MỤC LỤC
Trang
Phần I Thực trạng hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần Dược phẩm TW II 1
I . Đặc điểm chung về công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương II 1
1. Lịch sử hình thành và phát triển. 1
2 . Thị trường kinh doanh của công ty 2
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần Dược phẩm TW II 3
4 . Đặc điểm tổ chức hệ thống kế toán 4
4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 4
4.2. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty. 7
II- Thực trạng hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần Dược phẩm TWII. 10
1. Đặc điểm thành phẩm, tình hình tiêu thụ thành phẩm và công tác quản lý tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần Dược phẩm TWII. 10
a. Đặc điểm thành phẩm, tình hình tiêu thụ thành phẩm. 10
b. Công tác quản lý thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm của Công ty. 11
2. Khái quát hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Dược phẩm TWII. 13
3. Hạch toán thành phẩm. 15
3.1. Phương thức tính giá thành phẩm. 15
3.2. Hạch toán chi tiết thành phẩm. 15
Tên sản phẩm 23
3.3. Hạch toán tổng hợp thành phẩm: 24
4. Kế toán doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu. 29
4.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ. 29
4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 37
4.3. Hạch toán khoản phải thu của khách hàng 39
5. Hạch toán giá vốn hàng bán 43
5.1. Hạch toán chi tiết. 43
5.2. Hạch toán tổng hợp. 45
6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 46
6.1. Hạch toán chi tiết. 46
6.2. Hạch toán tổng hợp 47
6.3. Hạch toán kết quả tiêu thụ: 49
7. Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận của công ty 51
Phần II: Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm TWII 53
1. Nhận xét chung về Công ty Cổ phần Dược phẩm TWII và công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại công ty 53
2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Dược phẩm TWII 59
2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện 59
2.2. Phương hướng hoàn thiện 61
2.3. Một số giải pháp hoàn thiện hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Dược phẩm TWII 61
Kết luận 67
69 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1361 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần Dược phẩm TWII, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
năm 2005
- Căn cứ lệnh điều động số: ................. Giám đốc về việc xuất kho thành phẩm giao cho đại lý.
- Họ tên người vận chuyển:
- Phương tiện vận chuyển :
- Xuất tại kho: Thành phẩm
- Nhập tại: Cửa hàng số 7 Ngọc Khánh
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thực xuất
Thực nhập
1
Vitamin B6
Viên
72000
11
792000
2
Tetracyclin
Viên
76800
54
4.147.200
Cộng
4.939.200
Xuất ngày 3/10/2005 Nhập ngày 3/10/2005
Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập
(Họ tên, ký) (Họ tên, ký) (Họ tên, ký) (Họ tên, ký)
- "Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ" là chứng từ gốc để thủ kho vào thẻ kho - chỉ tiêu số lượng xuất ra các cửa hàng.
- Kế toán thành phẩm sẽ ghi chỉ tiêu số lượng xuất vào "Sổ chi tiết thành phẩm" và số lượng nhập vào "sổ chi tiết hàng gửi bán"
- Nhân viên của cửa hàng sẽ phản ánh 3 chỉ tiêu: số lượng, đơn giá và thành tiền vào Bảng kê chứng từ gốc nhập xuất của cửa hàng, đến cuối tháng tổng hợp cho tất cả danh điểm thành phẩm có trong cửa hàng rồi lập "Báo cáo tiêu thụ sản phẩm"
3.2.2. Hạch toán chi tiết thành phẩm.
Việc hạch toán chi tiết thành phẩm ở Công ty Cổ phần Dược phẩm TWII được thực hiện theo phương pháp thẻ song song. Tại kho chỉ theo dõi về mặt số lượng, còn phòng kế toán theo dõi cả về mặt số lượng và giá trị.
Tại kho: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất nhận được, thủ kho tiến hành nhập, xuất theo số lượng được ghi trên các chứng từ. Sau đó vào thẻ kho cho từng cột nhập, cột xuất về số lượng theo trình tự thời gian và tính ra số lượng tồn. Định kỳ, thủ kho tiến hành kiểm kê, đối chiếu với kế toán thành phẩm.
