MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN NỘI DUNG 3
PHẦN 1: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 3
I. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 3
1.1. Những thông tin chung về Công ty 3
1.2. Tóm tắt quá trình hình thành - phát triển và những thành tựu đạt được 4
1.3. Kết quả kinh doanh thời gian gần đây 7
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 9
3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 15
3.1. Một số đặc điểm chung về hoạt động sản xuất kinh doanh 15
3.2. Đặc điểm về quy trình sản xuất sản phẩm 15
3.3. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ và các kênh phân phối sản phẩm 17
4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng 18
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 18
4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 21
4.2.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán: 21
4.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản 22
4.2.3. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán 23
4.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tài chính 25
II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 25
1. Những vấn đề kinh tế cơ bản tại Công ty có ảnh hưởng tới kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm 25
1.1. Đặc điểm của công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ và những ảnh hưởng đến công tác kế toán: 26
1.2. Đặc điểm công tác quản lý tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm và những ảnh hưởng đến công tác kế toán 27
2. Đặc điểm chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng 27
3. Kế toán tiêu thụ tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng 29
3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 29
3.1.1. Phương pháp tính giá thành thành phẩm 29
3.1.2. Chứng từ sử dụng 30
3.1.3. Kế toán chi tiết 32
3.1.3.1. Kế toán chi tiết xuất thành phẩm 32
3.1.3.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 34
3.1.4. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán 37
3.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm 41
3.2.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng 41
3.2.2. Chứng từ sử dụng 42
3.2.3. Kế toán chi tiết doanh thu tiêu thụ 42
3.2.4. Kế toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ 44
3.3. Kế toán khoản phải thu khách hàng 48
3.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 51
3.4.1. Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại 52
3.4.2. Kế toán giảm giá hàng bán 53
4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng 54
4.1. Kế toán chi phí bán hàng 54
4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 57
4.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 60
PHẦN 2: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 63
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 63
1.Về hình thức ghi sổ kế toán và cách thức ghi chép kế toán 64
2. Về kế toán thành phẩm và dự phòng giảm giá hàng tồn kho 65
2.1. Về kế toán thành phẩm 65
2.2. Về các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho 66
2.3. Về kế toán phải thu khách hàng và dự phòng nợ phải thu khó đòi 67
2.3.1. Về tình hình theo dõi công nợ phải thu 67
2.3.2. Về việc trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi 68
2.4. Về nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ 68
2.4.1. Kế toán nghiệp vụ bán hàng 68
2.4.2. Kế toán nghiệp vụ xác định kết quả tiêu thụ 69
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 69
1. Về việc thay thế phần mềm kế toán đang sử dụng 69
2. Về kế toán thành phẩm: Khắc phục hiện tượng thành phẩm tồn kho có giá trị âm trên sổ kế toán 72
3. Về kế toán các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho 72
4. Về tình hình theo dõi công nợ phải thu và trích lập dự phòng phải thu khó đòi 74
KẾT LUẬN 75
83 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2040 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ty chỉ có thể được người tiêu dùng chấp nhận nếu nó đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng về chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu giá cả. Theo đó, tại Công ty tất cả các khâu này đã được quản lý chặt chẽ.
Về chất lượng sản phẩm: Thành phẩm trước khi nhập kho đã được trung tâm kiểm tra chất lượng sản phẩm tiến hành kiểm định nghiêm ngặt về chất lượng và quy cách. Công ty đặc biệt chú trọng chất lượng sản phẩm, vì vậy chỉ có những sản phẩm đủ tiêu chuẩn mới được nhập kho chờ tiêu thụ. Bên cạnh đó, trước khi giao hàng cho người mua, Công ty cũng cử cán bộ kỹ thuật kiểm tra kỹ lưỡng chất lượng và quy cách sản phẩm so với hóa đơn để giảm thiểu những nhầm lẫn ảnh hưởng đến việc kinh doanh của khách hàng và của Công ty.
Về giá cả: Chính sách giá cả của Công ty được xây dựng dựa trên cơ sở giá thành và những biến động của thị trường, tuỳ từng thời điểm khác nhau, Ban lãnh đạo sẽ đưa ra giá bán sao cho phù hợp nhất. Do những thay đổi giá bán nên Phòng tiếp thị bán hàng thường xuyên gửi báo giá chi tiết của từng mặt hàng cho khách hàng để họ chủ động trong kinh doanh.
