MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN 1 : KHÁI QUÁT LÝ LUẬN CHUNG VÀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HẠCH TOÁN CHÍ PHÍ SẢN XUẤT XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 102 - CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 HÀ NỘI 3
1.1 Lý luận chung về kế toán chí phí sản xuất xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp. 3
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất xây lắp. 3
1.1.1.1. Khái niệm và bản chất chi phí sản xuất xây lắp. 3
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp. 4
1.1.2. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp 7
1.1.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 7
1.1.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 8
1.1.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 9
1.1.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung. 11
1.1.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp. 12
1.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Xí nghiệp Xây dựng 102 - Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Hà Nội 13
1.2.1 Đặc điểm hoạt động và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Xí nghiệp. 13
1.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp 14
1.2.2.1. Tổ chức vân dụng chế độ kế toán chung 14
1.2.2.2. Vận dụng chế độ chứng từ 15
1.2.2.3. Vận dụng chế độ tài khoản 16
1.2.2.4. Vận dụng chế độ sổ kế toán. 16
1.2.2.5. Vận dụng kế toán máy 17
1.2.2.6. Vận dụng chế độ báo cáo tài chính. 18
1.3 Kế toán chí phí sản xuất xây lắp tại Xí nghiệp Xây dựng 102- Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Hà Nội 19
1.3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 19
1.3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 22
13.3.Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. 25
1.3.3.1 Đối với máy thi công thuộc quyền quản lý của Xí nghiệp 25
1.3.3.2 Đối với máy thuê ngoài 26
1.3.4. Chi phí sản xuất chung. 28
1.3.4.1 Hạch toán chi phí nhân viên quản lý 28
1.3.4.2. Hạch toán chi phí dụng cụ sản xuất 30
1.3.4.3 Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ 32
1.3.4.4 Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài 34
1.3.5. Tổng hợp chi phí sản xuất 35
PHẦN 2 : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG SỐ 102 - CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 HÀ NỘI 38
1.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Xí nghiệp Xây dựng số 102- Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Hà Nội 38
1.1.1. Những ưu điểm trong công tác hạch toán chi phí sản xuất xây lắp tại xí nghiệp. 38
1.1.2. Những hạn chế và nguyên nhân tồn tại trong công tác hạch toán chi phí tại Xí nghiệp 38
1.2. Các ý kiến đề xuất hoàn thiện những hạn chế 40
KẾT LUẬN 47
49 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1596 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện phương pháp kế toán chi phí xây lắp 1 công trình tại Xí nghiệp Xây dựng 102- Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ic khoa học, phù hợp với qui mô và tạo điều kiện cho các phòng ban phối kết hợp với nhau, giúp cho Xí nghiệp quản lý chặt chẽ các mặt kinh tế kỹ thuật ở từng đội thi công, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh liên tục, đem lại hiệu quả cao. Có thể khái quát bộ máy quản lý theo sơ đồ sau:
Giỏm đốc
Phú giỏm đốc
Phũng tài chớnh-kế toỏn
Phũng kỹ thuật thi cụng
Phũng tổ chức lao động-tiền lương-hành chớnh-y tế
Cỏc đội thi cụng
1.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp
1.2.2.1. Tổ chức vân dụng chế độ kế toán chung
*/Niên độ kế toán : Bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N
*/Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác
- Đơn vị tiền tệ sử dụng : Đồng VN
- Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ : theo tỷ giá ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
*/Hình thức sổ kế toán đang áp dụng : Xí nghiệp tổ chức hệ thống sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
*/Phương pháp kế toán TSCĐ :
Nguyên tắc đánh giá tài sản : Theo nguyên giá
Phương pháp khấu hao : Xí nghiệp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao tuyến tính ( đường thẳng ).
*/Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Nguyên tắc đánh giá : Theo giá thực tế
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho : Phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ.
Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho : Phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho : Phương pháp Sổ số dư.
Phương pháp tính các khoản dự phòng, tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng : Không phát sinh.
*/Nộp thuế giá trị gia tăng : theo phương pháp khấu trừ.
