MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH IN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NHẬT QUANG 3
I. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH IN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NHẬT QUANG 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3
2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty 3
3. Đăc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 4
4. Đặc điểm tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty 6
II. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ BỘ SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH IN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NHẬT QUANG 8
1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH In Thương Mại và Xây dựng Nhật Quang 8
2. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH In Thương Mại và Xây dựng Nhật Quang 10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ THANH TOÁN VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY TNHH IN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NHẬT QUANG 16
I. CÁC NGUYÊN TẮC VÀ QUY ĐỊNH KIỂM SOÁT NỘI BỘ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH IN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NHẬT QUANG 16
1.Tính toán và dự đoán các dòng tiền trong tương lai: 17
2. Cải thiện các khoản thu: 17
3. Quản lý các khoản công nợ phải trả: 18
II. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ TẠI CÔNG TY TNHH IN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NHẬT QUANG 19
1. Tổ chức quản lý và luân chuyển chứng từ 19
2. Quy trình kế toán tiền mặt tại quỹ của công ty 21
III. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH IN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NHẬT QUANG 28
1. Tổ chức quản lý và luân chuyển chứng từ 28
2. Các chứng từ, sổ sách về tiền gửi Ngân hàng 30
3. Quy trình kế toán tiền gửi Ngân hàng của Công ty TNHH In Thương Mại và xây dựng Nhật Quang. 30
IV. KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 30
1. Nội dung kế toán với Ngân sách Nhà nước tại Công ty TNHH In Thương Mại và xây dựng Nhật Quang. 30
2. Kế toán thuế GTGT 32
3. Kế toán thuế TNDN 43
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH IN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NHẬT QUANG 47
I. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH IN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NHẬT QUANG 47
II. PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH IN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NHẬT QUANG 49
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền và thanh toán với Ngân sách nhà nước: 49
2. Quan điểm hoàn thiện: 50
3. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện: 51
KẾT LUẬN 57
60 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1655 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền và thanh toán với Ngân sách Nhà nước tại Công ty TNHH In Thương Mại và Xây dựng Nhật Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mặt. Nếu có chênh lệch phải xác đinh nguyên nhân và kiến nghị biện pháp giải quyết.
Cần tổ chức công tác kiểm kê định kỳ và kiểm kê đột xuất tiền mặt tồn quỹ. Đối với tiền gửi Ngân hàng, định kỳ đối chiếu số dư trên sổ sách của doanh nghiệp với số dư tại Ngân hàng để kịp thời xử lý chênh lệch.
II. Kế toán tiền mặt tại quỹ tại công ty TNHH IN THƯƠNG MạI Và XÂY DựNG NHậT QUANG
1. Tổ chức quản lý và luân chuyển chứng từ
Tại quỹ tiền mặt của công ty chỉ quản lý tiền mặt đồng Việt Nam giao cho thủ quỹ giữ, thủ quỹ sẽ là người quản lý quỹ tiền mặt và chịu trách nhiệm mọi pháp lý, thủ quỹ chỉ được xuất, nhập quỹ tiền mặt khi được lệnh thu chi của giám đốc uỷ quyền cho kế toán trưởng công ty. Mọi khoản thu chi tiền mặt phải có phiếu thu, chi, và có đủ chữ ký của người giao, người nhận, người cho phép (kế toán trưởng) sau khi đã thu, chi tiền thủ quỹ đóng dấu “ đã thu tiền”. Cuối ngày căn cứ vào thu, chi để ghi vào sổ quỹ, sau đó chuyển chứng từ cho kế toán tổng hợp để vào sổ kế toán bằng tiền. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tiền quỹ thực tế, và đối chiếu với sổ chi tiết tiền mặt đối chiếu.
Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến quỹ tiền mặt của công ty là : rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ, tạm ứng, chi trả lương cho nhân viên, chi mua các thiết bị văn phòng, chi các dịch vụ khác như mua xăng, thanh toán tiền điện nước….phục vụ cho hoạt đông kinh doanh của công ty.
