Chuyên đề Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần VLXD Viên Châu

MỤC LỤC

 

Trang

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG VIÊN CHÂU 3

1.1 – Lịch sử hình thành và phát triển 3

1.2 – Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty 5

1.3 – Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty 6

1.4 – Đánh giá tình hình hoạt động của Công ty qua một số năm 12

1.5 – Tổ chức bộ máy kế toán 14

1.6 – Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 16

1.6.1 – Những chính sách kế toán chung áp dụng tại Công ty 16

1.6.2 – Hệ thống chứng từ kế toán áp dụng tại Công ty 17

1.6.3 – Hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng tại Công ty 18

1.6.4 – Hệ thống sổ sách kế toán được áp dụng tại Công ty 18

1.6.5 – Hệ thống báo cáo kế toán được áp dụng tại Công ty 20

PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VLXD VIÊN CHÂU 22

2.1 - Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất. 22

2.2 - Trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 23

2.2.2 - Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 39

2.2.3 - Kế toán chi phí sản xuất chung: 49

2.2.3.1. Chi phí tiền công và các khoản phải trả khác cho nhân viên quản lí phân xưởng: 49

 

2.2.3.2 - Chi phí khấu hao TSCĐ. 50

2.2.3.3. Chi phí dụng cụ dùng cho phân xưởng. 51

2.2.3.4 - Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác bao gồm chi phí điện nước, giao dịch, hội nghị, pho to, in ấn tài liệu,. 52

2.2.4. Công tác đánh giá sản phẩm dở dang ở Công ty: 54

2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh toàn Công ty: 54

2.3 - Tính giá thành sản phẩm, đối tượng và phương pháp tính. 55

2.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm: 55

2.3.2. Phương pháp tính giá thành: 56

PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VLXD VIÊN CHÂU 59

3.1 – Nhận xét về tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần VLXD Viên Châu 59

3.1.1. Ưu điểm 60

3.1.2-Nhược điểm 62

3.2 – Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 64

KẾT LUẬN 71

 

 

