Chuyên đề Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Ernst & Young thực hiện

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ERNST & YOUNG VIỆT NAM 2

1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ernst& Young: 2

1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ernst & Young toàn cầu: 2

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Ernst& Young Việt Nam: 3

1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ: 3

1.2.1 Các loại hình dịch vụ: 3

1.2.2 Thị trường hoạt động: 5

1.2.2.1 Khách hàng 6

1.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh 6

1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý: 7

1.3.1 Bộ máy quản lý chung: 7

1.3.2 Bộ máy kiểm toán: 10

1.4 Thực trạng tổ chức hoạt động kiểm toán tại công ty: 12

1.4.1 Tổ chức kiểm toán: 12

1.4.1.1 Lập kế hoạch và nhận diện rủi ro kiểm toán(Planning and risk identification) 13

1.4.1.2 Xây dựng chiến lược và đánh giá rủi ro kiểm toán(Strategy and risk assessment). 16

1.4.1.3 Thực hiện kiểm toán (Execution) 16

1.4.1.4 Kết thúc kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán (Conclusion and reporting) 17

1.4.2 Hệ thống hồ sơ kiểm toán: 17

1.4.2.1 Hồ sơ kiểm toán năm 17

1.4.2.2 Hồ sơ kiểm toán chung: 18

1.4.3 Kiểm soát chất lượng kiểm toán: 18

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH ERNST & YOUNG VIỆT NAM THỰC HIỆN 21

2.1 Quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Ernst& Young Việt Nam thực hiện tại công ty khách hàng ABC. 21

2.1.1 Lập kế hoạch kiểm toán: 21

2.1.1.1 Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng: 21

2.1.1.2 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với việc trích lập các khoản dự phòng. 23

2.1.1.3 Xây dựng chiến lược và đánh giá rủi ro kiểm toán. 24

2.1.1.4 Xây dựng chương trình kiểm toán các khoản dự phòng: 26

2.1.2 Thực hiện kiểm toán. 27

2.1.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát: 27

2.1.2.2 Thực hiện thử nghiệm cơ bản: 28

2.1.3 Kết thúc kiểm toán và phát hành báo cáo. 37

2.2 Quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty kiểm toán Ernst& Young thực hiện tại công ty khách hàng XYZ. 38

2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán: 38

2.2.1.1 Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng: 38

2.2.1.2 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với việc trích lập các khoản dự phòng. 39

2.2.1.3 Xây dựng chiến lược và đánh giá rủi ro kiểm toán. 40

2.2.1.4 Xây dựng chương trình kiểm toán: 41

2.2.2 Thực hiện kiểm toán. 41

2.2.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát: 41

2.2.2.2 Thực hiện thử nghiệm cơ bản: 43

2.2.3 Kết thúc kiểm toán và phát hành báo cáo. 53

2.3 So sánh thực trạng kiểm toán tại hai công ty khách hàng: 55

2.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán: 55

2.3.2 Thực hiện kế hoạch kiểm toán: 56

2.3.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát: 56

2.3.2.2 Thực hiện thử nghiệm cơ bản: 57

2.3.3 Kết thúc kiểm toán và phát hành báo cáo 58

2.4 Tổng kết chung quy trình kiểm toán các khoản dự phòng do công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam thực hiện. 58

CHƯƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG TRONG KIỀM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH ERNST & YOUNG VIỆT NAM THỰC HIỆN. 61

3.1 Nhận xét về qui trình kiểm toán chung của công ty TNHHH Ernst & Young Việt Nam. 61

3.1.1 Trong giai đoạn lập kế hoạch. 61

3.1.2 Trong giai đoạn thực hiện kế hoạch 61

3.1.3 Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán. 62

3.2 Nhận xét và bài học kinh nghiệm về quy trình kiểm toán các khoản dự phòng do công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam thực hiện. 62

3.2.1 Trong giai đoạn lập kế hoạch: 63

3.2.2 Trong giai đoạn thực hiện kế hoạch: 65

3.2.3 Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán. 67

3.3 Phương hướng giải pháp và kiến nghị. 68

KẾT LUẬN 71

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 72

 

