MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ Đề, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG 3
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU 3
1.1.1. Mặt hàng xuất khẩu 3
1.1.2. Thị trường xuất khẩu 4
1.1.3. Phương thức xuất khẩu 4
1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp 4
1.1.3.2. Xuất khẩu ủy thác 6
1.1.4. Phương thức thanh toán 7
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA 9
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG 13
2.1. THỦ TỤC, CHỨNG TỪ 13
2.1.1. Kế toán xuất khẩu trực tiếp 13
2.1.1.1. Thủ tục 13
2.1.2. Kế toán xuất khẩu ủy thác 13
2.1.2.1. Thủ tục 13
2.1.2.2.Chứng từ và luân chuyển chứng từ 13
2.2. KẾ TOÁN CHI TIẾT, KẾ TOÁN TỔNG HỢP 13
2.2.1.Kế toán giá vốn hàng xuất khẩu 13
2.2.1.2. Kế toán doanh thu hàng xuất khẩu 23
2.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 28
2.2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng 31
2.2.2. Kế toán xuất khẩu ủy thác 36
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN XUấT KHẨU HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG 40
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN 40
3.1.1. Ưu điểm 40
3.1.2. Nhược điểm 43
3.1.2.1. Về công tác kế toán tại công ty 43
3.1.2.2. Về công tác thu mua và quản lý hàng hoá 44
3.1.2.3. Về thời gian hoàn thành thủ tục Xuất khẩu hàng hoá 44
3.1.2.4. Về khoản thu do bán hàng hoá Xuất khẩu 45
3.1.2.5. Về việc phân bổ các khoàn chi phí 45
3.1.2.6. Về kế toán xuất khẩu uỷ thác 45
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 45
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN XUẤT KHẨ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG 49
3.2.1. Về công tác quản lý xuất khẩu 49
3.2.1.1. Về công tác thu mua và quản lý hàng hoá 49
3.2.1.2. Về thời gian hoàn thành thủ tục xuất khẩu hàng hoá 50
3.2.1.3. Về khoản thu do bán hàng hoá xuất khẩu 50
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương phỏp tớnh giỏ, phương pháp kế toán 50
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 52
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết 52
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp 53
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến xuất khẩu hàng hóa 53
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp 53
KẾT LUẬN 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 57
73 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1853 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán xuất khẩu tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9.584.000
HĐ 16 – 11/NVKD1
31/01
Xuất bán 98,03 tấn đậu tương sang Trung Quốc
1561
2.161.561.500
HĐ 22 – 11/NVKD1
31/01
Xuất bán 105,18 tấn lạc nhân sang Trung Quốc
1561
1.690.544.993
……
…….
……………………………………
…
……..
……………
HĐ 41 – 11/NVKD2
(HĐKT CSP05627-001)
31/01
Chi phí vận tải biển XK 114,829 tấn cà phê
111
36.800.000
HĐ 36 – 11/NVKD2
(HĐKT CSP05627-001)
31/01
Xuất 114,829 tấn cà phê sang Singapore
1561
3.195.116.925
HĐ 0031435
(HĐKT EU01125-001)
31/01
Xuất bán khăn bông,Inv 01NCS – 09/PNT sang EU
1561
285.112.000
……
…….
…………………………………………
…….
………………
……………….
Tổng cộng phát sinh
237.793.157.605
Số dư cuối kì
237.793.157.605
Ngày 31 tháng 1 năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
2.2.1.2. Kế toán doanh thu hàng xuất khẩu
Khi hàng hoá xuất khẩu được xác định là tiêu thụ, đồng thời với việc ghi nhận giá vốn, kế toán phản ánh doanh thu xuất khẩu của lô hàng đó.
