MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU INTIMEX 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty Xuất nhập khẩu Intimex 3
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh công ty Xuất nhập khẩu Intimex 6
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của Công ty 6
1.2.2. Đặc điểm nghành nghề kinh doanh 7
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Xuất nhập khẩu Intimex 11
1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán 14
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 14
4.1.2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 17
CHƯƠNG 2. THỰC TẾ KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU INTIMEX 20
2.1. Đặc điểm hoạt động xuất khẩu tại Công ty Xuất nhập khẩu Intimex 20
2.1.1. Đặc điểm hàng hoá xuất khẩu 20
2.1.2. Đặc điểm thị trường xuất khẩu 21
2.1.3. Đặc điểm hoạt động xuất khẩu 21
2.2. Kế toán giá vốn hàng xuất khẩu 23
2.3. Kế toán doanh thu hàng xuất khẩu 29
2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 35
2.5. Kế toán chi phí bán hàng 40
2.6.Kế toán xuất khẩu uỷ thác
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU INTIMEX 44
3.1. Đánh giá kế toán xuất khẩu hàng hoá tại công ty Xuất nhập khẩu Intimex 44
3.1.1. Ưu điểm 44
3.1.2. Tồn tại 46
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán Xuất khẩu hàng hoá tại Công ty Xuất nhập khẩu Intimex 48
3.2.1. Sự cần thiết của nguyên tắc hoàn thiện kế toán Xuất khẩu hàng hoá tại Công ty Xuất nhập khẩu Intimex 48
3.2.2. Các ý kiến đề xuất 50
3.3. Điều kiện vận dụng đề xuất 55
KẾT LUẬN 57
82 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1343 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện Kế toán Xuất khẩu hàng hoá tại Công ty Xuất nhập khẩu Intimex, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i phí này được kế toán công ty tính toán trước để tính ra giá vốn hàng bán. Nếu trong quá trình xuất khẩu hàng hoá có phát sinh thêm thì kế toán tiến hành điều chỉnh.
Ví dụ: Ngày 16/01/2009, công ty tiến hành xuất bán 114,829 tấn cà phê R2S13 sang Anh cho công ty ARMJARO TRADING LIMITED, địa chỉ 16 CHARLES STREET, LONDON WIJ 5DS ( theo hợp đồng kinh tế CSP06516-001 ký ngày 07/01/2009).
Việc tính giá vốn của lô hàng cà phê như sau:
Đơn giá mua 26,500,000 đ/ tấn, Thuế VAT 1,325,000 đ/ tấn
Kế toán chỉ cần nhập đơn giá mua và số lượng, giá vốn của lô hàng sẽ được máy tính tự động tính toán:
Giá mua: 29.150 đ/ kg x 114.829kg = 3.195.116.925 đ (giá đã tính thuế GTGT 5%)
Phí quản lý: 3.195.116.925 x 0,2% = 6.390.234 đ
Phí Ngân hàng: 3.195.116.925 x 0,2% = 6.390.234 đ
Phí vận chuyển: 36.800.000 đ
Phí giao nhận, kiểm nghiệm, bốc xếp:
120.000 đ/tấn x 115.2 tấn = 13.824.000 đ
Phí lãi vay:
- Vay lần 1: 2,442,240,000 đ x 1.3% x 17/30 ngày = 17,991,168 đ
- Vay lần 2: 610,560,000 x 1.3% x 03/30 ngày = 793,728 đ
Bảo hiểm: $37.500 x 17.470 x 0,06% x 110% = 432.383 đ
Tổng cộng: 3.277.738.672 đ
Biểu số 2.1: Hóa đơn thuế GTGT hàng hoá dịch vụ mua vào
HOÁ ĐƠN
GÍA TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 15 tháng 01 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp tư doanh Hoa Trang
Địa chỉ: Thôn 2 – Chưhđông – Pleiku
MST: 5900188329
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Tạo
Tên đơn vị: Công ty Xuất nhập khẩu Intimex
Địa chỉ: 96 – Trần Hưng Đạo – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Số Tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK . MS: 0100108039---1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Cà phê TPXK R2,5%