doc76 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Ernst & Young thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
661,535 174,765,298 (1,740,896,237) 996% Dựa vào bảng trên có thể thấy dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm 2007 tăng trên 1 tỉ đồng hay tăng 996% so với dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm 2006. Dự phòng tăng lên như vậy là quá lớn. Do vậy kiểm toán viên trong quá trình thực hiện kiểm tra chi tiết sẽ tiến hành tìm hiểu tại sao lại có sự tăng lên như vậy. 2.1.2.2.2 Thực hiện kiểm tra chi tiết: a. Đối với dự phòng phải thu khó đòi: Trước hết kiểm toán viên tiến hành thu thập bảng phân tích tuổi nợ phát hiện ra những sự biến động bất thường: - Danh sách các khoản nợ theo thời hạn nợ cho đến ngày 31/12/2007 (theo trong hạn, quá hạn, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm,…) - Bảng tính dự phòng nợ khó đòi và so sánh chi tiết từng khoản nợ được lập dự phòng tại thời điểm 31/12/2007. - Biên bản xác nhận và cam kết trả nợ cho các khoản nợ khó đòi (nếu có). - Chi tiết và quyết định của ban giám đốc liên quan đến các khoản nợ khó đòi đã xóa trong năm (nếu có). Bảng 2.7: Bảng kê tuổi nợ các công nợ quá thời hạn thanh toán: Tên khách hàng Nợ quá hạn Quá thời hạn 30-60 ngày 60-90 ngày 90-120 ngày >120 ngày Công ty Lạc Hồng 412,503 412,503 Công ty TNHH Hoa Mai 13,376,000 13,376,000 Xí nghiệp Việt Thảo 290,052,438 290,052,438 Công ty Ashima 28,617,707 28,617,707 Công ty Thăng Long 60,003,484 6,803,943 53,199,541 Công ty cơ khí Vạn Xuân 1,230,000 1,230,000 Công ty Vinh Phát 194,374,073 180,215,369 14,158,704 Công ty sản xuất ô tô Toàn Thắng 24,850,795 24,850,795 Công ty điện lạnh Anh Đăng 127,166,190 127,166,190 Công ty công nghệ Hóa Sinh 26,908,104 26,908,104 Công ty cổ phần Trường Xuân 90,236,857 90,236,857 Công ty Tiên Phong 962,500 962,500 Cơ sở Anh Tú 13,080,100 13,080,100 Công ty TNHH Transimex 43,314,590 43,314,590 Nguyễn Văn Thanh 12,004,353 12,004,353 Công ty TNHH Duy Châu 149,411,891 14,550,800 49,043,700 85,817,391 Công ty TNHH Thanh Bình 65,773,312 64,944,000 829,312 Nguyễn Văn Nho 20,000,000 20,000,000 Công ty CP XD TM Việt Thái 8,287,500 8,287,500 Đỗ Bạch Tuyết 20,188,850 20,188,850 Xí nghiệp Anh Tú 83,779,540 83,779,540 Nguyễn Văn Năm 858,500 858,500 Nguyễn Thị Lan 13,596,132 13,596,132 Công ty TNHHH Quốc Trụ 54,920,875 54,920,875 Trần Thị Thanh Thúy 18,218,992 18,218,992 Tổng 1,361,625,286 1,136,363,395 29,538,816 56,706,143 139,016,932 Dựa vào bảng phân tích tuổi nợ có thể thấy được tình hình quản lý thu hồi nợ của doanh nghiệp là khá tốt. Chỉ có hai khoản nợ quá hạn trên 120 tháng là của công ty Thăng Long và công ty TNHH Duy Châu. Tổng cộng của hai khoản nợ quá hạn này là 139,016,932 đồng. Tuy nhiên cơ sở Anh Tú hiện nay đang lâm vào tình trạng tài chính không tốt do kho hàng bị cháy đột ngột, công ty gặp khó khăn trong khả năng thanh toán. Do đó riêng đối với khách hàng này công ty tiến hành tính trích dự phòng cụ thể với tỉ lệ trích lập dự phòng là 100%. Đối với dự phòng chung, hiện nay, theo chính sách quy định của công ty đã tìm hiểu ở trên, công ty đang tính trích lập dự phòng chung bằng 0.5% doanh thu bán hàng. Như vậy công ty tính trích lập dự phòng chưa căn cứ vào thông tư 13. Do vậy kiểm toán viên tiến hành tính lại cho đúng với thông tư. Bảng 2.8: Bảng do kiểm toán viên tính toán lại dự phòng Tên khách hàng Nợ quá hạn Tỉ lệ trích lập dự phòng DP phải lập trích lập Công ty Thăng Long 60,003,484 30% 18,001,045 Cơ sở Anh Tú 13,080,100 100% 13,080,100 Công ty TNHH Duy Châu 134,861,091 30% 40,458,327 Nguyễn Văn Năm 858,500 30% 257,550 Tổng 1,361,625,286 71,797,023 Số dự phòng khách hàng đã trích: 41,779,661 Chênh lệch dự phòng: 30,017,362 Mức chênh lệch này nhỏ hơn SAD do đó không cần yêu cầu khách hàng tiến hành điều chỉnh. Như vậy ngoài lưu ý ở trên thì khoản mục dự phòng đã được trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu. b. Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Mục đích: đảm bảo hàng tồn kho được định giá đúng vào thời điểm 31/12/2007. Phương thức thực hiện: thực hiện so sánh giá gốc hàng tồn kho và giá trị thuần có thể thực hiện được. Những phát hiện: Dự phòng chung: Theo chính sách của công ty, công ty tiến hành trích lập 0.15% doanh thu thực tế cho dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Vì thế kiểm toán viên tiến hành thu thập số liệu doanh thu của công ty trong năm vừa qua và tiến hành tính toán lại dự phòng chung. Bảng 2.9: Bảng tính toán lại dự phòng giảm giá hàng tồn kho Tháng Doanh thu thực tế Tỉ lệ Dự phòng 1 4,548,849,210 0.15% 6,823,274 2 4,501,602,000 0.15% 6,752,403 3 5,421,223,210 0.15% 8,131,835 4 8,966,704,661 0.15% 13,450,057 5 7,048,018,197 0.15% 10,572,027 6 6,201,635,942 0.15% 9,302,454 7 9,287,457,319 0.15% 13,931,186 8 7,344,676,419 0.15% 11,017,015 9 7,812,552,198 0.15% 11,718,828 10 8,577,605,009 0.15% 12,866,408 11 8,575,659,210 0.15% 12,863,489 12 9,146,861,554 0.15% 13,720,292 Tổng 87,432,844,929 131,149,267 Dự phòng cụ thể: Kiểm toán viên đã tiến hành kiểm tra và đánh giá chỉ có chi phí khuếch trương sản phẩm là chi phí mà trực tiếp nhất có liên quan đến giá bán của sản phẩm Tổng số chi phí khuếch trương sản phẩm là: 6,694,252,317 Tổng số doanh thu là : 88,608,128,042 % chi phí khuếch trương sản phẩm : 8% Do đó kiểm toán viên sẽ sử dụng tỉ lệ 8% để khấu trừ khỏi giá bán khi tính giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV: net realizable value). Như vậy: NRV = giá bán - chi phí khuếch trương sản phẩm. Bảng 2.10: Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho. Mã SP Tên SP SL Giá gốc Giá DV SP Giá bán Chi phí liên quan NRV Giá thấp hơn giữa NRV và giá gốc Chênh lệch Ghi chú Ảnh hưởng CP khuếch trương SP(8%) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)/(4) (7) (8)=(7)*8% (9)=(7)-(8) (10)=min((9),(7)) (11)=(6)-(10) (12) (13)=(11)*(4) 2005EWF551000000J09O MAÙY GIAËT LOÀNG NGANG ELECTROLUX EWF551 29 179,075,000 6,175,000 7,149,000 571,920 6,577,080 6,577,080 (402,080) 11,660,320) 2026NVGS70000000F09O MAÙY QUAY PHIM KTS PANASONIC NV-GS70 15 126,375,000 8,425,000 7,790,000 623,200 7,166,800 7,166,800 1,258,200 [1] 18,873,000 2026SRTMA18P0000P09O NOÀI CÔM PANASONIC SR-TMA18P 584 387,655,421 663,794 699,000 55,920 643,080 643,080 20,714 [1] 12,096,701 2026TC21FX20B000A09O TIVI MH PHAÚNG PANASONIC TC-21FX20B 58 122,844,000 2,118,000 2,299,000 183,920 2,115,080 2,115,080 2,920 [1] 169,360 2026TC29FX20M000A09F TIVI MH PHAÚNG PANASONIC TC29FX20M 27 129,766,285 4,806,159 4,999,000 399,920 4,599,080 4,599,080 207,079 [1] 5,591,125 202725PT50160000O09O TIVI PHILIPS 25PT5016 26 78,901,144 3,034,659 4,299,000 343,920 3,955,080 3,955,080 (920,421) 23,930,936) 202726PF53200000Q09F TIVI LCD PHILIPS 26PF5320 73 1,094,433,269 14,992,237 22,990,000 1,839,200 21,150,800 21,150,800 (6,158,563) 449,575,131) 202729PT50050000O09O TIVI PHILIPS 29PT5005 49 168,689,000 