Tài khoản sử dụng:
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”…, trong đó TK 51111 là TK phản ánh “Doanh thu bán hàng xuất khẩu”, cụ thể:
TK 511111: Doanh thu bán hàng xuất khẩu nghiệp vụ kinh doanh 1
TK 511112: Doanh thu bán hàng xuất khẩu nghiệp vụ kinh doanh 2
TK 511116: Doanh thu bán hàng xuất khẩu nghiệp vụ kinh doanh 6
TK 511119: Doanh thu bán hàng xuất khẩu nghiệp vụ kinh doanh 3
Hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá, kế toán căn cứ vào chứng từ, hoá đơn thuế GTGT nhập số liệu vào máy, phần mềm sẽ tự động phản ánh các số liệu vào Sổ chi tiết TK 51112 để ghi nhận doanh thu, sau đó được sử dụng để ghi sổ cái TK 51112- Doanh thu bán hàng xuất khẩu nghiệp vụ 2.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK khác
TK131- Theo dõi công nợ với khách hàng
TK111,112- Theo dõi thanh toán tiền hàng
TK 007- Theo dõi nguyên tệ
Để phản ánh quá trình xuất khẩu hàng hoá, kế toán sử dụng bộ chứng từ bao gồm:
TT
Chứng từ
1.
Hợp đồng thương mại, Hoá đơn thương mại
2.
Hoá đơn thuế GTGT
3.
Phiếu xuất kho
4.
Vận đơn
5.
Tờ khai hải quan
6.
Biên bản giám định chất lượng hàng hoá
7.
Các bảng kê và biên lai nộp thuế
8.
Giấy báo Có của Ngân Hàng
9.
Các chứng từ có liên quan khác
Trình tự ghi sổ kế toán:
Trị giá hàng hoá bán ra sẽ được kế toán ghi công nợ vào sổ theo dõi công nợ của khách hàng. Khi nhận được thanh toán từ phía khách hàng bằng Séc, tiền mặt, Ngân phiếu kế toán viên tiến hành lập Phiếu thu.
Căn cứ vào chứng từ kế toán ban đầu, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy tính phân hệ nghiệp vụ “Kế toán bán hàng và công nợ phải thu” và nhập dữ liệu để cuối kì in ra bảng chi tiết công nợ TK 131.
Sau khi việc thanh toán hoàn thành thì nghiệp vụ bán hàng kết thúc, hai bên mua và bán sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng đã ký kết.
Hoá đơn mua hàng kiêm phiếu xuất kho là chứng từ xác định số hàng hoá xuất khẩu và cũng là căn cứ xác định doanh thu bán hàng.
Trị giá hàng xuất bán của Công ty căn cứ vào trị giá thực tế hàng nhập trong kì và chi phí phát sinh trong quá trình xuất khẩu. Trị giá này được tính hoàn toàn tự động nhờ chương trình máy tính được thiết kế sẵn. Kế toán hàng xuất khẩu vào giá trị hàng xuất thực tế, số lượng hàng bán ra và in ra bảng Nhập - Xuất - Tồn. Bảng chênh lệch này cũng được theo dõi chi tiết tới nghiệp vụ xuất bán cho từng kho hàng. Tình hình theo dõi trên báo cáo công nợ thuộc TK 131 và được chi tiết tới từng phòng nghiệp vụ. Sau đó, phần mềm máy tính sẽ tự động kết chuyển số liệu vừa nhập vào các sổ sau:
Sổ chi tiết TK 511
Sổ cái TK 511
Sổ cái và sổ chi tiết các TK có liên quan
* Ngày 16/01/2011, công ty tiến hành xuất bán 114,829 tấn cà phê R2S13 sang Singapo cho công ty QF – JINGXI CONTY QINGFENG TRADING CO., LTD (theo hợp đồng kinh tế CSP05627-001 ký ngày 07/01/2011).