Các chứng từ thường được sử dụng là phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng và giấy đề nghị thanh toán tạm ứng.. Sau khi thủ quỹ nhận các chứng từ về phiếu thu và phiếu chi sẽ nhập tiền vào quỹ hoặc xuất quỹ và ghi vào sổ theo dõi riêng đối với quỹ tiền mặt. Hàng ngày Thủ quỹ sẽ chuyển các chứng từ thu và chi tới kế toán tiền mặt để vào sổ chi tiết tiền mặt, Nhật ký thu tiền, chi tiền, sổ quỹ tiền mặt và sổ Nhật ký chung và từ nhật ký chung kế toán lấy số liệu vào sổ cái TK 111. Cuối tháng, căn cứ vào Nhật ký thu, chi tiền kế toán tiền mặt lên sổ cái TK 111. Hàng ngày thủ quỹ đối chiếu giữa sổ quỹ và sổ chi tiết tiền mặt với số tiền thực tế của quỹ. Nếu phát hiện có chênh lệch thì phải báo ngay với kế toán tiền mặt và kế toán trưởng để tìm ra nguyên nhân, có biên pháp sử lý kịp thời. Hàng tuần, cuối mỗi tháng kế toán trưởng sẽ tiến hành kiểm kê quỹ đối chiếu số tiền thực tế của quỹ với sổ sách có liên quan đến quỹ tiền mặt đồng thời lập biên bản kiểm quỹ.
Sơ đồ 4 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán tiền mặt
Phiếu thu,
phiếu chi
NK Thu, Chi tiền
Nhật ký chung
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ cái TK 111
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo Tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2. Quy trình kế toán tiền mặt tại quỹ của công ty
Như đã trình bày ở trên, hình thức sổ kế toán ở công ty là hình thức sổ Nhật ký chung, hàng ngày kế toán dựa vào các chứng từ gốc phát sinh từ các nghiệp vụ kinh tế để tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, và các sổ có liên quan.
Từ các chứng từ như phiếu thu, phiếu chi,giấy báo nợ, giấy báo có kế toán vào sổ Nhật ký chung theo thứ tự thời gian và theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (sơ đồ số 4)
Ví dụ1: Khi nhận được phiếu chi kế toán sẽ vào sổ nhận ký chung
Đơn vị……. Mẫu sổ: 02 -TT
Địa chỉ……. Ban hành theo QĐsố
48//2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
Quyển số…… Số: 07-T8
Phiếu Chi
Ngày 20 tháng 08 năm 2009
Họ và tên người nhận tiền: Vũ Thị Huệ
Địa chỉ : Phòng Hành Chính
Lý do chi tiền: Dịch vụ phòng nghỉ- ăn uống
Số tiền: 864.940 đồng viết bằng chữ ( Tám trăm sáu mươi bốn nghìn chín trăm bốn mươi đồng)
Kèm theo………………………..chứng từ gốc
Kế toán trưởng Người lập phiếu
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) (Tám trăm sáu mươi bốn nghìn chín trăm bốn mươi đồng)
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công TY TNHH IN THƯƠNG MạI Và XÂY DựNG NHậT QUANG
Địa chỉ : Số 4B, Lý Nam Đế, Hàng Mã, Hoàn Kiếm, Hà Nội
MST : 0101604914
NHật ký chung
Tháng 08 năm 2009
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Số
Ngày
Cấp 1
Cấp 2
Chi tiết
Nợ
Có
01/08
AA/99 T0854223
09/05
Vé máy bay (Hà Nội - Sài Gòn - Hà Nôi)
642
6422
64228
1,445,000
01/08
AA/99 T0854223
09/05
Phí vé máy bay(Hà Nội - Sài Gòn - Hà Nội)
642
6422
64225
30,000
01/08
AA/99 T0854223
09/05
Vé máy bay (Hà Nội - Sài Gòn - Hà Nôi)
111
1111
1,475,000
………..