doc80 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần VLXD Viên Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ai thường xuyên, quá trình tập hợp chi phí tại Công ty được tiến hành theo trình tự sau. Hàng ngày, hàng tháng khi nhận được các chứng từ gốc liên quan đến nghiệp vụ xuất công cụ, dụng cụ cho sản xuất, trích khấu hao TSCĐ, tính lương trả cho công nhân viên,... kế toán sẽ tiến hành kiểm tra đối chiếu các chứng từ và ghi vào các tài khoản, các bảng tổng hợp, các bảng kê, nhật ký chứng từ, sổ cái các tài khoản liên quan... Cụ thể như sau: 2.2.1 - Kế toán chi phí NVL trực tiếp. Chi phí NVL trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, nên việc hạch toán chính xác đầy đủ chi phí NVL trực tiếp có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định tiêu hao vật chất trong sản xuất, đảm bảo tính chính xác của giá thành sản phẩm và là căn cứ góp phần giảm chi phí, hạ giá thành, nâng cao hiệu quả công tác quản lý của Công ty. Chi phí NVL trực tiếp là những chi phí NVL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm nó gồm chi phí về than đốt, đất... dùng trực tiếp cho sản xuất. Tài khoản sử dụng : Để tập hợp chi phí NVL, Công ty sử dụng TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp". Do đặc điểm sản xuất nên tài khoản này được chi tiết thành hai tài khoản cấp II là : TK6211 : Tài khoản chi phí nguyên vật liệu dùng cho gạch đặc. TK6211 : Tài khoản chi phí nguyên vật liệu dùng cho gạch rỗng. Chứng từ sử dụng. Phiếu xuất kho kèm theo giấy đề nghị cấp vật tư Phiếu nhập kho Hoá đơn mua hàng Trình tự hạch toán. Để đảm bảo nhiệm vụ cung ứng vật tư kịp thời, đúng các yêu cầu kỹ thuật trong quá trình sản xuất, tất cả các nguyên vật liệu bắt đầu mua về nhập kho tới khi xuất dùng đều được kiểm tra đối chiếu chặt chẽ từ kho tới phòng kế toán. Nội dung trình tự ghi chép kế toán chi tiết vật liệu được Công ty áp dụng theo hình thức “thẻ song song”. Khi mua nguyên vật liệu về nhập kho dùng cho sản xuất công ty sử dụng hoá đơn của bên bán (liên 2) và phiếu nhập kho. Ví dụ: Theo hoá đơn GTGT số 0030652, ngày 13 tháng 12 năm 2008 Công ty cổ phần VLXD Viên Châu mua của Hợp tác xã Minh Hiếu 171.758 tấn than cám với số tiền thanh toán là 147.883.638 đồng (có kèm hoá đơn GTGT). Hàng ngày, khi có nhu cầu sử dụng NVL cho sản xuất, tổ trưởng lập "Giấy đề nghị cấp vật tư" ghi rõ tên vật tư cần dùng, số lượng, chủng loại, quản đốc phân xưởng ký tên. Sau đó, giấy đề nghị này được chuyển đến phòng kế hoạch để duyệt rồi chuyển sang cho kế toán để theo dõi vật tư của Công ty. Việc xuất dùng NVL sản xuất sản phẩm được quản lí chặt chẽ và theo nguyên tắc nhất định. Cụ thể là, căn cứ vào kế hoạch, tiến độ sản xuất và định mức tiêu hao NVL đã được Hội đồng quản trị Công ty phê duyệt để xác định khối lượng vật tư xuất dùng. Biểu 01 GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ Số: 1 Người đề nghị: Vũ Anh Tuấn. Bộ phận: Phân xưởng Viên Châu STT Tên vật tư ĐVT Số lượng đề nghị cấp Duyệt Mục đích sử dụng 1 Đất sản xuất m3 1925 1925 Sản xuất gạch 2 Dầu Lít 400 400 3 Than Tấn 544 544 ... Ngày 10 tháng 12 năm 2008 Phân xưởng Viên Châu Phòng Kế hoạch duyệt Kế toán vật tư căn cứ vào định mức tiêu hao vật tư, giấy đề nghị cấp vật tư đã được phòng kế toán duyệt để viết phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho nguyên vật liệu: Được viết 2 liên, kèm theo giấy đề nghị cấp vật tư chuyển cho Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt, sau đó giao liên 2 cho thủ kho tiến hành xuất nguyên vật liệu