Chuyên đề Hoàn thiện mô hình chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp tại Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Chương Dương

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NHTM 3

1.1. Tổng quan về tín dụng NHTM 3

1.1.1. Khái niệm tín dụng NHTM 3

1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng 3

1.1.2.1. Theo thời hạn 3

1.1.2.2. Theo hình thức tài trợ 4

1.1.2.3. Theo tài sản đảm bảo 4

1.1.2.4. Theo rủi ro 4

1.1.2.5. Phân loại khác 4

1.1.3. Rủi ro tín dụng ngân hàng 4

1.1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng 4

1.1.3.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng 5

1.1.3.3. Các công cụ quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng: 7

1.2. Mô hình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp tại NHTM 9

1.2.1. Khái niệm chấm điểm tín dụng 9

1.2.2. Mục đích của việc xếp hạng tín dụng và chấm điểm khách hàng doanh nghiệp 9

1.2.3. Nguyên tắc chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp 10

1.2.4. Quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp 11

1.2.4.1. Thu thập thông tin 11

1.2.4.2. Xác định ngành nghề lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 13

1.2.4.3. Chấm điểm quy mô của doanh nghiệp 13

1.2.4.4. Chấm điểm các chỉ số tài chính 13

1.2.4.5. Chấm điểm các chỉ số phi tài chính 16

1.2.4.6. Tổng hợp điểm và xếp hạng doanh nghiệp 19

1.2.4.7. Trình phê duyệt kết quả 20

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng 20

1.3.1. Nhóm nhân tố nội tại từ phía ngân hàng 20

1.3.1.1. Năng lực trình độ của cán bộ tín dụng 20

1.3.1.2. Trình độ hiện đại hóa công nghệ ngân hàng 21

1.3.2. Nhóm nhân tố từ bên ngoài 21

1.3.2.1. Điều kiện về nguồn thông tin 21

1.3.2.2. Các vấn đề về cơ chế, thủ tục, chính sách 21

Chương 2: Thực trạng hoạt động chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp tại NHCT chi nhánh Chương Dương 22

2.1. Giới thiệu về NHCT Chi nhánh Chương Dương 22

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển NHCT Chi nhánh Chương Dương 23

2.1.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của NHCT Chi nhánh Chương Dương từ năm 2007 – 2009 24

2.1.2.1. Vài nét về tình hình kinh tế xã hội 24

2.1.2.2. Hoạt động huy động vốn 25

2.1.2.3. Hoạt động đầu tư và cho vay 27

2.2. Thực trạng hoạt động chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp tại NHCT chi nhánh Chương Dương 31

2.2.1. Quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp tại NHCT chi nhánh chương dương 32

2.2.1.1. Thu thập thông tin về doanh nghiệp 32

2.2.1.2. Xác định, phân loại ngành nghề/ lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 35

2.2.1.3. Chấm điểm và xác định quy mô doanh nghiệp 37

2.2.1.4. Chấm điểm các chỉ số tài chính 39

2.2.1.5. Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính 46

2.2.1.6. Xác định loại hình sở hữu của doanh nghiệp 68

2.2.1.7. Tổng hợp điểm và xếp hạng doanh nghiệp 68

2.2.1.8. Đánh giá rủi ro tín dụng theo kết quả xếp hạng doanh nghiệp 70

2.2.1.9. Trình duyệt kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp 72

2.2.1.10. Rà soát kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng ( đối với những khách hàng phải thẩm định rủi ro tín dụng độc lập ) 73

2.2.1.11. Hoàn thiện hồ sơ kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng ( đối với những khách hàng phải thẩm định rủi ro tín dụng độc lập) 73

2.2.1.12. Phê duyệt kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng 74

2.2.1.13. Cập nhật dữ liệu lưu trữ hồ sơ 74

2.2.2. Đối tượng áp dụng 74

2.2.3. Tổ chức thực hiện Chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp tại NHCT Chi nhánh Chương Dương 74

2.3. Đánh giá công tác chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp tại NHCT Chi nhánh Chương Dương 75

2.3.1. Những thành công đạt được 75

2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân: 78

2.3.3. So sánh với một số ngân hàng khác 80

Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm 81

hoàn thiện mô hình chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại NHCT Chi nhánh Chương Dương 81

3.1. Giải pháp nâng cao chất lượng chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp tại NHCT Chi nhánh Chương Dương 81

3.1.1. Thiết lập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau: 81

3.1.2. Tăng cường rà soát chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp 82

3.1.3. Nâng cao trình độ của CBCĐTD 82

3.1.4. Đưa ra những tiêu chí mới vào chấm điểm tín dụng 82

3.1.5. Tự động hóa công tác chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp 82

3.2. Một số kiến nghị 83

3.2.1. Kiến nghị với NHCT Việt Nam 83

3.2.1.1. Lựa chọn các chỉ số tài chính độc lập với nhau 83

3.2.1.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của phòng thông tin kinh tế – tài chính – ngân hàng của NHCTVN 83

