MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG 3
1.1. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ của Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng 3
1.1.1. Danh mục ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghê ứng dụng 3
1.1.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng 6
1.1.4. Các phương thức thanh toán 8
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng 8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG 12
2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng 12
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 12
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu 12
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu 12
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 12
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 12
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 12
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán 12
2.3. Kế toán chi phí bán hàng 12
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 12
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 12
2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 12
2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .12
2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 12
2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 12
2.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 12
2.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng 12
2.5.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 12
2.5.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 12
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG 12
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng và phương hướng hoàn thiện 12
3.1.1. Ưu điểm 12
3.1.2. Nhược điểm 12
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng 12
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng 12
3.2.2. Về việc xây dựng danh mục sản phẩm, hàng hóa 12
3.2.3. Về chứng từ và tài khoản sử dụng trong kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ 12
3.2.4. Về hạch toán các khoản phải thu khách hàng 12
3.2.5. Về kế toán chi tiết sản phẩm 12
3.2.6. Về phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho 12
3.2.7. Về kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12
3.2.8. Về việc xác định kết quả tiêu thụ 12
KẾT LUẬN 12
60 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 6075 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần công nghệ ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
guyễn Minh Hồng
Địa chỉ: Công ty TNHH Truyền thông Biển Bạc
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua bộ hiển thị nhiệt độ
Số tiền: 748.000.000 (viết bằng chữ): Bảy trăm bốn mươi tám triệu đồng chẵn./.
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đối với phương thức hàng gửi đi bán( đại lý, ký gửi)
Các chứng từ ban đầu sử dụng bao gồm: phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, hóa đơn giá trị giá tăng….
Công ty gửi hàng hóa tới các cửa hàng nhận hàng gửi bán theo giá của Công ty đã bàn giao. Khi nhân viên của cửa hàng đến nhận hàng tại kho của Công ty thì thủ kho lập phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
Phiếu xuất kho theo phương thức hàng gửi bán của Công ty có mẫu như sau:
Biểu số 5: Mẫu phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
Đơn vị: Công ty CP Công nghệ ứng dụng
Địa chỉ: P1016 Nơ 4B khu Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: 04/XKĐL - 3LL
Ban hành theo Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính
PHIẾU XUẤT KHO HÀNG GỬI BÁN ĐẠI LÝ
Ngày 20 tháng 10 năm 2009
Liên 1: lưu
Căn cứ hợp đồng kinh tế số: 2510 ngày 01 tháng 09 năm 2009 của Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụngvới Công ty TNHH Dịch vụ Tin học Hoàng Lan về việc giao hàng bán đại lý hộp giao diện với máy tính
Họ tên người vận chuyển: Lê Hoàng Long
Phương tiện vận chuyển: Xe ôtô tải
Xuất tại kho: Hàng hóa của Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
Nhập tại kho: Số 1 của Công ty TNHH Dịch vụ Tin học Hoàng Lan
Số TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
1
Hộp giao diện với máy tính
H1
Hộp
100
2.000.000
200.000.000
Cộng
200.000.000
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ kho xuất
(Ký, họ tên)
Người vận chuyển
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
2.1.2.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 156 – Hàng hóa: dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm các loại hàng hóa của Công ty, bao gồm hàng hóa, thiết bị tại các kho hàng.
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng: dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kì kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại: dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán với người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại: dùng để phản ánh giá trị của số hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531:
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán: dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kì kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Tài khoản 33311 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra: dùng để phản ánh só thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì.
2.1.2.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng tại Công ty
Theo quy định của Công ty mọi quan hệ thanh toán với khách hàng như tiền hàng, khách hàng ứng tiền hàng đều phải được theo dõi qua tài khoản 131- Phải thu của khách hàng. Vì vậy khi phát sinh doanh thu (kế toán căn cứ theo nội dung của Chuẩn mực kế toán số 14), kế toán thực hiện bút toán:
Nợ TK 131: Tổng số tiền khách hàng phải thanh toán
Có TK 511: Doanh thu
Có TK 333(1): Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: hàng hóa
Thanh toán ngay bằng tiền mặt, séc hay qua ngân hàng:
Khi tiếp nhận phiếu thu hay giấy báo Có của ngân hàng, kế toán phản ánh bút toán thu tiền:
Nợ TK 111, 112: số tiền khách hàng thanh toán
Có TK 131: số tiền khách hàng phải thanh toán
Thanh toán trả chậm
Khi khách hàng trả tiền, căn cứ phiếu thu hay giấy báo Có của ngân hàng, kế toán phản ánh bút toán thu tiền như trên.
Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thanh toán nếu có được ghi nhận như sau:
Nợ TK 521: chiết khấu thương mại cho khách hàng
Nợ TK 531: giá bán của hàng hóa bị trả lại chưa có thuế GTGT
Nợ TK 532: giảm giá hàng bán cho khách hàng
Nợ TK 635: chiết khấu thanh toán
Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112: nếu trả lại khách hàng ngay bằng tiền mặt, hay tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: nếu giảm trừ vào số tiền khách hàng phải trả
Cuối kì, kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 511: Doanh thu tiêu thụ
Có TK 521, 531, 532: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
Các trường hợp giảm trừ doanh thu:
* Chiết khấu thương mại áp dụng trong trường hợp khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Tỷ lệ hay số tiền chiết khấu phải được quy định rõ trong hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa. Tuy nhiên, để đơn giản hóa công tác kế toán, kế toán xác định doanh thu tiêu thụ chính là giá bán chưa có thuế trừ đi (-) số chiết khấu thương mại. Do vậy, Công ty không hạch toán khoản chiết khấu thương mại.
* Hàng bán bị trả lại là hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Các chứng từ làm căn cứ ghi sổ bao gồm Biên bản xác định hàng hóa không đủ quy cách phẩm chất, Biên bản trả lại hàng hóa, đồng thời bên mua lập hóa đơn GTGT trả lại hàng, trên hóa đơn phải ghi rõ hàng trả lại, bên mua lập phiếu xuất kho để trả hàng, chứng từ phản ánh nghiệp vụ chi tiền của bên bán như phiếu chi, giấy báo Nợ. Tuy nhiên, nghiệp vụ này cũng rất ít khi xảy ra Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng nên trong phạm vi chuyên đề thực tập, em không đề cập đến nội dung này.
* Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Các chứng từ làm căn cứ ghi sổ bao gồm Biên bản xác định hàng hóa không đủ quy cách phẩm chất, Biên bản giảm giá, đồng thời bên bán phải lập hóa đơn GTGT cho số hàng được giảm giá, ghi rõ giảm giá hàng bán, chứng từ phản ánh nghiệp vụ chi tiền của bên bán như phiếu chi, giấy báo Nợ.
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu
Quy trình ghi sổ doanh thu bán hàng của Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Quy trình ghi sổ doanh thu bán hàng của Công ty
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI TK 511,131.111.112
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
Tổng hợp chứng từ gốc: Phiếu chi, phiếu khác…
Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 511.131
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Cuối tháng, kế toán viên tại Công ty căn cứ vào báo cáo hàng gửi bán từ đại lý và báo cáo bán hàng của cửa hàng tại trụ sở Công ty để tổng hợp lên sổ chi tiết doanh thu bán hàng. Mẫu sổ chi tiết doanh thi bán hàng tại Công ty như sau:
Biểu số 6: Mẫu sổ chi tiết doanh thu bán hàng tại
Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511
Tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: 1.000VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
….
3/10
Biến tần 3P,5.5 KW
1111
9.000.000
6/10
Cáp nhớ 64 Kby
1111
600.000
10/10
Bộ hiển thị nhiệt độ
1111
680.000.000
28/10
Nguồn cấp
1111
350.000
Cộng phát sinh
689.950.000
Dư cuối kỳ
….
Ngày 1 tháng 11 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Nguyễn Thanh Thanh Loan Nguyễn Thị Thanh Hoa
Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ chi tiết, kế toán tiêu thụ vào sổ Cái tài khoản 511. Mẫu sổ cái TK 511 như sau:
Biểu số 7: Mẫu sổ cái Tài khoản 511 tại Công ty
Công ty CP Công nghệ ứng dụng Mẫu số S03b-DN
P1016 Nơ 4B khu Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/200 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TK 511
Năm: 2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diên giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
3/10
Biến tần 3P, 5.5 KW
1111
9.000.000
6/10
Cáp nhớ 64 KB
1111
600.000
………
…
…
…
10/10
Bộ hiển thị nhiệt độ
1111
680.000.000
…..
……
….
..
28/10
Nguồn cấp
1111
350.000
Cộng phát sinh
…..
…
689.950.000
…
Dư cuối kỳ
….
…
…
…
Ngày…tháng…năm…
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Các chứng từ được sử dụng làm căn cứ ghi nhận giá vốn hàng bán của Công ty bao gồm:
Hợp đồng kinh tế
Hóa đơn GTGT
Các chứng từ khác có liên quan
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
Kế toán bán hàng sử dụng TK 632 phản ánh giá vốn hàng xuất bán. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ và tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh.