Dựa vào hợp đồng kinh tế đó kớ kết giữa Công ty xuất nhập khẩu Bắc Giang cùng với công ty QF – JINGXI CONTY QINGFENG TRADING CO, kế toán lập hóa đơn thuế GTGT
Biểu số 2.6: Hóa đơn thuế GTGT hàng hoá dịch vụ bán ra
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01 GTKT – 3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng QA/2011B
0014204
Ngày 16 tháng 01 năm 2011
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG
Địa chỉ: Nguyễn Văn Cừ, TP. Bắc Giang
Tel: 0240.853.483
Fax: 0240.855.879
Mã số thuế: 24001109491
Tên khách hàng: Công ty QF – JINGXI CONTY QINGFENG TRADING
Địa chỉ: Singapore
Điện thoại: Fax:
Hình thức thanh toán: CK MS:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá (USD)
Thành tiền (USD)
A
B
C
D
E
F
1
Cà phê
Tấn
114,829
1,544.10
177,307.45
Quy ra tiền Việt Nam theo tỉ giá ngày 16/01/2011 là 1 USD = 19.470VNĐ
3.452.176.052
Cộng tiền hàng: 3.452.176.052 đ
Thuế suất thuế GTGT: 0% Tiền thuế GTGT: 0
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.452.176.052 đ Số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ, bốn trăm năm mươi hai triệu, một trăm bẩy mươi sáu nghìn, không trăm năm mươi hai đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
Biểu số 2.7: Sổ chi tiết TK 511
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG
Nguyễn Văn Cừ - TP. Bắc Giang
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Các khoản tính trừ
SH
NT
SL
(tấn)
ĐG
(đ)
TT
đ)
Thuế
Khác
532(đ)
31/01
HĐ 0014018
(HĐKT 0903DC1.001)
03/01
Xuất bán 26,04 tấn hạt tiêu INV 932 sang Anh
13112
1.356.163.200
31/01
HĐ 0014100
(HĐKT THC05185.001)
05/01
Xuất bán 98,03 tấn đậu tương sang Trung Quốc
13112
2.485.060.500
31/01
HĐ 0014148
(HĐKT THC07182.001)
10/01
Xuất bán 105,18 tấn lạc nhân sang Trung Quốc
13112
2.047.854.600
…….
…………..
……..
…………………..
…………….
31/01
HĐ 0014204
(HĐKT CSP05627-001)
16/01
Xuất bán 114,829 tấn cà phê R2S13 sang Singapore
13112
3.452.176.052
31/01
HĐ 0031435
(HĐKT EU01125-001)
21/01
Xuất bán khăn bông, Inv 01NCS – 09/PNT
3111
319.027.200
……….
……….
…………….
……
…………….
Cộng số PS
-Doanh thu thuần
-GVHB
-Lãi gộp
295.463.036.625
237.793.157.605
57.669.879.020
Sổ này có: 01 trang, kèm theo 05 chứng từ gốc( HĐ GTGT)
Ngày mở sổ: 31/01/2011
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Biểu số 2.8: Sổ cái Tài khoản 511
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG
Nguyễn Văn Cừ - TP. Bắc Giang
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Tên tài khoản: Doanh thu hàng xuất khẩu
Trích Tháng 1 năm 2011
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Ghi nợ
Ghi có
NT
SH
NT
VNĐ
NT
VNĐ
……
31/01
HĐ 0014018
(HĐKT 0903DC1.001)
Xuất bán 26,04 tấn hạt tiêu INV 932 sang Anh
13112
1.356.163.200
31/01
HĐ 0014100
(HĐKT THC05185.001)
Xuất bán 98,03 tấn đậu tương sang Trung Quốc
13112
2.485.060.500
31/01
HĐ 0014148
(HĐKT THC07182.001)
Xuất bán 105,18 tấn lạc nhân sang Trung Quốc
13112
2.047.854.600
…………
…………………
…………
……………..
31/01
HĐ 0014204
(HĐKT CSP05627-001)
Xuất bán 114,829 tấn cà phê R2S13 sang Singapore
13112
3.452.176.052
31/01
HĐ 0031435
(HĐKT EU01125-001)
Xuất bán khăn bông, Inv 01NCS – 09/PNT
3111
319.027.200
……………
……………….
…………
………………
Cộng phát sinh
295.463.036.625
Kết chuyển
911
295.463.036.625
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
2.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Thông thường, tại một đơn vị kinh doanh hàng xuất khẩu, các khoản giảm trừ doanh thu gồm có: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt. Tuy nhiên, các sản phẩm xuất khẩu của Công ty luôn đảm bảo chất lượng tốt, và được giám định chất lượng bởi các tổ chức giám định có uy tín nên tại Công ty hầu như không cú cỏc khoản: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại. Bên cạnh đú, cỏc mặt hàng xuất khẩu của công ty không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Bởi vậy tại, tại Công ty chỉ duy nhất thuế xuất khẩu là khoản giảm trừ doanh thu.