3.2.1.3. Xây dựng phần mềm chấm điểm tự động và nâng cao trình độ của CBCĐTD 84

3.2.2. Kiến nghị với Ngân Hàng Nhà Nước 84

KẾT LUẬN 86

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 87

 

 

doc91 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3609 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện mô hình chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp tại Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Chương Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiêu dư nợ do NHCTVN giao, chi nhánh tập trung tăng trưởng dư nợ nhưng chú trọng vào chất lượng tín dụng và xử lý nợ tồn đọng. và đã đạt được những chỉ tiêu rất đáng khích lệ: Năm 2007: Cơ cấu dư nợ đã có chuyển dịch tích cực, là năm thành công nhất trong hoạt động tín dụng, chất lượng tín dụng được nâng lên rõ rệt thể hiện nợ xấu = 0, nợ nhóm 2 còn duy nhất một công ty Cầu 12 dư nợ 28,9 tỷ. Đơn vị này luôn được chi nhánh quan tâm giám sát, tư vấn nhằm giúp doanh nghiệp cải thiện được tình hình tài chính và phát triển ổn định, mục tiêu đặt ra đến hết 2008 sẽ đưa lên nợ nhóm 1. Tỷ lệ nợ tồn đọng nhóm 3, 4, 5: 0 % Tỷ lệ cho vay không có tài sản đảm bảo : 40 % giảm 29 %_so với năm 2006 là 69 %. Giảm nợ nhóm 2: 4,1 tỷ ( thu hết nợ công ty cổ phần Đá mài Đông Đô ) Thu hồi nợ tồn đọng: 93 triệu Thu hồi nợ đã được Chính phủ cấp nguồn xử lý là 561,3 triệu Năm 2008: Nợ xấu = 0 Nợ nhóm 2 từ 28,9 tỷ năm 2007 giảm xuống còn 16,8 tỷ, mức giảm 12,1 tỷ đồng. như vậy nợ nhóm 2 thấp hơn so với kế hoạch NHCTVN giao là 21,5 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ tồn đọng nhóm 3, 4, 5: 0 % Tỷ lệ cho vay không có tài sản đảm bảo: 37 % giảm 3 % so với năm 2007 Thu hồi nợ đã được xử lý rủi ro ngoại bảng: 28,2 tỷ đồng. Năm 2009: Nợ xấu = 0 Nợ nhóm 2 của chi nhánh bằng 74,8% tỷ lệ được NHCTVN giao. Nợ nhóm 3, 4, 5: 0% Tỷ lệ cho vay không có tài sản đảm bảo: 52% tăng 15% so với năm 2008 Tỷ lệ dư nợ cho vay doanh nghiệp Nhà nước chiếm 64 % tổng dư nợ của chi nhánh. Có thể nói năm 2009 chi nhánh đã tập trung vốn cho vay các dự án lớn của các tổng công ty, tập đoàn như: PTSC, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam…các khách hàng của chi nhánh đều có tình hình tài chính ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ. Vì vậy, mặc dù tỷ lệ cho vay doanh nghiệp Nhà nước của Chi nhánh cao nhưng chất lượng dư nợ vẫn được đảm bảo. - Thu hồi nợ ngoại bảng: 46,15 tỷ đồng, bằng 135,7% kế hoạch được giao 2.2. Thực trạng hoạt động chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp tại NHCT chi nhánh Chương Dương Hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng của NHCTVN là một quy trình đánh giá khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính của một khách hàng đối với NHCV về trả nợ gốc và lãi vay khi đến hạn nhằm xác định rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của NHCV. Mức rủi ro tín dụng thay đổi theo từng khách hàng và được xác định thông qua quá trình đánh giá bằng thang điểm được chấm dựa vào các thông tin tài chính và phi tài chính của khách hàng mà ngân hàng có được tại thời điểm chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng. 2.2.1. Quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp tại NHCT chi nhánh chương dương 2.2.1.1. Thu thập thông tin về doanh nghiệp °Người thực hiện: CBCĐTD °Sau khi nhận được hồ sơ thông tin khách hàng, CBCĐTD tiến hành điều tra thu thập, xác minh sàng lọc để tổng hợp thông tin về khách hàng, và phương án sản xuất kinh doanh/ dự án đầu tư. Thông tin sử dụng để chấm điểm và xếp hạng là thông tin tài chính cập nhật đến thời điểm lập báo cáo năm tài