Hạch toán số lượng lao động là việc theo dõi kịp thời,chính xác tình hình biến động tăng giảm số lượng lao động theo từng loại lao động trên cơ sở đó làm căn cứ cho việc tính lương phải trả và các chế độ khác cho người lao động được kịp thời.
Số lao động công nhân viên tăng thêm khi tổng công ty tuyển dụng thêm lao động,chứng từ là các hợp đồng
Số lao động giảm khi lao động trong tổng công ty thuyên chuyển công tác,thôi việc,nghỉ hưu,nghỉ mất sức.
63 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1648 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện tổ chức kế toán hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Tổng Công Ty TNHH thương mại Xuân Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệc thực hiện công tác kế toán ở các đơn vị thành viên.
Tổ chức việc kiểm toán nội bộ của TCTy và các đơn vị thành viên, chỉ đạo công tác kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất, tổng hợp và báo cáo kiểm kê theo định kỳ của Nhà nước.
Xét duyệt báo cáo quyết toán của toàn Tổng công ty theo qui định của Nhà nước.
* Ban Kỹ thuật đầu tư
Là bộ phân chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham mưu trong các lĩnh vực Kỹ thuật, Đầu tư, khoa học Công nghệ và môi trường.
Theo dõi tình hình đầu tư của các doanh nghiệp thành viên, tổng hợp kế hoạch đầu tư và đầu tư của ngành.
Thẩm định về các dự án đầu tư mới.
Tiếp nhận và khai thác phân bổ sử dụng các nguồn vốn vay của Nhà nước (kết hợp với TCKT)
Theo dõi tổng hợp tình hình về hệ thống quản lý chất lương và chất lượng sản phẩm.
Quyết toán khối lượng xây dựng cơ bản và hoàn thành của các đơn vị thành viên.
*Ban xuất nhập khẩu
Tham mưu giúp việc TGĐ trong lĩnh vực hoạt động quan hệ quốc tế, thị trường ngoài nước, các chính sách thương mại đối với thị trường ngoài nước.
Thực hiện nhiệm vụ xúc tiến xuất khẩu cho toàn Tổng công ty.
Tiếp nhận, tổng hợp, xử lý thông tin liên quan đến thị trường ngoài nước, nhập khẩu hàng dệt may, nguyên phụ liệu phục vụ cho ngành may, máy móc thiết bị liên quan đến ngành.
Tìm hiểu tiếp cận phân tích đánh giá những kênh phân phối cung ứng theo lãnh thổ trên thế giới nhằm thực hiện hoạt động môi giới thương mại giữa các doanh nghiệp trong nước với các tổ chức kinh tế, thương mại quốc tế.
Thành lập các văn phòng đại diện tại các nước để trực tiếp tiếp cận và xâm nhập hàng của ta vào thị trường nước ngoài.
Làm đầu mối giao dịch cho các đoàn nước ngoài vào Tổng công ty giao dịch và ký kết hợp đồng.
2.Giới thiệu về bộ máy kế toán
Trong những năm gần đây , đất nước ta đang chuyển mình hoạt động theo cơ chế mới, cùng với sự ra đời của những chính sách, chế độ mới thích hợp của nhà nước, bộ mặt của đất nước ta đang thay đổi từng giờ. Trong sự nghiệp thay đổi này một phần đóng góp không nhỏ là của ngành công nghiệp nói chung và ngành dệt may nói riêng.
Hoạt động trong cơ chế thị trường, đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp dệt may nói riêng muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường nước ta hiện nay, vấn đề tất yếu là phải quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những vấn đề đó có thể hiện trên cơ sở hạch toán một cách chính xác, sử dụng tài sản vật tư, lao động ... hợp lý.
Từ những yêu cầu trên doanh nghiệp phải có cái nhìn tổng hợp , chính xác không chỉ tổ chức ghi chép, phản ảnh một cách đầy đủ trung thực từng loại kế toán mà còn cả về mặt tính toán các chi phí đó bằng tiền theo đúng những nguyên tắc về đánh giá và phản ánh theo đúng giá trị thực tế của chi phí ở thời điểm phát sinh.