*/Kỳ kế toán của Xí nghiệp : Quý
*/Mã số thuế : 0100105782
1.2.2.2. Vận dụng chế độ chứng từ
Xí nghiệp sử dụng đúng mẫu biểu và qui định về chứng từ theo Quyết định số 1864/TC/QĐ - CĐKT ngày 16/12/1998 của Bộ trưởng Bộ tài chính để phù hợp với đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh và điều kiện lao động kế toán của Xí nghiệp là lập chứng từ bằng tay. Ngoài hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc, các chứng từ hướng dẫn đã được sửa đổi thêm bớt về biểu mẫu và nội dung cho phù hợp với việc ghi chép và nội dung nghiệp vụ, góp phần nâng cao hiệu quả của công tác kế toán như : Biên bản kiểm kê công cụ, dụng cụ; Tờ kê chi tiết…..
1.2.2.3. Vận dụng chế độ tài khoản
Xí nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản theo đúng qui định hiện hành, ngoài ra để tiện cho việc theo dõi chi tiết xí nghiệp còn phân thành các tài khoản cấp II, cấp III như TK 133, TK142, TK331, TK627...hoặc chi tiết cho từng đối tượng như TK 141, TK131...Hầu hết các tài khoản loại 4 để theo dõi và quản lý các nguồn của Xí nghiệp trên Công ty theo dõi và hạch toán nên Xí nghiệp không sử dụng. Do Xí nghiệp áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên cũng không sử dụng TK 611, TK 631. Nhìn chung, hệ thống tài khoản của Xí nghiệp tuy đơn giản nhưng cũng đã đáp ứng được yêu cầu ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ tài khoản.
Bên cạnh đó, Xí nghiệp còn sử dụng tài khoản ngoài bảng : TK 009 “ Nguồn vốn khấu hao cơ bản” để theo dõi tình hình tăng, giảm nguồn và nội dung sử dụng.
1.2.2.4. Vận dụng chế độ sổ kế toán.
* Xí nghiệp sử dụng các sổ chi tiết sau :
- Sổ theo dõi TSCĐ
- Thẻ kho
- Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá.
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
Xí nghiệp lựa chọn hình thức ghi sổ kế toán là Nhật ký chung. Trình tự ghi sổ như sau :
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Bảng cân đối tài khoản
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ kế toán chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu kiểm tra
1.2.2.5. Vận dụng kế toán máy
Từ tháng 07/1998 Xí nghiệp đã áp dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán do Trung tâm tin học xây dựng - Bộ Xây dựng cài đặt. Sau đó, Tổng công ty Xây dựng Hà nội đã hợp tác với một nhà cung cấp phần mềm xây dựng để tạo ra một chương trình kế toán mới ( gọi tắt là NEWACC) áp dụng cho tất cả các đơn vị thành viên của Tổng công ty, đảm bảo quản lý công tác kế toán trên phạm vi rộng. Từ đó đến nay, Xí nghiệp vẫn đang sử dụng phần mềm này. Kế toán viên chỉ việc nhập các chứng từ vào máy, máy sẽ tự động cập nhật vào các Sổ chi tiết, Nhật ký chung, chuyển sang Sổ cái các tài khoản và lên các báo cáo theo yêu cầu. Có thể khái quát qui trình hạch toán trên máy theo sơ đồ sau :
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ chi tiết
Báo cáo
Sổ cái
1.2.2.6. Vận dụng chế độ báo cáo tài chính.
Xí nghiệp thực hiện các chế độ báo cáo theo đúng qui định về biểu mẫu và thời gian theo yêu cầu của Công ty và Tổng công ty.
* Báo cáo tổng hợp:
- Bảng CĐKT : Lập hàng quí và năm.
- Bảng cân đối tài khoản
- Báo cáo kết quả kinh doanh : Lập hàng quí và năm.
- Bảng thuyết minh báo cáo năm.
Hiện nay, Xí nghiệp chưa lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
* Báo cáo chi tiết:
- Bản quyết toán BHXH, BHYT, KPCĐ, KPĐ theo từng quí.
- Kiểm kê chi tiết công nợ phải thu, phải trả năm ( có đối chiếu xác nhận).
- Tổng hợp Nhập - Xuất -Tồn vật tư hàng hoá thành phẩm
- Tình hình tăng giảm TSCĐ năm.
- Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp : Lập theo quí, năm.
- Kiểm kê vật tư, tài sản, công cụ dụng cụ, kiểm kê quĩ tiền mặt quí, năm.