chính gần nhất và thông tin phi tài chính cập nhật đến thời điểm chấm điểm và xếp hạng. Bao gồm các nguồn thông tin sau: - Hồ sơ khách hàng cung cấp: giấy tờ pháp lý, các báo cáo tài chính và các tài liệu khác Phỏng vấn trực tiếp khách hàng Đi thăm thực địa khách hàng Các đối tác kinh doanh của khách hàng Các tổ chức tín dụng khác mà khách hàng có quan hệ ( nếu có ) Cơ quan quản lý cấp trên hoặc cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý nhà nước/ cơ quan quản lý chuyên ngành Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN Việt Nam Báo chí và các phương tiện thông tin đại chúng khác Báo cáo nghiên cứu thị trường của các tổ chức chuyên nghiệp Các nguồn khác °Cách thức thu thập thông tin sử dụng để CĐTD và xếp hạng khách hàng, danh mục câu hỏi điều tra được hướng dẫn chi tiết tại phụ lục dưới đây: ĐIỀU TRA,THU THẬP, TỔNG HỢP THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG Tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành, năng lực quản lý sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức, bố trí lao động trong doanh nghiệp Tìm hiểu chung về khách hàng Lịch sử doanh nghiệp Những thay đổi về vốn Những thay đổi trong cơ chế quản lý Những thay đổi về công nghệ hoặc thiết bị Những thay đổi về sản phẩm Lịch sử các quá trình liên kết, hợp tác, giải thể Loại hình kinh doanh hiện tại Điều kiện địa lý Đánh giá tư cách và năng lực pháp lý của khách hàng Khách hàng vay vốn là pháp nhân ( có đủ điều kiện theo Điều 94 và Điều 96 Bộ luật dân sự và các quy định khác của pháp luật Việt Nam ) hay không? Khách hàng vay vốn là doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp có đủ năng lực hành vi dân sự. Giấy phép đầu tư, chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề có còn hiệu lực trong thời hạn cho vay không? Khách hàng vay vốn là đơn vị hách toán phụ thuộc có cùng địa bàn với đơn vị chính hay không? Có giấy ủy quyền vay vốn của pháp nhân không? Giấy ủy quyền còn hiệu lực không? Khách hàng vay vốn có trụ sở chính tại địa bàn nơi NHCT đóng trụ sở không? Khác Mô hình tổ chức, bố trí lao động của doanh nghiệp Quy mô hoạt động của doanh nghiệp Cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh Số lượng, trình độ lao động; cơ cấu lao động Tuổi trung bình, thời gian công việc, mức lương bình quân Trình độ kỹ thuật Khả năng quản trị điều hành của ban lãnh đạo Danh sách ban lãnh đạo Trình độ học vấn, năng lực chuyên môn của ban lãnh đạo Đạo đức trong quan hệ tín dụng ( thiện chí trả nợ ) của cá nhân người đứng đầu / ban lãnh đạo Khả năng, kinh nghiệm, cách thức quản lý, đạo đức của người lãnh đạo cao nhất và ban điều hành. Uy tín của ban lãnh đạo trong và ngoài doanh nghiệp Khả năng nắm bắt thị trường của ban lãnh đạo Mối quan hệ giữa các cá nhân trong ban lãnh đạo Ai giữ vai trò ra quyết định trong doanh nghiệp Những biến động về nhân sự lãnh đạo của doanh nghiệp Ban lãnh đạo có nắm bắt kịp thời và chính xác về những thay đổi của bản thân doanh nghiệp hay không Ban lãnh đạo có khả năng quản lý trên cơ sở phân tích thông tin tài chính không Ban lãnh đạo là chủ sở hữu hay được thuê Việc ra quyết định có phải được tập trung vào một vài người và cách thức quản lý của họ hay không Tình hình hoạt động và khả năng tài chính Tình hình hoạt động Xem xét các điều kiện về sản xuất, tình trạng máy móc thiết bị Kết quả sản xuất kinh doanh Phương pháp sản xuất hiện tại Công suất hoạt động Hiệu quả công việc Chất lượng sản phẩm… Tình hình bán hàng Những thay đổi về doanh thu và yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi này Phương pháp và tổ chức bán hàng, mạng lưới bán hàng, chính sách khuếch