2.1Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán :
2.1.1Chức năng :Ban Tài chính kế toán là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp việc cho TGĐ và HĐQT về các lĩnh vực tài chính, tin dụng, kế toán, kiểm toán, giá cả trong các hoạt động Sản xuất kinh doanh , xây dựng cơ bản, hành chính sự nghiệp tại các đơn vị thành viên, các đơn vị phụ thuộc và cơ quan Văn phòng của Tổng công ty.
2.1.2Nhiệm vụ thuộc chức năng tham mưu, đầu mối giúp lãnh đạo Tổng công ty về công tác tài chính, kế toán tại các đơn vị thành viên :
Nghiên cứu cụ thể hoá để hướng dẫn các đơn vị thành viên thực hiện các chế độ tài chính, kế toán giá cả và tín dụng do Nhà nước ban hành.
Nghiên cứu đề xuất với Nhà nước các giải pháp cơ chế chính sách về tài chính, kế toán, giá cả và tín dụng để ban hành mới hoặc bổ sung sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực tế của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hướng dẫn các đơn vị thành viên tổ chức bộ máy kế toán, áp dụng các hình thức kế toán và sổ sách kế toán phù hợp với thực tế và quy định của Điều lệ kế toán Nhà nước.
2.1.3Phối hợp với các ban chức năng trong Tổng công ty, xây dựng và thực hiện công tác kế hoạch hoá trong toàn Tổng công ty.
Hướng dẫn các đơn vị thành viên xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm.
Tổng hợp kế hoạch tài chính của Tổng công ty.
Phối hợp với Ban Kế hoạch thị trường giao kế hoạch tài chính hàng năm cho các đơn vị thành viên phù hợp với chỉ tiêu Nhà nước giao cho Tổng công ty.
Tổ chức theo dõi và đôn đốc các đơn vị thành viên thực hiện tốt kế hoạch đã được Nhà nước giao cho Tỏng công ty.
Công tác quản lý vốn và tài sản :
Trên cơ sở dự án mẫu của Tổng công ty đã được Bộ Tài chính thông qua, hướng dẫn và xem xét qui chế tài chính của các đơn vị thành viên, các đơn vị phụ thuộc, các trung tâm, các Ban Quản lý dự án để trình Tổng giám đốc phê duyệt.
Xây dựng dự án nhận vốn và các nguồn lực khác của Nhà nước, phương án giao vốn và các nguồn lực cho các đơn vị thành viên, phương án điều hoà vốn và nguồn lực giữa các đơn vị thành viên trong Tổng công ty để trình TGĐ trình HĐQT phê duyệt.
Thực hiện giao vốn cho các đơn vị thành viên, giám sát và quản lý vốn của các đơn vị thành viên, phát hiện kịp thời những lệch lạc trong việc quản lý vốn nhằm giúp các đơn vị thành viên bảo toàn và phát triển vốn được giao.Thực hiện việc cấp phát và điều hoà vốn cũng như điều động tài sản giữa các đơn vị thành viên phù hợp với tình hình thực tế và phương án đã được HĐQT thông qua.
Tham mưu theo dõi và hướng dẫn việc thanh lý, nhượng bán tài sản của các đơn vị thành viên theo qui đinh của Bộ tài chính, sự phân cấp của Tổng công ty cục quản lý Doanh nghiệp và chủ trương của Tổng giám đốc.
Tham gia thẩm định các dự án đầu tư - liên doanh liên kết của các đơn vị thành viên và của cơ quan Tổng công ty – Xây dựng phương án huy động vốn, thẩm định các dự án vay vốn của các đơn vị thành viên để xem xét trình Lãnh đạo TCTy phê duyệt, bảo lãnh hoặc cho phép các đơn vị được thế chấp tài sản theo yêu cầu của Ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác.
Tổ chức việc theo dõi và quản lý phần vốn góp liên doanh và phần vốn nhà nước tại các Công ty cổ phần.
Tham gia xây dựng các qui chế tiền lương, các định mức tiền lương cho các đơn vị thành viên.
Tham gia xây dựng các điều lệ tổ chức và hoạt động của các đơn vị thành viên.
Xử lý các vướng mắc về tài chính của các đơn vị thành viên.
Tổng hợp báo cáo tài chính hàng quí, sáu tháng, hàng năm để trình HĐQT và báo cáo với các cơ quan Nhà nước theo qui định.