Với những chính sách quản lý công tác tiêu thụ như trên, phòng kế toán phải thực hiện tốt nhiệm vụ, chức năng của mình, đồng thời phải luôn có sự trao đổi thông tin giữa các phòng ban liên quan đẻ đảm bảo công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ được tiến hành nhanh gọn, chính xác, cung cấp thông tin kịp thời cho ban lãnh đạo để có những điều chỉnh phù hợp.
2. Đặc điểm chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng
Tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng hiện nay, phần hành kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ được theo dõi bởi ba người, gồm có một phó phòng kế toán cùng hai kế toán viên khác đặt dưới sự chỉ đạo chung của kế toán trưởng.
Trình tự ghi sổ được khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 05: Trình tự ghi sổ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng
Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng
Bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng
Chứng từ ban đầu
Bảng tính giá thành thực tế sản phẩm
Sổ chi tiết Giá vốn hàng bán
Bảng chi tiết CPBH
Bảng chi tiết CPQLDN
Bảng kê doanh thu bán hàng
Sổ chi tiết DT bán thành phẩm
Bảng kê Nhập Xuất Tồn
Bảng chi tiết tiêu thụ thành phẩm
Nhật ký chứng từ số 8
Sổ cái các tài khoản liên quan
Báo cáo tài chính
3. Kế toán tiêu thụ tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng
3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
3.1.1. Phương pháp tính giá thành thành phẩm
Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng là một doanh nghiệp sản xuất nhiều mặt hàng với khối lượng lớn, công tác quản lý thành phẩm ở Công ty được tiến hành cả về mặt hiện vật và giá trị.
Thành phẩm được sản xuất tại các xí nghiệp, nhập kho xí nghiệp, cuối cùng được nhập và theo dõi tại kho Công ty và được phân loại và quản lý theo từng danh điểm thành phẩm.
Công tác kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp thành phẩm ở Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng đều được tiến hành theo giá thực tế. Kế toán tổng hợp do phòng kế toán đảm nhiệm, còn kế toán chi tiết do phòng tiếp thị bán hàng đảm nhận..
Thành phẩm nhập kho hàng tháng, giá thành công xưởng thực tế của Công ty được xác nhận vào cuối tháng nên ở kho thành phẩm của Công ty chỉ quản lý về mặt hiện vật: số lượng, chủng loại, quy cách của từng thứ sản phẩm. Do Công ty có nhiều xí nghiệp sản xuất nên thành phẩm được nhập kho và giá thành công xưởng của sản phẩm được tính vào cuối tháng theo phương pháp giản đơn (trực tiếp) áp dụng cho từng loại sản phẩm.
Giá thành sản phẩm xuất kho được tính theo phương pháp: Bình quân cả kỳ dự trữ (bằng bình quân gia quyền của trị giá vốn hàng tồn kho đầu kỳ và nhập kho trong kỳ). Công tác tính giá thành thực tế của thành phẩm được thực hiện ở từng xí nghiệp, sau đó kế toán tính giá thành chung của từng loại sản phẩm theo phương pháp bình quân gia quyền trên bảng tính giá thành thực tế sản phẩm nhập kho hàng tháng. Giá thành chung này sau này sẽ làm căn cứ để ghi vào cột giá đơn vị của cột nhập trên bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho thành phẩm.
Sau đây là Bảng tính giá thành thực tế thành phẩm nhập kho tháng 02 năm 2008 của một số sản phẩm tiêu biểu tại Công ty.
Bảng số 06: Trích bảng tính giá thành thực tế thành phẩm
TRÍCH BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH THỰC TẾ SẢN PHẨM
Tháng 02 năm 2008
STT
Tên sản phẩm
Sản lượng
…
Tổng GT thực tế
GT đơn vị
1
Lốp XĐ 37-584 (650) đỏ
90.510
1.757.473.003
19.417
2
Lốp XM 225-174 PR WVF
7.829
396.519.465
50.648
3
Lốp XM 90/100-106 PRSP
0
0
4
Săm XM 225/250-17TR4 Butyl, Leo
333.065
5.532.280.034
16.610
5
Lốp ô tô 1100-20 18 PR 617
1.895
4.730.627.410
2.496.373
6
Lốp ô tô 1100-20 20 PR 617
2.014
5.059.522.464
2.512.176
7
Săm ô tô 650/700-16
6260
634.899.187
101.422
8
Băng tải đen chuẩn 500x8
3457
526.259.862
152.230
9
Joăng thường 1 chuẩn
42.191
68.968.516
1.635
…
…
…
…
…
…
Cộng
57.998.716.009
3.1.2. Chứng từ sử dụng
Khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm của Công ty, khách hàng viết giấy đề nghị xuất hàng (theo yêu cầu của khách hàng) Giám đốc Công ty hoặc trưởng phòng kinh doanh căn cứ vào yêu cầu của khách hàng ra lệnh xuất kho, nhân viên phòng tiếp thị bán hàng sẽ viết phiếu xuất kho (hay lệnh xuất kho) có ghi số lượng và giá bán đơn vị từng loại sản phẩm.