trương sản phẩm… Nhóm khách hàng truyền thống, tình hình trả nợ của khách hàng… Giá bán hàng, phương thức thanh toán… Khả năng tài chính Thông tin chung: thông tin phát triển của nền kinh tế, tiến bộ khoa học kỹ thuật, thay đổi trong chính sách kinh tế, tiền tệ… Thông tin về phát triển ngành hàng: tầm quan trọng của ngành hàng trong nền kinh tế, trình độ công nghệ, độ lớn của thị trường, khả năng cạnh tranh, tính độc quyền… Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các nhật ký chứng từ, sổ chi tiết tài khoản liên quan, thẻ kho, thẻ TSCĐ… Báo cáo kiểm toán, báo cáo quyết toán thuế Báo cáo sơ kết, tổng kết tình hình hoạt động trong kỳ Kế hoạch kinh doanh, chiến lược phát triển từng thời kỳ Quan hệ tín dụng với các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính và NHCT. 2.2.1.2. Xác định, phân loại ngành nghề/ lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Người thực hiện: CBCĐTD CBCĐTD căn cứ vào ngành nghề/ lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính đăng ký trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và/ hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp/ HTX theo hướng dẫn tại phụ lục 02, bao gồm: Nông, lâm và ngư nghiệp Thương mại và dịch vụ Xây dựng Công nghiệp Trường hợp doanh nghiệp/ HTX hoạt động đa ngành nghề thì ngành nghề/ lĩnh vực nào đem lại trên 50 % doanh thu hàng năm được xem là ngành sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp/ HTX. Trường hợp không có ngành nghề nào đáp ứng được điều kiện trên, NHCV được lựa chọn ngành có tiềm năng nhất theo kế hoạch và xu hướng phát triển của doanh nghiệp/ HTX là ngành nghề/ lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính. Các ngành nghề được phân loại lĩnh vực sản xuất kinh doanh chi tiết tại phụ lục dưới đây: PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ Nông, lâm ngư nghiệp Chăn nuôi Trồng trọt: cây lương thực, hoa màu, cây ăn quả, cây công nghiệp… Trồng rừng Khai thác lâm sản Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản Làm muối Thương mại dịch vụ Cảng sông, biển Khách sạn, nhà hàng, giải trí, du lịch Siêu thị, đại lý phân phối,kinh doanh bán buôn, bán lẻ các loại nông sản, lâm sản, thủy hải sản, thực phẩm , rượu bia, nước giải khát, thuốc lá, dược phẩm, thiết bị y tế, mỹ phẩm, văn hóa phẩm, vật liệu xây dựng, hàng điện tử, máy móc, phương tiện giao thông vận tải, hóa chất ( bao gồm cả phân bón, thuốc trừ sâu), hàng tiêu dùng, hàng mỹ thuật, mỹ nghệ, điện, khí đốt. In ấn, xuất bản sách, báo chí. Sửa chữa nhà cửa, các loại máy móc, phương tiện giao thông Chăm sóc sức khỏe, làm đẹp Tư vấn, môi giới Thiết kế thời trang, gia công may mặc Bưu chính viễn thông Vận tải đường bộ, đường sông, đường biển, đường sắt, hàng không Vệ sinh môi trường, văn phòng… Xây dựng Hạ tầng, giao thông, khu công nghiệp Hạ tầng đô thị và nhà ở Xây lắp ( xây dựng cơ bản ) Công nghiệp Chế biến các loại nông sản, lâm sản, thủy hải sản, thực phẩm, rượu bia, nước giải khát Sản xuất thuốc lá, dược phẩm, thiết bị y tế, mỹ phẩm, văn hóa phẩm, vật liệu xây dựng,hóa chất ( bao gồm cả phân bón, thuốc trừ sâu ), hàng tiêu dùng,hàng mỹ thuật, mỹ nghệ, nguyên vật liệu cho các ngành khác. Sản xuất, lắp ráp hàng điện tử, máy móc, phương tiện giao thông vận tải. Sản xuất điện, khí đốt Khai thác khoáng sản Khai thác than, vật liệu xây dựng ( cát, đá…), dầu khí. 2.2.1.3. Chấm điểm và xác định quy mô doanh nghiệp Người thực hiện: CBCĐTD Các tiêu chí sử dụng để chấm điểm và xác định quy mô doanh nghiệp gồm: nguồn vốn kinh doanh, lao động, doanh thu thuần và giá trị nộp ngân sách Nhà Nước, trong đó: - Nguồn vốn kinh doanh: là