Công tác giá :
Tham mưu Hội đồng giá của TCTy để xem xét định giá tài sản góp vốn liên doanh của các đơn vị thành viên, cơ quan Tổng công ty, giá của tài sản thanh lý – khung giá hàng xuất – hàng nhập.
Công tác kế toán :
Tổ chức theo dõi việc thực hiện công tác kế toán ở các đơn vị thành viên.
Tổ chức việc kiểm toán nội bộ của Tổng công ty và các đơn vị thành viên, chỉ đạo công tác kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất, tổng hợp và báo cáo kiểm kê theo định kỳ của Nhà nước.
Tổ chức kiểm tra công tác kế toán, xét duyệt báo cáo quyết toán Sản xuất kinh doanh, đầu tư xây dựng cơ bản và Sự nghiệp cho các đơn vị thành viên theo qui định.
Tổng hợp báo cáo quyết toán của toàn Tổng công ty theo qui định của Nhà nước.
Từng bước hiện đại hoá công cụ hạch toán kế toán của toàn Tổng công ty.
Công tác tổ chức :
Phối hợp với Ban Tổ chức – Hành chính, Trung tâm đào tạo cán bộ quản trị doanh nghiệp tổ chức bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ kế toán trong toàn Tổng công ty.
Tham gia việc xác định giá trị doanh nghiệp đối với Công ty cổ phần.
Tham gia góp ý kiến để Tổng giám đốc Tổng công ty bổ nhiệm kế toán trưởng các đơn vị thành viên theo qui định của điều lệ kế toán Nhà nước.
Công tác khác :
Quản lý, vận hành tin học, thống kê (có sự phối hợp của Ban KHTT).
Đảm bảo hệ thống mạng của cơ quan Tổng công ty và toàn Tổng công ty.
Đảm bảo kỹ thuật hệ thống mạng
Hỗ trợ sử dụng, đào tạo và tư vấn về các hoạt động Tin học cho Văn phòng và các đơn vị thành viên.
2.1.3Nhiệm vụ thực hiện công tác tài chính, giá cả và hạch toán kế toán tại Văn phòng Tổng công ty và các đơn vị phụ thuộc.
Công tác tài chính giá cả :
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính của Văn phòng Tổng công ty và các đơn vị phụ thuộc.
Xây dựng phương án huy động và sử dụng vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lập và gửi báo cáo tài chính của Văn phòng Tổng công ty theo qui định.
Theo dõi và kiểm tra tình hình thực hiện chế độ tài chính của Văn phòng Tổng công ty.
Xây dựng kế hoạch và quản lý việc thực hiện các quỹ tập trung của Văn phòng Tổng công ty.
Theo dõi và kiểm tra tình hình thực hiện chế độ tài chính của các đơn vị phụ thuộc.
Công tác kế toán :
Tổ chức hạch toán toàn bộ hoạt động SXKD, đầu tư XDCB của Tổng công ty theo qui định của chế dộ kế toán Nhà nước.
Chỉ đạo công tác kế toán, tổ chức việc kiểm tra thực hiện công tác kế toán của các đơn vị phụ thuộc.
Lập báo cáo quyết toán quí, 6 tháng, năm củaTổng công ty theo chế độ Nhà nước qui định.
Quyền hạn của Kế toán trưởng – Trưởng ban TCKT
Kế toán trưởng thực hiện quyền hạn theo Điểu lệ Kế toán trưởng, Nhà nước ban hành. Ngoài ra có một số quyền hạn cụ thể của Trưởng ban Tài chính- Kế toán Tổng công ty.
Được tham gia các cuộc họp giao ban của Tổng giám đốc để bàn giải quyết những nội dung có liên quan đến công tác của ban.
Được mời các Kế toán trưởng, Trưởng phòng TCKT các đơn vị trong Tổng công ty họp bàn các chuyên đề về công tác tài chính, kế toán, hạch toán kinh tế chung toàn Tổng công ty theo sự uỷ quyền của Tổng giám đốc.
Được đi kiểm tra hoặc cử cán bộ của ban TCKT đi kiểm tra công tác tài chính, kế toán tại các đơn vị thành viên và yêu cầu các đơn vị thành viên báo cáo về hoạt động tài chính, kế toán tại đơn vị mình.