cho sản xuất. Biểu 02 ĐƠN VỊ : CÔNG TY VLXD VIÊN CHÂU Mẫu số : 02 – VT Theo QĐ: 1141 - TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 11/12/2008 Số : 150 Nợ : 621 Có : 152 Địa chỉ: PHÂN XƯỞNG GẠCH VIÊN CHÂU Họ tên người nhận hàng: Vũ Anh Tuấn Lý do xuất kho: Sản xuất gạch Xuất tại kho: Anh Tâm STT Tên vật tư ĐVT Mã số Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Đất sản xuất m3 1.925 1.925 2 Dầu Lít 400 400 3 Than Tấn 544 544 ... ... ... ... ... ... ... Cộng Viết bằng chữ: Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho (Ký, ghi rõ họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Kế toán mở sổ chi tiết cho từng danh điểm vật liệu tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Cuối tháng, thủ kho đối chiếu phiếu xuất kho với kế toán vật tư. Kế toán căn cứ vào các phiếu nhập kho và giá trị NVL tồn đầu kỳ tính giá NVL xuất kho. Hiện nay, ở Công ty cổ phần VLXD Viên Châu, nguyên vật liệu xuất kho được tính theo đơn giá bình quân gia quyền. Giá bình quân 1 đơn vị vật liệu = Giá trị NVL tồn đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ Sau đó Công ty tính giá NVL xuất kho như sau: Trị giá NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho x Đơn giá bình quân. Cuối tháng, căn cứ số liệu cộng trên sổ chi tiết từng loại vật liệu, kế toán lập Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn NVL, báo cáo này thể hiện NVL của Công ty nhập trong tháng là bao nhiêu, xuất là bao nhiêu, tồn là bao nhiêu chi tiết cho từng loại NVL: Vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế. Đồng thời, căn cứ vào kế hoạch sản xuất gạch đặc, gạch rỗng trong tháng; định mức tiêu hao NVL đã được phê duyệt; phiếu xuất kho kế toán lập Bảng phân bổ NVL và tính ra chi phí NVL phân bổ cho gạch đặc, gạch rỗng. Bảng 02 ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NVL ĐỂ SẢN XUẤT 1000 VIÊN GẠCH THÀNH PHẨM STT Tên vật tư ĐVT Tên sản phẩm Ghi chú Gạch rỗng Gạch đặc 1 Đất m3 1,75 2,00 2 Than Kg 195 240,5 3 Điện Kwh 58 75 … … … … … Ví dụ : Phân bổ vật liệu chính (đất) cho gạch đặc và gạch rỗng (Theo phương pháp phân bổ gián tiếp) Công thức tính: Hệ số phân bổ = Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ Số lượng NVL xuất dùng Chi phí NVL phân bổ cho từng đối tượng = Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng x Hệ số phân bổ Chi phí vật liệu chính (đất) dùng để sản xuất gạch đặc, gạch rỗng là: 426.964.000đ. - Trong quý IV/2008 sản xuất được gạch đặc: 2.174.800 viên gạch rỗng: 6.524.400 viên Định mức tiêu hao vật liệu chính (đất): gạch đặc là 2m3/1000 viên. gạch rỗng là 1,75m3/1000 viên. Quá trình phân bổ chi phí vật liệu chính (đất) cho gạch đặc và gạch rỗng : 426.964.000 - Hệ số phân bổ = = 27.079,08 2.174,8 x 2 + 6.524,4 x 1,75 - Chi phí vật liệu chính (đất) phân bổ cho: + Gạch đặc: 2.174,8x 2 x 27.079,08 = 117.783.166 đ + Gạch rỗng: 6.524,4 x 1,75 x 27.079,08= 309.180.834 đ Các loại NVL khác phân bổ tương tự như đất. * Từ báo cáo nhập - xuất - tồn kế toán vật tư vào bảng phân bổ vật liệu sử dụng và phân bổ vật liệu cho gạch đặc gạch rỗng theo cách phân bổ như trên. Biểu 03 CÔNG TY CP VLXD VIÊN CHÂU PHÒNG KẾ TOÁN BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU SỬ DỤNG Quý IV / 2008 Đơn vị : Đồng Tên vật tư ĐVT Gạch đặc Gạch rỗng Tổng cộng SL TT SL TT SL TT 1.Vật liệu chính 117.783.166 309.180.834 426.964.000 Đất m3 4.349,6 117.783.166 11.417,7 309.180.834 15.767,3 426.964.000 2.Vật liệu phụ 114.693.648 245.821.440 360.015.088 Dầu nhờn C350 + HD40 Lít 131 114.193.648 