Hiện nay, Công ty tính thuế hàng xuất khẩu theo giá FOB, tức là giá bán tại cửa khẩu không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế và phí vận tải ngoại. Thuế xuất khẩu phải nộp được Công ty khai trong tờ khai hải quan điện tử của cơ quan Hải quan.
Công thức tính thuế xuất khẩu như sau:
Thuế xuất khẩu= = Giá trị tính thuế x Thuế suất thuế
phải nộp của hàng xuất khẩuxuất khẩu của lô hàng đó của hàng xuất khẩu xuất khẩu của lô hàng đó
Thông thường, mặt hàng nông sản xuất khẩu của Công ty chịu thuế xuất khẩu 5% tổng giá trị lô hàng xuất khẩu
Trình tự hạch toán và ghi sổ:
Mỗi khi có nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá. Công ty sẽ kê khai vào tờ khải hải quan những thông tin cần thiết để xác định số thuế phải nộp cho cơ quan hải quan.
Khi hàng hoá xuất khẩu được xác định là tiêu thụ, căn cứ vào bộ chứng từ hàng xuất khẩu, kế toán ghi nhận doanh thu. Đồng thời căn cứ vào thông báo thuế phải nộp của cơ quan Hải quan, kế toán phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp cho cơ quan thuế vào Phiếu kế toán
Nợ TK 5111- Doanh thu hàng xuất khẩu
Có TK 3333 - Số thuế xuất khẩu phải nộp
Khi Công ty nộp thuế xuất khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 3333 - Số thuế đã nộp
Có TK 111, 112 - Số tiền nộp
Căn cứ vào số liệu kế toán được nhập, máy tính sẽ tự động kết chuyển các thông tin đó vào sổ chi tiết TK 3333 và các sổ chi tiết TK có liên quan.
Về việc hạch toán số tiền thuế xuất khẩu phải nộp của kế toán xuất bán 114,829 tấn Cà phê sang Singapore cho công ty QF – JINGXI CONTY QINGFENG TRADING CO., LTD.
Kế toán ghi:
Nợ TK 5111: 172.608.803đ
Có TK 3333: 172.608.803đ
Ngày 21/03/2011, khi nộp tiền thuế xuất khẩu bằng chuyển khoản (Giấy nộp tiền vào Ngân sách số 00729657 – Xem biểu 2.9 )
Nợ TK 3333: 172.608.803đ
Có TK 112: 172.608.803đ
Biểu số 2.9 : Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BẰNG CHUYỂN KHOẢN
Liên 1: Lưu tại gốc
Tên đối tượng nộp tiền: Công ty xuất nhập khẩu Bắc Giang
Mã số đối tượng nộp tiền:
Địa chỉ: Nguyễn Văn Cừ - Bắc Giang
Đề nghị Ngân hàng (KBNN): BIDV Bắc Giang trích tài khoản số 4311.0000000302
Để nộp NSNN vào Tài khoản của Kho bạc Nhà nước: 741010200005 tại Ngân hàng KBNN Hải Phòng
Cơ quan thông báo thu: Cục HQTP Hải Phòng Mã số cơ quan thu:
Chi cục HQCK cảng HP KVII Tờ khai hải quan số 69/HQ/2011-TKĐTXK ngày 17/01/2011
Nội dung các khoản nộp ngân sách Nhà nước:
STT
Nội dung khoản nộp
Chương
Loại
Khoản
Mục
Tiểu mục
Số tiền
Mã nguồn
Mã điều tiết
1
Thuế xuất khẩu
172.608.803
Cộng
172.608.803
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Một trăm bẩy mươi hai triệu sáu trăm linh tỏm nghìn tám trăm lẻ ba đồng./.