01/08
BA/2008T 0415095
22/07
Mua xăng
642
6422
64222
588,636
01/08
BA/2008T 0415095
22/07
Phí xăng dầu
642
6422
64225
17,500
01/08
BA/2008T 0415095
22/07
Mua xăng
133
1331
58,864
01/08
BA/2008T 0415095
22/07
Mua xăng
111
1111
665,000
…………
05/08
EU/2008B 0076803
05/08
Thu phí tư vấn doanh nghiệp
111
1111
1,500,000
05/08
EU/2008B 0076803
05/08
Thu phí tư vấn doanh nghiệp
511
5113
1,363,636
05/08
EU/2008B 0076803
05/08
Thu phí tư vấn doanh nghiệp
333
3331
136,364
…………
12/08
BH/2008T 0067293
12/08
Cước viễn thông T07/2008
642
6422
64227
374,113
12/08
BH/2008T 0067293
12/08
Cước viễn thông T07/2008
133
1331
9,916
12/08
BH/2008T 0067293
12/08
Cước viễn thông T07/2008
111
1111
384,029
…………
13/08
AV/2008B 0015480
13/08
Dịch vụ phòng nghỉ - ăn uống
642
6422
64228
4,374,656
13/08
AV/2008B 0015480
13/08
Dịch vụ phòng nghỉ - ăn uống
133
1331
437,466
13/08
AV/2008B 0015480
13/08
Dịch vụ phòng nghỉ - ăn uống
111
1111
4,812,122
…………
27/08
DV/2008B 0019242
27/08
Mực máy in - dịch vụ cài đặt máy vi tính
642
6422
370,908
27/08
DV/2008B 0019242
27/08
Mực máy in - dịch vụ cài đặt máy vi tính
133
1331
37,091
27/08
DV/2008B 0019242
27/08
Mực máy in - dịch vụ cài đặt máy vi tính
111
1111
407,999
30/08
BTTL07/2008
30/08
Tiền lương phải trả người lao động T8
642
6422
64221
24,400,000
30/08
BTTL07/2008
30/08
Tiền lương phải trả người lao động T8
334
24,400,000
30/08
PC10/T7
30/08
Thanh toán lương cho người lao động T8
334
24,400,000
30/08
PC10/T7
30/08
Thanh toán lương cho người lao động T8
111
1111
24,400,000
30/08
BPBKH08
30/08
Trích khấu hao TSCĐ
642
6422
64224
7,658,341
30/08
BPBKH08
30/08
Trích khấu hao TSCĐ
214
2141
7,658,341
30/08
30/08
Thuế GTGT được khấu trừ
333
3331
227,273
30/08
30/08
Thuế GTGT được khấu trừ
133
1331
227,273
Cộng tháng 8
65,929,764
65,929,764
Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 2
Ngày mở sổ : 01/08/2009
Ngày 30 tháng 08 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Sau khi tiến hành vào sổ Nhật ký chung, kế toán tiến hành vào Sổ cái TK
Công TY TNHH IN THƯƠNG MạI Và XÂY DựNG NHậT QUANG
P104 số 4B Lý Nam Đế, Hàng Mó, Hoàn Kiếm, Hà Nội
MST: 0101604914
SỔ CÁI
T8/Năm 2009
Tờn Tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: TK 111
Đơn vị tớnh: VNĐ
Ngày thỏng
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày thỏng
Trang sổ
STT dũng
Nợ
Cú
Số dư kỳ trước chuyển sang
703,554,563
01/08
AA/99 T0854223
09/05
Vộ mỏy bay (Hà Nội - Sài Gũn -Hà Nội)
1,475,000
01/08
CG/2008B 0092567
18/07
Làm biển quảng cỏo
1,980,000
01/08
BA/2008T 0415095
22/07
Mua xăng
665,000
01/08
A040 08060707
30/07
Vộ mỏy bay
( Sài Gũn - Hà Nội)
2,260,000
05/08
EU/2008B 0076803
05/08
Thu phớ tư vấn doanh nghiệp
1,500,000
06/08
EU/2008B 0076804
06/08
Thu phớ tư vấn doanh nghiệp
1,000,000
07/08
BA/2008T 0428408
07/08
Mua xăng
1,158,000
12/08
BH/2008T 0067293
12/08
Cước viễn thụng T07/2008