* Bên cạnh đó Xí nghiệp còn lập các báo cáo nội bộ:
- Báo cáo chi phí tiền lương định kỳ.
- Báo cáo lao động và thu nhập của người lao động.
- Báo cáo tổng hợp các chỉ tiêu tài chính.
- Báo cáo giá trị sản xuất kinh doanh - doanh thu.
1.3 Kế toán chí phí sản xuất xây lắp tại Xí nghiệp Xây dựng 102- Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Hà Nội
Để minh họa cho việc hạch toán chi phí sản xuất xây lắp tại Xí nghiệp em xin lấy số liệu chi phí của công trình The manner garden bexco để minh họa cho việc hạch toán
1.3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ kế toán gồm : Biên bản giao nhận hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Hoá đơn mua hàng, thẻ kho...,
Tài khoản sử dụng : TK152, TK 621, TK133, TK331,..
Sổ kế toán sử dụng : Bảng chi tiết nhập vật tư, dụng cụ; Bảng chi tiết xuất vật tư, dụng cụ; Bảng tổng hợp nhập vật tư, dụng cụ sản xuất; Bảng tổng hợp xuất vật tư, dụng cụ sản xuất; Báo cáo tổng hợp vật tư, hàng hoá; Sổ chi tiết tài khoản 621; Sổ nhật ký chung và Sổ cái TK 621.
Cụ thể việc hạch toán được tiến hành như sau :
Theo nội dung kinh tế vật tư của Xí nghiệp được phân thành các loại s: Nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, thiết bị xây dựng cơ bản, nhiên liệu, vật liệu khác, công cụ dụng cụ. Tuy nhiên kế toán không mở sổ chi tiết cho từng loại vật tư mà hàng tháng mở sổ chi tiết cho từng công trình và từng nhà cung cấp. Cuối mỗi tháng hạch toán điều chỉnh giá.
Tùy vào tiến độ thi công và dự toán của các công trình mà nhân viên ở các công trình thông qua kế toán lập kế hoạch xin cấp vật tư mỗi tuần trình lãnh đạo Xí nghiệp duyệt. Trên cơ sở giấy đề nghị mua vật tư đã được duyệt, kế toán sẽ tạm ứng tiền mặt hoặc cấp Séc để mua vật tư. Hoặc theo hợp đồng ký kết giữa Xí nghiệp và các chủ hàng mà đúng thời gian quy định hàng sẽ được giao về kho của công trình, Sau cùng hai bên lập biên bản giao hàng. Thủ kho sẽ viết phiếu nhập kho, gồm 3 liên. Liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho kế toán thanh toán, liên 3 chuyển cho kế toán vật tư để kiểm tra, phân loại chứng từ, định khoản vào sổ kế toán. Giá thực tế vật liệu nhập kho được tính theo công thức:
Giá thực tế Giá mua ghi trên hóa đơn Chi phí Các khoản
vật liệu = ( bao gồm các khoản thuế + thu mua - giảm trừ
nhập kho không được hoàn lại ) ( nếu có) ( nếu có)
Vào cuối tháng, từ các phiếu nhập kho của từng lần nhập theo từng loại vật tư, dụng cụ sản xuất từng công trình kế toán vật tư lập Bảng chi tiết nhập vật tư, công cụ dụng cụ theo từng tháng của từng công trình.
Từ các Bảng chi tiết nhập vật tư, công cụ dụng cụ của từng loại vật tư, dụng cụ sản xuất kế toán lập Bảng tổng hợp nhập vật tư - dụng cụ sản xuất cho từng tháng.
Định khoản : Nợ TK 152, 133
Có TK 331,111,112....
Khi có nhu cầu sử dụng vật tư để thi công công trình, cán bộ kỹ thuật lập phiếu xin lĩnh vật tư trình đội trưởng hoặc chủ nhiệm công trình phê duyệt. Sau đó xuống kho để lĩnh vật tư, đồng thời thủ kho lập Phiếu xuất kho, chuyển cho kế toán để ghi đơn giá và tính thành tiền của từng loại vật tư. Giá vật tư xuất kho được tính theo giá bình quân cả kỳ dự trữ. Trong một số trường hợp, khi mua vật tư về xuất dùng ngay mà chưa nhận được hóa đơn, Xí nghiệp sử dụng giá tạm tính( giá của kỳ trước) để hạch toán, cuối kỳ sẽ thực hiện điều chỉnh chênh lệch giá. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho trong tháng lập Bảng chi tiết xuất vật tư, dụng cụ cho từng loại vật tư, công cụ dụng cụ; bảng này được lập cho từng công trình hạng mục công trình. Sau đó kế toán lập bảng tổng hợp xuất vật tư - dụng cụ sản xuất.