ĐỐI TƯỢNG NỘP NGÂN HÀNG PHỤC VỤ ĐỐI TƯỢNG NGÂN HÀNG PHỤC VỤ KBNN KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Biểu số 2.10: Sổ cái TK 3333
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG
Nguyễn Văn Cừ - TP. Bắc Giang
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 3333
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
……
31/01
HĐ 0014018
(HĐKT 0903DC1.001)
Tiền thuế XK phải nộp của 26,04 tấn hạt tiêu INV 932 sang Anh
5111
67.808.160
31/01
HĐ 0014100
(HĐKT THC05185.001)
Tiền thuế XK phải nộp của 98,03 tấn đậu tương sang Trung Quốc
5111
124.253.025
31/01
HĐ 0014148
(HĐKT THC07182.001)
Tiền thuế XK phải nộp của 105,18 tấn lạc nhân sang Trung Quốc
5111
102.392.730
…………
…………………
……………..
31/01
HĐ 0014204
(HĐKT CSP05627-001)
Tiền thuế XK phải nộp của 114,829 tấn cà phê R2S13 sang Singapore
5111
172.608.803
31/01
HĐ 0031435
(HĐKT EU01125-001)
Tiền thuế XK phải nộp của khăn bông, Inv 01NCS – 09/PNT
5111
15.951.360
……………
……………….
…………
………………
Cộng phát sinh
14.773.151.833
31/01
Thuế xuất khẩu phải nộp
112
14.773.151.833
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
2.2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan tới quá trình tiêu thụ hàng hoá xuất khẩu tại công ty Xuất nhập khẩu Bắc Giang. Để hạch toán chi phí bán hàng, Công ty sử dụng sử dụng TK 641. Tài khoản này được chi tiết như sau:
Chi phí nhân viên bán hàng (TK 6411): Là các khoản lương phải trả cho nhân viên bán hàng, chi phí nhân viên bảo quản hàng hoá, phụ cấp, trợ cấp thôi việc và các khoản trích theo lương.
Chi phí vật liệu, bao bì (TK 6412): Chi phí vật liệu bao bì tái chế, văn phòng phẩm xuất dùng, chi phí bảo quản hàng hoá;
Chi phí dụng cụ ( TK 6413):bao gồm các chi phí cho khâu bán hàng như chi phí bàn ghế, máy tính xách tay);
Chi phí khấu hao TSCĐ ( TK 6414): bao gồm các chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ quá trình tiêu thụ hàng hoá (cửa hàng, nhà kho, phương tiện vận chuyển bốc dỡ);
Chi phí dịch vụ mua ngoài ( TK 6417): Phản ánh các chi phí như tiền thuê kho, bến bói, thuờ bốc vác vận chuyển, phí hợp đồng, phí điện thoại cho nhận viên bán hàng;
Chi phí bằng tiền khác (TK 6418) như: Phí xúc tiến thương mại, quảng cáo, bảo hành sản phẩm; chi phí trả hộ cho xuất khẩu uỷ thỏc…
Trình tự hạch toán:
Khi các khoản chi phí bán hàng phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc: Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy thanh toán tạm ứng, Bảng thanh toán tạm ứng, Bảng thanh toán lương, kế toán sẽ nhập số liệu vào máy tính để tập hợp chi phí xác định kết quả xuất khẩu. Phần mềm máy tính sẽ tự động phân bổ và kết chuyển lên sổ chi tiết TK 641 vào Sổ cái TK 641.
* Ngày 05/01/2011, thủ quỹ xuất quỹ tiền mặt 7.000.000VNĐ cho anh Lâm phòng nghiệp vụ kinh doanh số 2 đi tìm hiểu thị trường.