Phiếu xuất kho (Lệnh xuất kho ) gồm 2 liên :
+ Một liên : Lưu tại Phòng tiếp thị bán hàng để làm căn cứ ghi thẻ kho.+ Một liên : Khách hàng chuyển tới Phòng Tài chính kế toán để làm căn cứ ghi hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT).
Sau đây là mẫu lệnh xuất kho tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng :
Biểu 01: Mẫu lệnh xuất kho tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng
Tổng công ty hoá chất Việt Nam
Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng
LỆNH XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 02 năm 2008
Số 2566
- Họ và tên người nhận hàng: Anh Hưng
- Địa chỉ (Bộ phận): Công ty cổ phần Xây dựng thương mại và vận tải Hà Nội
Thị trấn Sóc Sơn, Hà Nội
- Lý do xuất kho: Xuất bán
- Xuất tại kho: Kho Công ty Địa điểm: 231 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Lốp ô tô 11.00-20 18PR SV617
LO13
Chiếc
34
34
2.701.219
91.841.446
2
Lốp ô tô 11.00-20 20 PR SV 617
LO14
Chiếc
34
34
2.784.362
94.668.308
Cộng
186.509.754
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm tám mươi sáu triệu năm trăm linh chín nghìn bảy trăm năm mươi tư đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 20 tháng 02 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đơn giá ghi trên phiếu xuất kho chính là giá bán đơn vị, và cũng là giá ghi trên hoá đơn sau này.
3.1.3. Kế toán chi tiết
3.1.3.1. Kế toán chi tiết xuất thành phẩm
Ở Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng, việc bố trí kế toán chi tiết thành phẩm được tiến hành theo phương pháp thẻ song song. Tuy nhiên công việc này không được làm ở Phòng kế toán mà do Phòng tiếp thị Bán hàng đảm nhiệm.
- Ở kho: Thủ kho mở thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng. Thẻ kho được mở hàng tháng và mở chi tiết cho từng loại thành phẩm.
Hàng tháng, căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho hợp lệ, thủ kho sẽ ghi số hiệu của chứng từ, cuối ngày căn cứ vào số tồn đầu ngày, tổng hợp nhập, xuất trong ngày, thủ kho tính ra số tồn kho cuối ngày và ghi vào thẻ kho. Thủ kho căn cứ vào hoá đơn GTGT để ghi thẻ kho và xuất cho khách hàng.
Sau đây là mẫu thẻ kho thành phẩm tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng:
Biểu 02: Mẫu thẻ kho thành phẩm tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng
Tổng công ty hoá chất Việt Nam
Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng
THẺ KHO THÀNH PHẨM
Tờ số 12
Tên sản phẩm: Lốp ô tô 11.00 – 20 18PR SV 617 Phẩm cấp: Loại 1
Tháng 2 năm 2008 Đơn vị tính: Chiếc
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Đơn vị
Số lượng
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn đầu tháng
666
…
…
…
…
…
…
…
…
18/02
798
18/02
XN Cao su số 3
Chiếc
150
20/02
2566
20/02
Cty Cổ Phần Xây dựng thương mại và vận tải HN
Chiếc
34
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng tháng
Chiếc
1895
1678
883
- Tại Phòng kế hoạch: Chỉ ghi chép phần nhập kho thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng làm căn cứ theo dõi việc thực hiện kế hoạch sản xuất của từng xí nghiệp thành viên và cuối tháng tính toán giá trị tổng sản lượng cho Phòng kế toán, đồng thời căn cứ vào đó lên kế hoạch cho kỳ tiếp theo.
