Chuyên đề Hoàn thiện quy trình tổ chức đấu thầu tại công ty đầu tư xây dựng số 2 Hà Nội

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 3

1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp 3

Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp: 4

2.1. Nhận xét về mô hình 6

2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 7

2.2.1. Ban giám đốc 7

2.2.2. Phòng tổ chức lao động, tiền lương 7

2.2.3. Phòng tài chính kế toán 7

2.2.4. Phòng kế hoạch tổng hợp 8

2.2.5 Phòng Marketing 8

2.2.6. Phòng quản trị hành chính 8

2.2.7. Phòng kĩ thuật chất lượng an toàn 8

2.2.8. Ban quản lý dự án. 9

2.2.9. Phòng tư vấn giám sát 9

2.2.10. Phòng thí nghiệm vật liệu 9

2.2.11. Các đội sản xuất 9

3. Đặc điểm về cơ sở vật chất và trang thiết bị công nghệ 9

4. Tình hình vốn của doanh nghiệp 10

5. Đánh giá hoạt động quản trị trong doanh nghiệp 11

5.1. Hoạt động kế hoạch chiến lược: 11

5.2. Quản trị nhân sự 12

5.3. Quản trị Marketing 12

6. Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 13

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH ĐẤU THẦU TẠI BAN QUAN LÝ DỰ ÁN 15

1. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình đấu thầu tại công ty 15

1.1. Luật đấu thầu 15

1.2. Quá trình cổ phần hóa 16

1.3. Giá cả nguyên vật liệu 17

1.4. Chi phí nhân công 19

1.5. Những yếu tố thuộc về khảo sát thiết kế tại địa điểm thi công công trình 19

1.6. Đặc điểm về lao động 20

1.7. Trang thiết bị, cơ sở vật chất trong doanh nghiệp 21

2. Thực trạng quy trình đấu thầu tại ban quản lý dự án 22

2.1. Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu 22

2.2. Quy mô, số lượng và đặc điểm các gói thầu 23

2.2.1. Quy mô, số lượng 23

2.2.2. Đặc điểm của các gói thầu 24

2.3. Thực trạng những gói thầu theo hình thức tự thực hiện 24

2.4. Quy trình đấu thầu tại công ty đầu tư xây dựng số 2 Hà Nội 28

2.4.1. Lập và phê duyệt kế hoạch đấu thầu 29

2.4.2. Thông báo mời thầu 30

2.4.3. Phát hành hồ sơ mời thầu 31

2.4.4. Nhận hồ sơ dự thầu, mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu 41

2.4.5. Phê duyệt, công bố kết quả đấu thầu, và kí kết hợp đồng 45

3. Đánh giá thực trạng quy trình đấu thầu tại công ty 48

3.1. Thành tựu đã đạt được 48

3.2. Những hạn chế và nguyên nhân 54

3.2.1. Chưa nâng cao được tính cạnh tranh giữa các nhà thầu 54

3.2.2. Công tác chuẩn bị hồ sơ mời thầu chưa thực sự tốt 55

3.2.3. Chưa thực hiện tốt trách nhiệm của bên mời thầu đối với nhà thầu 55

3.2.4. Lực lượng lao động tổ chức đấu thầu còn mỏng, và hạn chế về kinh nghiệm 56

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH ĐẤU THẦU TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 2 HÀ NỘI 57

1. Định hướng phát triển kinh doanh của công ty 57

1.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2008. 57

1.1.1. Đầu tư dự án 57

1.1.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh 57

1.1.3. Nguồn vốn đầu tư 58

1.2.Trong dài hạn 58

2.Giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình đấu thầu tại ban quản lý dự án công ty đầu tư xây dựng số 2 Hà Nội 59

2.1. Đa dạng hóa và nâng cao tính cạnh tranh giữa các nhà thầu 59

2.1.1. Lý do lựa chọn giải pháp 59

2.1.2. Nội dung của giải pháp 60

2.1.3. Điều kiện để thực hiện giải pháp 61

2.1.4. Lợi ích của giải pháp 61

2.2. Tăng cường công tác chuẩn bị hồ sơ mời thầu 61

2.2.1. Lý do lựa chọn giải pháp 61

2.2.2. Nội dung của giải pháp 62

2.2.3. Điều kiện thực hiện giải pháp 64

2.2.4. Lợi ích của giải pháp 64

2.3. Thực hiện tốt trách nhiệm của bên mời thầu đối với nhà thầu, đồng thời nâng cao trách nhiệm của nhà thầu trong việc thực hiện gói thầu. 64

2.3.1. Lý do lựa chọn giải pháp 64

2.3.2. Nội dung của giải pháp 65

2.3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp 66

2.3.4. Lợi ích của giải pháp 66

3. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước 66

3.1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu 66

3.2.Tăng cường hướng dẫn thực hiện luật đấu thầu 69

3.3. Tổ chức các đoàn thanh tra về đấu thầu 70

3.4. Tăng cường việc công khai hoá, minh bạch hoá trong công tác đấu thầu 70

3.5. Tăng cường sự chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền 71

3.6. Nâng cao năng lực của cán bộ nghiên cứu, đề xuất các vấn đề có liên quan đến đấu thầu. 71

LỜI KẾT THÚC 72

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 73

 