282 245.821.440 413 360.015.088 3. Phụ tùng thay thế 87.078.190 239.712.570 326.790.760 Vòng bi Vòng 26 11.660.000 30 13.458.000 56 25.118.000 Dây đai Sợi 31 75.418.190 37 226.254.570 68 301.672.760 4.Nhiên liệu 261.749.772 780.689.552 1.005.892.000 Củi m3 28 3.192.000 35 3.990.000 63 7.182.000 Than Núi Hồng Tấn 410,68 258.557.772 1.175,65 776.699.552 1586,33 998.710.000 Cộng 581.304.776 1.575.404.396 2.156.709.172 Biểu 04 CÔNG TY CP VLXD VIÊN CHÂU PHÒNG KẾ TOÁN BẢNG PHÂN BỔ NVL, CCDC Quý IV/ 2008 Đơn vị : Đồng STT Ghi có các TK Ghi nợ các TK TK152 TK153 HT TT HT TT 1 TK 621 2.156.709.172 +Gạch đặc 581.304.776 + Gạch rỗng 1.575.404.396 2 TK 627 +Gạch đặc 19.418.700 +Gạch rỗng 39.383.940 Cộng 1.595.124.848 58.802.640 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu số 05 Đơn vị: Công ty cổ phần VLXD Viên Châu Mẫu số S36 - DN Địa chỉ: An Tường – TX Tuyên Quang – Tuyên Quang (Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) SỔ CHI TIẾT TK 6211 Tên TK: Chi phí nguyên vật lệu trực tiếp Tên phân xưởng: Phân xưởng Viên Châu - Sản phẩm: gạch đặc Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ tài khoản 6211 Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra Vật liệu chính Vật liệu phụ Nhiên liệu Phụ tùng thay thế Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 11/12/2008 PXK150 11/12/2008 Xuất VLC dùng cho sản xuất sản phẩm 1521 7.146.500 7.146.500 11/12/2008 PXK150 11/12/2008 Xuất vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 1523 1.170.689 1.170.689 ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh trong kỳ 581.304.776 117.783.166 114.693.648 261.749.772 87.078.190 Ghi có TK 6211 1541 581.304.776 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 06 Đơn vị: Công ty cổ phần VLXD Viên Châu Mẫu số S36 - DN Địa chỉ: An Tường – TX Tuyên Quang – Tuyên Quang (Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) SỔ CHI TIẾT TK 6212 Tên TK: Chi phí nguyên vật lệu trực tiếp Tên phân xưởng: Phân xưởng Viên Châu - Sản phẩm: gạch rỗng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ tài khoản 6211 Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra Vật liệu chính Vật liệu phụ Nhiên liệu Phụ tùng thay thế Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 11/12/2008 PXK150 11/12/2008 Xuất VLC dùng cho sản xuất sản phẩm 1521 9.352.460 9.352.460 11/12/2008 PXK150 11/12/2008 Xuất vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 1523 3.055.100 3.055.100 ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh trong kỳ 1.575.404.396 309.180.834 245.821.440 780.689.552 239.712.570 Ghi có TK 6211 1541 1.575.404.396 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu ... kế toán ghi vào Bảng kê số 4, NKCT số 7 theo ĐK: Nợ TK621: 2.156.709.172 + Gạch đặc: 581.304.776 + Gạch rỗng: 1.575.404.396 Có TK152: 2.156.709.172 + VLC: 426.964.000 + VLP: 360.015.088 + Phụ tùng: 362.790.760 + Nhiên liệu: 1.005.892.000 Biểu 07 Công ty cổ phần VLXD Viên Châu Mẫu số S04B4-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KÊ SỐ 4 TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH THEO PHÂN XƯỞNG Tài khoản: 621 Phân xưởng: Viên Châu Tháng 12 năm 2008 STT Ghi có các TK Ghi nợ các TK TK 152 TK 153 Cộng chi phí thực tế trong tháng 1 TK621: Chi phí NVL trực tiếp 2.156.709.172 2.156.709.172 ... Cộng 2.156.709.172 2.156.709.172 Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 08 Đơn vị: Công ty cổ phần VLXD Viên Châu Mẫu số S04a7-DN Địa chỉ: An Tường-TX Tuyên Quang-Tuyên Quang (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp Ghi có các tài khoản: 152, 153, 214, 621... Tháng 12 năm 2008 STT Các TK ghi có Các TK ghi nợ TK 152 TK 153 TK 621 TK 622 TK 627 ... Phản ánh các NKCT Tổng cộng chi phí NKCT 1 ... A B 1 2 3 4 5 6 7 8 1 TK 154 2.156.709.172 2 TK 621 2.156.709.172 3 TK 622 4 TK 627 58.802.640 5 Cộng A 58.802.640 2.156.709.172 6 ... Cộng B Tổng cộng Kế toán kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào TK 154 Nợ TK 154 : 2.156.709.172 Có TK 621: 2.156.709.172 Biểu 09 CÔNG TY CP VLXD VIÊN CHÂU PHÒNG KẾ TOÁN SỔ CÁI TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp” Số dư đầu kỳ Nợ Có Đơn vị: Đồng Ghi Có các TK Đ/Ư Nợ với TK này Quý I Quý II Quý III Quý IV Cộng NK 7 - TK 152 2.156.709.172 … … Cộng phát sinh Nợ 2.156.709.172 Cộng phát sinh Có 2.156.709.172 Số dư cuối kỳ Nợ Số dư cuối kỳ Có Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2 - Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm gồm: Lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương. Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ BHYT, BHXH, KPCĐ do Công ty chịu và tính vào giá thành sản phẩm theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất. Chi phí nhân công thường chiếm một tỷ trọng đáng kể trong chi phí cấu thành sản phẩm. Việc hạch toán đúng đủ chi phí nhân công có ý nghĩa quan trọng trong việc tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, Công ty luôn cố gắng thực hiện tốt việc hạch toán chi phí nhân công để khuyến khích lao động làm việc, sử dụng có hiệu quả lao động, nâng cao chất lượng lao động, từ đó có thể hạ thấp giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo thu nhập cho người lao động. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán vào TK 622 "chi phí nhân công trực tiếp". Hiện nay, Công ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương là lương trả theo thời gian và lương trả theo sản phẩm. Bộ phận gián tiếp thì lương trả theo thời gian. Bộ phận trực tiếp sản xuất thì do đặc điểm quy trình công nghệ mà Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm hoàn thành nhập kho. Công việc tính toán tiền lương được tiến hành như sau: Hàng ngày, tổ trưởng có trách nhiệm theo dõi thời gian làm việc, chấm công cho từng công nhân và theo dõi kết quả lao động trong phân xưởng thông qua các phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, cuối tháng gửi bảng chấm công (Biểu 10) và xác nhận khối lượng sản phẩm hoàn thành gửi lên phòng kế toán. Căn cứ vào bảng chấm công, lương cấp bậc của người lao động khối lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho để tính lương cho công nhân trong tháng, và lập bảng thanh toán lương theo từng bộ phận, phân xưởng ... Việc tính lương được xác định như sau: Lương chính: Lương sản phẩm = Đơn giá lương sản phẩm được duyệt x Khối lượng công việc sản phẩm hoàn thành Lương cơ bản Lương thời gian = x Số ngày hưởng lương thực tế 22 Phụ cấp ca 3 = Tổng số công làm việc ca 3 x Phụ cấp ca 3 Phụ cấp trách nhiệm = Hệ số trách nhiệm x Mức lương tối thiểu Ngoài ra, Công ty còn phải trả các khoản như làm thêm vào ngày lễ, ngày nghỉ thì lương bằng 150% lương ngày thường. Sau khi lên bảng thanh toán lương (có chữ ký xác nhận của từng công nhân) chuyển cho phân xưởng xác nhận được chuyển về phòng quản lí lao động tiền lương để kiểm tra, xong chuyển sang cho bộ phận kế toán tiền lương. Bộ phận kế toán tiền lương căn cứ vào bảng thanh toán lương (biểu 11) của các tổ gửi lên để làm bảng thanh toán luơng và trình Giám đốc duyệt, sau đó mới