384,029
12/08
AA/2007T 834795
12/08
Cước viễn thụng
218,716
12/08
BA/2008T 0484996
12/08
Mua xăng
1,254,500
13/08
AV/2008B 0015480
13/08
Dịch vụ Phũng nghỉ - ăn uống
4,812,122
20/08
CD/2008T 514039
20/08
Cước viễn thụng T07/2008
864,940
22/08
BA/2008T 0539647
22/08
Mua xăng
1,260,000
27/08
DV/2008B 0019242
27/08
Mực mỏy in - dịch vụ cài mỏy vi tớnh
407,999
30/08
PC10/T8
30/08
Thanh toán
lương ch
người lao
động T07
16,900,000
CễNG TY TNHH IN Thương Mại và Xõy Dựng Nhật Quang
P104 số 4B Lý Nam Đế, Hàng Mó, Hoàn Kiếm, Hà Nội
MST: 0101604914
Sổ quỹ tiền mặt
Từ ngày 01/08/09 đến ngày 30/08/09
Ngày, thỏng ghi sổ
Ngày, thỏng chứng từ
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phỏt sinh
Số tồn
Ghi chỳ
Thu
Chi
Nợ
Cú
A
B
C
D
E
F
1
2
3
G
Số tồn đầu kỳ
703,554,563
01/08
01-T8
Vộ mỏy bay (Hà Nội - Sài Gũn -Hà Nội), Làm biển quảng cỏo, xăng
6,380,000
170,264,970
05/08
01-T8
Thu phớ tư vấn doanh nghiệp
1,500,000
171,764,970
06/08
02-T8
Thu phớ tư vấn doanh nghiệp
1,000,000
172,764,970
07/08
02-T8
Mua xăng
1,158,000
171,606,970
12/08
03-T8
Cước viễn thụng T07/2008
384,029
171,222,941
12/08
04-T8
Cước viễn thụng T07/2008
218,716
171,004,224
12/08
05-T8
Mua xăng
1,254,500
169,749,725
13/08
06-T8
Dịch vụ Phũng nghỉ - ăn uống
4,812,122
164,937,603
20/08
07-T8
Cước viễn thụng T07/2008
864,940
164,072,663
22/08
08-T8
Mua xăng
1,260,000
162,812,663
27/08
09-T8
Mực mỏy in - dịch vụ cài mỏy vi tớnh
407,999
162,404,664
30/08
10-T8
Thanh toỏn lương cho người lao động T07
16,900,000
145,504,664
III. Kế toán tiền gửi ngân hàng của Công ty TNHH IN THƯƠNG MạI Và XÂY DựNG NHậT QUANG
1. Tổ chức quản lý và luân chuyển chứng từ
- Căn cứ để hạch toán trên TK 112 là ” Tiền Gửi Ngân Hàng” là các giấy báo có và báo nợ hoặc bản sao kê của Ngân Hàng kèm theo các chứng từ gốc như ( uỷ nhiệm thu,chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi.)
- Khi nhận được chứng từ gốc của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải đối chiếu, kiểm tra chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu trên chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng chưa xác định nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên Giấy báo nợ, báo có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “ Phải thu khác”( Nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác”( Nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, kế toán tiếp tục kiểm tra, đối chiếu , xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
Sơ đồ 5 : Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi Ngân hàng
Giấy báo nợ, báo có
Sổ tiền gửi Ngân hàng
Nhật ký chung
Sổ chi tiết tiền gửi Ngân hàng
Sổ cái TK 112
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Trình tự ghi sổ :
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán vào sổ Tiền gửi Ngân hàng, sổ chi tiết TGNH và Nhật ký chung.