Tình hình hàng hoá nhập, xuất, tồn trong tháng được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết tài khoản 156 và sổ chi tiết TK 632 để phản ánh trị giá vốn xuất bán. Cuối tháng dựa vào sổ chi tiết hàng hoá, phiếu xuất kho đã xuất đi trong tháng và sổ chi tiết TK 632 kế toán lập bảng kê tổng hợp các mặt hàng xuất bán trong tháng theo giá vốn.
Sau khi nhận được liên 3 hóa đơn giá trị gia tăng từ nhân viên hỗ trợ, thủ kho xuất hàng hóa từ kho của Công ty lên cửa hàng và lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và chuyển cho kế toán tại cửa hàng. Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Biểu số 3)
Từ phiếu xuất kho và phiếu nhập kho sản phẩm, kế toán tiêu thụ sẽ lập Bảng kê hàng xuất bán sản phẩm
Biểu số 8: Bảng kê hàng xuất bán sản phẩm của Công ty
Công ty CP Công nghệ ứng dụng
P1016 Nơ 4B khu Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
BẢNG KÊ HÀNG XUẤT BÁN SẢN PHẨM (GIÁ VỐN)
Tháng 10/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Tên hàng
Đơn vị
Số lượng
Giá vốn
Thành tiền
Biến tần 3P, 5.5 KW
Chiếc
10
800.000
8.000.000
Cáp nhớ 64 KB
Chiếc
10
55.000
550.000
Bộ hiển thị nhiệt độ
Chiếc
2
320.000.000
640.000.000
Nguồn cấp
…
1
300.000
300.000
…
Cộng
648.850.000
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán
Kế toán tại phòng kế toán của Công ty, căn cứ phiếu xuất kho kế toán ghi sổ chi tiết tài khoản 632:
Nợ TK 632
Có TK 156: Giá vốn hàng bán
Sổ chi tiết tài khoản 632 tháng 10 năm 2009 của Công ty như sau:
Biểu số 9: Mẫu sổ chi tiết giá vốn hàng bán của
Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Đối tượng: Bộ hiển thị nhiệt độ
Tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: Bộ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
…
…
…
…
10/10/2009
232
10/10
Xuất bán cho chị Hồng
156
320.000.000
………..
Cộng phát sinh
320.000.000
…
…
…
Dư cuối kỳ
….
…
…
…
Ngày 1 tháng 11 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
`Sổ Cái TK 632 của Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng có mẫu như sau:
Biểu số 10: Mẫu sổ cái Tài khoản 632 của Công ty Cổ phần nghệ ứng dụng
Công ty CP Công nghệ ứng dụng Mẫu số S03b-DN
P1016 Nơ 4B khu Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 8/2006/QĐ- ngày 14/09/200 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Năm 2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diên giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
3/10
Biến tần 3P, 5.5 KW
156
8.000.000
6/10
Cáp nhớ 64 KB
156
550.000
………
…
…
10/10
Bộ hiển thị nhiệt độ
156
640.000.000
…
…..
……
….
28/10
Nguồn cấp
156
300.000
..
Cộng phát sinh
648.850.000
Dư cuối kỳ
….
…
…
…
Ngày 01 tháng 11 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3. Kế toán chi phí bán hàng
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá. Chi phí bán hàng phát sinh trong giao dịch, quảng cáo, đóng gói, vận chuyển... Toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ đến cuối kỳ sẽ được kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh.
Chi phí bán hàng phát sinh tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dung gồm:
Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng trong Công ty.
Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho công tác bán hàng. Do là đơn vị kinh doanh thương mại nên phần lớn tài sản cố định của Công ty phục vụ cho việc bán hàng.
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác bán hàng như chi phí điện, nước, thuê bốc dỡ, vận chuyển, sửa chữa tài sản cố định, …
Chi phí đồ dùng, vật liệu, dụng cụ, văn phòng phẩm phục vụ cho công tác bán hàng. Để tiết kiệm chi phí, tránh tình trạng sử dụng lãng phí, Công ty đã lập định mức chi phí văn phòng phẩm, vật liệu, dụng cụ, quy định rõ mức chi phí dụng cụ tối đa trong tháng của mỗi phòng ban, bộ phận, sao cho phù hợp với hoạt động của bộ phận đó. Đây là cơ sở để Công ty đánh giá hoạt động của các bộ phận vào cuối kỳ.