- Tại phòng tiếp thị bán hàng: Cùng với kho, Phòng tiếp thị bán hàng theo dõi chi tiết thành phẩm trên sổ chi tiết (mẫu giống thẻ kho) theo chỉ tiêu số lượng. Hàng ngày khi nhận được phiếu nhập kho do thủ kho chuyển đến, nhân viên giữ thẻ chi tiết thành phẩm sẽ ghi vào phần nhập của thẻ cho phù hợp với phiếu nhập. Phần xuất của thẻ sẽ được ghi khi Phòng tiếp thị bán hàng viết phiếu xuất và lưu lại một liên. Để đảm bảo nguyên tắc quản lý thống nhất, đảm bảo tính chính xác; cuối tháng Phòng Tiếp thị bán hàng đối chiếu phần nhập kho với thủ kho và phòng kế toán, số liệu phải trùng khớp theo mẫu sổ chi tiết sau:
Biểu số 03: Mẫu sổ đối chiếu chi tiết thành phẩm
SỔ ĐỐI CHIẾU CHI TIẾT THÀNH PHẨM
Tháng 02 năm 2008
Tên sản phẩm: Lốp ô tô 11.00 – 20 18 PR SV 617
Đơn vị tính: Chiếc
Ngày tháng
Chứng từ
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn
Tồn đầu kỳ
666
…
…
…
…
…
18/02/08
PNK 798
150
932
20/02/08
PXK 2566
34
898
…
…
…
…
Cộng
1895
1678
883
3.1.3.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
Căn cứ vào số liệu giá thành thực tế thành phẩm do kế toán giá thành tính toán và chuyển sang và các nghiệp vụ bán hàng trong tháng, kế toán tiêu thụ sẽ hoàn thiện nốt bảng kê Nhập – Xuất – Tồn thành phẩm ( Cột Xuất trong kỳ và Tồn cuối kỳ). Dựa vào số liệu đó, kế toán hạch toán các nghiệp vụ nhập xuất (liên quan đến TK 154, 155, 632) và vào sổ chi tiết giá vốn.
Sau đây là trích Bảng kê Nhập - Xuất - Tồn thành phẩm Tháng 02 năm 2008 và Sổ chi tiết Giá vốn hàng bán của sản phẩm Lốp ô tô 11.00 – 20 18 PR Sao Vàng 617 tháng 02 năm 2008 tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng.
Biểu số 04: Bảng kê Nhập - Xuất - Tồn Thành phẩm
TỔNG CÔNG TY HÓA CHẤT VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
TRÍCH BẢNG KÊ NHẬP - XUẤT - TỒN THÀNH PHẨM (TK 155)
Tháng 02 năm 2008
Đơn vị hiện vật: Chiếc; Đơn vị giá trị: VND
STT
Tên sản phẩm
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
GTĐV
GT thực tế
SL
GTĐV
GT thực tế
SL
GTĐV
GT thực tế
SL
GTĐV
GT thực tế
1
Lốp XĐ 37-584 (650) đỏ
108.590
19.366
2.102.962.849
90.510
19.417
1.757.473.003
47.277
19.389
916.674.163
151.823
19.389
2.943.761.689
2
Lốp XM 225-174 PR WVF
6.980
49.032
342.244.729
7.829
50.648
396.519.465
5.820
49.886
290.337.471
8.989
49.886
448.426.723
3
Lốp XM 90/100-106 PRSP
0
0
14
84.436
1.182.104
0
0
14
84.436
1.182.104
4
Săm XM 225/250-17TR4 Butyl, Leo
118.916
17.266
2.053.232.398
333.065
16.610
5.532.280.034
132.284
16.783
2.220.097.585
319.697
16.783
5.365.414.847
5
Lốp ô tô 1100-20 18 PR 617
666
2.495.337
1.661.894.334
1.895
2.496.373
4.730.627.410
1.678
2.496.104
4.188.462.119
883
2.496.104
2.204.059.625
6
Lốp ô tô 1100-20 20 PR 617
892
2.510.750
2.239.589.000
2.014
2.512.176
5.059.522.464
2.120
2.511.738
5.324.884.560
786
2.511.738
1.974.226.904
7
Săm ô tô 650/700-16
1.288
64.571
83.166.930
6260
101.422
634.899.187
4.940
95.133
469.958.481
2.608
95.133
248.107.636
8
Băng tải đen chuẩn 500x8
0
0
3457
152.230
526.259.862
3.457
152.230
526.259.862
0
152.230
0
9
Joăng thường 1 chuẩn
13.455
2.035
27.385.152
42.191
1.635
68.968.516
42.191
1.732
73.055.702
13.455
1.732
23.297.966
...
....