3,442,633 4,790,000 383,200 4,406,800 4,406,800 (964,167) (47,244,200) 2027302074000000J09O ÑAÀU DVD PHILIPS 3020/74 210 130,410,000 621,000 649,000 51,920 597,080 597,080 23,920 [1] 5,023,200 20273020K7400000J09O ÑAÀU DVD PHILIPS 3020K/74 128 84,736,000 662,000 899,000 71,920 827,080 827,080 (165,080) 21,130,240) 202742FD99540000O09O MAØN HÌNH PLASMA PHILIPS 42FD9954 1 87,727,000 87,727,000 24,999,000 1,999,920 22,999,080 22,999,080 64,727,920 [1] 64,727,920 202742PF73200000A09O TIVI PLASMA PHILIPS 42PF7320 2 75,376,600 37,688,300 35,999,000 2,879,920 33,119,080 33,119,080 4,569,220 [1] 9,138,440 2027HI5700000000J09O BAØN UÛI HÔI NÖÔÙC PHILIPS HI570 124 89,322,308 720,341 1,099,000 87,920 1,011,080 1,011,080 (290,739) 36,051,612) 2027MCD190000000P09O DAØN DVD PHILIPS MCD190 82 161,118,792 1,964,863 3,299,000 263,920 3,035,080 3,035,080 (1,070,217) 87,757,768) 2028DV393S000000A09O ÑAÀU DVD PIONEER DV - 393-S 233 199,914,000 858,000 1,290,000 103,200 1,186,800 1,186,800 (328,800) 76,610,400) 2028HA5000000000A09O DAØN DVD PIONEER HA5 31 115,657,363 3,730,883 4,199,000 335,920 3,863,080 3,863,080 (132,197) (4,098,118) 2028HTZ323DVD000A09O DAØN HOMETHEATER PIONEER HTZ323DVD 18 85,716,747 4,762,041 7,299,000 583,920 6,715,080 6,715,080 (1,953,039) 35,154,693) 2028HTZ525DVD000A09O DAØN HOMETHEATER PIONEER HTZ525DVD 14 92,794,989 6,628,214 6,999,000 559,920 6,439,080 6,439,080 189,134 [1] 2,647,869 2028HTZ535000000A09O DAØN HOMETHEATER PIONEER HTZ535 14 83,366,000 5,954,714 10,999,000 879,920 10,119,080 10,119,080 (4,164,366) 58,301,120) 2028PDP505HDG000F19O MAØN PLASMA PIONEER PDP505HDG 6 359,396,816 59,899,469 69,999,000 5,599,920 64,399,080 64,399,080 (4,499,611) 26,997,664) 2028PDP506PG0000F09O MAØN PLASMA PIONEER PDP506PG 2 124,679,778 62,339,889 89,999,000 7,199,920 82,799,080 82,799,080 (20,459,191) 40,918,382) 203021Z300000000F19O TIVI MH PHAÚNG SAMSUNG 21Z30 62 106,430,422 1,716,620 2,599,000 207,920 2,391,080 2,391,080 (674,460) 41,816,538) 203032R710000000F19O TIVI LCD SAMSUNG 32R71(ÑEN) 6 107,910,553 17,985,092 35,999,000 2,879,920 33,119,080 33,119,080 (15,133,988) 90,803,927) 203032S710000000F19O TIVI LCD SAMSUNG 32S71 8 139,122,796 17,390,349 24,999,000 1,999,920 22,999,080 22,999,080 (5,608,731) 44,869,844) 203037R710000000F19O TIVI LCD SAMSUNG 37R71 9 271,631,880 30,181,320 34,999,000 2,799,920 32,199,080 32,199,080 (2,017,760) 18,159,840) 203037S710000000F19O TIVI LCD SAMSUNG 37S71 4 102,547,195 25,636,799 34,999,000 2,799,920 32,199,080 32,199,080 (6,562,281) 26,249,125) 203040R710000000F19O TIVI LCD SAMSUNG 40R71 14 460,755,378 32,911,098 42,999,000 3,439,920 39,559,080 39,559,080 (6,647,982) 93,071,742) 2030RS20CASH0000A09O TUÛ LAÏNH SIDE BY SIDE SAMSUNG RS - 20CASH 6 91,740,000 15,290,000 25,999,000 2,079,920 23,919,080 23,919,080 (8,629,080) 51,774,480) 2030RS20NASH0000A09O TUÛ LAÏNH SIDE BY SIDE SAMSUNG RS - 20NASH 7 94,752,000 13,536,000 23,999,000 1,919,920 22,079,080 22,079,080 (8,543,080) 59,801,560) 2030RS21KLSG1000Q09O TUÛ LAÏNH SIDE BY SIDE SAMSUNG RS21KLSG1 3 77,078,399 25,692,800 38,499,000 3,079,920 35,419,080 35,419,080 (9,726,280) 29,178,841) 2030RT37MBAS0000A09O TUÛ LAÏNH SAMSUNG RT37MBAS 32 141,820,352 4,431,886 7,999,000 639,920 7,359,080 7,359,080 (2,927,194) 93,670,208) 2034SJK21RGY0000N09O TUÛ LAÏNH SHARP SJ-K21R-GY 87 289,014,000 3,322,000 3,699,000 295,920 3,403,080 3,403,080 (81,080) (7,053,960) 2035DCRDVD805E00A09O MAÙY QUAY PHIM KTS