HĐKT số 01 - 09
ký ngày 07/01/2009
Kg
114.829
26.500
3.042.968.500
Cộng tiền hàng: 3.042.968.500
Thuế suất GTGT: 05% . Tiền thuế GTGT: 152.148.425
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.195.116.925
Số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ, một trăm chín lăm triệu, một trăm mười sáu ngàn, chin trăm hai mươi lăm đồng ./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.2 : Bản dịch hợp đồng ngoại
Công ty XNK Intimex ARMAJARO
Phòng NVKD2 Ngày 07/01/2009
96 Trần Hưng Đạo Hợp đồng số: CSP06516/001
Hà Nội
Việt Nam
Căn cứ vào tất cả những điều khoản chặt chẽ và cách soạn thảo hợp đồng của hợp đồng Cà phê Châu Âu, hôm nay chúng tôi mua từ quý Công ty hợp đồng như sau:
Số lượng: 115,2 tấn đóng trong bao tải đay trọng lượng tịnh 60Kg/bao
Chất lượng: Cà phê Robusta loại 2, sàng 13 (vụ mùa 2008 – 2009)
Quy cách:
- Độ ẩm: 13% Max
- Đen và vỡ: 5% Max
- Tạp chất: 1% Max
- Cỡ hạt: 90% trên sàng13
- Không có hạt ẩm mốc và lên men, hàng sạch, được đóng trong bao tải đay mới, tuân thủ theo các quy định về chất lượng của Armajaro.
Giá cả: Giá sẽ được người bán fix theo giá LIFE T3/09 trừ 145,9 $/ tấn
Điều kiện giao hàng: Giao hàng tại kho UNICONTROL /STEINWEG / MBN/PACORINI do người mua chỉ định tại TP HCM.
Ngày giao hàng: 01/2009
Thanh toán: Thanh toán sau khi giao hàng
Trọng lượng: Theo trọng lượng giao hàng
Trọng tài: London
Điều khoản đặc biệt: Nếu giá chưa được fix trước khi giao hàng: hoá đơn sẽ tạm tính giá trị là 70% tính theo giá của ngày phát hành hoá đơn, trừ đi phần chênh lệch của hợp đồng, trị giá còn lại sẽ được thanh toán sau khi fix giá. Người mua có quyền chuyển hợp đồng sang điều kiện giao hàng FOB, NSW, NCAD. Cảng đến sẽ được thông báo sau. Đơn vị kiểm hàng là: FCC hoặc CFC, Người mua có quyền chuyển hợp đồng sang giao cont thổi. Người mua giao hàng vào kho của ARMAJARO Việt Nam tại khu công nghiệp Tân Phước
Mong quý Công ty ký xác nhận và gửi lại cho chúng tôi bản sao hợp đồng
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(Đã ký và đóng dấu) (Đã ký tên và đóng dấu)
Biểu số 2.3 : Tờ khai hải quan
TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU
Bản lưu người khai hải quan HQ/2002 - XK
TỔNG CỤC HẢI QUAN: Đồng Nai
Cục hải quan: Đồng Nai
Chi cục hải quan: Long Bình Tân
Tờ khai số: 69 /XK/ KD/ LBT
Ngày đăng kí: 12/01/2009
Số lượng phụ lục tờ khai
Cán bộ đăng kí (Ký, ghi rõ họ tên)
A - PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN KÊ KHAI
1. Người xuất khẩu:
0
1
0
0
1
0
8
0
3
9
-
0
1
5. Loại hình:
Có thuế Không thuế
KD ĐT XTN
GC SXXK TX
6. Giấy phép nếu có
Số:
Ngày:
Ngày hết hạn:
Người nhập khẩu:
ARMAJARO TRADING LIMITED
16 CHARLES STREET, LONDON WIJ 5DS
7. Hợp đồng:
Số:
Ngày:
Ngày hết hạn:
8. Nước nhập khẩu: VIỆT NAM
Người uỷ thác:
9. Cửa khẩu xuất hàng:
ICD BIEN HOA
10. Điều kiện giao hàng:
CPT KHONGOAIQUAN
Đại lý làm thủ tục hải quan:
11. Đồng tiền thanh toán: USD
Tỷ giá tính thuế:
12. Phương thức thanh toán: CAD
13. TÊN HÀNG
QUY CÁCH PHẨM CHẤT
14.MÃ SỐ HÀNG HOÁ
15. LƯỢNG
16. ĐƠN VỊ TÍNH
17. ĐƠN GIÁ NGUYÊN TỆ
18. TRỊ GIÁ NGUYÊN TỆ
CÀ PHÊ ROBUSTA LOẠI 2
1920 Bao
MỖI BAO ĐÓNG GÓI 60Kg
0901111000
115,2
tấn
1.553 USD
178.905,6 USD
Cộng
178.905,6 USD
19.Chứng từ đi kèm: Bản chính Bản sao:
- Hợp đồng thương mại:
- Bản kê chi tiết
Giấy giới thiệu:
Giấy ủy quyền:
20.Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai báo trên tờ khai này.