Được tổ chức các cuộc họp, hội thảo mời giám đốc, kế toán trưởng các đơn vị thành viên để rút kinh nghiệm quản lý theo sự uỷ quyền của Tổng giám đốc.
Ký xác nhận quyết toán cho các đơn vị thành viên, các đơn vị phụ thuộc hàng năm.
Được tham gia các Hội đồng của Tổng công ty như : Hội đồng giá, Hội đồng lương, Hội đồng thi đua khen thưởng ....
3.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán :
Tại Văn phòng Tổng công ty có phòng kế toán nằm trong Ban Tài chính kế toán được bố trí như sau :
Ban TCKT – Kế toán trưởng
Tổ quản lý Ngành
Phó Ban TCKT-Phòng KTTC
K.toán t.toán đối ngoại chi phí
KT quỹ TCNH T.toán khác
KT mua hàng và công nợ mua hàng
KT bán hàng và công nợ bán hàng
KT TSCĐ XDCB vốn và các quỹ
KT tổng hợp, quản lý các đơn vị p.thuộc
Hiện nay Công Ty TNHH TM Xuân Phương đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Hình thức chứng từ ghi sổ:
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số dư và số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu,kiểm tra
Chương II
Tình hình thực tế về tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Tổng công ty tnhh tm Xuân phương
2.1 Lao động và công tác hạch toán lao động tại Tổng Công Ty TNHH TM Xuân Phương
Tổng số lao động của tổng công ty hiện nay là 510 người .
Mọi công nhân viên của tổng công ty đều làm việc theo lịch thời gian như chế độ qui định:8 tiếng/ngày,5ngày/1tuần được nghỉ thứ 7 và chủ nhật.Ngày và giờ làm việc của mỗi công nhân đều được các tổ trưởng chấm công vào “Bảng chấm công” một cách công khai và đều đặn.Đây là cơ sở để kế toán lương tính toán tiền lương phải trả cho mỗi người lao động.
Các nhân viên quản lý và số lao động phục vụ là bộ phận tương đối ổn định về số lượng và thời gian lao động.
2.2 Hình thức tính,trả lương cho cán bộ công nhân viên ở Tổng Công Ty TNHH TM Xuân Phương
2.2.1 Nguyên tắc chung
Trả đủ lương và phụ cấp cho cán bộ công nhân viên của tổng công ty theo chế độ nhà nước ban hành theo cấp bậc lương của mỗi cán bộ,công nhân đang hưởng theo nghị định 26/CP ngày 25/5/1993 và thông tư 04/LB.LĐTBXH hướng dẫn sửa đổi mức lương tối thiểu.
.
2.2.2 Hạch toán số lượng lao động.
Hạch toán số lượng lao động là việc theo dõi kịp thời,chính xác tình hình biến động tăng giảm số lượng lao động theo từng loại lao động trên cơ sở đó làm căn cứ cho việc tính lương phải trả và các chế độ khác cho người lao động được kịp thời.
Số lao động công nhân viên tăng thêm khi tổng công ty tuyển dụng thêm lao động,chứng từ là các hợp đồng
Số lao động giảm khi lao động trong tổng công ty thuyên chuyển công tác,thôi việc,nghỉ hưu,nghỉ mất sức.
2.2.3 .Hình thức tính và trả lương ở Tổng Công Ty TNHH TM Xuân Phương
Tổng Công Ty TNHH TM Xuân Phương áp dụng hình thức trả lương là hình thức trả lương theo thời gian ,tiền lương của họ được tính theo thời gian làm việc thực tế với công thức:
Hệ số cấp bậc x 210.000
Số ngày làm việc thực tế
x
22
=
Tiền lương thời gian
Trong tiền lương còn có một bộ phận là phụ cấp trách nhiệm áp dụng cho những cán bộ quản lý.Bậc phụ cấp được qui định như sau:
0,10:Đối với tổ trưởng .
0,30:Đối với phó quản đốc,phó phòng
0.40:Đối với quản đốc
Số tiền phụ cấp trách nhiệm được tính theo công thức:
Bậc phụ cấp trách nhiệm
x
Mức lương tối thiểu
Số tiền phụ cấp trách nhiệm
=
Việc trả lương cho công nhân viên của tổng công ty được chia ra làm 2 kỳ:
+Kỳ 1:Vào ngày 30 hàng tháng tạm ứng 50 % tổng tiền lương.