Tại phòng kế toán: Căn cứ vào các chứng từ nhập xuất thành phẩm mà thủ kho gửi lên, kế toán tiến hành tập hợp số liệu vào "Sổ chi tiết thành phẩm" . "Sổ chi tiết thành phẩm" theo dõi số lượng nhập - xuất - tồn thành phẩm của công ty trong tháng, được mở chi tiết cho từng loại vật tư của từng nhóm thành phẩm. Cuối tháng, từ các "Sổ chi tiết thành phẩm" kế toán lập "Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn thành phẩm"
Như vậy, có thể khái quát trình tự hạch toán chi tiết thành phẩm của công ty theo sơ đồ sau:
Thẻ kho
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
Chứng từ xuất
Chứng từ nhập
Sổ chi tiết
Thành phẩm
Kế toán tổng hợp
Biểu số 2
Sổ chi tiết thành phẩm
Sổ chi tiết thành phẩm
Từ ngày 01/10 đến ngày 31/10
Tên tài khoản : 155
Tên kho : Thành phẩm
Tên, nhãn hiệu, quy cách: Cao Ba Đình
Đơn vị tính: VNĐ
Tồn đầu : 183 090
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
ĐG
Nhập
Xuất
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu tháng
.......
3/10
PN 78
Thành phẩm
1543
627.1
50000
31 355 244
15/10
HD45273
Mua hàng
632
679.5
..........
..............
10 000
6 795 000
......
...........
..................
.........
................
Tổng
50000
31 355 244
71 030
48 263 365
Tồn cuối tháng
Biểu số 3 : Bảng tổng hợp Nhập xuất tồn Thành Phẩm
Tên sản phẩm
Tồn đầu kỳ
Nhập kho
Xuất kho
Tồn cuối kỳ
Xuất bán
10000000
........
...........
Xuất gửi bán
578 093 250
.......
.....
.
Xuất khuyến mại
6 095 000
...
Tổng cộng
7 890 055 000
Số tồn cuối tháng được tính dựa vào công thức:
Tồn cuối tháng = Tồn đầu tháng + Nhập trong tháng - Xuất trong tháng
Đối với lượng hàng bán bị trả lại số lượng được ghi theo số lượng thực nhập
Định kỳ kế toán thành phẩm tiến hành đối chiếu số lượng nhập - xuất - tồn thành phẩm với "Thẻ kho" của thủ kho.
Dựa vào "Bảng tổng hợp nhập xuất tồn thành phẩm" ta thấy giá vốn thành phẩm xuất kho trong kỳ là 6.013.329.367. Trong đó, bao gồm giá vốn của thành phẩm gửi bán, giá vốn của những thành phẩm xuất dùng cho hoạt động bán hàng được hạch toán vào TK641 và giá vốn thành phẩm xuất bán trực tiếp.
Trị giá vốn thành phẩm xuất kho bán trực tiếp
= 7.890.055.000- 578.093.250- 6.095.000 = 7.305.866.750
Định khoản: Nợ TK 157: 578.093.250
Nợ TK 6322: 7.305.866.750
Nợ TK 641: 46.095.000
Có TK 155: 7.890.055.000
Đối với hàng gửi bán qua các cửa hàng:
Hàng ngày khi nhận được "Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ" kế toán thành phẩm dựa vào các phiếu đó để tiến hành mở "Sổ chi tiết hàng gửi bán" Sổ chi tiết được mở riêng cho từng loại thành phẩm của từng nhóm thành phẩm nhằm theo dõi mặt số lượng hàng bán xuất kho gửi bán. Việc mở sổ chi tiết hàng gửi bán tương tự như mở sổ chi tiết thành hpẩm. Ngoài ra, cuối tháng để vào cột xuất trên "Sổ chi tiết hàng gửi bán " còn phải căn cứ vào hoá đơn GTGT do cửa hàng lập đối chiếu với "Báo cáo tiêu thụ sản phẩm" của từng cửa hàng.
Cuối tháng, kế toán thành phẩm tiến hành tính giá vốn đơn vị của từng sản phẩm trên"Sổ chi tiết HGB" theo phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền tương tự như tính vốn hàng xuất bán trực tiếp.