Định khoản : Nợ TK 621, 6273
Có TK 152
Căn cứ vào số liệu từ Bảng tổng hợp nhập, tổng hợp xuất kế toán nhập số liệu vào máy, kết hợp số liệu cuối kỳ trước để lên Báo cáo tổng hợp vật tư, hàng hoá. Sau đó máy sẽ tự động lên Sổ chi tiết TK 621 cho từng công trình, Sổ Nhật ký chung và Sổ cái TK 621
Báo cáo tổng hợp vật tư, hàng hoá
Công trình : The mannergarden bexco
Từ ngày 01/09/07 đến 30/09/07
STT
Tên vật tư
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
1
Đinh
kg
5
50.000
5
50.000
2
Cát đen
M3
86
2.211.404
86
2.211.404
.....
10
Gạch xây
Viên
33.500
19.645.460
30.500
17.845.460
3.000
1.800.000
Cộng
405.197.576
403.397.576
1.800.000
Biểu số 1 : Bảng tổng hợp vật tư, hàng hoá
Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình : The mannergarden bexco
Tất cả các yếu tố chi phí
Từ ngày : 01/07/07 đến ngày 30/09/07
Số CT
Ngày CT
Nội dung
Phát sinh trong kỳ
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
HTCP1
01/07/07
HTCP bơm BT thương phẩm
19.973.333
.....
XNK1
30/09/07
Xuất VT phục vụ TC
394.484.076
HTCP
30/09/07
HTCP liên doanh TC CT : The mannergarden
644.852.472
KCCPVL
30/09/07
KC CP vật liệu T9/07
1.044.960.687
ĐC
30/09/07
Đ/chỉnh tăng CP cát đá do CL giá
259.039
Cộng
2.199.987.822
2.199.987.822
Biểu số 2 : Trích Sổ chi tiết tài khoản 621
Sổ cái
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Năm 2007 ( Trích tháng 9)
Đơn vị tính : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
….
HTCP
05/09
HTCP thi công sơn nền CT : NM IKeuchi
3311
244.300.000
HTCP
08/09
HTCP lắp đặt cửa gỗ và lan can cầu thang CT : NM IKeuchi
3311
36.740.720
…..
PBCP
30/09
Phân bổ CP cốp pha gỗ CT : The mannergarden
1421
5.365.100
XNK1
30/09
Xuất VT phục vụ TC CT : The mannergarden
152
394.484.076
KCCPVL
30/09
K/c CP vật liệu T09/07
154
11.405.682.358
Cộng
20.215.103.561
20.215.103.561
Biểu số 3 : Trích Sổ cái tài khoản 621
1.3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ sử dụng : Hợp đồng lao động; Bảng nghiệm thu công việc đã hoàn thành; Bảng chấm công; Bảng kê khối lượng giao khoán công việc thuê ngoài; Phiếu chi …
Tài khoản sử dụng : TK622, TK6271, TK334, TK336….
Sổ kế toán sử dụng : Bảng kê khối lượng thanh toán lương; Bảng thanh toán tiền lương thuê ngoài; Bảng tổng hợp lương; Bảng tổng hợp phân bổ lương; Bảng phân bổ trích BHXH, BHYT+ KPCĐ + KPĐ; Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương; Sổ chi tiết TK 622; Sổ cái TK 622..
Cụ thể việc hạch toán được tiến hành như sau :
Lực lượng lao động của xí nghiệp gồm 2 loại : CNV trong danh sách (công nhân trong biên chế hoặc ký hợp đồng lao động dài hạn) và CNV ngoài danh sách (công nhân thuê ngoài). Ngoài ra, tại một số công trình để đáp ứng yêu cầu thi công, Xí nghiệp có thể thuê ngoài một số cán bộ kỹ thuật, trắc đặc...