+Kỳ 2:Vào ngày 10 tháng sau,thực hiện việc trả nốt tiền lương còn lại sau khi trừ đi các khoản 5% BHXH,1%BHYT,và cáckhoản ốm đau thai sản.
Kế toán tiền lương và trích BHXH,BHYT,KPCĐ
Để hạch toán tổng hợp tiền lương và bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế,kinh phí công đoàn kế toán lương ở Tổng Công Ty TNHH TM Xuân Phương sử dụng các TK sau:
TK 334:Phải trả công nhân viên
TK 338:Phải nộp,phải trả khác
Trong đó chi tiết TK 338 gồm:
TK 3382:KPCĐ
TK 3383:BHXH
TK 3384:BHYT
TK 335:Chi phí phải trả.
.............
..............
Bên cạnh đó kế toán còn sử dụng những chứng từ và sổ kế toán như chế độ qui định.
Chứng từ xác định tiền lương là Bảng chấm công của tổ.Bảng chấm công là chứng từ theo dõi thời gian làm việc của mỗi nhân viên,bảng chấm công được lập theo từng tổ và do tổ trưởng chấm.Cuối tháng bảng chấm công được gửi lên cho phòng tổ chức xét duyệt và là cơ sở để lập bảng thanh toán lương cho từng tổ.Ta có Bảng Chấm Công tháng 06/2005 của phòng kế toán như sau:
Bảng chấm công
Tháng 06 năm 2005
Số TT
Họ và tên
Cấp bậc lương
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
...
28
29
30
31
Số ngày công
Số công nghỉ k0 lương
Số công hưởng BHXH
1
Cao Thị Khuê
3.05
X
x
x
/
...
x
x
X
x
23
2
Nguyễn Kim Hồng
3.05
X
x
x
\
...
x
x
X
x
23
3
Lê Hồng Hạnh
2.49
X
x
x
/
...
x
x
X
x
23
4
Nguyễn Thu Hà
2.49
X
x
x
\
...
x
x
X
x
23
5
Hứa Thúy Hải
2.49
X
x
x
/
...
x
x
X
x
23
6
Quách Quỳnh Thơ
2.26
X
x
x
\
...
x
x
x
x
23
7
Hoàng Tuấn Long
2.26
X
x
x
/
...
x
x
X
x
23
8
Nguyễn Văn Phong
2.26
X
x
x
\
...
x
x
X
x
23
9
Ngô Thế Mạnh
2.04
X
x
x
/
...
x
x
X
x
23
10
Nguyễn Thị Mùi
2.04
X
x
x
\
…
X
x
x
x
23
Cộng
-
-
Bảng chấm công
Tháng 06 năm 2005
Phòng bảo vệ
Số TT
Họ và tên
Cấp bậc lương
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
...
28
29
30
31
Số ngày công
Số công nghỉ k0 lương
Số công hưởng BHXH
1
Lê Quốc Hợp
205
X
x
x
/
...
x
x
X
x
23
2
Đoàn Xuân Thành
2.05
X
x
x
\
...
0
0
x
x
20
3
3
Ngô Văn Sáng
2.49
X
x
x
/
...
x
x
X
x
23
4
Phạm Đăng Sinh
2.49
X
x
x
\
...
x
x
X
x
23
5
Nguyễn Mạnh Tuyến
2.49
X
x
x
/
...
x
x
X
x
23
6
Âu Dương Đức
2.26
X
x
x
\
...
x
x
x
x
23
7
Hoàng Tuấn Long
2.26
X
x
x
/
...
x
x
X
x
23
8
Nguyễn Văn Phong
2.26
X
x
x
\
...
x
x
X
x
23
Cộng
-
3
*Cách tính lương phải trả và bảo hiểm xã hội phải trả cho nhân viên:
Căn cứ vào bảng chấm công ta tính lương tháng của từng người.
Ví dụ:
Tính lương tháng 6/2005 của chị Quách Quỳnh Thơ.Số ngày làm việc của chị tháng này là 23 ngày và bậc lương của chị hiện nay là 2,26.