( Phiếu chi số 7263)
Biểu số 2.11: Phiếu chi số 7263
PHIẾU CHI
( Số 7263)
Đơn vị: Công ty Xuất nhập khẩu Bắc Giang Ngày 05/01/2011
Địa chỉ: Nguyễn Văn Cừ - TP.Bắc Giang
Nợ 641
Có 111
Họ tên người nhận tiền: Lê Ngọc Lâm
Địa chỉ: Phòng nghiệp vụ kinh doanh số 2
Lý do chi: Đi khảo sát thị trường
Số tiền: 7.000.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Bảy triệu đồng chẵn
Kèm theo:
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Bảy triệu động chẵn
Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, đóng (Ký, ghi rõ (Ký, ghi rõ (Ký, ghi rõ (Ký, ghi rõ
dấu, ghi rõ họ tên) họ tên) họ tên) họ tên)
họ tên)
Căn cứ vào phiếu chi số 7263, kế toán nhập số liệu vào máy tính. Phần mềm sẽ tự động kết chuyển sang các sổ sau:
Sổ chi tiết TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác
Sổ cái TK 641
Dưới đây là các bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ; Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương: Bảng phân bổ khấu hao tại Công ty trong tháng 01/2011
Biểu số 2.12: Bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ
BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Trớch tháng 1 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 153
Tổng cộng
1
6413 – Chi phí bán hàng
4.256.722
4.256.722
2
6423 – Chi phí QLDN
52.337.625
52.337.625
Tổng cộng
56.594.347
56.594.347
Biểu số 2.13 : Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Trớch tháng 1 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
STT
TK Nợ
TK Có
Tài khoản 3341
Tài khoản 3342
Tài khoản 3343
Tài khoản 3346
Tổng cộng
1
64111
491.360.524
491.360.524`
2
64112
9.014.165
9.014.165
3
6421
50.671.622
200.593.673
251.265.295
Cộng
491.360.524
9.014.165
50.671.622
200.593.673
751.639.984
Biểu số 2.14: Bảng phân bổ khẩu hao tài sản cố định
BẢNG PHẬN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Trớch tháng 1 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
Tài khoản 214
Tổng cộng
1
6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
20.000.000
20.000.000
2
6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
52.021.600
52.021.600
Cộng
72.021.600
72.021.600
Biểu số 2.15: Sổ chi tiết TK 641
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG
Nguyễn Văn Cừ - TP. Bắc Giang
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 641
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Ghi nợ TK 911
SH
NT
Tổng số tiền
Chia ra
TK641
….
Số dư đầu kỳ
0
31/01
PC 123
02/01
Thanh toán phí điện thoại
111
23.272.955
31/01
PC 7263
05/01
Chi tiền tạm ứng cho anh Lâm phòng nghiệp vụ kinh doanh 2
111
7.000.000
31/01
UNC 255
10/01
Chi phí marketing
112
92.500.000
…………………..
…………..
31/01
BPB
VL,CC-DC
31/01
Chi phí vật liệu CCDC
153
4.256.722
31/01
BPB TL
31/01
Tiền lương và các khoản trích theo lương
3341
3342
3383
3384
491.360.524
9.014.165
33.781.988
10.716.946
31/01
BPBKH TSCĐ
31/01
Chi phí KHTSCĐ
214
20.000.000
31/01
PC 124
31/01
Chi phí dịch cụ mua ngoài
111
309.671.470
Cộng số PS trong kỳ
665.564.148
Ghi có TK 641
665.564.148
Số dư cuối kỳ
0
Sổ này có: 01 trang, kèm theo 07 chứng từ gốc
Ngày mở sổ: 31/01/2011
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Biểu số 2.16 : Sổ cái Tài khoản 641
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG
Nguyễn Văn Cừ - TP. Bắc Giang
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641
Trớch tháng 01 năm 2011
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
31/01
PC 123
Thanh toán phí điện thoại
111
23.272.955
31/01
PC 7263
Chi tiền tạm ứng cho anh Lâm phòng nghiệp vụ kinh doanh 2
111
7.000.000
31/01
UNC 255
Chi phí marketing
112
92.500.000
31/01
…………………..
…………..
31/01
BPB
VL,CC-DC
Chi phí vật liệu CCDC
153
4.256.722
31/01
BPB TL
Tiền lương và các khoản trích theo lương
3341
3342
3383
3384
491.360.524
9.014.165
33.781.988
10.716.946
31/01
BPBKH TSCĐ
Chi phí KHTSCĐ
214
20.000.000
31/01
PC 124
Chi phí dịch vụ mua ngoài
111
309.671.470
Chi phí bán hàng phát sinh trong kì
111
665.564.148
Kết chuyển CPBH
911
665.564.148
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
2.2.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” và được mở chi tiết thành các tài khoản cấp 2:
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
TK 6426: Chi phí dự phòng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Căn cứ vào các bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ; bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định, bảng phân bổ tiền lương (trong mục 2.2.1.4 kế toán chi phí bán hàng) . Máy tính vào sổ chi tiết TK 642, sổ cái TK 642
Biểu số 2.17: Sổ chi tiết TK 642
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG
Nguyễn Văn Cừ - TP. Bắc Giang
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642
Tên tài khoản: Chi phí QLDN Số hiệu: 642
Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Ghi nợ TK 911
SH
NT
Tổng số tiền
Chia ra
TK642
….
