Chuyên đề Hoàn thiện về công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty công nghệ tin học Phương Tùng

 

PHẦN I 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI DNTM. 1

I/ Khái quát chung về thiệu thụ và xác định kết quả tiêu thụ: 1

1/ Các khái niệm: 1

1.1 Khái niệm tiêu thụ: 1

1.2 Khái niệm kết quả tiêu thụ: 1

1.3 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 1

1.4 Khái niệm doanh thu thuần: 1

1.5 Khái niệm giá vốn hàng bán: 1

1.6 Khái niệm giá vốn hàng bán: 1

1.6.1 Khái niệm chiết khấu thương mại: 1

1.6.2 Khái niệm về giảm giá hàng bán: 1

1.6.3 Khái niệm về chiết khấu thanh toán: 1

1.6.4 Khái niệm về hàng bán bị trả lại: 1

1.7 Khái niệm về lợi nhuận gộp: 1

2/ Ý nghĩa nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ: 1

2.1 Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thu: 1

2.2 Nhiệm vụ của viêc tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ: 2

3/ Phương thức tiêu thụ hàng hoá: 2

3.1 Tiêu thụ trực tiếp: 2

3.2 Phương thức trả chậm trả góp: 3

3.3 Phương thức hàng đổi hàng: 3

3.4 Phương thức tiêu thụ qua đại lý: 3

3.5 Các phương thức tiêu thụ khác: 3

II/ Kế toán tiêu thụ: 3

Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên 3

1/ Kế toán giá vốn hàng bán: 3

1.1 Tài khoản sử dụng: TK 632-“Giá vốn hàng bán” 3

1.2 Phương pháp tính giá: (có 4 phương pháp) 3

1.3 Phương pháp hạch toán: 4

2/ Kế toán Doanh Thu: 7

2.1 Tài khoản sử dụng: 7

3/ Kế toán Các khoản giảm trừ: 8

3.1 Tài khoản sử dụng: 8

3.2 Hạch toán các khoảm giảm trừ. 9

III/ Kế toán xác định kết quả tiêu thụ: 10

1/ Kế toán chi phí bán hàng: 10

2/ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 10

3/ Kế toán xác định kết quả tiêu thụ: 12

3.1 Tài khoản sử dụng:TK 911”Xác định kết quả” 12

PHẦN II 13

THỰC TẾ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY PHƯƠNG TÙNG. 13

A/ Khái quát về công ty công nghệ tin học Phương Tùng: 13

I/ Qúa trình hình thành và phát triển của công ty: 13

1. Qúa trình hình thành và phát triển: 13

2/ Chức năng và nhiệm vụ của công ty: 13

2.1 Chức năng: 13

2.2 Nhiệm vụ: 13

II/ Đặc điểm tình hình hoạt động và tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Công nghệ Tin học Phương Tùng: 14

1/ Đặc điểm tình hình hoạt động kinh doanh: 14

2/ Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty: 14

2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: 14

2.2 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY 15

2.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: 15

3/ Tổ chức công tác kế toán tại công ty CNTH Phương Tùng: 16

3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: 16

3.2 Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty TNHH Phương Tùng: 17

B. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết qủa tiêu thụ tại công ty Công nghệ Tin học Phương Tùng: 19

I/ Phương thức tiêu thụ và Phương thức thanh toán tại công ty: 19

1/ Phương thức tiêu thụ: 19

2/ Phương thức thanh toán: 19

II/ Tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ: 19

1/ Chứng từ sử dụng: 19

2/ Tài khoản sử dụng: 19

3. Sổ sách sử dụng: 19

III/ Thực tế hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thu: 20

1/ Kế toán tiêu thụ: 20

2/ Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 22

3/ Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 32

4/ Kế toán xác định kết quả tiêu thụ: 33

4.1 Kế toán chi phí bán hàng: 33

4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 36

4.3 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ: 38

PHẦN III 41

MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN VỀ CÔNG TÁC TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CÔNG NGHỆ TIN HỌC PHƯƠNG TÙNG 41

I/ Nhận xét chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Công nghệ tin học Phương Tùng: 41

1/ Nhận xét về công tác kế toán tại công ty: 41

2/ Nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty: 41

KẾT LUẬN 43

 