Ngày 12 tháng 01 năm 2009
(Người khai báo ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức danh)
B - PHẦN DÀNH CHO KIỂM TRA HẢI QUAN
21. Phần ghi kết quả của Hải quan:
Người quyết định hình thức kiểm tra ( Ghi rõ họ tên):
Hình thức kiểm tra: Miễn kiểm tra: Kiểm tra xác suất. Tỷ lệ: % Kiểm tra toàn bộ:
Địa điểm kiểm tra: Thời gian kiểm tra: giờ, ngày Đến giờ, ngày
Kết quả kiểm tra:
22. Đại diện doanh nghiệp ( Ký, ghi rõ họ tên)
23.Cán bộ kiểm hoá (Ký, ghi rõ họ tên)
24. Lệ phí hải quan: Bằng chữ:
Biên lai thu lệ phí số: Ngày:
25. Ghi chép khác của Hải quan 26. Xác nhận làm thủ tục hải quan: 27. Xác nhận thực xuất (Ký đóng dấu,
Ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào hoá đơn mua vào, hoá đơn thuế GTGT của hàng hoá mua vào, hoá đơn thuế GTGT hàng hoá bán ra, tờ kê khai hải quan, hoá đơn vận chuyển, kế toán tiến hành nhập số liệu vào hệ thống máy tính các thông tin về hàng hoá, các chi phí liên quan để tính giá vốn hàng xuất khẩu.
Biểu số 2.4 : Phiếu xuất kho
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU INTIMEX Mẫu số 02/VT
Địa chỉ: 96 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 01 năm 2009
Họ tên người nhận hàng: Công ty ARMAJARO TRADING LIMITED
Địa chỉ: 16 Charles Street, London WIJ 5DS
Lý do xuất kho: Xuất khẩu
Xuất tại kho: Kho trung tâm
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá (USD)
Thành tiền
Yêu cầu
thực xuất
1
Cà phê
tấn
114,829
114,829
27.825.000
3.195.116.925
Cộng thành tiền: 3.195.116.925 đ
Bằng chữ: Ba tỷ một trăm chín mươi lăm triệu một trăm mười sáu nghìn chín trăm hai mươi lăm đồng.
Xuất ngày 16 tháng 01 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, đóng dấu, (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
họ tên)
Căn cứ vào số liệu ghi trên phiếu xuất kho kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy tính phân hệ nghiệp vụ “ Kế toán bán hàng và công nợ phải thu” vào phần “Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho”. Sau đó máy tính sẽ tự kết chuyển số liệu vào sổ chi tiết TK 632, sổ cái TK 632
Biểu số 2.5 : Sổ chi tiết tài khoản 6321
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU INTIMEX
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6321 – Giá vốn hàng bán
Tên hàng hoá: Cà phê
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/01/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
…
…
………….
…….
………….
…………
20/01
HĐ 36 – 09/NVKD2
Xuất lô hàng cà phê sang Anh
1561
3.195.116.925
20/01
HĐ 41 – 09/NVKD2
Chi phí vận tải biển xuất khẩu 114,829 tấn cà phê
111
36.800.000
…..
………….
……………
…..
……………….
……….