Các chi phí khác bằng tiền như chi phí quảng cáo, giới thiệu, chi phí tiếp khách,…
Các chứng từ làm căn cứ ghi sổ là: hóa đơn, phiếu chi, phiếu xuất kho (xuất hàng hóa, dụng cụ để phục vụ cho công tác bán hàng), bảng tính và phân bổ khấu hao (mẫu số 06-TSCĐ ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC), bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (mẫu số 11-LĐTL ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC),…
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng
Các chi phí bán hàng phát sinh trong tháng thường được chi bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng và tập hợp vào tài khoản 641 – Chi phí bán hàng. Cuối tháng kế toán kết chuyển toàn bộ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Các nghiệp vụ phát sinh trong kì được ghi nhận qua các bút toán sau:
- Khi phát sinh các chi phí bán hàng:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 334, 338: Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng và các khoản phải trích theo lương
Có TK 152, 153, 156, 142, 242: Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
Có TK 111, 112, 331: Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác phục vụ cho quá trình bán hàng
Có TK 335: Chi phí phải trả (khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng)
Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn (khi phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí bán hàng)
2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng
Quy trình tổng hợp chi phí bán hàng tại Công ty được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Quy trình tổng hợp chi phí bán hàng tại
Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 641
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Nhật ký đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI TK 641
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ kế toán
Sổ tổng hợp các chứng từ gốc:
Phiếu chi, phiếu thu,phiếu khác…
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Kế toán căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ như: Bảng phân bổ lương, kinh phí công đoàn, hoá đơn mua sắm các dụng cụ phục vụ quảng cáo sản phẩm... để kế toán vào sổ chi tiết chi phí bán hàng.
Biểu số 11: Mẫu sổ chi tiết chi phí bán hàng của
Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 641
Tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: Bộ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
…
…
…
…
Chi phí lương nhân viên bán hàng
334
256.000.000
Chi phí công cụ dụng cụ phục vụ bán hàng
153
12.344.675
Chi phí khấu hao TS CĐ phục vụ bán hàng
214
145.347.879
…
Cộng phát sinh
413.703.554
Dư cuối kỳ
….
…
…
…
Ngày 1 tháng 11 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Chi phí bán hàng năm 2009 của Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng được tổng hợp qua biểu sau:
Biểu số 12: Mẫu bảng tập hợp chi phí bán hàng tại
Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
Công ty CP Công nghệ ứng dụng
P1016 Nơ 4B khu Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG
STT
Các TK ghi có
TK 153
TK 214
TK 334
Cộng
Các TK ghi nợ
1
Chi phí lương nhân viên bán hàng
256.000.000
256.000.000
2
Chi phí khấu hao TSCĐ
12.344.675
12.344.675
3
Chi phí dụng cụ bán hàng
145.347.879
145.347.879
4
Chi phí dịch vụ mua ngoài
5
CP khác bằng tiền
Sau đó, căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái tài khoản Chi phí bán hàng:
Biểu số 13: Mẫu Sổ Cái TK 641 tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG Mẫu số S03b-DN
P1016 Nơ 4B khu Bán đảo Linh Đàm, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/200 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TK 641
Năm 2009
Đơn vị:VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diên giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Chi phí lương nhân viên bán hàng
334
256.000.000
Chi phí công cụ dụng cụ phục vụ bán hàng
153
12.344.675
Chi phí khấu hao TS CĐ phục vụ bán hàng
214
145.347.879
Kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh
911
413.703.554
Ngày 12 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) của Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng bao gồm các khoản sau:
Tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ, nhân viên trong bộ máy quản lý của Công ty;
Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho quản lý;
Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng các tài sản cố định phục vụ cho quản lý;
Chi phí vật liệu dụng cụ, đồ dùng văn phòng phục vụ cho quản lý doanh nghiệp;
Các chi phí dịch vụ mua ngoài;
Các chi phí bằng tiền khác,…
Các chi phí QLDN phát sinh trong tháng thường được chi bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng và tập hợp vào tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp. Cuối tháng kế toán kết chuyển toàn bộ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
Các nghiệp vụ phát sinh trong kì được ghi nhận qua các bút toán sau:
- Khi phát sinh chi phí QLDN:
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 334, 338: Tiền lương phải trả nhân viên QLDN và các khoản phải trích theo lương
Có TK 152, 153, 156, 142, 242: Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho QLDN
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
Có TK 111, 112, 331: Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác phục vụ cho QLDN
Có TK 335: Chi phí phải trả (khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí QLDN)
Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn (khi phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí QLDN)
- Cuối kì, kết chuyển toàn bộ chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: Chi phí QLDN
Các chứng từ làm căn cứ ghi sổ là: hóa đơn, phiếu chi, phiếu xuất kho (xuất hàng hóa, dụng cụ phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp), bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (mẫu số 11-LĐTL ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC), bảng tính và phân bổ khấu hao (mẫu số 06-TSCĐ ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC),…
2.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
Quy trình tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 3: Quy trình tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty
Cổ phần Công nghệ ứng dụng
Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 642
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Nhật ký đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI TK 642
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ kế toán
Sổ tổng hợp các chứng từ gốc:
Phiếu chi, phiếu thu,phiếu khác…
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Các chứng từ làm căn cứ ghi sổ là: hóa đơn, phiếu chi, phiếu xuất kho (xuất hàng hóa, dụng cụ phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp), bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,…để kế toán vào sổ chi tiết chi phí bán hàng.