Từ Nhật ký chung, kế toán lấy số liệu để lên sổ cái TK 112.
Cuối tháng, căn cứ vào số liệu trên sổ TGNH để lên sổ cái TK 112. Số liệu ở sổ này và bảng tổng hợp chi tiết có mối quan hệ đối chiếu vơi nhau.
Từ sổ cái, kế toán lên bảng cân đối phát sinh và từ đó lập báo cáo tài chính.
2. Các chứng từ, sổ sách về tiền gửi Ngân hàng
+ Giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi
+ Sổ cái TK 112, sổ tiền gửi Ngân Hàng.
3. Quy trình kế toán tiền gửi Ngân hàng của Công ty TNHH In Thương Mại và xây dựng Nhật Quang.
Măc dù công ty đã xây dựng cho mình một nguyên tắc quản lý và luân chuyển chứng từ rất cụ thể nhưng do đặc thù và do các tổ chức cá nhân tham gia dịch vụ đã thanh toán phí dịch vụ tư vấn bằng toàn bằng tiền mặt, mặt khác lợi nhuận từ cung cấp dịch vụ mang lại không lớn nên Công ty thường không giao dịch qua Ngân hàng nên không theo dõi. Trong tài khoản tiền gửi Ngân hàng chỉ có tiền lãi đặt cọc hàng tháng.
IV. Kế toán thanh toán với Ngân sách Nhà nước
1. Nội dung kế toán với Ngân sách Nhà nước tại Công ty TNHH In Thương Mại và xây dựng Nhật Quang.
* Trong quá trình hoạt động kinh doanh nhà nước đã tạo cơ hội cho các doanh nghiệp được hoạt động thuận lợi thì các doanh nghiệp cũng phải thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước bằng cách đóng các khoản thuế. Tuỳ thuộc vào loại hình hoạt động của doanh nghiệp mà các doanh nghiệp sẽ phải đóng các loại thuế khác nhau.
Các loại thuế mà doanh nghiệp thường phải nộp đó là:
- Thuế giá trị gia tăng phải nộp sau khi được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế môn bài
* Để theo dõi tình hình thanh toán với các khoản nộp ngân sách Nhà Nước kế toán sử dụng TK 333 “ thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước. Mọi khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định được tính bằng đồng Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệp tính thuế bằng ngoại tệ phải được quy đổi theo tỷ giá đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế để ghi sổ.
Bên nợ:
- Các khoản đã nộp ngân sách Nhà Nước
- Các khoản trợ cấp, trợ giá được ngân sách duyệt
- Các nghiệp vụ làm giảm số phải nộp ngân sách Nhà Nước
Bên có:
- Các khoản phải nộp ngân sách Nhà Nước
- Các khoản trợ cấp, trợ giá đã nhận
Dư có : Các khoản còn phải nộp ngân sách Nhà Nước
Dư nợ: Số nộp thừa cho ngân sách hoặc các khoản trợ cấp trợ giá ngân sách duyệt nhưng chưa nhận.
TK 333 được chi tiết thành các tiểu khoản:
- TK 3331: Thuế giá trị gia tăng
+ TK 33311: Thuế giá trị gia tăng đầu ra
- TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
- TK 3338: Thuế môn bài
* Ngoài ra kế toán còn sử dụng TK 133 thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, TK này được sử dụng đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Bên nợ: Phản ánh số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Bên có : Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ trong kỳ, các nghiệp vụ khác làm giảm thuế giá trị gia tăng đầu vào
Dư nợ: phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu vào còn được khấu trừ hay được hoàn lại nhưng chưa nhận.