Số dư đầu kỳ
0
…………………..
…………..
31/01
BPB
VL,CC-DC
31/01
Chi phí vật liệu CCDC
153
52.337.625
31/01
BPB TL
31/01
Tiền lương và các khoản trích theo lương
3343
3346
50.671.622
200.593.673
31/01
BPBKH TSCĐ
31/01
Chi phí KHTSCĐ
214
52.021.600
31/01
PC 126
31/01
Chi phí khác
111
160.528.113
Cộng số PS trong kỳ
1.025.863.020
Ghi có TK 642
1.025.863.020
Số dư cuối kỳ
0
Sổ này có: 01 trang, kèm theo 04 chứng từ gốc
Ngày mở sổ: 31/01/2011
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Biểu số 2.18 : Sổ cái Tài khoản 642
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG
Nguyễn Văn Cừ - TP. Bắc Giang
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
Trớch tháng 01 năm 2011
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
…………………..
…………..
31/01
BPB
VL,CC-DC
Chi phí vật liệu CCDC
153
52.337.625
31/01
BPB TL
Tiền lương và các khoản
trích theo lương
3343
3346
50.671.622
200.593.673
31/01
BPBKH
TSCĐ
Chi phí KHTSCĐ
214
52.021.600
31/01
PC 126
Chi phí khác
111
160.528.113
Chi phí QLDN phát
sinh trong kì
111
1.025.863.020
Kết chuyển CPQLDN
911
1.025.863.020
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
2.2.2. Kế toán xuất khẩu ủy thác
Ngày 17/01/2011, Công ty May Bắc Giang ký kết hợp đồng uỷ thác xuất khẩu số 05/TH1với Công ty Xuất nhập khẩu về việc xuất khẩu lô hàng GCMM với tổng trị giá 16.875 USD.
Công ty được hưởng hoa hồng uỷ thác 0,7% tổng giá trị lô hàng (bao gồm cả thuế). Toàn bộ chi phí cước vận chuyển, phí dịch vụ Ngân hàng, phí bốc dỡ lên phương tiện vận chuyển và bảo hiểm đường biển do bên giao uỷ thác – Công ty Bắc Giang may chịu trách nhiệm thanh toán bù trừ với số tiền hàng xuất khẩu.
Căn cứ vào hợp đồng xuất khẩu uỷ thác nói trên, ngày 24/01/2011Công ty đó kớ kết hợp đồng ngoại số 15/TH1 với ARK Co, LTD Hong Kong để xuất khẩu lô hàng theo giá CIF HongKong Port.
Ngày 25/01/2011, Công ty làm thủ tục và thanh toán phí làm L/C cho công ty May Bắc Giang. Đến ngày 02/02/2011, Công ty nhận được giấy báo Có của Ngân hàng thông báo về việc thanh toán lô hàng xuất khẩu uỷ thác.
Ngày 03/02/2011, tàu cập Cảng HongKong nhà Nhập khẩu nghiệm thu hàng và kí vào biên bản giao nhận hàng. Khi đó hàng được xem là thuộc quyền sở hữu của người mua và Công ty Xuất nhập khẩu Bắc Giang hoàn thành xuất khẩu uỷ thác. Ngày 05/02/2011, Công ty chuyển tiền cho Công ty May Bắc Giang sau khi bù trừ các khoản chi phí phát sinh và tiền hoa hồng xuất khẩu uỷ thác.