Ta có
=
Lương tháng 1
Ngày làm việc thực tế tháng 1
x
Cấp bậc lương x Mức lương tối thiểu
Số ngày làm việc chế độ tháng
*Lương kỳ I=Lương cấp bậc x Mức lương tối thiểu x 50%
Lương kỳ I của chị Thơ=2,26 x 210.000 x 50%=237.300 (đồng)
Trong đó:
+6% BHX H,BHY T=(Lương cấp bậc x 210.000 + Phụ cấp) x 6%
+1% KP CĐ =(Lương cấp bậc x 210.000 +Phụ cấp trách nhiệm)x1% Phụ cấp trách nhiệm=Bậc trách nhiệm x 210.000
Theo cách tính như trên ta có lương kỳ II của chị Thơ=
- 273.300-(2.46x210.000)6%-(2.46 x 210.000)1%+(0.2 x 210.000
23
x
22
2,26x210.000
=264.711 (đồng)
Vậy thu nhập tháng 1 của chị Thơ=Lương kỳ I + Lương kỳ II
=237.300 + 264.711
= 502.011(đồng)
Tương tự với cách tính như trên ta tiến hành tính tiền lương trong tháng của tất cả mọi người trong tổ.
Trong trường hợp nếu có phát sinh làm ca 3 thì một ca ba hưởng 30% ngày lương.
Ngoài việc tính toán tiền lương theo quy định cho người lao động,tổng công ty còn thanh toán cho cán bộ công nhân viên các khoản sau:
+Chi trả tiền lương nghỉ phép cho nhân viên trong tổng công ty:
Tiền lương nghỉ phép=Lương 1 ngày công x Số ngày nghỉ phép
Thực tế tổng công ty thanh toán lương nghỉ phép cho nhân viên là nghỉ ngày nào theo chế độ qui định ) trả ngày đó chứ không được trích trước lương nghỉ phép.Cụ thể:
Trong tháng1 năm 2002 anh Đoàn Xuân Thành của tổ bảo vệ nghỉ 3 ngày do đó anh được lĩnh thêm tiền lương nghỉ phép 3 ngày của tháng 1 là:
12.435 x 3=37.309(đồng)
+Chi phụ cấp:
Đối với phụ cấp lãnh đạo,trách nhiệm trong tổng công ty.Được tính toán dựa vào hệ số cấp bậc của nhà nước qui định:
Mức phụ cấp=Mức lương tối thiểu x Hệ số phụ cấp theo qui định
Sau khi đã tính tiền lương,phòng kế toán lập bảng thanh toán tiền lương kỳ I và kỳ II của từng tổ.Ví dụ ta có bảng thanh toán lương kỳ I tháng 1 năm 2002 của phòng kế toán 1 như sau:
Lương kỳ I
Tháng 6 năm 2005
phòng kế toán 1
STT
Họ và Tên
Lương cơ bản
Số ngày công
Số tiền
Ký nhận
1
Cao Thị Khuê
3.05
23
320.250
2
Nguyễn Kim Hồng
3.05
23
320.250
3
Lê Hồng Hạnh
2.49
23
261.450
4
Nguyễn Thu Hà
2.49
23
261.450
5
Hứa Thúy Hải
2.49
23
261.450
6
Quách Quỳnh Thơ
2.26
23
237.300
7
Hoàng Tuấn Long
2.26
23
237.300
8
Nguyễn Văn Phong
2.26
23
237.300
9
Ngô Thế Mạnh
2.04
23
214.200
10
Nguyễn Thị Mùi
2.04
23
214.200
Cộng
2.565.150
Bảng thanh toán lương kỳ II
Tháng 6/2005
phòng kế toán 1
STT
Họ và tên
Bậc lương
Ngày công TT SX
Phụ cấp TN
Tiền
NHD
1% KPCĐ
Ca 3
Tiền
Lương
Nộp 6%
Bổ xung
Thu nhập
Trừ
Lương kỳ I
Lương kỳ II
LCB
LBH
1
Cao Thị Khuê
3.05
3.05
23
0.00
0
0.00
6.405
0.00
0
669.614
38.430
0
624.779
0
320.250
304.529
2
Nguyễn Kim Hồng
3.05
3.05
23
0.00
0
0.00
6.405
0.00
0
669.614
38.430
0
624.779
0
320.250
304.529
3
Lê Hồng Hạnh
2.49
2.49
23
0.00
0
0.00