SONY DCR-DVD805E 35 355,120,124 10,146,289 12,989,000 1,039,120 11,949,880 11,949,880 (1,803,591) 63,125,676) 2035DSCS60000000F09O MAÙY AÛNH KTS SONY DSC-S600 125 354,590,454 2,836,724 3,689,000 295,120 3,393,880 3,393,880 (557,156) 69,644,546) 2035HA212M50S000A09O TIVI MH PHAÚNG SONY HA212M50S 81 241,137,742 2,977,009 3,389,000 271,120 3,117,880 3,117,880 (140,871) 11,410,538) 2035HA212M50SU00F19L TIVI MH PHAÚNG SONY HA212M50SU 75 222,460,349 2,966,138 3,389,000 271,120 3,117,880 3,117,880 (151,742) 11,380,651) 2035HV21F5000000A09O TIVI MH PHAÚNG SONY HV21F50 46 148,131,951 3,220,260 3,489,000 279,120 3,209,880 3,209,880 10,380 [1] 477,471 2035KLV32V200A00O09O TIVI LCD SONY KLV-32V200A 3 88,505,454 29,501,818 39,899,000 3,191,920 36,707,080 36,707,080 (7,205,262) 21,615,786) 2035KLV40V200A00O09O TIVI LCD SONY KLV-40V200A 2 84,949,091 42,474,546 59,899,000 4,791,920 55,107,080 55,107,080 (12,632,535) 25,265,069) 2035KLVS32A10000Q09F TIVI LCD SONY KLV-S32A10 3 80,812,920 26,937,640 34,899,000 2,791,920 32,107,080 32,107,080 (5,169,440) 15,508,320) 2035KLVV40A10000F09O TIVI LCD SONY KLV-V40A10 2 101,084,122 50,542,061 64,899,000 5,191,920 59,707,080 59,707,080 (9,165,019) 18,330,038) 2035KVAR293M50S0A09O TIVI MH PHAÚNG SONY KV-AR293M50/S 22 144,748,542 6,579,479 7,389,000 591,120 6,797,880 6,797,880 (218,401) (4,804,818) 2035KVHG21M50L00F19O TIVI MH PHAÚNG SONY KV-HG21M50/L 50 161,018,160 3,220,363 3,689,000 295,120 3,393,880 3,393,880 (173,517) (8,675,840) 2035KVHG21M50S00A09O TIVI MH PHAÚNG SONY KV-HG21M50/S 55 177,119,976 3,220,363 3,689,000 295,120 3,393,880 3,393,880 (173,517) (9,543,424) 2035KVLS21000000N09O TIVI MH PHAÚNG SONY KV-LS21 24 89,856,000 3,744,000 4,289,000 343,120 3,945,880 3,945,880 (201,880) (4,845,120) 2035KVSA293M0000O09O TIVI MH PHAÚNG SONY KV-SA293M 20 135,970,906 6,798,545 7,789,000 623,120 7,165,880 7,165,880 (367,335) (7,346,694) 203732WL66E00000F19O TIVI LCD TOSHIBA 32WL66E 25 428,504,419 17,140,177 25,299,000 2,023,920 23,275,080 23,275,080 (6,134,903) 153,372,582) 203737WL66E00000F19O TIVI LCD TOSHIBA 37WL66E 14 327,155,293 23,368,235 35,499,000 2,839,920 32,659,080 32,659,080 (9,290,845) 130,071,827) 203742WL66E00000F19O TIVI LCD TOSHIBA 42WL66E 6 188,954,404 31,492,401 48,290,000 3,863,200 44,426,800 44,426,800 (12,934,399) (77,606,396) 2037RAS18UKHPE00J09O Ñ/HOØA NHIEÄT ÑOÄ TOSHIBA RAS18UKHPE 19 214,234,874 11,275,520 14,399,000 1,151,920 13,247,080 13,247,080 (1,971,560) (37,459,646) 2037RAS24UKPX000J09O Ñ/HOØA NHIEÄT ÑOÄ TOSHIBA RAS24UKPX 5 76,362,500 15,272,500 14,990,000 1,199,200 13,790,800 13,790,800 1,481,700 [1] 7,408,500 20383XESOFHGKS00D09O TUÛ LAÏNH SIDE BY SIDE WHIRLPOOL 3XESO-FHGKS 6 160,280,681 26,713,447 37,899,000 3,031,920 34,867,080 34,867,080 (8,153,633) (48,921,799) 2167GSG240000000A09O TUÛ LAÏNH SIDE BY SIDE G.E. GSG240 5 140,485,000 28,097,000 39,999,000 3,199,920 36,799,080 36,799,080 (8,702,080) (43,510,400) 2167TFG26PR00000D09O TUÛ LAÏNH SIDE BY SIDE G.E. TFG26PR 3 96,995,454 32,331,818 44,999,000 3,599,920 41,399,080 41,399,080 (9,067,262) (27,201,786) WRUOU004 CAËP RÖÔÏU BORDEAUX KM 844 88,689,908 105,083 khuyến mại, không bán WTUCC002 TUÙI XAÙCH NÖÕ CARINGS 2,709 120,663,203 44,542 {1} Những hàng tồn kho cần trích lập dự phòng do bị giảm giá Như vậy dự phòng chung là : 131,149,267 Dự phòng cụ thể là : 126,153,586 Tổng cộng dự phòng : 257,302,853 Nhưng trên thực tế khách hàng đã trích thêm 1,740,896,237 đồng. Như