thực hiện trả lương cho công nhân sản xuất. Biểu 11 CÔNG TY CP VLXD VIÊN CHÂU PHÒNG KẾ TOÁN BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12/2008 Tổ: Vận chuyển mộc Đơn vị: Đồng Họ và tên Bậc Công Lương sản phẩm Lương thời gian Phụ cấp TN Ăn ca Cộng Điểm T.Tiền Công T.Tiền Hà Thị Hương 4 26 432 1.179.778 1 55.000 50.000 130.000 1.414.778 Lưu Thị Hoà 2 26 486 1.216.200 2 110.000 50.000 130.000 1.506.200 Lê Thu Thảo 4 27 536 1.381.598 50.000 130.000 1.561.598 Trần Thu Hiền 3 26 515 1.320.244 50.000 130.000 1.500.244 Mai Lệ Hằng 4 26 520 1.349.102 0,5 25.250 50.000 130.000 1.554.352 ... … … … … … Cộng 1.014 18.174 13.207.946 1.155.000 500.000 3.960.000 18.822.946 Từ bảng thanh toán lương cuối tháng kế toán tiền lương vào bảng phân tích tiền lương: Biểu 12 CÔNG TY CP VLXD VIÊN CHÂU PHÒNG KẾ TOÁN BẢNG PHÂN TÍCH TIỀN LƯƠNG Tháng 12 năm 2008 Đơn vị: Đồng STT Họ và tên Lương SP Lương tg Phụ cấp TN Ăn ca Tổng cộng 1 Vănphòng phục vụ 43.984.000 5.250.000 49.234.000 2 Tổ cơ điện 14.811.866 1.059.000 350.000 910.000 17.130.866 3 Tổ lò 12.056.350 1.676.000 200.000 1.980.000 11.783.200 4 Tổ vận chuyển mộc 13.207.946 1.155.000 500.000 3.960.000 18.822.946 .... … … … … … Cộng 329.286.100 56.253.900 12.500.000 45.630.000 443.670.000 Từ bảng thanh toán tiền lương cuối quý vào bảng tổng hợp phân tích tiền lương. Biểu 13 CÔNG TY CP VLXD VIÊN CHÂU PHÒNG KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP PHÂN TÍCH LƯƠNG Quý IV/ 2008 Đơn vị : Đồng TK Tháng TK 622 TK 627 TK 641 TK642 Tổng cộng 10 450.561.000 25.432.500 47.758.000 48.160.000 571.911.500 11 382.128.000 23.864.000 43.870.000 47.560.000 497.422.000 12 329.286.100 23.125.900 45.527.000 45.731.000 443.670.000 Cộng 1.161.975.100 72.422.400 137.155.000 141.451.000 1.513.003.500 Trong đó BHXH: 15% 226.950.525đ BHYT: 2% 30.260.070đ KPCĐ: 2% 30.260.070đ 287.470.665đ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ hiện hành. Tổng 3 khoản trên phải trích là 25% (Trích 15% BHXH, 2%BHYT theo tổng quỹ lương cơ bản, 2% KPCĐ trên tổng quỹ lương thực tế): Trong đó, có 6% trừ vào lương còn 19% tính vào giá thành sản phẩm cụ thể là: + BHXH: 20%. Trong đó, 15% tính vào chi phí sản xuất còn 5% trừ vào lương. Toàn bộ số bảo hiểm này Công ty nộp cho cơ quan bảo hiểm. + BHYT: 3% thì 2% tính vào chi phí sản xuất còn 1% khấu trừ vào lương. + KPCĐ: 2% tính cả vào chi phí sản xuất. Từ bảng tổng hợp phân tích lương kế toán vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH quý IV/2008 Tiền lương công nhân sản xuất phân bổ cho gạch đặc và gạch rỗng theo tiêu thức đơn giá tiền lương sản phẩm. Biểu số 14 Đơn vị: Công ty cổ phần VLXD Viên Châu Mẫu số S36 - DN Địa chỉ: An Tường – TX Tuyên Quang – Tuyên Quang (Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) SỔ CHI TIẾT TK 6221 - Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp - Tên phân xưởng: Phân xưởng Viên Châu - Sản phẩm: gạch đặc Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ tài khoản 6221 Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra Lương BHYT BHXH KPCĐ Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ Tính ra lương phải trả cho công nhân trự c tiếp sản xuất 334 337.539.800 337.539.800 Các khoản phải trả theo lương 338 64.132.562 6.750.796 50.630.970 6.750.796 ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh trong kỳ 401.672.362 337.539.800 6.750.796 50.630.970 6.750.796 Ghi có TK 6221 1541 401.672.362 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 15 Đơn vị: Công ty cổ phần VLXD Viên Châu Mẫu