5.229
0.00
0
546.668
31.374
0
510.065
0
261.450
348.615
4
Nguyễn Thu Hà
2.49
2.49
23
0.00
0
0.00
5.229
0.00
0
546.668
31.374
0
510.565
0
261.450
348.615
5
Hứa Thúy Hải
2.49
2.49
23
0.00
0
0.00
5.229
0.00
0
546.668
31.374
0
510.565
0
261.450
348.615
6
Quách Quỳnh Thơ
2.26
2.26
23
0.20
42.000
0.00
5.166
0.00
0
496.173
30.996
0
520.011
0
237.300
264.711
7
Hoàng Tuấn Long
2.26
2.26
23
0.00
0
0.00
4.746
0.00
0
496.173
28.476
0
462.951
0
237.300
225.661
8
Nguyễn Văn Phong
2.26
2.26
23
0.00
0
0.00
4.746
0.00
0
496.173
28.476
0
462.951
0
237.300
225.661
9
Ngô Thế Mạnh
2.04
2.04
23
0.00
0
0.00
4.248
0.00
0
447.873
25.704
0
417.885
0
214.200
203.695
10
Nguyễn Thị Mùi
2.04
2.04
23
0.00
0
0.00
4.248
0.00
0
447.873
25.704
0
417.885
0
214.200
203.695
Cộng
42.000
_
51.651
_
_
5.363.497
310.338
_
5.043.436
_
2.56.150
2.478.286
Sổ tổng hợp tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tháng 6 năm 2005
Phòng kế toán
STT
đơn vị
Lương kỳ I
Lương kỳ II
Lương TN
Ca 3
6%(BHXH ,BHYT)
1% KPC Đ
Tổng lương
Thực lĩnh
1
..................
2.907.450
2.920.961
168.000
0
358.974
59.829
6.097.214
2
.....................
1.86.950
1.814.873
63.000
0
225.414
37.569
3.861.806
3
...................
2531.550
2.426.803
21.000
0
305.046
50.841
5.293.240
4
Phòng TCKT 1
2.565.150
2.478.286
42.000
0
310.338
51.651
5.363.425
5
...............
3.057.600
2.927.029
21.000
0
368.172
61.087
6.393.163
6
.................
3.293.850
3.151.680
21.000
0
396.522
66.087
6.887.139
7
...............
3.396.750
3.249.529
21.000
0
408.870
68.145
7.102.294
8
..............
3.378.900
3.085.784
21.000
0
388.206
64.701
6.896.591
9
................
1.905.750
1.831.725
21.000
0
229.950
38.325
3.984.750
10
.................
3.270.750
3.132.235
21.000
0
391.230
65.625
6.838.840
Tổng
28.154.700
27.018.905
420.000
-
3.382.772
563.860
58.718.462
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tháng 6 năm 2005
phòng kế toán
STT
Ghi có TK
Đối tượng sd
(Ghi Nợ các TK)
TK 334-Phải trả CNV
TK 338-Phải trả,phải nộp khác
TK 335
Tổng cộng
Lương
Phụ cấp
Khoản khác
Cộng có TK 334
KPCĐ
(3382)
BHYT,BHXH (3383),(3384)
Cộng Có TK 338
1
2
3
4
5
6
7
9
10
11
12
Phòng TCKT 1
5.363.425
5.363.425
51.651
310.338
361.989
.....
3.057.600
3.057.600
61.087
368.172
429.259
.....
3.293.850
3.293.850
66.087
396.522
462.609
......
3.396.750
3.396.750
68.145
408.870
477.015
.......
3.378.900
3.378.900
64.701
388.206
452.907
.......
1.905.750
1.905.750
38.325
229.950
268.275
..........
3.270.750
3.270.750
65.625
391.230
456.855
...........
6.097.214
6.097.214
59.829
358.974
418.803
............
3.861.806
3.861.806
37.569
225.414
262.983
............
5.293.240
5.293.240
50.841
305.046
355.887
.................