Biểu số 14: Mẫu sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp của
Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642
Tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: Bộ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
…
…
…
…
Chi phí lương nhân viên BH
334
107.214.785
Chi phí công cụ dụng cụ phục vụ bán hàng
153
40.659.093
Chi phí khấu hao TS CĐ phục vụ bán hàng
214
66.654.864
…
Chi phí dịch vụ mua ngoài
111
33.348.098
Cộng phát sinh
247.876.840
Dư cuối kỳ
….
…
…
…
Ngày 1 tháng 11 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Sau đó, căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái tài khoản Chi phí Quản lý doanh nghiệp:
Biểu số 15: Mẫu Sổ Cái TK 642 tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
Công ty CP Công nghệ ứng dụng Mẫu số S03b-DN
P1016 Nơ 4B khu Bán đảo Linh Đàm, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/200 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
Năm 2009
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
Chi phí lương nhân viên bán hàng
334
107.214.785
Chi phí công cụ dụng cụ phục vụ bán hàng
153
40.659.093
Chi phí khấu hao TS CĐ phục vụ bán hàng
214
66.654.864
Chi phí dịch vụ mua ngoài
111
33.348.098
Kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh
911
247.876.840
Ngày 12 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
2.5.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Kết quả tiêu thụ của Công ty được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là các chi phí liên quan đến hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp) với một bên là doanh thu thuần về bán hàng.
Kế toán căn cứ vào sổ cái tài khoản 911 để ghi sổ cái tài khoản 421. Từ đó, lập các báo cáo tài chính phục vụ cho yêu cầu quản lý doanh nghiệp và các yêu cầu của cơ quan chức năng.
Doanh nghiệp có lãi khi:
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
-
Giá vốn hàng bán
-
Chi phí bán hàng
-
Chi phí QLDN
>
0
Doanh nghiệp bị lỗ khi:
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
-
Giá vốn hàng bán
-
Chi phí bán hàng
-
Chi phí QLDN
<
0
2.5.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Phương pháp kế toán kết quả bán hàng tiến hành như sau:
- Cuối kỳ kinh doanh, tiến hành kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần về kinh doanh bất động sản đầu tư:
Nợ TK511: Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ cho bên ngoài, kinh doanh bất động sản đầu tư.
Nợ TK 512: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ nội bộ. Có TK 911: ( Hoạt động sản xuất – kinh doanh).
- Kết chuyển giá vốn hàng đã tiêu thụ:
Nợ TK 911: ( Hoạt động sản xuất – kinh doanh).
Có TK 632: Kết chuyển giá vốn hàng bán.
- Kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào kết quả trong kỳ:
Nợ TK 911: ( Hoạt động sản xuất – kinh doanh).
Có TK 6421: Kết chuyển chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: ( Hoạt động sản xuất – kinh doanh).
Có TK 6422: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
+Nếu lãi:
Nợ TK 911: ( Hoạt động sản xuất – kinh doanh).
Có TK 421(4212): Ghi tăng lợi nhuận chưa phân phối.
+Nếu lỗ:
Nợ TK 4212
Có TK 911
Sổ Cái TK 911 tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng có mẫu như sau:
Biểu số 16: Mẫu Sổ Cái TK 911 tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
Công ty CP Công nghệ ứng dụng Mẫu số S03b-DN
P1016 Nơ 4B khu Bán đảo Linh Đàm, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/200 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911
Năm 2009
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31/12/09
KC chi phí bán hàng 641→911
641
413.703.554
31/12/09
KC chi phí quản lý doanh nghiệp 642→911
642
247.876.840
……………………
31/12/09
KC doanh thu 511→911
511
5.757.950.000
31/12/09
KC giá vốn hàng bán 632→911
632
3.554.156.803
31/12/09
KC lãi lỗ 911→421
421
1.542.212.803
Cộng phát sinh trong kỳ
5.757.950.00
5.757.950.00
Số dư cuối kỳ
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hàng tháng, sau khi đã xác định kết quả kinh doanh, kế toán tiến hành in các Báo cáo, các Sổ Nhật ký chung… để lưu hồ sơ hàng tháng.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức Nhật ký chung, chính vậy Sổ N
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng.DOC