGT được hạch toán như sau: Nợ TK 131: 10 830 000 Có TK 3331: 10 830 000 Cuối tháng kế toán lập Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT được ban hành theo thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ tài chính (Phụ lục – trang 4) và Tờ kê khai thuế GTGT để nộp cho Cục thuế Thành phố Hải Phòng (Phụ lục – trang 5). CNCTCPĐTTM&DV – TKV – XN VẬT TƯ &VẬN TẢI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/10/2007 Tài khoản 3331- Thuế GTGT đầu ra Dư Có đầu ký: 69 348 234 Phát sinh Nợ: 662 199 748 Phát sinh Có: 687 919 665 Dư Có cuối kỳ: 95 068 115 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS Nợ PS Có 03/10 220732 Thuế GTGT đầu ra (Công ty than Cọc Sáu - TKV) 131 1 030 000 10/10 220733 Thuế GTGT đầu ra (Công ty CP than Núi Béo) 131 18 830 000 … … … … … 15/10 229555 Thuế GTGT đầu ra (Công ty CP than Khe Chàm) 131 5 600 000 15/10 229556 Thuế GTGT đầu ra (Công ty than Cọc Sáu - TKV) 131 779 000 15/10 229652 Thuế GTGT đầu ra (Công ty CP than Hà Tu - TKV) 131 10 925 000 … … … … … 19/10 19/THUE Nộp thuế GTGT T9/2007 (Cục thuế HP) 112 69 348 234 … … … … … 31/10 KC Kết chuyển thuế GTGT đầu vào T10 133 592 851 550 Cộng 662 199 784 687 919 665 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký,họ tên ) ( Ký, họ tên ) Biểu 2.16. Mẫu sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra CNCTCPĐTTM&DV – TKV XN VẬT TƯ VÀ VẬN TẢI Mẫu số S05-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) SỔ CÁI Từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 31 tháng 10 năm 2007 Tài khoản 3331: Thuế GTGT đầu ra Số dư đầu năm Nợ Có 69 348 234 Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 10 Cộng A 10 TK 131 572 275 678 572 275 678 TK 136 115 643 987 115 643 987 … Tổng PS Nợ 662 199 784 662 199 784 Tổng PS Có 687 919 665 687 919 665 Số dư cuối tháng Nợ Có 95 068 115 Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.17. Mẫu Sổ cái TK 3331 2.3. Hạch toán kết quả tiêu thụ hàng hóa 2.3.1. Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ Kết quả tiêu thụ là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán và chi phí BH, chi phí QLDN. Kết quả được xác định theo công thức sau đây: Kết quả tiêu thụ = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán + Chi phí BH + Chi phí QLDN Như vậy để xác định k

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Chi nhánh Công ty đầu tư thương mại và dịch vụ - TKV – Xí nghiệp vật tư và vận t.DOC
Tài liệu liên quan