 

doc79 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1556 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện quy trình tổ chức đấu thầu tại công ty đầu tư xây dựng số 2 Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng nhân viên trong công ty còn hạn chế, đặc biệt là các quy định liên quan đến tổ chức đấu thầu, những người tổ chức đấu thầu còn chưa có một kiến thức sâu rộng, chưa nghiên cứu kĩ lưỡng các quy định dẫn đến công tác đấu thầu diễn ra đang thành công thì trở nên lỡ dở. 2.4. Quy trình đấu thầu tại công ty đầu tư xây dựng số 2 Hà Nội Để phân tích rõ quy trình đấu thầu tại công ty đầu tư xây dựng số 2 Hà Nội ta sẽ đi phân tích một gói thầu. Gói thầu về cung cấp và lắp đặt thang máy cho dự án Hacinco Tower tại 324 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội. Đánh giá một cách khách quan, quy trình tổ chức đấu tuân theo đúng quy trình trong quy chế đấu thầu (đây là gói thầu được tổ chức trước ngày 1/4/2006 nên chưa chịu tác động của luật đấu thầu mà chịu ảnh hưởng của quy chế đấu thầu). Quy trình đấu thầu gồm các bước: Lập và phê duyệt kế hoạch đấu thầu; Thông báo mời thầu, phát hành hồ sơ mời thầu; Nhận hồ sơ dự thầu, mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu; Phê duyệt và công bố kết quả đấu thầu; Thương thảo và kí kết hợp đồng. Sau đây là quy trình đấu thầu mà công ty đã thực hiện Sơ đồ 2: Quy trình tổ chức đấu thầu tại công ty đầu tư xây dựng số 2 Hà Nội Thời gian Chỉ tiêu đấu thầu Phương pháp đánh giá Thư mời tham dự thầu Yêu cầu đối với nhà thầu Đặc điểm các gói thầu Lập và phê duyệt kế hoạch đấu thầu Thông báo mời thầu Phát hành hồ sơ mời thầu Nhận hồ sơ dự thầu Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu Phê duyệt và công bố kết quả đấu thầu Thương thảo và kí kết hợp đồng 2.4.1. Lập và phê duyệt kế hoạch đấu thầu Lập kế hoạch đấu thầu về cung cấp và lắp đặt thang máy lên hội đồng quản trị công ty đầu tư xây dựng số 2 Hà Nội để trình phê duyệt. Nội dung của kế hoạch đấu thầu bao gồm những phần sau: Thời gian tiến hành đấu thầu Các chỉ tiêu đấu thầu Phương pháp đánh giá thầu 2.4.2. Thông báo mời thầu Dưới đây là phiếu đăng kí thông báo mời thầu của công ty TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 2 HÀ NỘI Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2005 PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI THẦU Kính gửi: Bản tin Thông tin Đấu thầu Tên bên mời thầu: Công ty đầu tư xây dựng số 2 Hà Nội Tên gói thầu: Cung cấp và lắp đặt hệ thống thang máy Tên dự án: Hacinco Tower - 324 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội Nguồn vốn: Quỹ đầu tư phát triển công ty đầu tư xây dựng số 2 Hà Nội Hình thức đấu thầu: Chào hàng cạnh tranh Thời gian bán hồ sơ mời thầu: Từ ngày 27/6/2005- 1/7/2005 Địa điểm bán hồ sơ: Phòng kế hoạch tổng hợp công ty đầu tư xây dựng số 2 Hà Nội Giá bán một hồ sơ dự thầu 500 000đ Địa chỉ nhận hồ sơ dự thầu: Phòng kế hoạch tổng hợp công ty đầu tư xây dựng số 2 Hà Nội Thời gian thương thảo kí kết hợp đồng: trước ngày 30/8/2005 Bảo đảm dự thầu: 1000 000 000đ. Ghi bằng chữ (một tỷ đồng) 2.4.3. Phát hành hồ sơ mời thầu Hồ sơ mời thầu của công ty bao gồm những phần sau: Thư mời tham dự thầu: Yêu cầu đối với đơn vị tham gia chào hàng Chi tiết về gói thầu các thông số kĩ thuật, gói thầu 1, 2, 3 Bản vẽ kĩ thuật 2.4.3.1. Thư mời tham dự thầu Giới thiệu khái quát về dự án: Dự án Hacinco- 324 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội là một công trình nhà cao tầng hạng A, được đầu tư xây dựng giành cho các tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động trong các lĩnh vực: Đầu tư xây dựng cơ bản, xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, tư