Đơn giá xuất cua hàng gửi bán được tính theo phương pháp bình quân gia quyền
Cuối tháng dựa vào "Sổ chi tiết hảng gửi bán " kế toán thành phẩm tổng hợp số liệu lên "Bảng tổng nhập xuất tồn hàng gửi bán" theo từng cửa hàng.
Kế toán tính vốn hàng đã gửi bán đã bán bằng tổng xuất trên tất cả các "Bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng gửi bán"tại các cửa hàng"
3.3. Hạch toán tổng hợp thành phẩm:
Cuối tháng, sau khi đã hoàn thành việc cập nhật các hoá đơn, chứng từ liên quan đến nghiệp vụ bán hàng vào máy và tổng hợp lên các NKCT vừa bằng tay và bằng máy.Trong máy sẽ tự động kết chuyển "Bảng cân đối phát sinh các tài khoản" Kế toán sẽ in các "Bảng cân đối phát sinh các tài khoản" và "Bảng tổng hợp phát sinh một TK (155, 157, 6322)" ra giấy.
Biểu số 7 Sổ chi tiết hàng gửi bán
Kho 168 Ngọc Khánh
Vật tư Cao Ba Đình – TK 157
Đơn vị tính: VNĐ
Số tồn đầu kỳ
SL
TT
15800
10650130
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
ĐG
Nhập
Xuất
SH
NT
L
T
L
T
Dư đầu tháng
Chuyển kho
155
679.5
5000
3397500
..................
Xuất bán
6322
677.4
4200
2845080
......
Số tồn cuối kỳ
SL
TT
16720
11325789
Biểu số 8
Bảng tổng hợp Nhập - Xuất – Tồn
Kho 168 Ngọc Khánh
Mã vật tư
Tên sản phẩm
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Ampicilin
46000000
8029083
50000000
8583920
30000000
5191250
66000000
11420753
Gentamycin
460 000
424732
220000
2051295
154000
1433491
526000
1042 536
................
..........
..............
.............
..................
............
.............
..............
.............
Cao Ba Đình
15800
10650130
25000
16986965
24080
16311306
16720
11325789
Tổng
105130122
155638699
142561652
118207169
Biểu số:
Bảng tổng hợp phát sinh một tài khoản
Tài khoản: 155 - Thành phẩm
Từ ngày 1/10/2005 đến 31/10/2005
Tk đối ứng
Tên tài khoản đối ứng
Phát sinh Nợ
1541
Chi phí SXKD dở dang Phân xưởng Tiêm
4.747 229 270
1542
Chi phí SXKD dở dang Phân xưởng Viên
4 919 397 378
1543
Chi phí SXKD dở dang Phân xưởng
7.423.190.796
6322
Giá vốn hàng trả lại
42 122 370
Tổng cộng
17 131 939 194
Biểu số:
Bảng tổng hợp phát sinh một tài khoản
Tài khoản: 155 - Thành phẩm
Từ ngày 1/10/2005 đến 31/10/2005
Tk đối ứng
Tên tài khoản đối ứng
Phát sinh Có
1421
Chi phí SXKD dở dang Phân xưởng Tiêm
9828 090
157
Hàng gửi đi bán
578.093.250
6322
Giá vốn hàng bán
17 047 694 454
6418
Chi phí bán hàng bằng tiền khác
6 095 000
Tổng cộng
7.305.866.750
Biểu số
Sổ cái
Tài khoản - 155 thành phẩm
Năm 2005
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
4710 807 098
Ghi Có các TK đối ứng với Nợ TK này
Tháng 1
……
Tháng 10
……
Tổng cộng
1541
1542
1543
6322
4 747 229 270
4 919 397 378
7 423 190 796
42 122 370
Cộng số phát sinh
Nợ
4 919 397 378
5 997 842 818
Có
7.423.190.796
6023 157 457
Số dư cuối tháng
Nợ
5 923 170 379
Có
Ngày 29 tháng 10 năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Sổ cái
Tài khoản 157 - Hàng gửi bán
Năm 2005
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
Ghi Có các TK đối ứng với Nợ TK này
Tháng 1
……
Tháng 10
……
Tổng cộng
155
578.093.250
Cộng số phát sinh
Nợ
578.093.250
Có
695 159 040
Số dư cuối tháng
Nợ
752 771 695
Có
Ngày 29 tháng 10 năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
4. Kế toán doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu.
4.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ.