tổng giá trị vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần và vốn khác của chủ sở hữu ( tương ứng giá trị các mã số 411, 412, 413 trên bảng cân đối kế toán, mẫu số B01 – DN ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ). Nguồn vốn kinh doanh là chỉ tiêu căn bản để đánh giá quy mô của doanh nghiệp. Lao động: là số lao động thực tế sử dụng ( được nêu tại thuyết minh báo cáo tài chính, hoặc các nguồn khác ) tính bình quân trong 3 năm gần nhất. Trường hợp doanh nghiệp có thời gian thành lập và hoạt động dưới 03 năm thì tính bình quân lao động cho cả thời gian hoạt động. Với Việt Nam là một nước đang phát triển, nguồn lao động con người đóng vai trò chính nên chỉ tiêu này càng có ý nghĩa. Một doanh nghiệp lớn với cơ cấu tổ chức phức tạp, sản xuất nhiều loại sản phẩm với khối lượng lớn và mở rộng sản xuất kinh doanh thì nhu cầu về nguồn nhân lực sẽ lớn hơn những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, hoạt động sản xuất đơn điệu, cơ cấu tổ chức giản đơn thì nguồn nhân lực sẽ ít hơn. Doanh thu thuần: là doanh thu sau khi đã trừ đi tất cả các chi phí và các khoản phải trả, phải nộp. Doanh thu thuần phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm dịch vụ đã trừ đi các khỏan giảm trừ do chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và các loại thuế. Doanh nghiệp có doanh thu lớn thì quy mô cũng lớn và chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh cao, đa dạng hóa sản phẩm, khối lượng sản phẩm lớn. Chỉ tiêu này cũng phần nào phản ánh khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Nộp ngân sách Nhà nước: lấy theo số thực nộp vào ngân sách nhà nước phát sinh trong năm ( không kể số thiếu của kỳ trước nộp kỳ này ) bao gồm các loại thuế và các khỏan nộp khác theo quy định của Nhà nước trong năm báo cáo ( không tính các khoản thuế xuất nhập khẩu, đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, tiền phạt, phụ thu ). BẢNG CHẤM ĐIỂM QUY MÔ DOANH NGHIỆP STT Tiêu chí Trị số Điểm 1 Nguồn vốn kinh doanh Từ 50 tỷ đồng trở lên 30 Từ 40 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng 25 Từ 30 tỷ đồng đến dưới 40 tỷ đồng 20 Từ 20 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng 15 Từ 10 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng 10 Dưới 10 tỷ đồng 5 2 Lao động Từ 1500 người trở lên 15 Từ 1000 người đến dưới 1500 người 12 Từ 500 người đến dưới 1000 người 9 Từ 100 người đến dưới 500 người 6 Từ 50 người đến dưới 100 người 3 Dưới 50 người 1 3 Doanh thu thuần Từ 200 tỷ đồng trở lên 40 Từ 100 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng 30 Từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng 20 Từ 20 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng 10 Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng 5 Dưới 5 tỷ đồng 2 4 Nộp ngân sách Từ 10 tỷ đồng trở lên 15 Từ 7 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 12 Từ 5 tỷ đồng đến 7 tỷ đồng 9 Từ 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng 6 Từ 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng 3 Dưới 1 tỷ đồng 1 BẢNG XÁC ĐỊNH QUY MÔ DOANH NGHIỆP Điểm Quy mô Từ 70 – 100 điểm Lớn Từ 30 – 69 điểm Vừa Dưới 30 điểm Nhỏ 2.2.1.4. Chấm điểm các chỉ số tài chính Người thực hiện: CBCĐTD Tiến hành thẩm định các báo cáo tài chính, lập bảng cân đối kế toán sau điều chỉnh theo Hướng dẫn phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trong hệ thống NHCTVN. Căn cứ vào kết quả xác định ngành nghề / lĩnh vực sản xuất kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp tại bước 2 và 3; các số liệu trên bảng cân đối kế toán sau điều chỉnh, chấm điểm các chỉ số