Tổng cộng
Sổ cái tài khoản 334
tháng 6 năm 2005
Số dư đầu kỳ:0
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Trợ cấp bảo hiểm xã hội
111
2.032.984
Thưởng cán bộ nhân viên
111
1.035.000
tổng hợp lương và bảo hiểm xã hợi
Tạm ứng
141
31.896.365
Khấu trừ
2.131.228
+5%bảo hiểm xã hội
+1%bảo hiểm y tế
Phát sinh có
37.095.557
Phát sinh nợ
37.095.557
Sổ cái tài khoản 338
tháng 6 năm 2005
Số dư đầu kỳ:0
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số BHXH trợ cấp CBNV
334
2.032.984
Tổng hợp BHXH,BHYT,KPCĐ
+3382(550.968)
+3383(619.584)
111
3.301.780
+3384(2.131.228)
Phát sinh có
5.334.764
Phát sinh nợ
5.334.764
Việc trích tính BHXH,BHYT,KPCĐ tại Tổng Công Ty TNHH TM Xuân Phương
Theo qui định của nhà nước về việc trích lập quỹ bảo hiểm xã hội, Tổng Công Ty TNHH TM Xuân Phương trích lập như sau:
*Phần bảo hiểm xã hội tính vào chi của tổng công ty
BHXH=15% theo lương cơ bản của nhân viên.Trong đó người sử dụng lao động 10%,người lao động nộp 5%.Số tiền này được sở thương binh xã hội quản lý
Ngoài ra tổng công ty phải trích 5% tiền lương trên tổng quỹ lương,khoản này do người sử dụng lao động chia tổng công ty với sự tham gia của tổ chức công đoàn được nhà nước giao quyền quản lý và sử dụng một bộ phận quĩ BHXH để chi trợ cấp cho nhân viên đang làm việc tạm thời,phải nghỉ việc do đau ốm,thai sản..Cuối tháng,tổng công ty phải quyết toán,số tiền với cơ quan cấp trên và BHXH phải trả trực tiếp nhân viên:
Tổng công ty còn phải trích 3% trên tổng quỹ tiền lương của mình cho BHYT Trong đó người sử dụng lao động chịu 2% và người lao động nộp 1% còn lại
Để nộp KPCĐ cấp trên thì tổng công ty phải trích 2% trên tổng quỹ lương do người sử dụng lao động nộp.Trong đó 1% để lại công đoàn cơ sở để chi cho họp hành.
Như vậy người lao động phải nộp bảo hiểm xã hội là 6% tiền lương của mình và nhà máy phải nộp là 19% trên tổng quỹ lương của nhà máy.
Hiện nay,tại Tổng Công Ty TNHH TM Xuân Phương tính lương nghỉ BHX H như sau:
+Nghỉ do ốm đau:Được hưởng 75% tổng lương.
+Nghỉ do sinh đẻ:Được hưởng 100% tổng lương.
+Làm thêm giờ,làm ca 3:Được hưởng 35%/1 ngày lương.
Ta có mẫu Bảng chấm công được phụ cấp như sau:
Trích, Bảng chấm công được phụ cấp
Tháng 6năm 2005
Phần I - Chấm công
Số TT
Họ và tên
Cấp bậc lương
Ngày trong tháng
Cộng số ngày trực
1
2
3
4
...
28
29
30
31
Ngày thường
Ngày chủ nhật, lễ
Tổng số
1
Ng. Ngọc Nga
2
L
C
T
T
3
2
5
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
Người duyệt
Phụ trách bộ phận
Người chấm công
Bảng thanh toán phụ cấp Tiền làm thêm giờ
Tháng 6/2005 Số 15
STT
Họ và tên
Cấp bậc lương
Phần thanh toán
Phụ cấp trực mức 15.000đ
Phụ cấp trực mức 20.000đ
Phụ cấp trực mức 25.000đ
Tổng
Tiền lương làm thêm việc thêm ngoài giờ tiêu chuẩn
Tổng số tiền được lĩnh
Ký nhận
Số ngày
Thành tiền
Số ngày
Thành tiền
Số ngày
Thành tiền
Ngày
Tiền
Ngày thường
Ngày chủ nhật, lễ, tết
Ngày
Thành tiền
Số ngày
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
1
Ng. Ngọc Nga
2
1
15.000
2
50.000
6
60.000
125.000
Cộng
15
225.000
10
200.000
30
750.000
55
200.000
1.375.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ: Một triệu ba trăm bảy lăm ngàn đồng)
Người lập biểu
Phụ trách kế toán
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán tổng công ty tiến hành lập bảng tổng hợp ngày nghỉ và trợ cấp BHXH ở Tổng Công Ty TNHH TM Xuân Ph
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31.doc