vấn thiết kế, sản xuất vật liệu xây dựng, cung cấp thiết bị công nghệ xây dựng tiên tiến… thuê làm văn phòng đại diện, văn phòng giao dịch và giới thiệu năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh và các loại hoạt động kinh tế khác của đơn vị. Hacinco còn là nơi để các doanh nghiệp thường xuyên tổ chức hội nghị, hội thảo, hội trợ giới thiệu sản phẩm mới về vật liệu xây dựng, thiết bị thi công. Hạng mục: Cung cấp và lắp đặt thang máy bao gồm: Thang cuốn, thang quan sát, thang máy chở người và chở hàng. Công trình: HACINCO TOWER Địa điểm: 324, Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội Phương thức chào thầu: Chào hàng cạnh tranh, nhà thầu đưa ra phương án thiết kế và thi công lắp đặt hoàn chỉnh theo phương thức hợp đồng chìa khoá trao tay Thời gian phát hành hồ sơ: Từ ngày 27/6/2005-1/7/2005 Giải đáp hồ sơ và thăm quan khảo sát hiện trường: 9h ngày4/7/2005 tại 324 Tây Sơn, Đống Đa. Thời gian nộp hồ sơ dự thầu: Trước ngày 5/8/2005 Thời gian xét loại: Trước ngày 15/8/2005 Thời gian thương thảo, kí kết hợp đồng: Trước ngày 30/8/2005 Nội dung chi tiết xin liên hệ với: Phòng kế hoạch tổng hợp – Công ty đầu tư xây dựng số 2 Hà Nội 2.4.3.2. Yêu cầu đối với đơn vị tham gia chào hàng I. Yêu cầu về tư cách pháp nhân 1. Nhà thầu phải là doanh nghiệp hoặc nhà sản xuất có đăng kí kinh doanh phù hợp với nội dung gói thầu, có năng lực và độc lập về tài chính 2. Nhà thầu phải có giấy phép lắp đặt, bảo hành bảo trì thang máy do thanh tra nhà nước về an toàn lao động cấp với điều kiện kĩ thuật phù hợp với thiết bị được chào thầu 3. Có giấy uỷ quyền chính hãng của hãng sản xuất (Giấy phép bản hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất) 4. Mỗi nhà thầu có thể tham dự từ 1 đến 3 gói thầu. Đối với mỗi gói thầu, mỗi nhà thầu chỉ được tham gia một đơn dự thầu dù là đơn phương hay liên doanh dự thầu. Trường hợp một đơn vị có từ 2 đơn dự thầu trở lên trong một gói thầu, thì tất cả các đơn dự thầu đó được coi là không hợp lệ và sẽ bị loại 5. Nếu gói thầu là liên danh hai hay nhiều nhà thầu thì chỉ nộp một đơn dự thầu chung do một đơn vị được uỷ quyền kí tên, đóng dấu và phải có một bản thỏa thuận hợp tác liên danh trong đó nêu trách nhiệm của từng thành viên trong liên danh có kèm theo chứng chỉ hành nghề và bản khai năng lực của từng thành viên II. Yêu cầu về năng lực nhà thầu 1. Nhà thầu phải chứng minh được mình có đầy đủ lực lượng kỹ thuật của chính mình, có khả năng lắp đặt, và thực hiện việc vận hành bảo trì thiết bị. Nhà thầu phải có trụ sở hoạt động rõ ràng, có đội ngũ nhân viên bảo hành, bảo trì với địa chỉ và số điện thoại thường trực để liên hệ khi cần thiết 2. Nhà thầu phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực lắp đặt, bảo hành, bảo trì thang máy. Phải có kinh nghiệm hoàn thành ít nhất 3 công trình có quy mô tương tự vứo quy mô gói thầu được chào và phải được gửi kèm trong hồ sơ dự thầu các bản sao y bản chính hợp đồng kinh tế cung cấp và lắp đặt thang máy để chứng minh. 3. Nhà thầu phải có năng lực tài chính, có tình trạng tài chính và kinh doanh lành mạnh thể hiện trong báo cáo tài chính 3 năm gần nhất. Có lợi nhuận năm trước và sau thuế ở mức tăng trưởng hoặc mức duy trì ổn định. III. Nguồn gốc hàng hóa 1. Đối với các thiết bị nhập khẩu, nhà thầu phải ghi rõ xuất xứ. Nhà thầu phải đảm bảo tính trung thực, chính xác các thông tin cần thiết đối với thiết bị của mình. Bên mời thầu có quyền khước từ tất cả các sản phẩm, thiết bị do nhà thầu cung cấp mà không có nguồn gốc rõ ràng hoặc nguồn gốc không đúng với hồ sơ dự thầu, không đảm bảo chất lượng hoặc vi phạm các chính sách có liên quan do nhà nước ban hành 2. Yêu cầu