4.1.1. Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ.
Đối với mặt hàng tiêu thụ trực tiếp tại công ty.
Hàng ngày, sau khi nhận được Hoá đơn GTGT, "Phiếu thu tiền mặt", Séc uỷ nhiệm chi (UNC). Kế toán tiêu thụ tiến hành cập nhật tất cả các chứng từ vào máy. Máy sẽ tự động tập hợp các hoá đơn và cho ra các báo cáo, sổ sách về tiêu thụ như "Bảng kê hoá đơn bán hàng", "Báo cáo bán hàng",…. Cuối tháng kế toán tiêu thụ in ra "Bảng kê Hoá đơn bán hàng" và các "Bảng kê chứng từ" theo dõi chi tiết doanh thu bán hàng được mở tại TK 5111 "Doanh thu bán hàng hoá", TK 5112 "Doanh thu bán thành phẩm". Số liệu "Tổng cộng" trên các "Bảng kê chứng từ" là cơ sở để lên NKCT số 8.
Biểu số 12
Bảng kê hoá đơn bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
Mã Bp
Mã kho
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
SH
NT
Cửa hàng 31 Láng
HT số 2 Vimedimex
31 L
131
2 442 620
2 442 620
Cửa hàng 8 Ngọc Khánh
8NK
131
3 975 825
3 975 825
..........................
...................
.................
................
Công ty Tân Đức Minh
LY
131
13 634 400
681 720
14 316 120
......
BV Phụ sản trung ương
LY
131
1 600 000
80 000
1 680 000
.......................
....................
..............
.................
Tổng cộng
18 709 736 364
935 486 819
19 645 223 183
Còn trong trường hợp tiêu thụ sản phẩm theo phương thức gửi bán qua các cửa hàng của công ty: Do qui định báo cáo thuế GTGT, các cửa hàng của công ty sẽ tự làm "Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá bán ra" trong tháng đưa về phòng kế toán tập hợp chung báo cáo thuế. Định kỳ căn cứ vào các phiếu thu do các cửa hàng nộp tiền và cuối tháng căn cứ vào các hoá đơn GTGT do các cửa hàng lập để đối chiếu với "Bảng kê chứng từ bán lẻ hàng hoá" và "Báo cáo tiêu thụ sản phẩm" để vào máy và vào "Sổ chi tiết công nợ phải thu đối với từng cửa hàng.
Bảng kê chứng từ
TK 5111 - 131.
Từ ngày 1/10/2005 đến ngày 31/10/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh có
SH
NT
Công ty Tân Đức Minh
131
14 700 000
Công ty Dược liệu Trung ương I
131
6 000 000
Chị Mai Bắc Yên Sơn La
131
2 400 000
Tổng cộng
23 100 000
Người lập biểu
(Ký ,họ tên)
Bảng kê chứng từ
TK 5112 – 1111
Từ ngày 1/10/2005 đến ngày 31/10/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh có
SH
NT
Công ty Tân Đức Minh
1111
16 923 200
Thu tiền cửa hàng 8 Ngọc Khánh
1111
755 300
.........................
........
...........
Công ty Dược phẩm Việt Anh
1111
23 760 000
Tổng cộng
507 204 200
Người lập biểu
(Ký ,họ tên)
Bảng kê chứng từ
TK 5112 – 131
Từ ngày 1/10/2005 đến ngày 31/10/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh có
SH
NT
Công ty Dược liệu TW I
131
30 620 700
Công ty Thái Hoà
131
3 461 500
..............................
...........
.................
Công ty Dược Vật tư y tế Thanh Trì
131
12 820 000
Tổng cộng
19 114 918 983
Người lập biểu
(Ký ,họ tên)
Bảng kê chứng từ
TK 33311 – 1111
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh có
SH
NT
Công ty Tân Đức Minh
1111
846 160
Thu tiền cửa hàng 8 Ngọc Khánh
1111
37 765
..............
..........
..........