số S36 - DN Địa chỉ: An Tường – TX Tuyên Quang – Tuyên Quang (Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) SỔ CHI TIẾT TK 6222 Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp Tên phân xưởng: Phân xưởng Viên Châu - Sản phẩm: gạch rỗng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ tài khoản 6222 Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra Lương BHYT BHXH KPCĐ Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ Tính ra lương phải trả cho công nhân trự c ti ếp sản xuất 334 824.435.300 824.435.300 Các khoản phải trả theo lương 338 156.642.707 16.488.706 123.665.295 16.488.706 ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh trong kỳ 981.078.007 824.435.300 16.488.706 123.665.295 16.488.706 Ghi có TK 6222 1542 981.078.007 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ví dụ: Phân bổ tiền lương CN SX trực tiếp cho gạch đặc, gạch rỗng như sau: Chi phí nhân công cho CN SX sản phẩm trong kỳ là: 1.161.975.100 đồng - Trong đó quý IV/2008 sản xuất được gạch đặc: 2.174.800 viên. gạch rỗng: 6.524.400 viên - Đơn giá tiền lương sản phẩm cho gạch đặc: 57.826 đ/1000viên. gạch rỗng: 47.071 đ/1000viên. Quá trình phân bổ tiền lương công nhân SX cho gạch đặc và gạch rỗng như sau: 1.161.975.100 Hệ số phân bổ = = 2,684 2174,8 x 57.826 + 6524,4 x 47.071 Chi phí nhân công phân bổ cho: + Gạch đặc là: 2174,8 x 57.826 x 2,684 = 337.539.800 + Gạch rỗng là: 6524,4 x 47.071 x 2,684 = 824.435.300 Phân bổ tiền lương nhân viên quản lí phân xưởng, BHXH,... tương tự như phân bổ tiền lương công nhân SX. * Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương kế toán ghi vào bảng kê số 4 và NKCT số 7 theo ĐK: Nợ TK 622: 1.161.975.100 + Gạch đặc: 337.539.800 + Gạch rỗng: 824.435.300 Có TK 334: 1.161.975.100 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ ghi: Nợ TK 622: 220.775.269 + Gạch đặc: 64.132.562 + Gạh rỗng: 156.642.707 Nợ TK 334: 69.718.506 Có TK 338: 290.493.775 Kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154 Nợ Tk 154: 1.161.975.100 Có TK 622: 1.161.975.100 Từ bảng phân bổ tiền lương và BHXH vào bảng kê số 4. Biểu 16 CÔNG TY CP VLXD VIÊN CHÂU PHÒNG KẾ TOÁN SỔ CÁI TK 622 "Chi phí NC trực tiếp" Số dư đầu kỳ Nợ Có Đơn vị: Đồng Ghi Có các Tk Đ/Ư Nợ với TK này Quý I Quý II Quý III Quý IV Cộng NK7 - TK 334 1.161.975.100 NK7 - TK338 220.775.269 … … Cộng phát sinh Nợ 1.382.750.369 Cộng phát sinh Có 1.382.750.369 Số dư cuối kỳ Nợ Số dư cuối kỳ Có 2.2.3 - Kế toán chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là toàn bộ chi phí về quản lí phục vụ sản xuất gồm chi phí về tiền công và các khoản phải trả khác cho nhân viên quản lí phân xưởng, chi phí về vật liệu, công cụ dụng cụ cho quản lí phân xưởng, chi phí về khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác. Hiện nay các khoản chi này được Công ty hạch toán vào TK 627 và được mở chi tiết để theo dõi: TK 627.1: Chi phí nhân viên. TK 627.3: Chi phí dụng cụ sản xuất. TK 627.4: Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 627.7: Chi phí dụng cụ mua ngoài. TK 627.8: Chi phí khác bằng tiền. 2.2.3.1. Chi phí tiền công và các khoản phải trả khác cho nhân viên quản lí phân xưởng: Chi phí này bao gồm lương chính, phụ cấp lương, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, nhân viên quản lí,... Nhân viên quản lí phân xưởng áp dụng trả lương cùng với mức độ hoàn thành: Sản xuất của phân xưởng, chi phí tiền lương tiền công và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên phân xưởng được đưa vào bảng thanh toán lương