31/01
PKT
K/c sang TK 911
911
12.964.722.057
Tổng số phát sinh Nợ:12.964.722.057
Tổng số phát sinh Có: 12.964.722.057
Số dư Nợ cuối kì: 0
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Kế toán trưởng Người ghi sổ
( ký, họ tên) (ký,họtên)
Biểu số 2.6 : Sổ cái tài khoản 6321
SỔ CÁI
Năm 2009
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán xuất khẩu
Số hiệu 6321
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
F
G
H
I
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong kì
237.793.157.605
237.793.157.605
Số dư nợ cuối kì
03/01
0031508
03/01
Xuất bán 26,04 tấn hạt tiêu INV 932
15611
1.129.584.000
….
……
…….
……………………………………
…..
……..
…
……..
……………
16/01
0048455
16/01
Chi phí vận tải biển XK 114,829 tấn cà phê
33111
36.800.000
20/03
0083316
20/03
Xuất giá vốn 114,829 tấn cà phê
33111
3.195.116.925
….
……
…….
…………………………………………
…...
…..
…….
………………
……………….
31/01
K/c giá vốn 6321
911
211.120.734.566
2.3. Kế toán doanh thu hàng xuất khẩu
Khi hàng hoá xuất khẩu được xác định là tiêu thụ, đồng thời với việc ghi nhận giá vốn, kế toán phản ánh doanh thu xuất khẩu của lô hàng đó.
Tài khoản sử dụng:
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”…, trong đó TK 51111 là TK phản ánh “Doanh thu bán hàng xuất khẩu”, cụ thể:
TK 511111: Doanh thu bán hàng xuất khẩu nghiệp vụ kinh doanh 1
TK 511112: Doanh thu bán hàng xuất khẩu nghiệp vụ kinh doanh 2
TK 511116: Doanh thu bán hàng xuất khẩu nghiệp vụ kinh doanh 6
TK 511119: Doanh thu bán hàng xuất khẩu nghiệp vụ kinh doanh 3
Hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá, kế toán căn cứ vào chứng từ, hoá đơn thuế GTGT nhập số liệu vào máy, phần mềm sẽ tự động phản ánh các số liệu vào Sổ Nhật ký bán hàng để ghi nhận doanh thu, sau đó được sử dụng để ghi sổ cái TK 51112- Doanh thu bán hàng xuất khẩu nghiệp vụ 2.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK khác
TK131- Theo dõi công nợ với khách hàng
TK111,112- Theo dõi thanh toán tiền hàng
TK 007- Theo dõi nguyên tệ
Để phản ánh quá trình xuất khẩu hàng hoá, kế toán sử dụng bộ chứng từ bao gồm:
Hợp đồng thương mại, Hoá đơn thương mại
Hoá đơn thuế GTGT
Phiếu xuất kho
Vận đơn
Tờ khai hải quan
Biên bản giám định chất lượng hàng hoá
Các bảng kê và biên lai nộp thuế
Giấy báo Có của Ngân Hàng
Các chứng từ có liên quan khác
Trình tự ghi sổ kế toán:
Trị giá hàng hoá bán ra sẽ được kế toán ghi công nợ vào sổ theo dõi công nợ của khách hàng. Khi nhận được thanh toán từ phía khách hàng bằng Séc, tiền mặt, Ngân phiếu kế toán viên tiến hành lập Phiếu thu.
Căn cứ vào chứng từ kế toán ban đầu, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy tính phân hệ nghiệp vụ “Kế toán bán hàng và công nợ phải thu” và nhập dữ liệu để cuối kì in ra bảng chi tiết công nợ TK 131.
Sau khi việc thanh toán hoàn thành thì nghiệp vụ bán hàng kết thúc, hai bên mua và bán sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng đã ký kết.
Hoá đơn mua hàng kiêm phiếu xuất kho là chứng từ xác định số hàng hoá xuất khẩu và cũng là căn cứ xác định doanh thu bán hàng.