Công ty Dược phẩm Việt Anh
1111
1 188 000
Tổng cộng
27 014 974
Người lập biểu
(Ký ,họ tên)
Ngoài khoản doanh thu bán hàng ở công ty còn có thêm các khoản thu nhập tiền cho thuê kiôt, tiền lãi gửi ngân hàng, thu bán hàng hoá và thu hồi
Bảng kê chứng từ
TK 7111 – Thu nhập từ bán nước cất
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh có
SH
NT
BV PHụ sản
131
1 600 000
Viện kiểm nghiệm
131
500 000
.....................
......
........
BV Phụ sản
131
600 000
Tổng cộng
35 474 941
Việc hạch toán các tài khoản này tương tự như hạch toán doanh thu tiêu thụ
Bảng kê chứng từ
TK 5152 – Thu cho thuê ki ốt
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh có
SH
NT
Tiền ki ốt tháng 7 năm 2005
1111
1 272 727
Tiền ki ốt tháng 8 năm 2005
1111
3 263 363
......................
............
............
Tiền ki ốt tháng 9 năm 2005
1111
2 310 000
Tổng cộng
46 558 670
Bảng kê chứng từ
TK 7112 – Thu nhập khác
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh có
SH
NT
Thùng thu hồi HĐ 27399
1111
915 240
Nộp tiền nylon HĐ 27400
1111
1 125 880
......................
...........
.............
Thùng thu hồi HĐ 41302
1111
202 096
..........................
..............
.............
Tổng cộng
30 000 000
4.1.2. Hạch toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ.
Cuối tháng, kế toán tiêu thụ căn cứ vào "Bảng cân đối phát sinh các tài khoản" (biểu số 18) và "Bảng tổng hợp phát sinh một tài khoản" (biểu số 17) để vào sổ cái các tài khoản và các khoản thu nhập khác.
Bảng cân đối phát sinh các tài khoản
Tài khoản
Tên tài khoản
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1111
620163027
2854746329
2882995775
591913580
1112
1595781508
2279895154
2067034669
1808641993
....
131
21284232933
6650737689
6406339044
21726631578
133
21343567
405599400
395412232
31530735
155
5948485018
5997842818
6023157457
5923170379
157
766845956
68809159
695159040
759778675
.....
..........
................
..............
.................
...........
33311
498560563
395825822
292796624
601589761
.........
................
................
.........
............
...............
................
...........
511
19 645 223 183
19 645 223 183
5312
42 122 370
42 122 370
632
17 089 816 824
17 089 816 824
641
339 815 925
339 815 925
642
1 409 262 945
1 409 262 945
....
............
.........
........
............
..............
.........
...........
515
48958670
48958670
711
65474941
65474941
635
250858132
250858132
5212
453 895 263
453 895 263
911
Tổng cộng
75645628142
75645628142
65176897369
65176897369
77031720531
77031720531
Sổ cái
Tài khoản: 5112
STT
Ghi có các TK đ/ư
Nợ TK này
Tháng 1
........
THáng 10
Ghi chú
5312
5212
911
42 122 370
363 601 848
19 622 123 183
1
Tổng số PS Nợ
19 622 123 183
2
Tổng số PS Có
19 622 123 183
3
Số dư cuối tháng
Sổ cái
Tài khoản: 5111
STT
Ghi có các TK đ/ư
Nợ TK này
Tháng 1
........
THáng 10
Ghi chú
911
23 100 000
1
Tổng số PS Nợ
23 100 000
2
Tổng số PS Có
23 100 000
3
Số dư cuối tháng
4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
+ Hạch toán hàng bán bị trả lại: Các trường hợp hàng bán bị trả lại do hai nguyên nhân chính là do chất lượng hàng không đạt yêu cầu hoặc sai quy cách đóng gói, mẫu mã, bao bì.
Trong cả hai trường hợp trên, kế toán tiến hành nhập kho thành phẩm và ghi giảm doanh thu hàng bán trong kỳ.
Đối với hàng phẩm chất kém hoặc do hết hạn sử dụng, xí nghiệp sẽ phải huỷ và chi phí đó được hạch toán vào chi phí khác.
Căn cứ vào phiếu nhập kho và hoá đơn của hàng bán bị trả lại, kế toán tiêu thụ vào sổ chi tiết tài khoản 131.