thiết bị nhập đồng bộ và phải mới 100% có chứng nhận của Vinacontrol. IV. Giá tham gia chào hàng 1. Giá chào hàng cạnh tranh: Nhà thầu đưa ra phương án điều chỉnh thiết kế và thi công lắp đặt hoàn chỉnh theo phương thức hợp đồng chìa khóa trao tay. 2.Giá chào hàng là giá trọn gói bao gồm toàn bộ các chi phí như giá thiết bị, lắp đặt, kiểm nghiệm, thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu. 3. Đồng tiền được sử dụng để chào giá và sử dụng trong thanh toán sau này là Việt Nam đồng. 4. Giá tham gia chào hàng phải bao gồm cả chi phí cải tạo, sửa chữa hố thang để lắp đặt thiết bị (Từ thực trạng kết cấu đã làm cho phù hợp với yếu cầu của thiết bị và tiêu chuẩn thiết kế). V. Hình thức và chữ kí trong hồ sơ chào hàng 1. Người kí nhận đơn dự thầu phải là thủ trưởng đơn vị. 2. Mỗi trang trong hồ sơ phải được đánh số và có chữ kí tắt của người kí đơn dự thầu. Nếu là người nước ngoài thì phải có bản dịch bằng tiếng việt kèm theo. 3. Nếu trong hồ sơ dự thầu có các sửa chữa thì bên cạnh mỗi chỗ cần sửa cần phải có chữ kí xác nhận của người kí đơn dự thầu xác nhận. 4. Hồ sơ phải được đóng quyển, sắp xếp thành mục rõ ràng, và phải có mục lục ở trang đầu, có tờ chia ngăn cách giữa các phân mục. VI. Tiến độ thi công, các giải pháp kĩ thuật trong thi công, tổ chức thi công. Nhầu căn cứ vào khả năng kỹ thuật của mình về điều kiện mặt bằng công trình cụ thể, để lập ra một biện pháp, tiến độ thi công hợp lý, khả thi và thể hiện trong hồ sơ chào hàng. Cần trình bày rõ trong hồ sơ chào hàng các giải pháp kĩ thuật trong thi công, biện pháp tổ chức thi công, biện pháp bảo đảm chất lượng công trình, biện pháp bảo đảm an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy trong quá trình thi công. Có sơ đồ tổ chức thi công. Nêu cụ thể số lượng, tên cán bộ công nhân viên, chức danh, kinh nghiệm của từng cán bộ sẽ trực tiếp thực hiện dự án. VII. Bảo hành, bảo trì thiết bị. Nhà thầu phải nêu rõ thời hạn bảo hành thiết bị (đảm bảo theo đúng quy định của nhà nước), những ưu đãi mà nhà đầu tư được hưởng trong thời gian bảo hành (nếu có) Chế độ bảo trì thiết bị, chi phí bảo trì thiết bị với thời gian trên 5 năm, các phương án bảo trì? VIII. Số lượng hồ sơ Mỗi gói thầu phải nộp 4 bộ hồ sơ ( trong đó có một bộ hồ sơ gốc) IX. Khảo sát hiện trường Chủ đầu tư mời các nhà thầu tới tham quan, khảo sát tại hiện trường Thời gian: 9h ngày 4/7/2005 Địa điểm: 324 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm về bất kì lý do nào liên quan đến hiện trường do nhà thầu không khảo sát kĩ gây ra. 2.4.3.3. Gói thầu GÓI THẦU 1: Cung cấp lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống thang cuốn (bao gồm cả đào tạo, hướng dẫn sử dụng, bảo hành, bảo trì) Số lượng: 10 thang (5 thang lên, 5 thang xuống ) Xuất xứ hàng hóa: Các nước G7, các nước công nghiệp tiên tiến như Nhật Bản, Hàn Quốc…(Nêu rõ xuất xứ của các chi tiết chính: hệ điều khiển, động cơ…) Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy phạm của pháp luật Việt Nam đối với loại thiết bị cung cấp. Thông số kĩ thuật: (Số liệu chủ đầu tư đưa ra chỉ mang tính định hướng và phù hợp với thiết kế xây lắp. Nhà thầu căn cứ thực tế hiện trường đề đưa ra phương án thiết kế và thi công lắp đặt hoàn chỉnh. Đề nghị khảo sát chính xác tại hiện trường về ô thang đã thi công Chiều dài 2 thang (Từ tầng 1 lên tầng 2): 11100 m 8 thang (Tầng 2 lên tầng 3,4,5): 9050 m Chiều rộng: 3050 mm (cho 2 thang) Chiều cao nâng: 2 thang từ tầng 1 lên tầng 2: 4600 mm 6 thang từ tầng 2 lên tầng 3,4,5 : 3300 mm Năng lực vận chuyển: Nhà thầu đưa ra phương án thiết kế Tốc độ: Nhà thầu đưa ra phương án thiết kế Chiều cao của mỗi bậc thang: Nhà thầu đưa ra phương án thiết