Trị giá hàng xuất bán của Công ty căn cứ vào trị giá thực tế hàng nhập trong kì và chi phí phát sinh trong quá trình xuất khẩu. Trị giá này được tính hoàn toàn tự động nhờ chương trình máy tính được thiết kế sẵn. Kế toán hàng xuất khẩu vào giá trị hàng xuất thực tế, số lượng hàng bán ra và in ra bảng Nhập - Xuất - Tồn. Bảng chênh lệch này cũng được theo dõi chi tiết tới nghiệp vụ xuất bán cho từng kho hàng. Tình hình theo dõi trên báo cáo công nợ thuộc TK 131 và được chi tiết tới từng phòng nghiệp vụ. Sau đó, phần mềm máy tính sẽ tự động kết chuyển số liệu vừa nhập vào các sổ sau:
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 511
Sổ cái và sổ chi tiết các TK có liên quan
Ví dụ: Việc ghi nhận doanh thu của kế toán công ty xuất nhập khẩu Intimex xuất khẩu 114,829 tấn cà phê sang Anh cho Công ARMAJARO TRADING LIMITED, địa chỉ 16 Charles Street, London WIJ 5DS theo hợp đồng kinh tế CSP06516/001 kí ngày 07/01/2009.
Dựa vào hợp đồng kinh tế đã kí kết giữa Công ty xuất nhập khẩu Intimex cùng với công ty Armajaro Trading Limited, kế toán lập hóa đơn thuế GTGT
Biểu số 2.7: Hóa đơn thuế GTGT hàng hoá dịch vụ bán ra
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01 GTKT – 3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng QA/2008B
0014204
Ngày 16 tháng 01 năm 2009
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU INTIMEX
Địa chỉ: 96 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Tel: 04 9.424.287
Fax: 04 9.421.918
Mã số thuế: 0100108039-1
Tên khách hàng: Công ty Armajaro Trading Limited
Địa chỉ: 16 Charles Street, London WIJ 5DS.
Điện thoại: Fax:
Hình thức thanh toán: CK MS:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá (USD)
Thành tiền (USD)
A
B
C
D
E
F
1
Cà phê
Tấn
114,829
1,544.10
177,307.45
Quy ra tiền Việt Nam theo tỉ giá ngày 16/01/2009 là 1 USD = 17.470VNĐ
3.079.561.151
Cộng tiền hàng: 3.079.561.151 đ
Thuế suất thuế GTGT: 0% Tiền thuế GTGT: 0
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.079.561.151 đ
Số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ, không trăm bảy mươi chín triệu, năm trăm sáu mươi mốt nghìn, một trăm năm mươi mốt đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
Biểu số 2.8: Sổ nhật kí chung
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU INTIMEX
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/01/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Tổng số phát sinh trong kì
1.736.092.226.895
1.736.192.226.895
…….
….
…….
…………………………
…
…..
……
………………….
…………………
03/01/2009
0903DC1.001
03/01/2009
Xuất bán 26,04 tấn hạt tiêu
1561
1.291.584.000
1331
64.579.200
3311
1.356.163.200
……
………..
……
…………………………..
…….
……
………
………………….
………………….
16/01/2009
CSP0651/001
16/01/2009
Xuất bán 114,829 tấn cà phê R2S13
6321
3.042.968.500
1561
3.0420968.500
………..
…………………
…………
…………………………
……
……
………
…………………
…………….
19/01/2009
GBC06805893242
19/01/2009
Nhận được Giấy báo Có của Ngân hàng về việc thanh toán lô hàng Cà phê xuất khẩu CSP06516/001
112
3.097.561.151
131
3.097.561.151
……
………………
……
………………………..
…….
…….
……..
…………………
………….
31/01/2009
K/c GVHB 6321
911
190.507.140.528
6321
190.507.140.528
……
………………
……
…………………………
…….
…….
……
……………..
……………
31/01/2009
K/c lãi
911
1.618.817.292
4211
1.618.817.292
Cuối kỳ, số liệu được cập nhật vào sổ cái TK 511
Biểu số 2.9: Sổ cái Tài khoản 51111
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng xuất khẩu
Số hiệu: 51111
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/01/2009
Đơn vị tính: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
1
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong kì
195.463.036.625
195.463.036.625
03/01/2009
0309DC1.001
03/01/2009
Xuất bán 26,04 tấn hạt tiêu/XNK2
13112
1.307.591.231
…
….
…
……………….
…..
…..
……..
………………….
…………………
16/01/2009
CSP0651/001
16/01/2009
Xuất bán 114,829 tấn cà phê R2S13/XNK2
13112
3.097.561.151
…..
…….
…..
………………….
…..
…….
……….
…………………….
……………………..