Ví dụ: Ngày 15/01/2005, Công ty CPDP Tân Đức Minh trả lại số hàng là 8.685.390đ, công ty chấp nhận nhận lại lô hàng đó và xác định giá vốn của lô hàng là 5.636.865.
Công ty kiểm nhận lại số hàng và chờ xử lý (tìm nguyên nhân). Sau đó kế toán ghi nhận nghiệp vụ này vào sổ chi tiết TK 5312, NKCT số 8, sổ chi tiết TK 131. Định khoản:
Doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 5312: 8 271 800
Nợ TK 33311 : 413 590
Có TK 131: 8 685 390
Giá vốn hàng bán bị trả lại
Nợ TK 155: 5 636 865
Có TK 6322: 5 636 865
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại làm giảm doanh thu
Nợ TK 5112: 8 271 800
Có TK 5312 : 8 271 800
Sổ cái
TK 5312
STT
Ghi có các TK đ/ư
Nợ TK này
Tháng 1
........
Tháng 10
Ghi chú
131
42 122 370
1
Tổng số PS Nợ
42 122 370
2
Tổng số PS Có
42 122 370
3
Số dư cuối tháng
+ Hạch toán chiết khấu hàng bán:
Chiết khấu thương mại là khoản mà người bán thưởng cho người mua do trong một thời gian nhất định đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hoá (hồi khấu) và khoản giảm trừ trên giá bán niêm yết vì mua khối lượng lớn hàng hoá trong một đợt giá (bớt giá). Chiết khấu thương mại được ghi trong các hợp đồng mua bán hoặc cam kết về mua, bán hàng.
Tỷ lệ chiết khấu thường được thoả thuận với khách hàng khi ký kết hợp đồng kinh tế. Khoản chiết khấu được tính trên doanh thu bán hàng theo công thức:
Số chiết khấu = Doanh thu chưa thuế x Tỷ lệ chiết khấu.
Hiện nay công ty áp dụng mức chiết khấu từ 1% đến 5%, khoản chiết khấu này xí nghiệp coi như là một khoản chi phí hoạt động tài chính và được hạch toán giảm khoản phải thu của khách hàng, nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì sẽ do kế toán tiền mặt theo dõi và cuối tháng căn cứ vào NKCT số 1 để tổng hợp số liệu trên "Bảng kê chứng từ" của TK chiết khấu TK 5212 . Số liệu này là cơ sở để vào NKCT số 8.
Định khoản: Nợ TK 5212
Có TK 131
Có TK 1111
Bảng kê chứng từ
TK 5212 – Chiết khấu
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh nợ
SH
NT
1111
14 355 000
.......
131
15 000 000
......
Tổng cộng
363 601 848
Ngoài khoản chi phí về khoản chiết khấu cho khách hàng công ty hàng tháng còn phải thanh toán một khoản lãi vay và được tính vào chi phí hoạt động tài chính (TK 635).
4.3. Hạch toán khoản phải thu của khách hàng
4.3.1. Hạch toán chi tiết
Công ty Cổ phần Dược phẩm TWII là đơn vị có mạng lưới tiêu thu rộng khắp cả nước. Công ty có quan hệ thường xuyên với nhiều khách hàng. Doanh thu trả chậm thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu bná hàng của công ty, các nghiệp vụ phát sinh công nợ và thanh toán tiền hàng diễn ra liên tục và hàng ngày. Vì vậy, kế toán tiêu thụ cần phải ghi chép kịp thời, chính xác và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nắm bắt được thực trạng tài chính của từng khách hàng để có biện pháp đôn đốc thanh toán kịp thời, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn, đồng thời vẫn giữ được mối quan hệ tốt với khách hàng. Để đảm bảo các thông tin về tình hình công nợ của từng khách hàng được đầy đủ và xác thực, kế toán tiêu thụ rất chú trọng đến việc hạch toán công nợ.
Để theo dõi chi tiết khoản phải thu của khách hàng kế toán sử dụng "Sổ chi tiết công nợ phải thu" (Biểu 25). Sổ này được lập cho từng khách hàng, dùng để theo dõi từng lần nợ, từng lần thanh toán và số còn phải trả. Đối với mỗi cửa hàng cũng được coi như là một khách hàng và được mở riêng một sổ. Đối với những khoản giảm giá, chiết khấu được bù trừ công nợ cũng được theo dõi trên "Sổ chi tiết TK 131".