vậy theo kiểm toán thì khách hàng đã trích thừa là: 1,740,896,237- 257,302,853 = 1,483,593,384 Chênh lệch này lớn hơn SAD nên kiểm toán viên đưa ra bút toán điều chỉnh như sau: Nợ TK dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 1,483,593,384 Có TK giá vốn hàng bán : 1,483,593,384 Sau khi có bút toán điều chỉnh như trên, kiểm toán viên tính toán lại một số chỉ tiêu như sau: Bảng 2.11: Bảng tính toán lại một số chỉ tiêu sau khi có bút toán điều chỉnh Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2006 Doanh thu thuần 87,432,844,929 154,774,246,564 Dự phòng 257,302,853 174,765,298 Tỉ lệ % dự phòng/doanh thu thuần 0.29% 0.11% Như vậy, nhìn chung dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm 2007 so với năm 2006 (sau bút toán điều chỉnh) không có thay đổi quá nhiều so với năm 2006. Kết luận: Ngoại trừ bút toán điều chỉnh ở trên thì khoản mục dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã được trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu. 2.1.3 Kết thúc kiểm toán và phát hành báo cáo. Không có sự kiện trọng yếu nào phát sinh sau ngày kết thúc kì kế toán năm đòi hỏi phải được điều chỉnh hay trình bày trong báo cáo tài chính. Kiểm toán viên đưa ra biên bản hoàn tất hợp đồng kiểm toán trong đó đưa ra tóm tắt những thay đổi so với biên bản ghi nhớ chiến lược kiểm toán ban đầu. Không có gì thay đổi về - Phạm vi kiểm toán - Các mức trọng yếu đã đưa ra - Những đánh giá ban đầu về hệ thống kiểm soát nội bộ. Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho: khách hàng đã tiến hành trích lập dự phòng cho hàng tồn kho là 1,915,661 đồng mà không có bất kì tài liệu nào làm minh chứng cho việc tính toán đó. Do kế toán trưởng trước đã nghỉ việc, kế toán trưởng mới không thể đưa ra giải thích cho việc trích lập dự phòng như vậy. Sau những nỗ lực tìm hiểu của kiểm toán viên, con số đó được biết là tính toán dựa trên 1.5% doanh số bán hàng trong năm vừa qua. Phương hướng giải quyết như sau: Vì hàng tồn kho của doanh nghiệp có nguy cơ giảm giá liên tục trong năm tới, do đó việc giữ mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho ở mức như hiện nay là hợp lý. Do đó việc ghi giảm dự phòng như kiểm toán viên đã đưa ra là không thận trọng. Kiểm toán viên không đưa ra bút tóan điều chỉnh cho dự phòng giảm giá hàng tồn kho và sẽ trao đổi với khách hàng về cơ sở trích lập dự phòng cho năm tới. 2.2 Quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty kiểm toán Ernst& Young thực hiện tại công ty khách hàng XYZ. 2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán: 2.2.1.1 Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng: Do XYZ là khách hàng mới nên việc tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng không thể thông qua những giấy tờ làm việc của kiểm toán viên tiền nhiệm. Do đó kiểm toán viên Ernst & Young thực hiện việc trao đổi trực tiếp với ban giám đốc khách hàng, xem xét các tài liệu do khách hàng cung cấp và thu thập thông tin từ bên ngoài. Những thông tin cơ bản mà kiểm toán viên thu thập được về khách hàng như sau: Công ty thực hiện việc ghi chép sổ sách kế toán bằng VNĐ, các báo cáo tài chính của công ty được trình bày bằng đồng Việt Nam phù hợp với hệ thống kế toán Việt Nam và Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành. Công ty sử dụng hình thức sổ kế toán là Nhật ký chung. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc ngày 31 tháng 12. Khách hàng kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất giấy carton với bìa duplex, giấy in. Hiện nay không có một dấu hiệu bất lợi nào cho ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty trong năm vừa qua cũng như trong thời gian tới. Đây là một lĩnh vực hoạt động với nhiều đối thủ cạnh tranh. Do đó, để giữ vững vị trí của mình công ty đang dự định đưa ra chiến lược giảm giá bán và kì hạn tín dụng (favorable credit term) hấp dẫn đối với những khách hàng lớn của công ty để làm tăng hơn nữa doanh thu của công ty trong những năm tới. 2.2.1.2 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với việc trích lập các khoản dự phòng. Vì XYZ là khách hàng mới nên để tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty, kiểm toán viên tiến hành phỏng vấn, quan sát cũng như kiểm tra tài liệu trực tiếp tại công ty khách hàng để từ đó đưa ra những đánh giá ban đầu về hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty. Kiểm toán viên nhận thấy công ty có duy trì một môi trường kiểm soát tốt, có sự phân tách nhiệm vụ và tuân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm cũng như nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn,… Quy trình hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các khoản dự phòng tương tự ở khách hàng ABC. Do đó, đối với công ty XYZ, kiểm toán viên cũng đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ở mức độ hiệu quả. Đối với các khoản dự phòng rủi ro tiềm tàng luôn được đánh giá là cao. Căn cứ vào bảng đánh giá rủi ro kiểm toán kết hợp như đã trình bày ở khách hàng ABC, rủi ro kiểm toán kết hợp của khoản mục dự phòng tại công ty XYZ là trung bình. 2.2.1.3 Xây dựng chiến lược và đánh giá rủi ro kiểm toán. Biên bản ghi nhớ chiến lược kiểm toán: - Những vấn đề kế toán, kiểm toán có liên quan đến khoản dự phòng: Đối với hàng hóa lỗi thời: Thông qua trao đổi với kế toán trưởng của công ty ABC, kiểm toán viên được biết có một lượng giấy chậm luân chuyển ở trong kho được mua từ đầu năm. Đó là do sự thay đổi đột ngột trong kế hoạch sản xuất từ khách hàng A, trong khi đó công ty XYZ đã tiến hành đặt mua lượng hàng này từ Trung Quốc. Số lượng hàng hóa lớn này đã tồn tại trong kho khá lâu mà chưa có hướng giải quyết nào. Đây là loại hàng đặc thù về kích cỡ, chủng loại do đó mà rất khó để bán. Chính vì vậy kiểm toán viên sẽ tiến hành kiểm tra chi tiết bảng tổng hợp những loại hàng hóa chậm luân chuyển này, trao đổi với công ty khách hàng về hướng giải quyết cho số lượng hàng này cũng như về số dự phòng cần phải trích lập tại thời điểm cuối năm. - Nhận diện rủi ro: Bảng 2.12: Bảng đánh giá rủi ro kết hợp Tài khoản Cơ sở dẫn liệu Rủi ro Rủi ro kết hợp (CRA) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Tồn tại, định giá - Hàng tồn kho bao gồm cả những hàng đã hết hạn - Giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc. - Hàng chậm luân chuyển và hỏng không được nhận diện và loại bỏ khỏi hàng tồn kho. - Chính sách cho việc trích lập DP có thể không phù hợp. Trung bình Dự phòng phải thu khó đòi Đầy đủ, định giá, phân loại và trình bày, quyền và nghĩa vụ - Những giả định (assumptions) dùng cho việc trích lập dự phòng là không chính xác. - Các khoản phải thu được tính toán dựa trên bảng phân tích tuổi nợ không chính xác. - Dự phòng phải thu khó đòi bị ghi thiếu hoặc không ghi. Trung bình Xác định mức trọng yếu: Khác với khách hàng ABC, đối với khách hàng XYZ kiểm toán viên sử dụng cơ sở để xác định PM là doanh thu thuần vì khách hàng này có kết quả kinh