- TK 133 có 2 tiểu khoản
- 1331: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ hàng hoá dịch vụ
- 1332: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của tài sản cố định
2. Kế toán thuế GTGT
a)Phương pháp tính thuế và thuế suất áp dụng tại công ty
Công ty TNHH In Thương Mại và xây dựng Nhật Quang là một doang nghiệp sản xuất và kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau.
Nhà cung cấp cho công ty là: Xí nghiệp bán lẻ xăng dầu, Viễc thông Hà Nội, Hãng hàng không quốc gia Việt Nam, Tổng công ty viễn thông quân đội, Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tiên Tiến,
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ phát sinh khi doanh nghiệp mua của hàng hoá, dịch vụ dùng vào để kinh doanh dịch vụ chịu thuế đầu ra. Do đó thuế GTGT được khấu trừ phản ánh cùng với nghiệp vụ mua của hàng hoá, dịch vụ , TSCĐ…khi nhận được bộ chứng từ của các nghiệp vụ đó kế toán phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong đó có thuế GTGT được khấu trừ..
* Về phương pháp tính thuế:
- Phương pháp khấu trừ thuế
Thuế GTGT phải nộp được xác định bởi công thức:
Thuế GTGT phải
nộp trong kỳ
=
Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ chịu thuế bán ra trong kỳ
-
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ
Trong đó:
Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ chịu thuế bán ra trong kỳ
=
Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra trong kỳ
x
Thuế suất thuế GTGT tương ứng
Thuế GTGT đầu vào là tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.
Việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào được quy định cụ thể như sau:
+ Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì khấu trừ toàn bộ.
+ Thuế đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Hàng hoá dịch vụ mua vào phát sinh trong tháng chưa kê khai kịp trong tháng thì được kê khai khấu trừ vào các tháng tiếp sau, thời gian tối đa là 03 tháng kể từ thời điểm kê khai của tháng phát sinh.
Riêng đối với tài sản cố định, nếu số thuế đầu vào được khấu trừ lớn thì được khấu trừ dần hoặc được hoàn thuế theo quy định của chính phủ.
+ Trường hợp cơ sở kinh doanh mua vật tư, hàng hoá không có hoá đơn chứng từ hoặc có hoá đơn chứng từ nhưng không phải hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn GTGT nhưng không ghi riêng số thuế GTGT ngoài giá bán thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
+ Hoá đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật thì cơ sở kinh doanh không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
+ Trường hợp hàng hoá, dịch vụ mua vào được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì:
+ Thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng đồng thời cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế đầu vào của vật tư, hàng hoá dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ, nếu không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được tính khấu trừ theo tỷ lệ % giữa doanh số của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của hàng hoá, dịch vụ bán ra.
Hầu hết các dịch vụ bán ra của công ty đều chịu thuế GTGT thuế suất 10%.
Dựa vào các hoá đơn, chứng từ mua vào, bán ra của đơn vị để phản ánh vào bảng kê mua vào, bán ra.
Hoá đơn, chứng từ mà công ty sử dụng cho việc áp dụng thuế GTGT bao gồm :
* Hoá đơn, chứng từ mà công ty sử dụng cho việc áp dụng thuế GTGT bao gồm :
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng ( Mẫu số:01/GTGT)
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra (Mẫu số: 01-1/GTGT)
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào (Mẫu số: 02-1/GTGT)
- Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn
Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán của công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo đúng chế độ hiện hành theo quyết định số 48/2006/QQĐ-BTC được sử dụng tại công ty .
- Tài khoản 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ ”
- Tài khoản 3331 “ Thuế GTGT đầu ra ”
Kê khai nộp thuế GTGT
Hàng tháng sau khi xác định số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp, kế toán xác định số thuế cần phải nộp, số thuế đã nộp thừa vào ngân sách, trên cơ sở đó kế toán lập tờ khai thuế GTGT theo mẫu quy định.Căn cứ lập tờ khai thuế bao gồm:
- Bảng kê chứng từ hàng hoá bán ra
- Bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào
- Sổ cái TK 133
- Sổ cái TK 3331
Sau khi lập tờ khai thuế GTGT, phòng kế toán công ty gửi cho cơ quan thuế hồ sơ kê khai thuế tờ khai thuế GTGT, Bảng kê chứng từ hàng hoá bán ra, Bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào, Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn. Theo quy định thời gian gửi tờ khai thuê GTGT hàng tháng cho cơ quan thuế chậm nhất là thứ hai mươi của tháng tiếp the
Trích dẫn hồ sơ khai thuế tháng 8 năm 2009của Công ty.