kế Chiều rộng của mỗi bậc thang: Nhà thầu đưa ra phương án thiết kế Vật liệu Thang lan can: Thành lan can, tay vịn. Bậc thang: Bậc thang, mép viền bậc thang Tấm sàn: Tấm lược, tấm sàn Hệ điều khiển Thiết bị an toàn GÓI THẦU 2: Cung cấp và lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống thang máy trở người và trở hàng (bao gồm cả đào tạo, hướng dẫn sử dụng, bảo hành, bảo trì) I.Yêu cầu về thông số kĩ thuật chính 1. Đối với từng loại thang 1.1. Thang máy trở người: Số điểm dừng: 17 điểm dừng, thẳng hàng Số lượng: 2 thang Tầng phục vụ: Tầng hầm cốt: -3.0m, tầng 1, tầng 2,3,4,5,6,…16. Điểm 16 là tầng mái sân thượng cốt Loại thang: có buồng kĩ thuật hoặc loại thang không có buồng kĩ thuật Kích thước: Kích thước của thang máy lắp đặt phải phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được duyệt về: kích thước hố thang, chiều sâu đáy hố thang, chiều cao tầng đỉnh… Cụ thể: Kích thước hố thang (phần xây dựng): 1875m (rộng) x 2100 m (dài) Chiều sâu đáy hố thang (phần xây dựng) 1500 mm Chiều cao tầng đỉnh (phần xây dựng): 3000m Cửa thang máy phần xây dựng: 1100 m Loại cửa tầng, hai cánh cửa tự động đóng mở về hai bên trung tâm Tải trọng trở người (hoặc hàng) > 1000 kg Tốc độ 1,75 m/s – 2.0 m/s Vị trí đối trọng : Sau phòng thang 1.2. Thang máy chở người và chở hàng ( Đề nghị khảo sát chính xác tại hiện trường và điểm dừng cho đúng Số điểm dừng: 9 điểm dừng, thẳng hàng Số lượng: 1 thang Tầng phục vụ: Tầng hầm cốt – 3,0 m, tầng 1,2,3…8, tầng 8 là tầng cốt 27.7m Loại thang: Có buồng kĩ thuật hoặc không có buồng kĩ thuật Kích thước: Kích thước của thang máy lắp đặt phải phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được duyệt về: kích thước hố thang, chiều sâu hố thang, chiều cao tầng đỉnh… Cụ thể: Kích thước hố thang (Phần xây dựng): 1750 mm (chiều rộng) x 1900 mm (dài) Chiều sâu đáy hố thang (Phần xây dựng): 1500 mm Chiều cao tầng đỉnh (phần xây dựng): 3000 mm Cửa thang máy (Phần xây dựng): 1000 mm Loại cửa tầng: Hai cánh mở tự động, đóng mở về hai bên trung tâm Tải trọng trở người (hoặc hàng): Nhà thầu đưa ra phương án thiết kế Tốc độ: Nhà thầu đưa ra phương án thiết kế Vị trí đối trọng: Nhà thầu đưa ra phương án thiết kế 2. Các thông số chung: Nguồn gốc, xuất xứ tại các nước G7 và các nước công nghiệp tiên tiến như Nhật Bản, Hàn Quốc… Nêu rõ các chi tiết chính như: cáp kéo, động cơ, hệ điều khiển Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy phạm của pháp luật Việt Nam đối với thiết bị cung cấp Máy kéo và động cơ kéo: chính hãng sản xuất ( hoặc các hãng khác có tính năng tương đương) có uy tín cao trên thị trường. Nhà thầu phải ghi rõ mã hiệu, công suất và các tham số chính của động cơ Hệ điều khiển: hệ điều khiển tốc độ, xử lý tín hiệu, áp dụng theo công nghệ hiện đại. Đồng thời được nhiệt đới hóa để phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam Độ ẩm trung bình ngày đến 95% Nguồn điện động lực: 3 pha, 380V/50 Hz Nguồn điện chiếu sáng: 1 pha 220V/ 50 Hz Vị trí đặt máy: Ngay trên hố thang Tiêu chuẩn công nghiệp: Tại quốc gia xuất xứ hàng hóa Tiêu chuẩn chất lượng: Của hãng sản xuất thang máy Các thông số kích thước: Nhà thầu cần phải khảo sát hiện trường để có thông số chính xác cho công tác thiết kế của mình Chiều sâu đáy giếng ( PIT) chiều cao đỉnh giếng thang (OVER HEAD) Phòng thang, khoang mở cửa, kích thước hố thang Vật liệu trang trí: Vật liệu làm cabin, cửa tầng, sàn cabin, bảng điều khiển Các thiết bị an toàn, bảo vệ Các tính năng hoạt động khác: hệ thống thông tin nội bộ, thông gió. chiếu sáng, khoang báo… Đảm bảo được tính hiện đại, mỹ thuật, kĩ thuật cao, lâu bền trong sử dụng, tiện sử dụng và vận hành, dễ thay thế khi bị hư hỏng… GÓI THẦU 3: Cung cấp và lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống thang quan sát (Bao gồm cả đào tạo, hướng dẫn sử dụng, bảo hành, bảo trì) 1. Xuất xứ hàng hóa: Các nước G7 và các nước công nghiệp tiên tiến như Nhật Bản, Hàn Quốc (nêu rõ xuất xứ của các chi tiết chính như hệ điều khiển, động cơ) 2. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy phạm pháp luật của Việt Nam đối với loại thiết bị cung cấp. 3. Yêu cầu về thông số kĩ thuật Số lượng: 1 thang, số điểm dừng: 16 điểm dừng, thẳng hàng Tầng phục vụ… tầng hầm cốt: - 3.0 m, tầng 1, 2, …14, 15, tầng 15 là tầng cốt Loại thang: Loại thang có buồng đối trọng lệch, hở một mặt (phía vòng cung) Kích thước: Cửa thang máy phải lắp đặt phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được duyệt về: Kích thước hố thang, chiều sâu đáy hố thang, chiều sâu tầng đỉnh… Cụ thể: Kích thước hố thang (Phần xây dựng): 1250 mm (rộng) x 2350 mm (dài) Bán kính vùng quan sát ( có thể thay thế đa giác): 790 mm Chiều sâu đáy hố thang ( phần xây dựng): 1500 mm Chiều cao tầng đỉnh (phần xây dựng): 3000 mm Cửa thang máy (phần xây dựng): 1140 mm Loại cửa tầng: 2 cánh tự động đóng mở về 2 bên trung tâm Tải trọng trở người (hoặc hàng) nhà thiết kế đưa ra phương án thiết kế Tốc độ: Nhà thiết kế đưa ra phương án thiết kế Vị trí đối trọng: Nhà thiết kế đưa ra phương án thiết kế Độ dài hành trình: theo bản vẽ và theo khảo sát của nhà cung ứng tại công trình thi công cần tham chiếu Máy kéo và động cơ kéo: chính hãng sản xuất hoặc các hãng khác có tính năng tương đương có uy tín trên thị trường (Nhà thầu phải ghi rõ mã hiệu, công suất và các thông tin chính của động cơ) Hệ điều khiển: Hệ điều khiển tốc độ, xử lý số liệu… áp dụng công nghệ hiện đại, đồng thời được nhiệt đới hóa để phù hợp với khí hậu Việt Nam (Độ ẩm trung bình ngày lên đến 95% Nguồn điện động lực: 3 pha, 380V/50 Hz Vị trí đặt máy: ngay trên hố thang Tiêu chuẩn công nghiệp: Tại quốc gia xuất xứ hàng hóa Tiêu chuẩn chất lượng: Hãng sản xuất thang máy Các thông số kích thước: Nhà thầu cần phải khảo sát để dó thông số chính xác cho công tác thiết kế của mình Chiều sâu đáy giếng (PIT) : Nhà thầu tự thiết kế Chiều cao đỉnh giếng thang (OVER HEAD) : Nhà thầu tự thiết kế Phòng thang: Nhà thầu tự thiết kế Khoang mở cửa: Nhà thầu tự thiết kế Kích thước hố thang: Nhà thầu tự thiết kế Vật liệu trang trí: Vật liệu làm cabin, cửa tầng, sàn cabin, bảng điều khiển Các thiết bị an toàn, bảo vệ Các tính năng hoạt động khác: hệ thống liên lạc nộ bộ, thông gió, chiếu sáng, chuông báo. Đảm bảo tính hiện đại, tính mỹ thuật và kĩ thuật cao, lâu bền trong sử dụng, tiện sử dụng, vận hành và dễ thay thế (nếu có) khi hư hỏng 2.4.4. Nhận hồ sơ dự thầu, mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu 2.4.4.1. Mở thầu  Sau khi tiếp nhận nguyên trạng các hồ sơ dự thầu nộp đúng hạn và được quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ "Mật", việc mở thầu được tiến hành công khai theo ngày, giờ và địa điểm ghi trong hồ sơ mời thầu và không được quá 48 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu (trừ ngày nghỉ theo quy định của pháp luật).  