tương tự như phân bổ tiền lương công nhân sản xuất từ các số liệu ta lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH (trích ở trên) Căn cứ vào số liệu kế tóan ghi vào bảng kê số 4, NKCT số 7 theo ĐK: Nợ TK 627: 86.182.656 Có TK 334: 72.422.400 Có TK 338: 13.760.256 2.2.3.2 - Chi phí khấu hao TSCĐ. Là phản ánh số tiền trích khấu hao của toàn bộ TSCĐ sử dụng trong phân xưởng sản xuất. Thực tế, Công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo thời gian. Dựa vào nguyên giá TSCĐ và thời gian đăng ký sử dụng mà kế toán tính ra mức khấu hao hàng năm, hàng quý như sau: Nguyên giá TSCĐ Mức khấu hao năm = Số năm khấu hao Mức khấu hao năm Mức khấu hao quý = 4 Tỷ lệ khấu hao TSCĐ được Công ty thực hiện theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng BTC về "Ban hành chế độ quản lí, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ". Biểu 17 CÔNG TY CP VLXD VIÊN CHÂU PHÒNG KẾ TOÁN BẢNG PHÂN TÍCH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Quý IV/2008 Đơn vị: Đồng STT Chỉ tiêu Ghi TK Nợ Toàn DN TK 627 – CPSXC TK 642 CPQLDN NG KH Gạch đặc Gạch rỗng 1 Nhà xưởng vật kiến trúc 8.306.105.000 302.411.000 83.485.000 2 Phương tiện vận tải 370.259.000 15.427.000 3 Máy móc, thiết bị 3.198.498.000 153.016.000 Cộng 11.874.862.000 560.854.000 119.342.000 358.027.000 83.485.000 Căn cứ vào số liệu ghi vào bảng kê số 4 và NKCT số 7 theo ĐK: Nợ TK 627: 477.369.000 + Gạch đặc: 119.342.000 + Gạch rỗng: 358.027.000 Có TK 214: 477.369.000 Căn cứ vào tiêu thức, sản lượng sản phẩm sản xuất để phân bổ khấu hao TSCĐ cho 2 loại gạch đặc và gạch rỗng như sau: Chi phí khấu hao TSCĐ trong quý IV/2008 là 560.854.000 Trong kỳ sản xuất hoàn thành gạch đặc: 2.174.800 viên gạch rỗng: 6.524.400 viên Quá trình phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ cho gạch đặc gạch rỗng như sau: Khấu hao TSCĐ (nhà văn phòng Công ty) hạch toán vào TK642 "chi phí QLDN" là 83.485.000 Chi phí là: 560.854.000 - 83.485.000 = 477.369.000 477.369.000 Hệ số phân bổ = = 54, 875 2.174.800 + 6.524.400 Chi phí khấu hao TSCĐ phân bổ cho: + Gạch đặc: 54,875 x 2.174.800 = 119.342.000 + Gạch rỗng: 54,875 x 6.524.400 = 358.027.000 Chi phí sản xuất chung phân bổ cho gạch đặc, gạch rỗng đều theo tiêu thức sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ, cách phân bổ tương tự như phân bổ khấu hao TSCĐ. 2.2.3.3. Chi phí dụng cụ dùng cho phân xưởng. Chi phí dụng cụ là những tư liệu không đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ. Chi phí vật liệu, công cụ thuộc chi phí bày bao gồm các vật dụng rẻ, mau hỏng như: quần áo BHLĐ, bạt dứa, xẻng, ... Trình tự kế toán cũng giống như đối với chi phí NVL cũng từ các phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ, vào sổ chi tiết và báo cáo Nhập - Xuất - Tồn, bảng phân bổ công cụ, dụng cụ. Kế toán căn cứ vào bảng phân bổ kế toán ghi vào Bảng kê số 4, NKCT số 7 theo ĐK: Nợ TK 627: 58.802.640 + Gạch rỗng: 39.383.940 + Gạch đặc: 19.418.700 Có TK 153: 58.802.640 2.2.3.4 - Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác bao gồm chi phí điện nước, giao dịch, hội nghị, pho to, in ấn tài liệu,... Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác tập hợp được trong quý IV/2008 là: Kế toán ghi vào Bảng kê số 4, NKCT số 7 theo ĐK: Nợ TK 627(627.7): 85.451.000 + Gạch đặc : 23.252.000 + Gạch rỗng: 62.199.000 Có TK 111: 85.451.000 Nợ TK 627(627.8): 330.454.400 + Gạch đặc : 89.488.000 + Gạch rỗng: 240.966.400 Có

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31411.doc
Tài liệu liên quan