Hàng ngày, khi nhận được các Hoá đơn GTGT, phiếu thu, hoặc giấy báo có của ngân hàng , kế toán tiêu thụ tiến hành vào "Sổ chi tiết công nợ"
Sổ chi tiết công nợ
TK 131 - Phải thu của khách hàng
Khách hàng : Công ty dược phẩm trung ương I
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
SH
NT
Dư đầu kỳ
537.054.807
Mua hàng
5112
60.488.900
Mua hàng
33311
3.024.445
.......
..........
Trả tiền hàng
1121
170.000.000
Cộng
315.904.270
238.458.870
Dư cuối kỳ
614.500.207
Bảng cân đối phát sinh công nợ
TK 131 - Phải thu của khách hàng
Biểu số :
Bảng cân đối phát sinh công nợ
TK 131 - Phải thu của khách hàng
Từ ngày 01/10/2005 đến ngày 31/10/2005
STT
Mã khách
Tên khách
Số dư ĐK
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
CH004
Cửa hàng số 168 NK
226.316.241
177957139
231742640
172530740
DN 070
Công ty Dược phẩm trung ương I
537.054.807
315904270
238458870
614500207
CH 003
Cửa hàng số 8 NK
613.591.131
344297761
492751343
465137549
…
…
…
…
…
…
Cộng
21.482.232.933
6663573480
6406339044
21726631578
Ngày 31 tháng 10 năm 2005
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Cuối tháng, từ các "sổ chi tiết TK 131", kế toán lập "Bảng cân đối phát sinh công nợ". Bảng này sẽ tổng hợp tất cả tình hình công nợ của khách hàng đối với công ty trong tháng. Đồng thời căn cứ vào "Sổ chi tiết TK 131" của từng hộ khách hàng kế toán tính ra tổng mỗi TK phát sinh đối ứng với Nợ hoặc có TK131 để lên bảng kê số 11.
Phương pháp hạch toán doanh thu bán nợ :
Nợ TK 131 : Tổng thanh toán
Có TK 33311 Thuế GTGT
Có TK 5112 Doanh thu chưa thuế
Phương pháp lập bảng kê số 11 : Kế toán tiêu thụ căn cứ vào bảng kê số 11 của tháng trước để ghi chuyển sang theo từng khách hàng vào cột số dư đầu tháng.Căn cứ vào tổng cộng cột Có của từng khách hàng trên cơ sở theo dõi công Nợ để ghi Có TK131, Nợ TK đối ứng và chuyển số dư của từng khách hàng sang bên Có TK131 của Bảng kê số 11.
4.3.2. Hạch toán tổng hợp.
Cuối tháng, khi xác định các khoản phải thu của từng khách hàng trên sổ chi tiết thanh toán với người mua, kế toán tiến hành lập Bảng kê số 11, rồi tổng hợp số liệu vào NKCT số 8. Kế toán tổng hợp căn cứ vào NKCT số 8 và Bảng kê số 11 để vào sổ cái TK131.
Sổ cái
TK 131
STT
Ghi có các TK đ/ư
Nợ TK này
Tháng 1
........
Tháng 10
Ghi chú
5111
5112
33311
23 100 000
19 114 918 983
30 000 000
1
Tổng số PS Nợ
19 168 018 983
2
Tổng số PS Có
6406339044
3
Số dư cuối tháng
21726631578
5. Hạch toán giá vốn hàng bán
5.1. Hạch toán chi tiết.
Giá vốn hàng bán của công ty bao gồm:
- Giá vốn hàng bán hàng hoá ( nguyên vật liệu, bao bì,bán thành phẩm tự chế )
- Giá vốn bán thành phẩm
Tại công ty, giá vốn hàng bán được xác định vào cuối kỳ kế toán do kế toán thành phẩm tính. Giá thành sản phẩm xuất được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Cuối kỳ khi có đơn giá xuất, kế toán sẽ tính giá vốn (đơn giá xuất được lấy trên Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho thành phẩm). Khi nhận được các chứng từ như Hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho…. Kế toán đồng thời mở "Sổ chi tiết giá vốn hàng bán". "Sổ chi tiết giá vốn hàng bán" được mở riêng cho từng tài khoản. Cuối kỳ kế toán tổng hợp giá vốn của hàng bná trong kỳ lên "Bảng kê tổng hợp giá vốn hàng bná".