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng
24.674.786.660
57.998.898.113
45.862.406.728
36.812.278.045
Biểu số 05: Sổ chi tiết Giá vốn hàng bán
TỔNG CÔNG TY HÓA CHẤT VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN - TK 632
Tháng 02 năm 2008
Sản phẩm: Lốp ô tô 11.00 20 18 PR SV 617
Đơn vị hiện vật: Chiếc, Đơn vị giá trị: VND
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 632
Ghi Có TK 632
SH
NT
SL
Giá
Thành tiền
Thành tiền
154
155
156
157
Tổng Nợ
154
155
156
157
911
Tổng Có
01
X791
01/02
Hợp tác xã Minh Thành
104
2.496.104
259.594.816
259.594.816
2
X792
Cty Cao su Minh Thành
52
2.496.104
129.797.408
129.797.408
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
15
X1457
20/1
Cty CPXD & TM Hà Nội
34
2.496.104
84.867.536
84.867.536
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
20
X1650
28/1
Cty TNHH Hùng Vương
30
2.496.104
74.883.120
74.883.120
KC17
29/1
Kết chuyển Giá vốn
4.188.462.119
4.188.462.119
Tổng
1678
2.496.104
4.188.462.119
4.188.462.119
4.188.462.119
4.188.462.119
3.1.4. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán
Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng có mạng lưới đại lý rộng khắp, tuy nhiên quan hệ giữa Công ty với đại lý là quan hệ bán hàng thông thường mà không hạch toán qua TK 157. Điểm khác nhau giữa đại lý và các khách hàng khác là đại lý được hưởng những ưu đãi về chính sách giá, ưu đãi về chiết khấu thanh toán và thời gian trả nợ kéo dài hơn. Do đó, việc hạch toán bán hàng tại Công ty không bao gồm hình thức bán hàng gửi bán.
Cuối tháng, căn cứ vào Bảng kê Nhập – Xuất – Tồn và Sổ chi tiết Giá vốn, kế toán vào Bảng chi tiết tiêu thụ thành phẩm (Cột số lượng và tiêu thụ trong kỳ). Sau đó dựa vào Bảng chi tiết tiêu thụ thành phẩm, kế toán vào Nhật ký chứng từ số 8 (ô ghi Nợ TK 632/ Ghi Có TK 155 và ô Ghi Nợ TK 911/ Ghi Có TK 632). Sau đó căn cứ vào Bảng kê Nhập - Xuất -Tồn và Nhật ký chứng từ số 8, kế toán vào sổ cái TK 155, 632, và sổ cái TK 911 (dòng đối ứng với TK 632).
Theo số liệu tháng 02 năm 2008, phần Giá vốn hàng bán của Thành phẩm xuất kho tiêu thụ được định khoản như sau:
Nợ TK 632: 45.862.406.728
Có TK 155: 45.862.406.728
Sau đây là trích Bảng chi tiết tiêu thụ thành phẩm, Nhật ký chứng từ số 8, sổ cái TK 155, 632 tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng tháng 02 năm 2008.
Biểu số 06: Bảng chi tiết tiêu thụ thành phẩm
TỔNG CÔNG TY HÓA CHẤT VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
BẢNG CHI TIẾT TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
Tháng 02 năm 2008
Đơn vị hiện vật: Chiếc; Đơn vị giá trị: VND
STT
Tên sản phẩm
Tiêu thụ trong kỳ
Hàng bán bị trả lại
GGHB
CPBH
CPQLDN
Lãi, lỗ
SL
Giá vốn
Tổng Doanh thu
SL
Giá vốn
Doanh thu
1
Lốp XĐ 37-584 (650) đỏ
47.277
916.674.163
1.092.325.038
0
21.352.844
26.201.491
128.096.840
2
Lốp XM 225-174 PR WVF
5.820
290.337.471
327.127.210
0
8.763.069
8.298.777
21.727.893
3
Lốp XM 90/100-106 PRSP
0
0
0
14
1.182.104
1.477.630
0
-295.526
4
Săm XM 225/250-17TR4 Butyl, Leo
132.284
2.220.097.585
2.568.522.051
0
51.714.557
63.457.518
233.252.391
5
Lốp ô tô 1100-20 18 PR 617
1.678
4.188.462.119
4.509.779.598
0
97.565.289
119.719.698
104.032.492
6
Lốp ô tô 1100-20 20 PR 617
2.120
5.324.884.560
5.902.847.440
0
111.685.742
132.849.760
333.427.378
7
Săm ô tô 650/700-16
4.940
469.958.481
404.534.267
0
10.947.129
13.432.923
-89.804.266
8
Băng tải đen chuẩn 500x8
3.457
526.259.862
638.099.687
0
12.258.603
15.042.197
84.539.025
9
Joăng thường 1 chuẩn