(1). Mẫu biểu 01
Tờ khai thuế giá trị gia tăng ( gtgt)
Kỳ kế khai: tháng 08 năm 2009
Người nộp thuế : TNHH In Thương Mại và Xây Dựng Nhật Quang..
Mã số thuế: 0101604914
Địa chỉ trụ sở: Số 4 B, Lý Nam Đế, Hàng Mã, Hoàn Kiếm, Hà Nội
stt
Chỉ tiêu
Giá trị HHDV
(Chưa có thuế)
Thuế GTGT
A
Không phát sinh hoạt động mua , bán trong kỳ (đánh dấu X)
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
104.002.668
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp NSNN
I
Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào
1
Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ
15.488.455
1.251.851
a
Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong nước
15.488.455
1.251.851
b
Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
b
Điều chỉnh giảm
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào
1.251.851
4
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
1.251.851
II
Hàng hóa, dịch vụ bán ra
1
Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ
2.272.727
227.273
1.1
Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT
1.2
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT
2.272.727
227.273
a
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%
b
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%
c
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%
2.272.727
227.273
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
b
Điều chỉnh giảm
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ bán ra
2.272.727
227.273
III
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ
1
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ
2
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này
105.027.246
2.1
Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này
2.2
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau
105.027.246
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
Ngày 08 tháng 09 năm 2009
Người nộp thuế hoặc
đại diện hợp pháp của người nộp thuế
Ký tên, đóng dấu
(2). Mẫu biểu 02: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra
(Kèm theo tờ khai tính thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT )
Kỳ tính thuế: tháng 08 năm 2009
Ngời nộp thuế:
Công ty TNHH In Thương Mại và Xây Dựng Nhật Quang
Mã số thuế:
0101604914
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT
Hoá đơn, chứng từ bán
Tên người mua
Mã số thuế người mua
Mặt hàng
Doanh số bán chưa có thuế
Thuế suất (%)
Thuế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu hoá đơn
Số hoá đơn
Ngày, tháng, năm phát hành
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT:
1
Tổng
2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 0%
1
Tổng
3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 5%
1
Tổng
4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 10%
1
EU/2009B
0076803
05/08/2009
Công ty cổ phần thơng mại A.R.I.E.S
0102230997
Phí tư vấn doanh nghiệp
1,363,636
10%
136,364
2
EU/2009B
0076804
06/08/2009
Công ty cổ phần nghiên cứu công nghệ địa kỹ thuật & môi trờng ĐT
0102781313
Phí tư vấn doanh nghiệp
909,091
10%
90,909
Tổng
2,272,727
227,273
Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra:
2,272,727
Tổng thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra:
227,273
Ngày 08 tháng 09 năm 2009
Ngời nộp thuế hoặc
đại diện hợp pháp của ngời nộp thuế
Ký tên, đóng dấu