doanh không ổn định trong vài năm gần đây. Do đó việc sử dụng lợi nhuận trước thuế là không chính xác. Kiểm toán viên sử dụng cơ sở doanh thu thuần để xác định mức trọng yếu. Kiểm toán xây dựng mức trọng yếu như sau: PM = 0.8% doanh thu thuần = 550,000,000 TE= 50% PM = 275,000,000 SAD= 27,500,000 2.2.1.4 Xây dựng chương trình kiểm toán: Chương trình kiểm toán các khoản dự phòng cho khách hàng XYZ được xây dựng tương tự như cho khách hàng ABC. Sau khi xây dựng chương trình kiểm toán, kiểm toán tiến hành thực hiện kiểm toán. 2.2.2 Thực hiện kiểm toán. 2.2.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát: Bảng 2.13: Bảng đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. DP phải thu khó đòi DP nợ phải thu khó đòi có được cấp có thẩm quyền xem xét không và có được quy định rõ ràng trong các văn bản trong nội bộ công ty không. Có Những giả định, cơ sở cho việc trích lập dự phòng có được cấp có thẩm quyền xem xét không. Có Việc trích lập dự phòng có được xem xét và so sánh với năm trước không. Có Việc bán hàng cho khách hàng có xem xét đến khả năng thanh toán của khách hàng không. Không Tình trạng tín dụng của khách hàng có được xem xét và cập nhật thường xuyên không. Không Có thường xuyên đối chiếu công nợ, tiến hành thúc nợ và tìm hướng giải quyết cho những khoản nợ quá hạn không? Không DP giảm giá hàng tồn kho Việc xác định phẩm chất hàng tồn kho và giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho có sự đánh giá của các chuyên gia (những người am hiểu hay không). Có Việc tính toán dự phòng có được cấp có thẩm quyền xem xét không Có Việc trích lập dự phòng có được xem xét và so sánh với năm trước không? Có Có sổ theo dõi riêng hàng hóa lỗi thời, chậm luân chuyển, kém phẩm chất không Có Những hàng hóa chậm luân chuyển, kém phẩm chất có được xem xét và tìm hướng giải quyết không Có Dựa vào bảng câu hỏi trên và qua việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát (như phỏng vấn, kiểm tra tài liệu,…) kiểm toán viên nhận thấy có sự phê chuẩn và kiểm tra đối với việc tính trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho và dự phòng phải thu khó đòi. Tuy nhiên không có sự theo dõi ngay từ ban đầu để thúc nợ đối với các khoản phải thu dẫn đến việc phải trích dự phòng. 2.2.2.2 Thực hiện thử nghiệm cơ bản: 2.2.2.2.1 Thực hiện thủ tục phân tích: a. Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Bảng 2.14: Bảng phân tích dự phòng giảm giá hàng tồn kho: TK Tên TK 31/12/2007 31/12/2006 Chênh lệch +/-- % 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (147,524,141) (81,951,818) (65,572,323) 80% Dựa vào bảng phân tích trên ta thấy dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm 2007 tăng so với năm 2006 là trên 65 triệu đồng hay khoảng 80%. Điều này được giải thích là do năm nay công ty có một lượng hàng chậm luân chuyển lớn được nhập về từ đầu năm nhưng do khách hàng A của công ty thay đổi đơn hàng nên công ty bị tồn kho lượng hàng này. b. Đối với dự phòng phải thu khó đòi: Bảng 2.15: Bảng phân tích dự phòng phải thu khó đòi. Tên TK 31/12/2007 31/12/2006 Chênh lệch +/-- % Dự phòng phải thu khó đòi (461,000,000) (165,000,000) 296,000,000 179.39% Dựa vào bảng trên có thể thấy dự phòng phải thu khó đòi năm 2007 tăng so với năm 2006 là 296 triệu đồng hay tăng khoảng 179.39%. Doanh nghiệp đang tiến hành tính trích dự phòng bằng 50% số dư các khoản phải

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc28484.doc
Tài liệu liên quan