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất Xí nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm(lương khoán), tức là trong trường hợp sản xuất khối lượng công việc cụ thể với đơn giá khoán. Đầu tháng Giám đốc giao khoán sản lượng cho từng đội thi công. Căn cứ vào tính chất công việc giao khoán và giá cả, đội trưởng (chủ nhiệm công trình) lập hợp đồng khoán gọn cho các tổ đội sản xuất thông qua Hợp đồng thuê công nhân khoán công việc và Bảng kê qui định rõ nội dung, khối lượng công việc cần thực hiện, yêu cầu kỹ thuật, đơn giá, tổng số tiền phải trả, thời gian thực hiện và kết thúc hợp đồng, trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên khi thực hiện công việc có xác nhận của kỹ thuật công trình. Tổ trưởng phụ trách mỗi tổ sản xuất đứng ra ký hợp đồng và bảng kê thuê công nhân khoán công việc, quản lý và chịu trách nhiệm về công việc của tổ mình, đôn đốc lao động thực hiện phần việc được giao, đảm bảo đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật. Đồng thời tổ trưởng cũng có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra tình hình lao động của từng cá nhân trong tổ, theo dõi thời gian lao động thông qua Bảng chấm công để làm căn cứ thanh toán tiền công cho người lao động.
Khi công việc hoàn thành sẽ lập Bảng nghiệm thu công việc đã hoàn thành và Bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài cho từng tổ để tiến hành thanh toán lương cho người lao động theo các thoả thuận tại hợp đồng.
Cuối tháng căn cứ vào các Bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài của từng tổ sản xuất, kế toán tập hợp vào Bảng kê khối lượng thanh toán lương theo từng công trình, hạng mục công trình.
Đồng thời kế toán Xí nghiệp căn cứ vào Bảng chấm công lập bảng thanh toán tiền lương thuê ngoài tính và theo dõi tiền lương cho từng công nhân trong từng tổ sản xuất.
Tiền lương của một công nhân sản xuất được tính như sau:
Số tiền lương làm khoán Tổng số tiền giao khoán Số công của
= x
của một công nhân Tổng số công từng công nhân
Dựa trên các bảng thanh toán tiền lương thuê ngoài của các tổ sản xuất và Bảng thanh toán tiền lương của lao động gián tiếp, kế toán lập Bảng tổng hợp lương và Bảng tổng hợp phân bổ lương của từng công trình. Căn cứ vào Bảng phân bổ trích BHXH, BHYT, KPCĐ, KPĐ và Bảng tổng hợp phân bổ lương của từng công trình, kế toán tiền lương lập Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương cho toàn Xí nghiệp.
Từ các Bảng thanh toán lương, Bảng thanh toán tiền lương thuê ngoài và Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương, kế toán nhập các số liệu vào máy tính và định khoản sau đó máy sẽ tự động vào các Sổ chi tiết TK622, TK6271, Sổ nhật ký chung và Sổ cái các TK622, TK6271
Định khoản : Nợ TK 622,6271:
Có TK 334,336 :
TK622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Công trình : The mannergarden bexco
Tất cả các yếu tố chi phí
Từ ngày : 01/07/07 đến ngày 30/09/07
Số CT
Ngày CT
Nội dung
Phát sinh trong kỳ
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
PBBHT7
31/07/07
Phân bổ BHXH tháng7/07
9.032.029
....
PBLT8
31/08/07
Phân bổ lương trực tiếp tháng 08/07
395.563.000
KCCPNCT8
31/08/07
K/c chi phí nhân công T8/07
401.133.553
....
PBBHT9
30/09/07
Trích bù KPCĐ + KPĐ tháng 08/07
7.088.000
....
Cộng
1.303.842.611
1.303.842.611
Biểu số 04 : Trích Sổ chi tiết tài khoản 622
Sổ cái
Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/07/2007 đến 30/09/2007
Đơn vị tính : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
PBBHT
31/07
Phân bổ BHXH tháng 07/07
3362
24.123.739
....
PBLT8
31/08
Phân bổ lương trực tiếp tháng 08/07
334
947.740.500
KCCPNCT
31/08
K/c chi phí nhân công T8/07
154
962.705.612
....