tài chính của doanh nghiệp. Sử dụng các bảng tiêu chuẩn đánh giá các chỉ số CĐTD theo nguyên tắc: “ Đối với mỗi tiêu chí trên bảng tiêu chuẩn đánh giá các tiêu chí, chỉ số thực tế gần với trị số nào nhất thì áp dụng cho loại xếp hạng đó, nếu nằm giữa hai trị số thì áp dụng thang điểm của trị số có thang điểm thấp hơn”. Có 11 chỉ số tài chính được sử dụng để chấm điểm thuộc 4 nhóm chỉ tiêu: Chỉ tiêu thanh khoản, Chỉ tiêu hoạt động, Chỉ tiêu cân nợ và Chỉ tiêu thu nhập. BẢNG CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH ÁP DỤNG STT CHỈ SỐ CÔNG THỨC Chỉ tiêu thanh khoản 1 Khả năng thanh toán ngắn hạn Tài sản ngắn hạn / nợ ngắn hạn 2 Khả năng thanh toán nhanh Tài sản có tính lỏng cao ( Tiền và các khoản tương đương tiền + đầu tư tài chính ngắn hạn + các khoản phải thu ngắn hạn)/ Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu hoạt động 3 Vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán / hàng tồn kho bình quân đầu kỳ và cuối kỳ 4 Kỳ thu tiền bình quân ( Giá trị các khoản phải thu thương mại bình quân đầu kỳ và cuối kỳ / doanh thu thuần ) * 360 5 Doanh thu thuần / tổng tài sản Doanh thu thuần / tổng tài sản bình quân đầu kỳ và cuối kỳ Chỉ tiêu cân nợ 6 Nợ phải trả / tổng tài sản Nợ phải trả / tổng tài sản 7 Nợ phải trả / nguồn vốn chủ sở hữu Nợ phải trả / nguồn vốn chủ sở hữu 8 Nợ quá hạn / tổng dư nợ ngân hàng Nợ quá hạn / tổng dư nợ ngân hàng Chỉ tiêu thu nhập 9 Tổng thu nhập trước thuế / doanh thu thuần Tổng thu nhập trước thuế / doanh thu thuần 10 Tổng thu nhập trước thuế / tổng tài sản Tổng thu nhập trước thuế / tổng tài sản bình quân 11 Tổng thu nhập trước thuế / nguồn vốn chủ sở hữu Tổng thu nhập trước thuế / nguồn vốn chủ sở hữu bình quân Nguồn: NHCTVN Ghi chú: phải thu thương mại bao gồm các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn, trả trước cho người bán, phải thu thương mại khác và phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng đã xây dựng, đã loại trừ các khoản dự phòng phải thu khó đòi. BẢNG CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CHO DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP Chỉ tiêu Trọng số Phân loại các chỉ tiêu tài chính đối với doanh nghiệp Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 A. Chỉ tiêu thanh khoản 1. Khả năng thanh toán ngắn hạn 8% 2.1 1.5 1 0.7 <0.7 2.3 1.6 1.2 0.9 <0.9 2.5 2 1.5 1 <1 2. Khả năng thanh toán nhanh 8% 1.1 0.8 0.6 0.2 <0.2 1.3 1 0.7 0.4 <0.4 1.5 1.2 1 0.7 <0.7 B. Chỉ tiêu hoạt động 3. Vòng quay hàng tồn kho 10% 4 3.5 3 2 <2 4.5 4 3.5 3 <3 4 3 2.5 2 <2 4. Kỳ thu tiền bình quân 10% 40 50 60 70 >70 39 45 55 60 >60 34 38 44 55 >55 5. Doanh thu thuần / tổng tài sản 10% 3.5 2.9 2.3 1.7 <1.7 4.5 3.9 3.3 2.7 <2.7 5.5 4.9 4.3 3.7 <3.7 C. Chỉ tiêu cân nợ ( % ) 6. Nợ phải trả / Tổng tài sản 10% 39 48 59 70 >70 39 45 55 60 >60 30 35 45 55 >55 7. Nợ phải trả / Nguồn vốn chủ sở hữu 10% 64 92 143 233 >233 42 66 108 185 >185 42 53 81 122 >122 8. Nợ quá hạn / Tổng dư nợ ngân hàng 10% 0 1 2 3 >3 0 1 2 3 >3 0 1 2 3 >3 D. Chỉ tiêu thu nhập ( % ) 9. Tổng thu nhập trước thuế / Doanh thu thuần 8% 3 2.5 2 1.5 <1.5 4 3.5 3 2.5 <2.5 5 4.5 4 3.5 <3.5 10.Tổng thu nhập trước thuế / Tổng tài sản 8% 4.5 4 3.5 3 <3 5 4.5 4 3.5 <3.5 6 5.5 5 4.5 <4.5 11.Tổng thu nhập trước thuế / Nguồn vốn chủ sở hữu 8% 10 8.5 7.6 7.5 <7.5 10 8 7.5 7 <7 10 9 8.3 7.4 <7.4 Tổng 100% BẢNG CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CHO DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ Chỉ tiêu Trọng số Phân loại các chỉ tiêu tài chính đối với doanh nghiệp Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 A. Chỉ tiêu thanh khoản 1. Khả năng