Biểu số:
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Tên thành phẩm: Cao Ba Đình 3g, TK6322
Từ ngày 01/10/2005 đến ngày 31/10/2005.
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ/ứng
Đơn giá
Số lượng
PS Nợ
PS Có
1/10
HĐ1
Cty. CPDP Tân Đức Minh
155
679,5
26.000
1766.7000
…
…
…
…
…
…
…
….
31/10
HĐ4
Cửa hàng 168 Ngọc Khánh
157
677,4
13.000
8806200
Cộng
71.030
64574671
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Biểu số:
Bảng kê tổng hợp giá vốn hàng bán.
TK 632
Tên sản phẩm
Ghi Nợ TK6322, Có các TK khác
Ghi Có TK 6322, Nợ các TK khác
155
157
…
Cộng Nợ
155
157
811
Cộng Có
Cao Ba Đình
47.263.365
16.311.306
…
64.574.671
5.636 865
5.636.865
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
16 219 806 074
870 010 750
17 089 816 824
42 122 370
42 122 370
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
5.2. Hạch toán tổng hợp.
Cuối kỳ, căn cứ vào Bảng kê tổng hợp giá vốn hàng bán kế toán tiêu thụ xác định tổng giá vốn của thành phẩm tiêu thụ trong kỳ theo bút toán sau:
Nợ TK6322 : 17 089 86 824
Có TK155 : 16 219 806 074
Có TK157 : 870 010 750
Sau đó kế toán tổng hợp số liệu vào bên Nợ TK6322, đồng thời, căn cứ vào "Bảng kê tổng hợp giá vốn hàng bán ", kế toán xác định được giá vốn của hàng bán bị trả lại trong kỳ theo bút toán sau:
Nợ TK155 : 42 122 370
Có TK6322: 42 122 370
Sau đó kế toán tổng hợp số liệu vào bên Có TK632 trên NKCT số 8 và xác định giá vốn của thành phẩm tiêu thụ trong kỳ thực hiện kết chuyển:
Nợ TK911 : 17 047 694 454
Có TK632 : 17 047 694 454
Sổ cái
Tài khoản: 6322
Tháng 10/2005
STT
Ghi có các TK đ/ư
Nợ TK này
Tháng 1
........
Tháng 10
Ghi chú
155
157
16 219 806 074
870 010 750
1
Tổng số PS Nợ
19 138 018 983
2
Tổng số PS Có
42 122 370
3
Số dư cuối tháng
21726631578
6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
6.1. Hạch toán chi tiết.
* Kế toán chi phí bán hàng.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất một mặt hàng là rất lớn. Doanh nghiệp nào cũng muốn sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng nhanh nhất. Muốn vậy, công tác tiếp thị, thông tin, quảng cáo là rất cần thiết, đặc biệt là khi muốn tung ra thị trường sản phẩm mới.
Chi phí bán hàng ở Công ty Cổ phần Dược phẩm TWII gồm các khoản sau:
- Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển, bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp BHXH, BHYT và KPCĐ.
- Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí về công cụ, dụng cụ đồng dùng phục vụ quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
- Chi phí dịch vụ mua hàng: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như: chi phí thuê ngoài, tiền cho thuê kho, bãi, bốc vác…
- Chi phí quảng cáo…
Trên cơ sở các chi phí phát sinh, kế toán ở các khâu như: kế toán tiền gửi, kế toán thanh toán, kế toán TSCĐ, kế toán lương… sẽ nhập số liệu vào các phân hệ nghiệp vụ của mình, cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí bán hàng phát sinh lên bảng kê số 5.
Số liệu Bảng kế toán là cơ sở để ghi NKCT số 8.
*Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào.Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chí phí chung khác. Cụ thểc chi phí quản lý doanh nghiệp ở cô
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36292.doc