PBLT9
30/09
Phân bổ lương tháng 9/06
334
967.276.500
KCCPNCT
30/09
K/c chi phí nhân công tháng 9/07
154
1.011.433.009
Cộng
2.698.984.360
2.698.984.360
Biểu số 05: Trích Sổ cái tài khoản 622
13.3.Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công.
Chứng từ sử dụng : Hoá đơn giá trị gia tăng, Nhật trình máy, Hợp đồng kinh tế, Thanh lý hợp đồng, Phiếu chi, Phiếu thu….
Tài khoản sử dụng : TK 6277, TK623, TK 111, TK 154….
Sổ kế toán sử dụng : Sổ chi tiết TK 623; Sổ cái TK 623..
Cụ thể việc hạch toán được tiến hành như sau :
1.3.3.1 Đối với máy thi công thuộc quyền quản lý của Xí nghiệp
Để tạo thuận lợi và quyền chủ động cho các đội thi công, Xí nghiệp giao máy thi công cho các đội tuỳ thuộc vào chức năng sản xuất, khối lượng công việc và khả năng quản lý của đội đó. Việc điều hành máy và theo dõi hoạt động sản xuất được đặt dưới sự điều khiển trực tiếp của đội và có sự giám sát chặt chẽ của Phòng kỹ thuật thi công của Xí nghiệp.
Chi phí sử dụng MTC tại Xí nghiệp bao gồm chi phí nhiên liệu, vật liệu phục vụ máy thi công, chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, bảo hiểm máy thi công, không bao gồm chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển máy. Chi phí sử dụng máy thi công của công trình nào thì được tập hợp trực tiếp cho công trình đó. Trong trường hợp máy thi công phục vụ nhiều công trình thì chi phí máy thi công được tính vào công trình nào có khối lượng xây lắp thực hiện lớn nhất trong kỳ.
1.3.3.2 Đối với máy thuê ngoài
Do quy mô và vốn của Xí nghiệp không lớn lắm mà giá trị máy thi công khá lớn, chủng loại tương đối nhiều, lại tương đối cồng kềnh, hơn nữa các công trình xây dựng lại không tập trung mà phân bổ rải rác ở nhiều nơi, vì vậy việc điều động máy từ nơi này sang nơi khác khá bất tiện lại tốn chi phí lớn do đó không hiệu quả. Bởi vậy, Xí nghiệp chỉ đầu tư vào một vài máy móc hay sử dụng, giá trị không lớn lắm, còn lại khi có nhu cầu sử dụng, các đội thi công sẽ đi thuê máy. Thông thường, Xí nghiệp thuê trọn gói do đó Xí nghiệp không phải trả lương và các khoản trích theo lương cho công nhân điều khiển máy, nhiên liệu dùng cho việc chạy máy cũng như những chi phí về sửa chữa và bảo dưỡng máy. Khi có nhu cầu thuê máy Giám đốc Xí nghiệp sẽ ký Hợp đồng thuê máy với bên có máy cho thuê. Thông thường trong hợp đồng quy định rõ nội dung, khối lượng công việc, đơn giá mỗi giờ máy hoặc đơn giá thuê máy cả tháng và trách nhiệm của mỗi bên.
Trong quá trình sử dụng nhân viên điều khiển máy thi công sẽ ghi hoạt động của máy vào Nhật trình hoạt động của máy thi công. Căn cứ vào Nhật trình này và Hợp đồng thuê máy, kế toán sử dụng tờ kê chi tiết để hạch toán chi phí thuê máy vào TK 6277. Số liệu trên sẽ được kế toán tổng hợp vào sổ chi tiết TK6277, Nhật ký chung và chuyển sang Sổ cái TK6277
Định khoản : Nợ TK 623, TK 6277,133:
Có TK 331,111,...:
Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Công trình : The mannergarden bexco
Tất cả các yếu tố chi phí
Từ ngày : 01/07/07 đến ngày 30/09/07
Số CT
Ngày CT
Nội dung
Phát sinh trong kỳ
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
2NK
31/08/07
Phục vụ thi công CT : Beco
643.600
KCCPMT8
31/08/07
K/c chi phí máy thi công T8/07
643.600
3NK
30/09/07
Trả tiền VT, DCSX CT : Beco
46.000
KCCPMT9
30/09/07
K/c chi phí phục vụ máy thi công T9/07
46.000
Cộng
689.600
689.600
Biểu số 06: Trích Sổ chi tiết tài khoản 623
Sổ cái
Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 30/09/2007
Đơn vị tính : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
1SD
30/07
Chi phí phục vụ thi công CT : NM SD - BTL
1111
1.780.908
KCCPMT
31/07
K/c chi phí phục vụ máy thi công T7/07
154
1.780.908
...