thanh toán ngắn hạn 8% 2.1 1.6 1.1 0.8 <0.8 2.3 1.7 1.2 1 <1 2.9 2.3 1.7 1.4 <1.4 2. Khả năng thanh toán nhanh 8% 1.4 0.9 0.6 0.4 <0.4 1.7 1.1 0.7 0.6 <0.6 2.2 1.8 1.2 0.9 <0.9 B. Chỉ tiêu hoạt động 3. Vòng quay hàng tồn kho 10% 5 4.5 4 3.5 <3.5 6 5.5 5 4.5 <4.5 7 6.5 6 5.5 <5.5 4. Kỳ thu tiền bình quân 10% 39 45 55 60 >60 34 38 44 55 >55 32 37 43 50 >50 5. Doanh thu thuần / tổng tài sản 10% 3 2.5 2 1.5 <1.5 3.5 3 2.5 2 <2 4 3.5 3 2.5 <2.5 C. Chỉ tiêu cân nợ ( % ) 6. Nợ phải trả / Tổng tài sản 10% 35 45 55 65 >65 30 40 50 60 >60 25 35 45 55 >55 7. Nợ phải trả / Nguồn vốn chủ sở hữu 10% 53 69 122 185 >185 42 66 100 150 >150 33 54 81 122 >122 8. Nợ quá hạn / Tổng dư nợ ngân hàng 10% 0 1 1.5 2 >2 0 1.6 1.8 2 >2 0 1.6 1.8 2 >2 D. Chỉ tiêu thu nhập ( % ) 9. Tổng thu nhập trước thuế / Doanh thu thuần 8% 7 6.5 6 5.5 <5.5 7.5 7 6.5 6 <6 8 7.5 7 6.5 <6.5 10.Tổng thu nhập trước thuế / Tổng tài sản 8% 6.5 6 5.5 5 <5 7 6.5 6 5.5 <5 7.5 7 6.5 6 <6 11.Tổng thu nhập trước thuế / Nguồn vốn chủ sở hữu 8% 14.2 12.2 10.6 9.8 <9.8 13.7 12 10.8 9.8 <9.8 13.3 11.8 10.9 10 <10 Tổng 100% BẢNG CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CHO DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG Chỉ tiêu Trọng số Phân loại các chỉ tiêu tài chính đối với doanh nghiệp Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 A. Chỉ tiêu thanh khoản 1. Khả năng thanh toán ngắn hạn 8% 1.9 1 0.8 0.5 <0.5 2.1 1.1 0.9 0.6 <0.6 2.3 1.2 1 0.9 <0.9 2. Khả năng thanh toán nhanh 8% 0.9 0.7 0.4 0.1 <0.1 1 0.7 0.5 0.3 <0.3 1.2 1 0.8 0.4 <0.4 B. Chỉ tiêu hoạt động 3. Vòng quay hàng tồn kho 10% 3.5 3 2.5 2 <2 4 3.5 3 2.5 <2.5 3.5 3 2 1 <1 4. Kỳ thu tiền bình quân 10% 60 90 120 150 >150 45 55 60 65 >65 40 50 55 60 >60 5. Doanh thu thuần / tổng tài sản 10% 2.5 2.3 2 1.7 <1.7 4 3.5 2.8 2.2 <2.2 5 4.2 3.5 2.5 <2.5 C. Chỉ tiêu cân nợ ( % ) 6. Nợ phải trả / Tổng tài sản 10% 55 60 65 70 >70 50 55 60 65 >65 45 50 55 60 >60 7. Nợ phải trả / Nguồn vốn chủ sở hữu 10% 69 100 150 233 >233 69 100 122 150 >150 66 69 100 122 >122 8. Nợ quá hạn / Tổng dư nợ ngân hàng 10% 0 1 1.5 2 >2 0 1.6 1.8 2 >2 0 1 1.5 2 >2 D. Chỉ tiêu thu nhập ( % ) 9. Tổng thu nhập trước thuế / Doanh thu thuần 8% 8 7 6 5 <5 9 8 7 6 <6 10 9 8 7 <7 10.Tổng thu nhập trước thuế / Tổng tài sản 8% 6 4.5 3.5 2.5 <2.5 6.5 5.5 4.5 3.5 <3.5 7.5 6.5 5.5 4.5 <4.5 11.Tổng thu nhập trước thuế / Nguồn vốn chủ sở hữu 8% 9.2 9 8.7 8.3 <8.3 12 11 10 8.7 <8.7 11 10.5 10 9.5 <9.5 Tổng 100% BẢNG CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CHO DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH CÔNG NGHIỆP Chỉ tiêu Trọng số Phân loại các chỉ tiêu tài chính đối với doanh nghiệp Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 A. Chỉ tiêu thanh khoản 1. Khả năng thanh toán ngắn hạn 8% 2 1.4 1 0.5 <0.5 2.2 1.6 1.1 0.8 <0.8 2.5 1.8 1.3 1 <1 2. Khả năng thanh toán nhanh 8% 1.1 0.8 0.4 0.2 <0.2 1.2 0.9 0.7 0.3 <0.3 1.3 1 0.8 0.6 <0.6 B. Chỉ tiêu hoạt động 3. Vòng quay hàng tồn kho 10% 5 4 3 2.5 <2.5 6 5 4 3 <3 4.3 4 3.7 3.4 <3.4 4. Kỳ thu tiền bình quân 10% 45 55 60 65 >65 35 45 55 60 >60 30 40 50 55 >55 5. Doanh thu thuần / tổng tài sản 10% 2.3 2 1.7 1.5 <1.5 3.5 2.8 2.2 1.5 <1.5 4.2 3.5 2.5 1.5 <1.5 C. Chỉ tiêu cân nợ ( % ) 6. Nợ phải trả / Tổng tài sản 10% 45 50 60 70 >70 45 50 55 65 >65 40 45 50 55 >55 7. Nợ phải trả / Nguồn vốn chủ sở hữu 10% 122 150 185 233 >233 100 122 150 185 >185 82 100 122 150 >150 8. Nợ quá hạn / Tổng dư nợ ngân hàng 10% 0 1 1.5 2 >2 0 1.6 1.8 2 >2 0 1 1.4 1.8 >1.8 D. Chỉ tiêu thu nhập ( % ) 9. Tổng thu nhập trước thuế / Doanh thu thuần 8% 5.5 5 4 3 <3 6 5.5 4 2.5 <2.5 6.5 6 5 4 <4 10.Tổng thu nhập trước thuế / Tổng tài sản 8% 6 5.5 5 4 <4 6.5 6 5.5 5 <5 7 6.5 6 5 <5 11.Tổng thu nhập trước thuế / Nguồn vốn chủ sở hữu 8% 14.2 13.7 13.3 13 <13 14.2 13.3 13 12.2 <12.2 13.3 13 12.9 12.5 <12.5 Tổng 100% 2.2.1.5. Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính Người thực hiện: CBCĐTD Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính nhằm đánh giá đầy đủ và bao quát hơn về tình hình sản xuất kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đánh giá về khả năng trả nợ của doanh nghiệp. NHCTVN chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính theo 4 tiêu chí sau: Chấm điểm theo tiêu chí lưu chuyển tiền tệ: Để chấm điểm theo tiêu chí lưu chuyển tiền tệ, NHCTVN áp dụng chấm điểm theo 5 chỉ tiêu sẽ được trình bày trong bảng hướng dẫn. ° Chấm điểm theo tiêu chí kinh nghiệm và năng lực quản lý Kinh nghiệm và năng lực quản lý của ban lãnh đạo doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Một doanh nghiệp có kết quả kinh doanh tốt thể hiện phần nào năng lực quản lý của ban lãnh đạo doanh nghiệp, có thể doanh nghiệp đó còn có môi trường kiểm soạt nội bộ chặt chẽ và hiệu quả, phương án kinh doanh cụ thể rõ ràng. Do vậy, chấm điểm tín dụng theo tiêu chí kinh nghiệm và năng lực quản lý có ý nghĩa lớn trong việc ra quyết định cấp tín dụng. Nội dung của chấm điểm tín dụng theo kinh nghiệm và năng lực quản lý được hướng dẫn cụ thể trong bảng hướng dẫn chấm điểm sau. ° Chấm điểm theo tiêu chí uy tín trong giao dịch với ngân hàng Uy tín trong giao dịch với ngân hàng được NHCT Chi nhánh Chương Dương chấm điểm theo các chỉ tiêu như: trả nợ đúng hạn, số lần gia hạn nợ, số lần mất khả năng trả nợ, số lần chậm trả lãi, số lượng giao dịch trung bình hàng tháng với tài khỏan tại NHCT…với các chỉ tiêu này CBCĐTD có thể đánh giá được khả năng trả nợ của doanh nghiệp trong quá khứ, đạo đức tín dụng của doanh nghiệp và mối quan hệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng, từ đó đưa ra quyết định tín dụng đúng đắn. ° Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí môi trường kinh doanh: Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí môi trường kinh doanh CBCĐTD sẽ căn cứ vào việc phân tích khả năng cạnh tranh, môi trường ngành, xu hướng phát triển ngành và thị phần của doanh nghiệp trong ngành đó để đưa ra đánh giá về môi trường kinh doanh và làm căn cứ đưa ra phán quyết tín dụng. ° Chấm điểm theo tiêu chí đặc điểm họat động khác Ngoài các 4 tiêu chí phi tài chính trên, NHCTVN còn chấm điểm theo một số chỉ tiêu phi tài chính khác như đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, vị trí địa lý, tài sản đảm bảo…( sẽ được nêu chi tiết trong bảng hướng dẫn chấm điểm dưới đây) BẢNG CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG THEO TIÊU CHÍ LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ STT Chỉ tiêu Công thức tính Ý nghĩa của chỉ tiêu Giải thích từ ngữ 1 Hệ số khả năng trả lãi Hệ số khả năng trả lãi = ( Lợi nhuận trước thuế + chi phí trả lãi vay ) / Chi phí trả lãi vay Ngoài lãi vay ngân hàng, chi phí trả lãi vay bao gồm cả lãi vay phải trả nội bộ, cổ tức phải trả cho cổ phần ưu đãi, lãi vay phát hành trái phiếu và các khoản có tính chất nợ tương tự. Với các khách hàng có chi phí trả lãi vay bằng 0, áp dụng như sau: Nếu lợi nhuận trước thuế lớn hơn 0, chấm điểm tối đa ( 20 điểm ) Nếu lợi nhuận trước thuế nhỏ hơn hoặc bằng 0, chấm điểm tối thiểu ( 4 điểm ) cho chỉ tiêu này. Đo lường khả năng trả lãi cho các nghĩa vụ nợ của khách hàng. Hệ số này càng cao ( dương ) / đang tăng trưởng, thể hiệ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3695.doc
Tài liệu liên quan