Biên bản mở thầu bao gồm những nội dung sau:  a) Tên gói thầu: Cung cấp và lắp đặt hệ thống thang máy  b) Ngày, giờ, địa điểm mở thầu : ngày 16/8/2005 tại Ban quản lý dự án, công ty đầu tư xây dựng số 2 Hà Nội  c) Tên và địa chỉ các nhà thầu: Bảng 3: Tên và địa chỉ các nhà thầu STT Tên nhà thầu Địa chỉ Điện thoại Loại thang 1 CTy TNHH thang máy Thái Bình 444 Đường Cộng Hôa, quận Tân Bình, TPHCM 84.88497451 84.88497452 Kone 2 Cty TNHH kỹ thuật và thương mại công nghiệp 109 Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội 84.45762696 84.45762697 Nippon Fuji 3 Cty liên doanh thang máy SGE-Schindler Phòng 4, nhà B, tháp Vincomcity,191 Bà triệu, Q.Hai Bà Trưng, Hà Nội 84.49742677 84.45762697 Schindler 4 Cty thang máy Hải Vân Otis Tầng 5, phòng C11- C12 khu Văn phòng khách sạn Horison-40 Cát Linh-Hà Nội 84.47366068 84.47386067 Otis 5 Cty TNHH Rinki Việt Nam Số 48/113 Đào Tấn, Ba Đình, Hà Nội 84.48341807 84.47665729 Fuji 6 Công ty Thang máy và thiết bị Thăng Long 105 Bùi Thị Xuân, Hà Nội 84.49783799 Mitshubihi 7 Công ty cổ phần nhà cao tầng 76 Triệu Việt Vương, Hà Nội 84.49431477 Thyssen  Đại diện của Bên mời thầu và các nhà thầu được mời tham dự phải ký vào biên bản mở thầu.  Bản gốc hồ sơ dự thầu sau khi mở thầu phải được Bên mời thầu ký xác nhận từng trang trước khi tiến hành đánh giá và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ "Mật" để làm cơ sở pháp lý cho việc đánh giá và xem xét. 2.4.4.2. Xét thầu  Công ty đầu tư xây dựng số 2 Hà Nội tiến hành nghiên cứu, đánh giá chi tiết và xếp hạng các hồ sơ dự thầu đã được mở căn cứ theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi mở thầu. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện thông qua bảng đánh giá xét thầu, điểm kĩ thuật cho các nhà thầu, và đánh giá các đề xuất tài chính của các nhà thầu. Bảng 4: Bảng đánh giá xét thầu Tên nhà thầu Nội dung đánh giá Kết luận Kinh nghiệm Năng lực sản xuất kinh doanh Năng lực tài chính trong ba năm gần đây TNHH thang máy Thái Bình Đạt Đạt Đạt Đạt TNHH kỹ thuật và thương mại công nghiệp Đạt Đạt Đạt Đạt Liên doanh thang máy SGE-schindler Đạt Đạt Đạt Đạt Thang máy Hải Vân Otis Đạt Đạt Đạt Đạt TNHH Rinki Việt Nam Đạt Đạt Đạt Đạt Thang máy và thiết bị Thăng Long Đạt Đạt Đạt Đạt Cổ phần quản lý nhà cao tầng Đạt Đạt Đạt Đạt Điểm kĩ thuật cho các nhà thầu Bảng 5: Điểm kĩ thuật cho các nhà thầu Đơn vị: điểm STT Tên nhà thầu Điểm kĩ thuật 1 CTy TNHH thang máy Thái Bình 80 2 Cty TNHH kỹ thuật và thương mại công nghiệp 65 3 Cty liên doanh thang máy SGE-Schindler 70 4 Cty thang máy Hải Vân Otis 75 5 Cty TNHH Rinki Việt Nam 72 6 Công ty Thang máy và thiết bị Thăng Long 70 7 Công ty cổ phần nhà cao tầng 63 Hai nhà thầu: Công ty TNHH kỹ thuật thương mại công nghiệp và công ty cổ phần nhà cao tầng có điểm kĩ thuật đạng dưới 70% nên bị loại. Các công ty còn lại đều có điểm kĩ thuật trên 70% nên đều đạt yêu cầu về mặt kĩ thuật. Cụ thể Nhà thầu Công ty TNHH thang máy Thái Bình đạt 80/100 Công ty liên doanh thang máy SGE-Schindler đạt 70/100 Công ty thang máy Hải Vân OTIS đạt 75/100 Công ty TNHH Rinki Việt Nam đạt 72/100 Công ty thang máy và thiết bị Thăng Long đạt 70/100 Đánh giá về đề xuất tài chính Bảng 6: Đánh giá về đề xuất tài chính các nhà thầu STT Tên nhà thầu Giá đánh giá (nghìn đồng) Bảo lãnh dự thầu Tiến độ thi công(Tuần) Giá gói thầu được phê duyệt 8.226.556 10% 26 1 Công ty TNHH thang máy Thái Bình 8.185.126 10% 24 2 Công ty liên doanh thang máy SGE-Schindler 8.200.586 10% 24 3 Công ty thang máy Hải Vân OTIS 8.205.762 10% 25 4 Công ty TNHH Rinki Việt Nam 8.210.830 10% 25 5 Công ty thang máy và thiết bị Thăng Long 8.216.268 10% 26 Như vậy công ty TNHH thang máy Thái Bình là công ty có giá dự thầu thấp nhất với giá dự thầu 8.185.126.000đ, với tiến độ thi công 24 tuần 2.4.5. Phê duyệt, công bố kết quả đấu thầu, và kí kết hợp đồng  Kết quả đấu thầu được trình cho chủ tịch hội đồng quản trị phê duyệt. Sau khi được phê duyệt, công ty đầu tư xây dựng sô 2 Hà Nội công bố kết quả đấu thầu cho các nhà thầu, sau đó hợp đồng được kí ngày 29/8/2005 với công ty TNHH thang máy Thái Bình. Như vậy quá trình đấu thầu gói thầu cung cấp và lắp đặt hệ thống thang máy đã tuân theo đúng quy chế đấu thầu, mức độ tiết kiệm của gói thầu này là: 41.430.000(đ) tức 0.503% giá dự toán. Hợp đồng được thực hiện trong 24 tuần. Việc công ty TNHH Thái Bình thắng thầu là hoàn toàn công khai và minh bạch. Trước hết là những đặc điểm nổi trội của thang Kone Ðược thành lập từ 1910, Kone là một trong 3 công ty đứng đầu thế giới về thang máy và thang cuốn. Tập đoàn có trụ sở chính tại Phần Lan, ngoài ra còn có hơn 150 chi nhánh khác trên 40 nước. Tổng doanh số bán của Kone trong năm 1997 là 2.312 triệu USD với số lượng nhân viên trên 22.500 nguời. Chỉ trong hai năm 1996 và 1997, công ty đã đưa vào hoạt động hơn 2000 thang Monospace tại Trung Âu và tính đến cuối năm 2002 đã có hơn 70.000 thang Monospace được sử dụng trên toàn cầu.       Ðược tung ra thị trường từ 1996, chỉ trong vòng 6 năm, thang máy không phòng máy Monospace đã chiếm một thị phần rất lớn trên thị trường thế giới. Ðó là nhờ những tính năng ưu việt của loại máy kéo AC không hộp số dùng cho thang máy không phòng máy, máy kéo có tên gọi là Ecodisc. Máy kéo được cấu tạo là một khối mỏng, rắn chắc, do đó loại này chỉ cần gắn trên ray dẫn hướng trong hố thang. Tủ điều khiển cung rất nhỏ được đặt ở bao che của tầng trên cùng. Chính những đặc điểm này dẫn đến việc sử dụng phòng máy riêng biệt là không cần thiết. Khối lượng của Ecodisc chỉ bằng 1/2 khối lượng máy kéo thông thường nhưng hiệu quả sử dụng gấp đôi. Loại máy kéo này không những hiệu quả ở mặt năng lượng mà còn tốt cho môi trường do không cần sử dụng dầu bôi trơn nên không sợ dầu bị dò ra ngoài. Mặt khác, động cơ của máy kéo hoạt động tối đa 950rpm (so với máy kéo thông thường là 1500rpm) nên tuổi thọ của máy Ecodisc kéo dài hơn rất nhiều.     Ðối với chủ đầu tư: do không phải thiết kế và xây dựng phòng máy nên tiết kiệm chi phí sử dụng (chi phí này có thể lên tới 25% tổng chi phí cho toàn bộ thang máy). Mặt khác, do tiêu thụ năng lượng thấp (46,7% so với thang máy thông thường), nên cung tiết kiệm chi phí sử dụng những thiết bị điện và quan trọng hơn cả là cắt giảm hàng ngàn Kwh điện sử dụng hàng năm. Ðiều này dẫn đến tiết kiệm chi phí hoạt động của nhà đầu tư.     Ðối với kiến trúc sư: giờ đây, họ được tự do hơn trong thiết kế, không còn phải lo lắng về "phòng máy xấu xí" đặt trên nóc các toà nhà. Như vậy tổng chiều cao của các toà nhà sẽ giảm đi, họ có thể sử dụng mặt kiến trúc thứ 5 này để làm hồ bơi, quán bar hay sân tennis... hoặc các thiết kế khác tuỳ theo nhu cầu sử dụng của chủ nhân, tạo cho toà nhà trở nên đẹp hơn, sang trọng hơn Công ty trách nhiệm hữu hạn thang máy Thái Bình là đại lý uỷ quyền chính thức của tập đoàn Kone. Được thành lập từ năm 1995, đến nay Công ty Thang máy Thái Bình đã  trở thành công ty hàng đầu trong việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt và bảo trì thang máy và thang cuốn tại Việt Nam. Tính đến nay, công ty đã đưa vào sử dụng trên 1300 thang máy trên thị trường cả nước và xuất khẩu sang Lào, Campuchia. Công ty TNHH thang máy Thái Bình đã được cấp: Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 do tổ chức QUACERT cấp. Giấy chứng nhận Doanh nghiệp Việt Nam Uy tín – Chất lượng năm 2006 do Tạp chí Thông tin quảng cáo ảnh thương mại cấp. Cúp vàng ISO 2006 do bộ khoa học và công nghệ cấp. ISO 9001:2000 certificate, QUACERT. Trusted 2006 certificate, Vinexad. ISO cup 2006. Như vậy công ty TNHH thang máy Thái Bình có thể đảm bảo chất lượng cho các gói thầu mà mình đảm trách. 3. Đánh giá thực trạng quy trình đấu thầu tại công ty 3.1. Thành tựu đã đạt được Quy trình đấu thầu của công ty tuân theo đúng quy định của pháp luật, đã thực hiện qua tuần tự c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc33303.doc
Tài liệu liên quan