2BCo
31/08
Phục vụ thi công CT : Bexco
1111
643.600
….
3BCo
30/09
Trả tiền vật tư, DCSX CT : Bexco
1111
46.000
KCCPMT
30/09
K/c chi phí phục vụ máy thi công
154
12.206.521
Cộng
36.090.761
36.090.761
Biểu số 07 : Trích Sổ cái tài khoản 623
1.3.4. Chi phí sản xuất chung.
Chứng từ sử dụng : Bảng chấm công, Bảng kê các khoản phụ cấp, Bảng thanh toán tiền lương, Phiếu chi....
Tài khoản sử dụng : TK334, 111, 6271, 3362, 154, 142, 242, 153...
Sổ kế toán sử dụng : Sổ chi tiết TK 6271; Sổ cái TK 6271; Sổ chi tiết TK 6273; Sổ cái TK 6273; Báo cáo trích khấu hao TSCĐ; Sổ theo dõi TK 009; Sổ chi tiết TK 6274; Sổ cái TK 6274; Sổ chi tiết TK 6277; Sổ cái TK 6277
Cụ thể việc hạch toán được tiến hành như sau :
Để hạch toán chi phí sản xuất chung, Xí nghiệp sử dụng TK 627 - Chi phí sản xuất chung. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình. Tài khoản 627 được chi tiết thành 4 TK cấp 2:
TK6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
TK6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
1.3.4.1 Hạch toán chi phí nhân viên quản lý
Bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương phải trả cho bộ phận quản lý thuộc biên chế của Xí nghiệp gồm nhân viên quản lý, kế toán, chuyên viên, kỹ thuật viên, thủ quỹ, bảo vệ...Tiền lương của bộ phận này được tính theo công thức sau:
Tiền lương thực tế = Lương cơ bản + Phụ cấp - BHXH, BHYT phải nộp
Trong đó: Lương cơ bản = Hệ số lương x Lương tối thiểu
Hệ số lương phụ thuộc vào bậc lương qui định của Nhà nước đồng thời còn căn cứ vào vị trí công tác, thâm niên công tác, hiệu quả công việc. Việc tăng giảm bậc lương cho CBCNV theo đề nghị xét duyệt của Giám đốc xí nghiệp, thông qua cuộc họp của hội đồng trả lương.
Lương cơ bản dùng để tính lương tết, lương phép, lương nghỉ ốm, tính BHXH, BHYT.Tuỳ theo tính chất công việc mà người lao động được hưởng các khoản phụ cấp theo qui định của Nhà nước như : phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại, phụ cấp công trường, phụ cấp công tác Đảng, ngoại ngữ, vi tính... Các khoản phụ cấp được kê khai hàng tháng trong bảng kê các khoản phụ cấp được lập chung cho cả Xí nghiệp, là căn cứ tính lương thực tế cho cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp.
Cuối tháng, kế toán tiền lương căn cứ vào Bảng chấm công lập Bảng thanh toán tiền lương cho bộ phận quản lý của Xí nghiệp rồi kết hợp với Bảng thanh toán tiền lương thuê ngoài của từng tổ đội để lập Bảng tổng hợp lương và Bảng tổng hợp phân bổ lương của từng công trình. Sau đó vào Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương. Từ đó, nhập số liệu vào máy tính, máy sẽ tự động vào Sổ chi tiết tài khoản 6271, Nhật ký chung, Sổ cái TK 6271.Tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý sẽ được tính vào chi phí của công trình có khối lượng xây lắp thực hiện lớn nhất trong quý.
Định khoản : Nợ TK 6271:
Có TK 334, 338 :
Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng
Công trình :The mannergarden bexco
Tất cả các yếu tố chi phí
Từ ngày : 01/07/07 đến ngày 30/09/07
Số CT
Ngày CT
Nội dung
Phát sinh trong kỳ
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
…..