42.191
73.055.702
112.584.000
0
1.701.746
2.088.176
35.738.385
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
45.862.406.728
49.273.717.499
14
1.182.104
1.477.630
0
1.068.310.709
1.310.894.866
1.031.809.670
Biểu số 07: Nhật ký chứng từ số 8
TỔNG CÔNG TY HÓA CHẤT VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8
Tháng 02 năm 2008
STT
TK ghi có
TK ghi nợ
155
131
5112
531
632
641
642
…
911
Cộng
1
111
Tiền mặt
11.876.578.000
19.746.720.600
…
32.191.668.132
2
112
TGNH
9.109.096.500
10.987.760.690
…
20.665.226.722
3
131
Phải thu khách hàng
18.539.236.209
…
18.539.236.209
4
155
Thành phẩm
1.182.104
…
1.182.104
5
5112
Doanh thu bán thành phẩm
1.477.630
…
49.272.239.869
49.273.717.499
6
632
Giá vốn hàng bán
45.862.406.728
…
45.862.406.728
7
911
Xác định kết quả kinh doanh
45.861.224.624
1.068.310.709
1.310.894.866
..
49.097.480.426
..
..
….
…..
…..
…..
…
…
…
..
..
…
….
Cộng
45.862.406.728
20.985.674.500
49.273.717.499
1.477.630
45.862.406.728
1.068.310.709
1.310.894.866
…
51.226.029.106
217.630.917.820
Biểu số 08: Sổ cái tài khoản 155
SỔ CÁI TK 155
Năm 2008
Số dư đầu năm:
Nợ: 44.377.920.996
Có
Đơn vị tính: VNĐ
Ghi Có các TK đối ứng với TK này
Tháng 01
Tháng 02
…
Tháng 12
Cộng
TK 154
TK 632
57.998.716.009
1.182.104
Cộng phát sinh
Nợ
Có
57.999.898.113
45.862.406.728
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
24.674.786.660
36.812.278.045
Biểu số 09: Sổ cái TK 632
SỔ CÁI TK 632
Năm 2008
Số dư đầu năm:
Nợ
Có
Đơn vị tính: VNĐ
Ghi Có các TK đối ứng với TK này
Tháng 01
Tháng 02
…
Tháng 12
Cộng
TK 155
45.862.406.728
Cộng Phát sinh
Nợ:
Có:
45.862.406.728
45.862.406.728
Số dư cuối tháng
Nợ
Có:
3.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm
3.2.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng
Tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng, Doanh thu được ghi nhận trên cơ sở các nguyên tắc ghi nhận doanh thu, tức là khi Công ty có thể thu được các lợi ích kinh tế và doanh thu có thể được xác định một cách chắc chắn. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi các rủi ro, lợi ích và quyền sở hữu hàng hoá được chuyển giao cho người mua, đồng thời Công ty có thể xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu thông thường trùng với thời điểm chuyển giao hàng hoá, phát hành hoá đơn cho người mua và người mua chấp nhận thanh toán, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Như vậy, nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng tại Công ty tuân thủ theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về doanh thu và thu nhập khác.
3.2.2. Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT
Tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng, hoá đơn GTGT do Công ty tự thiết kế theo mẫu do Bộ Tài Chính quy định. Hoá đơn GTGT do kế toán tiêu thụ lập thành 3 liên bao gồm:
- Liên 1: Giao cho thủ kho để tổng hợp và phân loại, cuối tháng chuyển lên phòng kế toán để đối chiếu và ghi sổ.
- Liên 2: Giao cho khách hàng
- Liên 3: Lưu tại phòng kế toán để ghi vào các bảng kê và sổ kế toán tiêu thụ.
Dưới đây là nguyên mẫu một hoá đơn bán hàng trong tháng 02 năm 2008 bán 2 loại sản phẩm điển hình tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng, đó là: Lốp ô tô 11.00-20 18PR SV617 và Lốp ô tô 11.00-20 20PR SV617.
( Chứng từ gốc đã photo)
3.2.3. Kế toán chi tiết doanh thu tiêu thụ
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng đủ điều kiện ghi nhận doanh thu, kế toán ghi vào sổ chi tiết doanh thu theo từng danh điểm thành phẩm.
Sau đây là sổ chi tiết doanh thu đối với sản phẩm: Lốp ô tô 11.00-20 18 PRSV 617.
Biểu số 10: Sổ chi tiết doanh thu bán thành phẩm
TỔNG CÔNG TY HÓA CHẤT VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN THÀNH PHẨM - TK 5112
Tháng 02 năm 2008
Sản phẩm: Lốp ô tô 11.00 -20 18 PR617
STT
Chứng từ
Diễn giải
Chi tiết Có TK 511
Chi tiết Nợ TK 511
SH
NT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Thành tiền
111
112
131
136
Tổng Có
111
112
131
136
911
Tổng Nợ
1
HĐ 28107
01/02
Cty Cao su INOUE Việt Nam
72
2.692.750
193.878.000
193.878.000
2
HĐ 29810
02/02
Cty TNHH Mai Văn Đáng
27
2.685.754
72.515.358
72.515.358
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
17
HĐ 37791
20/02
Cty CPXDTM&Vận tải Hà Nội
34
2.701.219
91.841.446
91.841.446
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
34
HĐ 43841
29/02
Công ty TNHH Hùng Vương
56
2.701.219
151.268.264
151.268.264
35
KC18
29/02
Kết chuyển doanh thu
4.509.779.598
4.509.779.598
Cộng
1.945.679.900
2.100.430.160
463.669.538
4.509.779.598
4.509.779.598
4.509.779.598
3.2.4. Kế toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ
Để hạch toán doanh thu tiêu thụ, tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng, kế toán sử dụng TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm.
Sau khi xác định được doanh thu tiêu thụ của từng danh điểm thành phẩm trên sổ chi tiết doanh thu, kế toán ghi số liệu vào cột số lượng tiêu thụ và doanh thu tiêu thụ trên bảng chi tiết tiêu thụ thành phẩm theo từng danh điểm vật liệu. Dựa vào số liệu tổng cộng, kế toán vào Nhật ký chứng từ số 8 ô Ghi Nợ TK 111/ Có TK 5112; Ghi Nợ TK 112/ Có TK 5112; Ghi Nợ TK 131/ Có TK 5112 và ô Ghi Nợ TK 911/Có TK 5112. Sau đó căn cứ vào Nhật ký chứng từ số 8, kế toán vào sổ cái TK 5112.
Theo số liệu tháng 02 năm 2008, bút toán hạch toán doanh thu tại Công ty như sau:
Nợ TK 111: 23.836.160.840
Nợ TK 112: 10.593.849.262
Nợ TK 131: 18.539.236.209
Có TK 5112: 49.273.717.499
Có TK 3331: 3.695.528.812
Sau đây là Sổ cái TK 5112 theo số liệu tháng 02 năm 2008 tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng.
Biểu số 11: Sổ cái TK 5112
SỔ CÁI TK 5112
Năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
Ghi Có các TK đối ứng với TK này
Tháng 01
Tháng 02
…
Tháng 12
Cộng
TK 531
TK 911
1.477.630
49.272.239.869
Cộng phát sinh
Nợ
Có
49.273.717.499
49.273.717.499
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng, phó phòng kế toán phụ trách kế toán tiêu thụ còn kiêm luôn kế toán thuế. Liên quan đến việc kê khai thuế GTGT đồng thời cũng phục vụ cho việc quản lý tiêu thụ, kế toán còn tiến hành lập Bảng kê Doanh thu bán hàng và Bảng kê hoá đơn GTGT đầu ra (áp dụng cho mức thuế suất 05% và 10%). Sau đây là trích Bảng kê Doanh thu bán hàng và Bảng kê hoá đơn GTGT đầu ra theo số liệu tháng 02 năm 2008 tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng.