 

doc47 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1443 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện về công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty công nghệ tin học Phương Tùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kết chuyển doanh Kết chuyển các khoản thu thuần giảm trừ doanh thu Kết chuyển chi phí bán hàng &chi phíQLDN TK 421 TK421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ PHẦN II THỰC TẾ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY PHƯƠNG TÙNG. A/ Khái quát về công ty công nghệ tin học Phương Tùng: I/ Qúa trình hình thành và phát triển của công ty: Qúa trình hình thành và phát triển: Theo xu thế của thời đại mới, nghành tin học là một trong những nghành phát triển và trong mọi lĩnh vực nghành nghề nào cũng cần sự giúp đỡ của nó, đồng thời nó là sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng công nghiệp hoá, hiện đại hoá dất nước. Nhận thấy tầm quan trọng này và xuất phát từ những ý nghĩa sâu sắc đã hình thành nên công ty công nghệ tin học Phương Tùng. Công ty được thành lập ngày 01/08/1995 theo giấy phép số 044923 của UBND Thành phố Đà Nẵng cấp. Với tiền thân là doanh nghiệp tư nhân Phương Tùng, phát triển thành công ty Công nghệ tin học Phương Tùng vào ngày 31/12/1997. Trụ sở chính: 40 Nguyễn Văn Linh, TP Đà Nẵng. - Điện thoại: 0511. 656666 - Fax: 0511. 656176 - Email: ptcom@dng.vnn.vn Chi nhánh 1: 79 Nguyễn Lương Bằng, TP Đà Nẵng. - Điện thoại: 0511. 738666 - Fax: 0511. 738666 - Email: kd_phuongtung@vnn.vn Chi nhánh 2: 297 Phan Bội Châu, Tam Kỳ_Quảng Nam. - Điện thoại: 0510. 812753 - Fax: 0510. 812753 - Email: ptcomtk@dng.vnn.vn Là một công ty hoàn toàn độc lập, có tư cách pháp nhân tự chủ về mặt tài chính, có tài khoản riêng ở ngân hàng, có con dấu riêng theo mẫu qui định của Nhà nước. 2/ Chức năng và nhiệm vụ của công ty: 2.1 Chức năng: Hiện nay công ty có chức năng chính là cung cấp cho thị trường Đà Nẵng và các thị trường lân cận về các mặt hàng chủ yếu như: thiết bị linh kiện máy tính, các thiết bị văn phòng, các thiết bị đặc biệt như: máy tính tiền tự động, barcode, máy in hoá đơn, thiết bị ngoại vi, các phần mềm ứng dụng và quản lý. 2.2 Nhiệm vụ: - Hoạch định tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các hoạt động kinh doanh nhằm mang lại doanh thu cao và tối đa hoá lợi nhuận. - Tiến hành các nghiệp vụ tài chính (doanh thu, lợi nhuận, mức tiêu thụ hàng hoá, đảm bảo thương hiệu,…) đã đặt ra góp phần vào các mục tiêu kinh tế_xà hội. - Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách và các quy định của Nhà nước như: chính sách về bảo hộ lao động, chế độ tiền lương, thời gian làm việc, chế độ bảo hiểm… - Bảo toàn và phát triển vốn, nâng cao thu nhập, phát triển đời sống cũng như năng lực cho nhân viên. - Bù đắp các chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, hoàn thành nghĩa vụ nộp Ngân sách Nhà nước. II/ Đặc điểm tình hình hoạt động và tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Công nghệ Tin học Phương Tùng: 1/ Đặc điểm tình hình hoạt động kinh doanh: Công ty CNTH Phương Tùng là đơn vị hàng đầu trong lình vực công nghệ tin học vừa kinh doanh, vừa cung cấp dịch vụ. -Lắp ráp và cung cấp máy tính thương hiệu Vinte, Noterbook, Pocket PC, linh kiện máy tính. - Cung cấp thiết bị máy văn phòng, Projecttor, Photocopier… - Tư vấn, thiết kế, thi công, bảo trì mạng mày tính, bảo hành 24/24. - Cung cấp phần mềm Microsoft có bản quyền, lập trình ứng dụng phần mềm quản lý bán hàng, nhân sự, kế toán, giải pháp về mã vạch. - Dịch vụ cho thuê Notebook, Projector, bảo trì Photocopier. 