21/01/2009
0031435
21/01/2009
Xuất bán khăn bông, Inv 01NCS – 09/PNT
3111
319.027.200
…..
……
…..
……………………...
…..
…….
……….
……………………..
………………….
31/01/2009
KC DTBH xuất khẩu 51111
911
195.463.036.625
2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Thông thường, tại một đơn vị kinh doanh hàng xuất khẩu, các khoản giảm trừ doanh thu gồm có: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt. Tuy nhiên, các sản phẩm xuất khẩu của Công ty luôn đảm bảo chất lượng tốt, và được giám định chất lượng bởi các tổ chức giám định có uy tín nên tại Công ty hầu như không có các khoản: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại. Bên cạnh đó, các mặt hàng xuất khẩu của công ty không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Bởi vậy tại, tại Công ty chỉ duy nhất thuế xuất khẩu là khoản giảm trừ doanh thu.
Hiện nay, Công ty tính thuế hàng xuất khẩu theo giá FOB, tức là giá bán tại cửa khẩu không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế và phí vận tải ngoại. Thuế xuất khẩu phải nộp được Công ty khai trong tờ khai hải quan điện tử của cơ quan Hải quan.
Công thức tính thuế xuất khẩu như sau:
Thuế xuất khẩu = Giá trị tính thuế + Thuế suất thuế
phải nộp của hàng xuất khẩu xuất khẩu của lô hàng đó
Thông thường, mặt hàng nông sản xuất khẩu của Công ty chịu thuế xuất khẩu 5% tổng giá trị lô hàng xuất khẩu
Trình tự hạch toán và ghi sổ:
Mỗi khi có nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá. Công ty sẽ kê khai vào tờ khải hải quan những thông tin cần thiết để xác định số thuế phải nộp cho cơ quan hải quan.
Khi hàng hoá xuất khẩu được xác định là tiêu thụ, căn cứ vào bộ chứng từ hàng xuất khẩu, kế toán ghi nhận doanh thu. Đồng thời căn cứ vào thông báo thuế phải nộp của cơ quan Hải quan, kế toán phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp cho cơ quan thuế vào Phiếu kế toán
Nợ TK 5111- Doanh thu hàng xuất khẩu
Có TK 3333 - Số thuế xuất khẩu phải nộp
Khi Công ty nộp thuế xuất khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 3333 - Số thuế đã nộp
Có TK 111, 112 - Số tiền nộp
Căn cứ vào số liệu kế toán được nhập, máy tính sẽ tự động kết chuyển các thông tin đó vào sổ chi tiết TK 3333 và các sổ chi tiết TK có liên quan.
Ví dụ: về việc hạch toán số tiền thuế xuất khẩu phải nộp của kế toán xuất bán 114,829 tấn Cà phê sang Anh cho Công ty Armajaro Trading Limited, địa chỉ 16 Charles Street , London WIJ 5DS.
Kế toán ghi:
Nợ TK 5111: 154.878.058 đ
Có TK 3333: 154.878.058 đ
Ngày 21/03/2009, khi nộp tiền thuế xuất khẩu bằng chuyển khoản (Giấy nộp tiền vào Ngân sách số 00729657 – Xem biểu 2.9 )
Nợ TK 3333: 154.878.058 đ
Có TK 112: 154.878.058 đ
Biểu số 2.10 : Sổ chi tiết Tài khoản 3333
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU INTIMEX
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 3333 - Thuế xuất khẩu
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/01/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
01/01
Số dư đầu tháng
475.876.600
Số phát sinh trong tháng
…
…
…………………
……
…………...
…………
21/01
PKT
Tiền thuế xuất khẩu phải nộp cho lô hàng Cà phê
5111
154.878.058
……
…
……………………
……
…………...
………….