Biểu số 12: Trích bảng kê Doanh thu bán hàng
BẢNG KÊ DOANH THU BÁN HÀNG
STT
Hoá đơn
Tên mặt hàng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số
Ngày tháng
1
HĐ 28107
01/02
Lốp ô tô 11.00 - 20 18 PR SV617
72
2.701.219
194.487.768
2
HĐ 28108
01/02
Lốp ô tô 550-13 12 PR
38
2.527.632
96.050.000
3
HĐ 28109
01/02
Săm xe máy 300 -18 PR 4
833
30.012
25.000.000
…
…
…
…
…
…
1013
HĐ 37789
20/02
Lốp xe máy 2.25 - 18TR 4
1222
86.991
106.302.750
1014
HĐ 37790
20/02
Săm ô tô 825 -20
998
170.137
169.796.540
1015
HĐ 37791
20/02
Lốp ô tô 11.00 - 20 18 PR SV617
34
2.701.219
91.841.446
1016
HĐ 37791
20/02
Lốp ô tô 11.00 - 20 20 PR SV617
34
2.784.362
94.668.308
…
…
…
…
…
…
5632
HĐ 46293
29/02
Lốp xe đẩy 400 - 8
120
113.000
13.560.000
5633
HĐ 46294
29/02
Lốp XĐ 400 - 10 4PR
405
22.972
9.303.760
Cộng
49.273.717.499
Biểu số 13: Trích bảng kê Hoá đơn GTGT đầu ra
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN GTGT ĐẦU RA
(Áp dụng với những sản phẩm có thuế suất 05%)
Tháng 2 năm 2008
STT
Hoá đơn
Tên khách hàng
Mã số thuế
Mặt hàng bán ra
Doanh thu chưa thuế
Thuế
Số
Ngày
1
HĐ 28107
01/02
Công ty Cao su INOUE Việt Nam
0100105726
Lốp ô tô 11.00 - 20 18 PR SV617
194.487.768
9.724.388
2
HĐ 28108
01/02
Cty TNHH TM Vận tải XD Thanh Hà
0200672383
Lốp ô tô 550-13 12 PR
96.050.000
4.802.500
…
…
…
…
…
…
…
…
4795
HĐ 37791
20/02
Cty CPXDTM& Vận tải Hà Nội
0100156214
Lốp ô tô 11.00 - 20 18 PR SV617
91.841.446
4.592.072
4796
HĐ 37791
20/02
Cty CPXDTM& Vận tải Hà Nội
0100156214
Lốp ô tô 11.00 - 20 20 PR SV617
94.668.308
4.733.415
…
…
…
…
…
…
…
…
5176
HĐ 46293
29/02
Công ty TNHH Hùng Vương
49.00102160
Lốp xe đẩy 400 - 8
13.560.000
678.000
Cộng
17.506.789.610
875.339.481
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN GTGT ĐẦU RA
(Áp dụng với những sản phẩm có thuế suất 10%)
Tháng 2 năm 2008
STT
Hoá đơn
Số
Ngày
Tên khách hàng
Mã số thuế
Mặt hàng bán ra
Doanh thu chưa thuế
Thuế
1
HĐ 28109
01/02
Cty CP Container Việt Nam
0200453688
Săm xe máy 300 -18 PR 4
25.000.000
2.500.000
2
HĐ 28110
01/02
Cty TNHH Vtải hàng Công nghệ cao
0100113800
Săm xe máy 2.25 16 TR4
46.509.800
4.650.980
…
…
…
…
…
…
…
…
5320
HĐ 37789
20/02
Cty CPXDTM& Vận tải Hà Nội
0100156214
Lốp xe máy 2.25 - 18TR 4
106.302.750
10.630.275
5321
HĐ 37790
20/02
Cty Vận tải Quốc tế Nhật Việt
0200114893
Săm ô tô 825 -20
169.796.540
16.979.654
…
…
…
…
…
…
…
…
6327
HĐ 46294
29/02
Cty CP Phân phối Mê Linh
0101981905
Lốp XĐ 400 - 10 4PR
9.303.760
930.376
Cộng
33.063.006.690
3.306.300.669
3.3. Kế toán khoản phải thu khách hàng
Công ty có mạng lưới khách hàng rải rác và rộng khắp nên việc theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng được tiến hành theo một quy trình chặt chẽ. Sổ quan trọng nhất là sổ chi tiết thanh toán với khách hàng. Sổ này được mở thành nhiều trang, đối với những khách hàng thường xuyên thì mở riêng trên một trang sổ, đối với những khách hàng không thường xuyên thì được mở chung trên một trang sổ, mỗi khách hàng một dòng.
Quy trình ghi sổ được tiến hành như sau: Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn đã được khách hàng chấp nhận thanh toán, kế toán ghi Nợ TK 131- Phải thu khách hàng (chi tiết cho từng khách hàng). Sau đó căn cứ vào các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Giấy báo Có, uỷ nhiệm thu, séc thanh toán, séc chuyển khoản…), kế toán ghi vào bên Có TK 131. Cuối tháng, tính ra số dư công nợ của từng khách hàng, số dư này có thể là Dư Nợ hoặc Dư Có theo từng khách hàng theo công thức sau:
Số dư
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11845.doc