(3). Mẫu biểu 03: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào
(Kèm theo tờ khai tính thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT )
Kỳ tính thuế: tháng 08 năm 2009
Ngời nộp thuế:
Công ty TNHH In Thương Mại và Xây Dựng Nhật Quang
Mã số thuế:
0101604914
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT
Hoá đơn, chứng từ bán
Tên người bán
Mã số thuế người bán
Mặt hàng
Doanh số mua chưa có thuế
Thuế suất (%)
Thuế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu hoá đơn
Số hoá đơn
Ngày, tháng, năm phát hành
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT:
1
AA/99
T0854223
09/05/2009
Hãng hàng không quốc gia Việt Nam
0100107518001
Vé máy bay
1,445,000
2
AA/99
T0854223
09/05/2009
Hãng hàng không quốc gia Việt Nam
0100107518001
Phí Vé máy bay
30,000
3
CG/2009B
0092567
18/07/2009
Công ty TNHH Thơng mại và quảng cáo Tầm nhìn phát triển
0101611005
Làm biển quảng cáo
1,800,000
10%
180,000
4
BA/2009T
0415095
22/07/2009
Xí nghiệp bán lẻ xăng dầu
0100107564001
Xăng
588,636
10%
58,864
5
BA/2009T
0415095
22/07/2009
Xí nghiệp bán lẻ xăng dầu
0100107564001
Phí xăng dầu
17,500
6
A040
08080707
30/07/2009
Phòng vé Nguyễn Huệ
0100107518001
Vé máy bay
2,095,000
5%
105,000
7
A040
08080707
30/07/2009
Phòng vé Nguyễn Huệ
0100107518001
Phí Vé máy bay
60,000
8
BA/2009T
0428408
07/08/2009
Xí nghiệp bán lẻ xăng dầu
0100107564001
Xăng
1,025,455
10%
102,546
9
BA/2009T
0428408
07/08/2009
Xí nghiệp bán lẻ xăng dầu
0100107564001
Phí xăng dầu
30,000
10
BH/2009T
0067293
12/08/2009
Tổng công ty viễn thông Quân đội
0100109106
Cước thông tin di động
374,113
10%
9,916
11
AA/2008T
834795
12/08/2009
Công ty thông tin di động
0100686209001
Cước thông tin di động
198,833
10%
19,883
12
BA/2009T
0484996
12/08/2009
Xí nghiệp bán lẻ xăng dầu
0100107564001
Xăng
1,110,909
10%
111,091
13
BA/2009T
0484996
12/08/2009
Xí nghiệp bán lẻ xăng dầu
0100107564001
Phí xăng dầu
32,500
14
AV/2009B
0015480
13/08/2009
CN công ty CP du lịch giải trí An Bình Mai Việt Nam
0101874124001
Phòng nghỉ, ăn uống
4,374,656
10%
437,466
15
CD/2009T
514039
20/08/2009
Viễn thông Hà Nội
0100686223
Cước viễn thông
786,309
10%
78,631
16
BA/2009T
0539647
22/08/2009
Xí nghiệp bán lẻ xăng dầu
0100107564001
Xăng
1,113,636
10%
111,364
17
BA/2009T
0539647
22/08/2009
Xí nghiệp bán lẻ xăng dầu
0100107564001
Phí xăng dầu
35,000
18
DV/2009B
0019242
27/08/2009
Công ty TNHH phát triển công nghệ Vĩnh Lợi
0101770541
Mực in, cài đặt máy in
370,908
10%
37,091
Tổng
15,488,455
1,251,851
2. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD không chịu thuế GTGT:
1
Tổng
3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT:
1
Tổng
Tổng
Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào:
15,488,455
Tổng thuế GTGT của hàng háo, dịch vụ mua vào:
1,251,851
Ngày 08 tháng 09 năm 2009
Ngời nộp thuế hoặc
đại diện hợp pháp của ngời nộp thuế
Ký tên, đóng dấu
(4). Mẫu biểu 04: Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn
Mẫu số: BC-26/HĐ
BÁO CÁO TèNH HèNH SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN TÀI CHÍNH
(Kể cả hoỏ đơn do đơn vị, cỏ nhõn tự in)
Thỏng 08 năm 2009
Tờn cơ sở kinh doanh:
Cụng ty TNHH In Thương Mại và Xây Dựng Nhật Quang
Địa chỉ:
Số 4B Phố Lý Nam Đế, Hàng Mó, Hoàn Kiếm, Hà Nội
MST: 0101604914
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26736.doc