PBBHT8
31/08
Phân bổ BHXH T8/07
1.503.376
PBLT8
31/08
Phân bổ lương gián tiếp T8/07
16.795.000
KCCPNCGTT
31/08
K/c chi phí nhân công gián tiếp T8/07
18.298.376
….
PBLT9
30/09
Phân bổ lương T9/07
15.556.500
KCNCGTT9
30/09
K/c chi phí nhân công gián tiếp T9/07
17.029.876
Cộng
35.328.252
35.328.252
Biểu số 08 : Trích Sổ chi tiết tài khoản 6271
Sổ cái
Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng
Từ ngày 01/07/07 đến ngày 30/09/07
Đơn vị tính : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
PBCP
31/07
Phân bổ tháng 7/07
3362
1.528.508
….
PBLT8
31/08
Phân bổ lương gián tiếp tháng 8/07
334
16.795.000
PBBHT
31/08
Phân bổ BHXH tháng 8/07
3362
1.503.376
KCCPNC
31/08
K/c chi phí nhân công gián tiếp T8/07
154
18.298.376
….
KCNCGTT9
30/09
K/c chi phí nhân công gián tiếp T9/07
154
17.029.876
Cộng
52.151.760
52.151.760
Biểu số 09 : Trích Sổ cái tài khoản 6271
1.3.4.2. Hạch toán chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí dụng cụ sản xuất của Xí nghiệp bao gồm chi phí về dụng cụ bảo hộ lao động (quần áo, kính, mũ bảo hộ, khẩu trang, găng tay,...), chi phí về những công cụ nhỏ như dao xây, búa, xô, cuốc, xẻng, lưới sàng, thước dây, mũi khoan, chổi tre, lưỡi cưa sắt,...) và những máy công cụ, dụng cụ hành chính dùng cho quản lý đội thi công, Xí nghiệp mà không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ (máy đục, máy khoan, bộ đàm...).
Đối với các máy công cụ, dụng cụ hành chính, dụng cụ sản xuất như : máy đục, máy khoan, ván khuôn, giàn giáo, máy bộ đàm, xe cải tiến,.....được sử dụng nhiều lần hoặc trong nhiều năm phục vụ cho nhiều công trình thì Xí nghiệp căn cứ vào tuổi thọ của máy, thời gian sử dụng, giá trị của công cụ dụng cụ và hao mòn vô hình để phân bổ vào công trình theo mức sử dụng.
Phân bổ giá trị của công cụ, dụng cụ cho từng công trình theo tiêu thức :
Giá trị máy công cụ, dụng cụ hành chính
Giá trị một lần cần phân bổ =
Số lần sử dụng ước tính
Khi xuất dụng cụ sản xuất để sử dụng, kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho rồi ghi vào Bảng chi tiết xuất vật tư - dụng cụ. Cuối tháng, vào Bảng tổng hợp xuất vật tư - dụng cụ sản xuất, sau đó lên Sổ chi tiết tài khoản 6273, Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK6273
Tài khoản 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất
Công trình : The mannergarden bexco
Tất cả các yếu tố chi phí
Từ ngày : 01/07/07 đến ngày : 30/09/07
Số CT
Ngày CT
Nội dung
Phát sinh trong kỳ
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
XBCo2
31/07
Xuất DCSX phục vụ thi công CT : Bexco
10.717.428
….
PBCP
30/09
Phân bổ CP DCSX, MCC, DCHC tháng 9/07 CT : Bexco
1.600.000
XBco2
30/09
Xuất DCSX phục vụ thi công CT : Bexco
8.913.500
KCCPDCSXT9
30/09
K/c chi phí DCSX T9/07
10.513.500
Cộng
52.946.770
52.946.770
Biểu số 10 : Trích Sổ chi tiết tài khoản 6273
Sổ cái
Tài khoản 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất
Từ ngày 01/07/07 đến ngày 30/09/07
Đơn vị tính : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
….
PBCP
31/07
Phân bổ CP DCSX tháng 07/07 CT : NM Ikeuchi
1421
7.500.000
PBCP
31/07
Phân bổ CP DCHC tháng 07/07 CT : 671 HHT
242
2.300.000
PBLT8
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 24967.doc