Cộng số phát sinh
100.722.568.960
100.960.507.200
Số dư cuối tháng
237.938.300
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.11 : Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BẰNG CHUYỂN KHOẢN
Liên 1: Lưu tại gốc
Tên đối tượng nộp tiền: Công ty xuất nhập khẩu Intimex. Mã số đối tượng nộp tiền: 0100109279
Địa chỉ: 96 Trần Hưng Đạo – Hoàn Kiếm- Hà Nội
Đề nghị Ngân hàng (KBNN): Công thương Hà Nội trích tài khoản số 0021.370022829
Để nộp NSNN vào Tài khoản của Kho bạc Nhà nước: 741010200005 tại Ngân hàng KBNN Hải Phòng
Cơ quan thông báo thu: Cục HQTP Hải Phòng Mã số cơ quan thu:
Chi cục HQCK cảng HP KVII Tờ khai hải quan số 69/HQ/2008-TKĐTXK ngày 17/01/2009
Nội dung các khoản nộp ngân sách Nhà nước:
STT
Nội dung khoản nộp
Chương
Loại
Khoản
Mục
Tiểu mục
Số tiền
Mã nguồn
Mã điều tiết
1
Thuế xuất khẩu
154.878.058
Cộng
154.878.058
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Một trăm năm mươi ba triệu sáu trăm sáu mươi hai nghìn không trăm năm mươi tám đồng.
ĐỐI TƯỢNG NỘP NGÂN HÀNG PHỤC VỤ ĐỐI TƯỢNG NGÂN HÀNG PHỤC VỤ KBNN KHO BẠC NHÀ NƯỚC
2.5. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan tới quá trình tiêu thụ hàng hoá xuất khẩu tại công ty Xuất nhập khẩu Intimex. Để hạch toán chi phí bán hàng, Công ty sử dụng sử dụng TK 641. Tài khoản này được chi tiết như sau:
Chi phí nhân viên bán hàng (TK 6411): Là các khoản lương phải trả cho nhân viên bán hàng, chi phí nhân viên bảo quản hàng hoá, phụ cấp, trợ cấp thôi việc và các khoản trích theo lương.
Chi phí vật liệu, bao bì (TK 6412): Chi phí vật liệu bao bì tái chế, văn phòng phẩm xuất dùng, chi phí bảo quản hàng hoá;
Chi phí dụng cụ ( TK 6413):bao gồm các chi phí cho khâu bán hàng như chi phí bàn ghế, máy tính xách tay);
Chi phí khấu hao TSCĐ ( TK 6414): bao gồm các chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ quá trình tiêu thụ hàng hoá (cửa hàng, nhà kho, phương tiện vận chuyển bốc dỡ);
Chi phí dịch vụ mua ngoài ( TK 6417): Phản ánh các chi phí như tiền thuê kho, bến bãi, thuê bốc vác vận chuyển, phí hợp đồng, phí điện thoại cho nhận viên bán hàng;
Chi phí bằng tiền khác (TK 6418) như: Phí xúc tiến thương mại, quảng cáo, bảo hành sản phẩm; chi phí trả hộ cho xuất khẩu uỷ thác…
Trình tự hạch toán:
Khi các khoản chi phí bán hàng phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc: Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy thanh toán tạm ứng, Bảng thanh toán tạm ứng, Bảng thanh toán lương, kế toán sẽ nhập số liệu vào máy tính để tập hợp chi phí xác định kết quả xuất khẩu. Phần mềm máy tính sẽ tự động phân bổ và kết chuyển lên sổ chi tiết TK 641 vào Sổ cái TK 641.
Vi dụ: Ngày 05/01/2009, thủ quỹ xuất quỹ tiền mặt 7.000.000VNĐ cho anh Lâm phòng nghiệp vụ kinh doanh số 2 đi tìm hiểu thị trường.