Tỷ giá ngoại tệ ngày 05/02/2011 là 19. 483VNĐ/ USD, tại ngày 24/01/2011 là 19.478 VNĐ/USD
Biểu số 2.19: Hợp đồng xuất khẩu uỷ thác
HỢP ĐỒNG UỶ THÁC
Số 09 – 2011/XK3- TTXK
Căn cứ vào khả năng nhu cầu của hai bên
Hôm nay ngày 17 tháng 01 năm 2011. Tại Bắc Giang chúng tôi gồm có:
Bên nhận uỷ thác: Công ty Xuất nhập khẩu Bắc Giang
Địa chỉ: Nguyễn Văn Cừ - TP.Bắc Giang
Điện thoại: (84)0240.853483 Fax: (84)0240.855879
MST: 24001109491
Tài khoản: 4311.0370000962 - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Giang
4311.0000000302 - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Giang
Bên uỷ thác: Công ty May Bắc Giang
Địa chỉ: Giáp Hải – TP. Bắc Giang
Điện thoại: 0240.3854.645 Fax: 0240.3854.655
MST: 2401119011
Tài khoản: 4311.0000000405 - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Giang
Điều 1: Tên hàng, số lượng, đơn giá, trị giá:
Tên hàng
Số lượng (Kg)
Đơn giá (USD)
Thành tiền (USD)
GCMM
16.875
Điều 2: Trách nhiệm mỗi bên: …
Điều 3: Điều khoản thanh toán:
Ngoài hoa hổng uỷ thác theo thoả thuận giữa hai bên là 0,7% giá trị lô hàng (Đó cú thuế), các khoản chi phí phát sinh và hoa hồng uỷ thác sẽ được khấu trừ vào tiền thu hộ.
Đại diện bên uỷ thác Đại diện bên nhận uỷ thác
(Ký, đóng dấu,họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Biểu số 2.20 : Hoá đơn thuế GTGT ghi nhận doanh thu uỷ thác
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 17 tháng 01 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty Xuất nhập khẩu Bắc Giang
Địa chỉ: Nguyễn Văn Cừ - TP.Bắc Giang
Tài khoản: 4311.0000000302
Điện thoại: 0240.853483
Họ tên khách hàng: Công ty May Bắc Giang
Địa chỉ: Giáp Hải – TP. Bắc Giang
Số Tài khoản: 4311.0000000405
Hình thức thanh toán: CK . MS: 2401119011
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền(đ)
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Phí uỷ thác xuất khẩu theo hợp đồng Số 09 – 2011/XK3- TTXK
2.301.429
Cộng tiền hàng: 2.301.429đ
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 230.413 đ
Tổng cộng tiền thanh toán:2.531.482 đ
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm ba mốt nghìn bốn trăm tám mươi hai đồng chẵn ./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.21 : Sổ cái Tài khoản 511
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG
Nguyễn Văn Cừ - TP. Bắc Giang
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Trớch tháng 1 năm 2011
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Ghi nợ
Ghi có
NT
SH
NT
VNĐ
NT
VNĐ
……
17/01
HĐ 05/ TH1
Hoa hồng uỷ thác Công ty MayBắc Giang
331 – May BG
2.301.429
Cộng phát sinh
2.301.429
Kết chuyển
911
2.301.429
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN
Từ ngày thành lập tới nay, Công ty luôn phát huy được những thuận lợi của mình, không ngừng phát triển khẳng định uy tín và vị thế trong các lĩnh vực hoạt động. Đặc biệt trong công tác kế toán xuất khẩu hàng hoá, Công ty đã đạt được những thành tích đáng kể.
3.1.1. Ưu điểm
Kế toán xuất khẩu tại Công ty Xuất nhập khẩu Bắc Giang được thực hiện khá hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế tại công ty và tuân thủ chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành. Có được kết quả này trước tiên là nhờ sự nhiệt tình nỗ lực của bộ máy kế toán trong công ty. Công
Về bộ máy quản lý của Công ty: Là một Công ty hoạt động với quy mô lớn, với địa bàn hoạt động trải dài khắp nơi trên toàn quốc. Công ty hiện nay được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Đứng đầu Công ty là Hội đồng quản trị có trách nhiệm đề bạt ra Ban Giám đốc, thay mình điều hành Công ty, đồng thời gỏim sỏt hoạt động của Ban Giám đốc để đảm bảo lợi ích của mình. Ban Giám đốc sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động của toàn công ty. Bên cạnh Ban Giám đốc là cỏc phũng ban chức năng có nhiệm vụ trợ giúp Ban
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1 107.doc