( Phiếu chi số 7263)
Biểu số 2.12: Phiếu chi số 7263
PHIẾU CHI
( Số 7263)
Đơn vị: Công ty Xuất nhập khẩu Intimex Ngày 05/01/2009
Địa chỉ: 96 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Nợ 641
Có 111
Họ tên người nhận tiền: Lê Ngọc Lâm
Địa chỉ: Phòng nghiệp vụ kinh doanh số 2
Lý do chi: Đi khảo sát thị trường
Số tiền: 7.000.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Bảy triệu đồng chẵn
Kèm theo:
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Bảy triệu động chẵn
Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, đóng (Ký, ghi rõ (Ký, ghi rõ (Ký, ghi rõ (Ký, ghi rõ
dấu, ghi rõ họ tên) họ tên) họ tên) họ tên)
họ tên)
Căn cứ vào phiếu chi số 7263, kế toán nhập số liệu vào máy tính. Phần mềm sẽ tự động kết chuyển sang các sổ sau:
Sổ chi tiết TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác
Sổ cái TK 641
Dưới đây là các bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ; Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương: Bảng phân bổ khấu hao tại Công ty trong tháng 01/2009
Biểu số 2.13: Bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ
BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/01/2009
STT
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 153
Tổng cộng
1
6413 – Chi phí bán hàng
4.256.722
4.256.722
2
6423 – Chi phí QLDN
52.337.625
52.337.625
Tổng cộng
56.594.347
56.594.347
Biểu số 2.14 : Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/01/2009
Đơn vị tính: VNĐ
STT
TK Nợ
TK Có
Tài khoản 3341
Tài khoản 3342
Tài khoản 3343
Tài khoản 3346
Tổng cộng
1
64111
320.778.420
320.778.420
2
64112
170.582.104
170.582.104
3
6421
50.671.622
200.593.673
251.265.295
Cộng
320.778.420
170.582.104
50.671.622
200.593.673
742.625.819
Biểu số 2.15:Bảng phân bổ khẩu hao tài sản cố định
BẢNG PHẬN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/01/2009
STT
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
Tài khoản 214
Tổng cộng
1
6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
20.000.000
20.000.000
2
6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
52.021.600
52.021.600
Cộng
72.021.600
72.021.600
Biểu số 2.16 : Sổ chi tiết Tài khoán 641
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU INTIMEX
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6418- Chi phí bằng tiền khác
Từ ngày 01/01/.2009 đến ngày 31/01/2009
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
02/03
PC 123
Thanh toán phí điện thoại
111
23.272.955
…….
………
…………………………
…….
………….
…………
10/01
PC 7263
Chi tiền tạm ứng cho anh Lâm phòng nghiệp vụ kinh doanh 2
111
7.000.000
10/03
UNC 255
Chi phí marketing
112
92.500.000
……
………
…………………………..
……
………
………….
31/03
PKT
K/c sang TK 911
911
572.652.345
Tổng số phát sinh Nợ: 572.652.345
Tổng phát sinh Có: 572.652.345
Số dư nợ cuối kì: 0
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu số 2.17: Sổ cái tài khoản 641
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/01/2009
Đơn vị tính: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong kì
665.564.148
665.564.148
Số dư cuối kì
13.465.436
31/01/2009
Tiền lương và các khoản trích theo lương
3341
3382
3383
3384
491.360.524
9.014.165
33.781.988
10.716.946
31/01/2009
Chi phí KHTSCĐ
214
20.000.000
31/01/2009
Chi phí dịch vụ mua ngoài
111
309.671.470
…
…..
…….
………………….
….
……
……..
……………….
…………………
31/01/2009
Kết chuyển CPBH
911
478.460.016
2.6 Kế toán xuất khẩu hàng hoá theo phương thức uỷ thác:
Bên cạnh việc kinh doanh xuất khẩu trực tiếp, Intimex còn tiến hành xuất khẩu hàng hoá theo phương thức uỷ thác trong đó Intimex là bên nhận uỷ thác. Hoạt động này được diễn ra khi một cơ quan hay tổ chức không có đủ khả năng hay tư cách pháp lý để thực hiện việc xuất khẩu trực tiếp có nhu cầu xuất khẩu một số mặt hàng được phép xuất khẩu trong danh mục hàng hoá được phép xuất khẩu của Nhà nước, sẽ uỷ thác cho Công ty Xuất nhập khẩu Intimex thực hiện việc xuất khẩu hộ. Hai bên sẽ tiến hành gặp gỡ để thoả thuận và kí kết hợp đồng xuất khẩu uỷ thác, trong đó quy định rõ quyền và nghĩa vụ của cả bên giao và bên nhận uỷ thác làm căn cứ pháp lý thực hiện hợp đồng xuất khẩu uỷ thác. Bên giao uỷ thác là bên chủ hàng được phép ghi nhận doanh thu của hàng xuất khẩu, chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc xuất khẩu, hoặc có thể nhờ Công ty nhận uỷ thác là Công ty Xuất nhập khẩu Intim
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31438.doc