2/ Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty: 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: Mô hình tổ chức của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, tổ chức quản lý theo mô hình này là xuất phát từ nhu cầu của thị trường và cơ bản đáp ứng tốt nhu cầu và sự phục vụ khách hàng nhanh chóng, kịp thời, đảm bảo tính ổn định cân đối nhịp nhàng giữa các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh từ nhập hàng hoá, bán hàng và dịch vụ sau bán hàng. Mô hình tổ chức của công ty đứng đầu là giám đốc, giám đốc toàn quyền quyết định các họat động kinh doanh, hỗ trợ cho giám đốc là hai phó giám đốc và hệ tham mưu từ trưởng phòng đến đội ngũ công nhân viên có chức năng liên quan tham mưu cho giám đốc công ty để ra quyết định từ trên xuống dưới, tên cơ sở nhiệm vụ được giao, với việc kinh doanh và sử dụng các năng lực thực hiện trong phạm vi và quyền hạn của mình nhằm tạo ra nguồn doanh thu và lợi nhuận cho công ty. 2.2 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY GIÁM ĐỐC Trưởng Phòng Kỹ Thuật N.Viên Phòng KD_DA PHÓ GIÁM ĐỐC KD_TC Trưởng Phòng Bảo Hành Trưởng Phòng Bán Hàng Trưởng Phòng Kế Toán N.Viên Phòng Bán Hàng N.Viên Phòng Kế Toán N.Viên Phòng Bảo Hành Trưởng Phòng Kinh Doanh PHÓ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH N.Viên Phòng Kỹ Thuật Ghi chú: Mối quan hệ trực tuyến Mối quan hệ chức năng Mối quan hệ phối hợp 2.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: _ Giám đốc: Là người điều hành toàn bộ mọi hoạt động của công ty, ra quyết định và là người chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kinh doanh của công ty. _ Phó giám đốc kinh doanh tài chính: Có nhiệm vụ cân đối, nhập hàng hoá đầu vào, cân đối tài chính trong công ty, mọi việc liên quan đến kinh doanh có quyền phân công công việc cho cấp dưới và chịu trách nhiệm trước giám đốc. _ Phó giám đốc điều hành: Có nhiệm vụ và quyền hạn kiểm tra đôn đốc các bộ phận làm việc, quản lý chung, tham mưu cho giám đốc, có quyền ký các hợp đồng hoặc các khía cạnh khác phát sinh khi có sự uỷ quyền của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc. _ Trưởng phòng kinh doanh_dự án: Phụ trách chung cho quá trình kinh doanh của công ty, có trách nhiệm và quyền hạn cân đối lượng hàng hoá cũng như giá cả, triển khai tìm kiếm giao công việc cho các nhân viên cấp dưới thực thi công việc và trình cho giám đốc phê duyệt. _ Trưởng phòng bán hàng: có nhiệm vụ quán xuyến theo dõi và đôn đốc nhân viên cấp dưới của mình làm tốt công tác bán hàng đạt doanh thu và chỉ tiêu mà giám đốc giao. Tư vấn cho khách hàng một cách đầy đủ và tận tình để khách hàng tin tưởng mua sản phẩm của công ty. _ Trưởng phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ tiếp nhận thông tin của khách hàng yêu cầu, đôn đốc theo dõi phân công công việc trực tiếp cho các nhân viên trực thuộc bộ phận mình. Chịu trách nhiệm nghiên cứu và hướng dẫn các vấn đề kỹ thuật lắp đặt của thiết bị mới cho nhân viên phòng mình, giải đáp những vấn đề thắc mắc về kỹ thuật khi khách hàng yêu cầu. _ Trưởng phòng bảo hành: Phân công các công việc cho nhân viên thuộc bộ phận mình (nhiệm vụ tiếp nhận hàng hoá hư hỏng còn trong thời hạn bảo hành và hàng sữa chữa dịch vụ của khách hàng hoặc kỹ thuật mang về tại công ty). _ Phòng kế toán: Thực hiện công tác kế toán phát sinh tại đơn vị, thu nhận và kiểm tra các báo cáo kế toán ở các đơn vị trực thuộc và lập báo cáo tài chính hợp nhất toàn công ty, thực hiện công tác tài chính, thống kê, phân tích tình hình kế toán và tài chính toàn công ty. 3/ Tổ chức công tác kế toán tại công ty CNTH Phương Tùng: 3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: Công tác kế toán tại công ty do một bộ phận kế toán đảm nhận gọi là phòng kế toán tổng hợp chịu sự chỉ đạo của ban giám đốc, kế toán trưởng quản lý điều hành trực tiếp kế toán viên. Cơ cấu bộ máy kế toán có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng công tác hạch toán, một cơ cấu kế toán hợp lý khi nó được xem là phản ánh toàn diện mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời và đảm bảo thực hiện đầy đủ mọi chế độ chính sách của Nhà nước, đồng thời bản thân nó phải được gọn nhẹ. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế Toán Công Nợ Mua và Bán Hàng Kế Toán Kho Kế Toán Tổng Hợp Kế Toán Ngân Hàng và Tiền Mặt Thủ Quỹ Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ cung cấp số liệu b. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán: _ Kế toán trưởng: Trực tiếp tổ chức chỉ đạo mọi mặt công tác kế toán thống kê thông tin kinh tế của công ty. Là người trợ lý kế toán tổng hợp cho thủ trưởng đơn vị và là người chịu tách nhiệm chính trong công tác kiểm tra các hoạt động kế toán tài chính của công ty, bảo quản lưu trữ tài liệu kế toán, tổ chức đào tạo bồi dưỡng trình độ năng lực nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ kế toán. Tổ chức phân tích đánh giá tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở đề xuất ý kiến nhằm cải tiến công tác quản lý, đề ra các giải pháp và chiến lược kinh doanh của công ty trong thời gian tiếp theo. _ Kế toán tổng hợp: Là người giúp việc cho kế toán trưởng trong việc điều hành khi kế toán trưởng đi công tác, các nhiệm vụ hạch toán tổng hợp các số liệu do các kế toán cung cấp, xác định kết quả kinh doanh và Báo cáo quyết toán, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. Kế toán tổng hợp còn phụ trách hạch toán kế toán TSCĐ, theo dõi tình hình biến động về TSCĐ cũng như việc tính khấu hao hàng quý, năm _ Kế toán công nợ mua hàng và bán hàng: Công nợ theo dõi TK 131, phản ánh và theo dõi từng đối tượng mua hàng về tình hình nợ và thanh toán cho người cung cấp vầ thời hạn trả và hình thức trả nợ theo “Hợp đồng kinh tế”. Công nợ hàng bán theo dõi TK 331 phản ánh và theo dõi từng đối tượng mua hàng về tình hình thanh toán của người của người mua, theo dõi thời hạn thanh toán của người mua, giám sát chặt chẽ công nợ bị khách hàng chiếm dụng, khống chế mức nợ khách hàng theo chỉ đạo của lãnh đạo để tránh rủi ro trong kinh doanh. _Kế toán kho: theo dõi tình hình xuất nhập khẩu tiêu thụ hàng hoá, lập các biểu mẫu báo cáo liên quan đến kho hàng hoá. _ Kế toán ngân hàng và quỹ tiền mặt: Kế toán ngân hàng: theo dõi TK 112, 311, phản ánh tình hình về tiền đang chuyển, tiền gửi, tiền vay của công ty tại ngân hàng, theo dõi chặt chẽ số dư tiền gởi ngân hàng hằng ngày để chuyển trả nợ vay giảm tối đa. Về phần lãi vay ngân hàng, hằng ngày báo cáo cho lãnh đạo về số dư tiền gửi, tiền vay, tiền chuyển trả nợ cho khách hàng. Kế toán tiền mặt: theo dõi TK 111, phản ánh tình hình thu chi tiền mặt của công ty, tồn quỹ trong ngày, tháng. Thường xuyên đối chiếu với thủ quỹ để kiểm tra phát hiện thừa thiếu. _ Thủ quỹ: chịu trách nhiệm trực tiếp về tiền trong quá trình thu chi đúng theo thủ tục quy định, hợp lệ, kịp thời. Hằng ngày phải chuyển tiền nộp vào ngân hàng, giảm tối đa tồn quỹ tiền mặt vào cuối ngày. 3.2 Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty TNHH Phương Tùng: Nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý chung,công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là “chứng từ ghi sổ”. a, Sơ đồ ghi sổ kế toán: SƠ ĐỒ GHI SỔ KẾ TOÁN VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ SỔ QUỸ SỔ THẺ HẠCH TOÁN CHI TIẾT CHỨNG TỪ GỐC BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ CÁI BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu. b. Trình tự ghi sổ kế toán: _ Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, sau khi kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của các chứng từ, kế toán các phân hành ghi vào Chứng từ ghi sổ. Số đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ chi tiết,… Cuối kỳ, căn cứ vào Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào Sổ Cái, từ Sổ Cái chi tiết lập bảng Cân đối số phát sinh tài khoản và lập Báo Cáo kế toán. _ Cuối tháng, quý, kế toán tổng hợp phải khoá sổ để tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính trong tháng trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư tài khoản. _ Cuối tháng, quý phải tổng hợp số liệu, khóa sổ và thẻ chi tiết rồi lập các Bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi đối chiéu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết thì được kế toán trưởng sử dụng để lập Báo Cáo kế toán. B. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết qủa tiêu thụ tại công ty Công nghệ Tin học Phương Tùng: I/ Phương thức tiêu thụ và Phương thức thanh toán tại công ty: 1/ Phương thức tiêu thụ: Tại công ty CNTH Phương tùng sử dụng hai phương thức tiêu thụ chủ yếu là: *Bán hàng trực tiếp tại công ty: Hàng hoá được bán trực tiếp thông qua các hoá đơn GTGT(kiêm phiếu xuất kho).có thể bán buôn hoặc bán lẻ, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc sec. *Bán buôn vận chuyển thẳng:Là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp chở sản phẩm đến thẳng kho người mua,hình thức này được áp dụng chủ yếu khi bán hàng với số lượng lớn theo hợp đồng kinh tế hoặc khi khách hàng có yêu cầu. 2/ Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt,ngân phiếu,sec,hoặc bằng gởi ngân hàng.Nếu thanh toán bằng sec thì hoá đơn phải ghi rõ số sec,sec đó phải được đảm bảo chi tại ngân hàng,nơi doanh nghiệp mở tài khoản. II/ Tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ: 1/ Chứng từ sử dụng: Theo quy định hiện hành khi tiêu thụ hàng hoá phải sử dụng một trong các hoá đơn sau:phiếu giao hàng, hoá đơn GTGT( kiêm phiếu xuất kho),phiếu thu. Hoá đơn GTGT dùng cho nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.Khi bán hàng phải ghi đầy đủ các yếu tố quy định trên hoá đơn như:Giá bán chưa có thuế GTGT,các khoản phải thu và thuế tính ngoài giá (nếu có),thuế GTGT và tổng thuế thanh toán. 2/ Tài khoản sử dụng: Để hạch toán quá trình tiêu thụ và xác đinh kết quả kinh doanh doanh nghiệp dùng các tài khoản sau: TK 157 ”Hàng gởi đi bán” TK112 ”Tiền gởi ngân hàng TK 1561 ”Giá mua hàng bán” TK 911 ”Xác định kết quả kinh doanh”, TK 1562 ”Chi phí mua hàng” TK 421 ”Lợi nhuận chưa phân phối” TK 632 “Giá vốn hàng bán” TK 641 “Chi phí bán hàng” TK 511 ”Doanh thu bán hàng” TK 642 ”Chi phí QLDN” TK 111 ”Tiền mặt” TK 131 “Phải thu khách hàng” 3. Sổ sách sử dụng: Để thuận lợi cho việc quản lý và giảm bớt khối lượng công việc của phòng kế toán, công ty đã sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting để áp dụng cho hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty. * Các bước tiến hành : Hằng ngày, khi có các nghiệp vụ phát sinh, sau khi phân loại chứng từ gốc sẽ được kế toán viên định khoản trên chứng từ rồi mới tiến hành nhập dữ liệu, đưa thông tin ban đầu để lưu trữ và xử lý thông tin kế toán theo yêu cầu sử dụng. Ngoài các chứng từ trên kế toán lập chứng từ ghi sổ. Mặt khác, chứng từ ghi sổ được xem như chứng từ gốc để phản ánh các bút toán điều chỉnh kết chuyển như: kết chuyển doanh thu , kết chuyển chi phí…vào cuối kỳ. _ Xem và liểm tra chứng từ: chứng từ sau khi nhập vào máy sẽ được kiểm tra và đối ứng giữa hai tài khoản và sự cân bằng giữa bên Nợ và bên Có. _ Sữa chữa chứng từ: từ những chứng từ sai sau khi kiểm tra phát hiện sai sót sẽ được sữa lại. _ Cuối cùng in ra biểu mẫu sổ sách. III/ Thực tế hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thu: 1/ Kế toán tiêu thụ: * Kế toán giá vốn hàng bán: Hiện nay Công ty CNTH Phương tùng sử dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. +Tài khoản sử dụng:TK 632 +Phương pháp tính giá vốn hàng bán tại công ty: Xuất phát từ tính đa dạng chủng loại về hàng hoá công ty đang kinh doanh và số lần nhập xuất từng mặt hàng nhiều lần.cộng thêm tỷ giá thường xuyên biến động.Nên công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ theo từng lọai mặt hàng. Đơn giá BQ cả kỳ Trị giá hàng tồn đầu kỳ(i) + Trị giá hàng nhập trong kỳ(i) của mặt hàng i Số lượng hàng tồn đầu kỳ(i) + Số lượng hàng nhập trong kỳ(i) Giá vốn hàng Số lượng xuất kho trong Đơn giá bình quân cả xuất kho trong kỳ kỳ của hàng i kỳ của mặt hàng i Chẳng hạn đối với mặt hàng nguồn máy tính ta có: -Tồn đầu kỳ: 346 cái Với trị giá là:25.569.804 -Nhập trong tháng: 200 cái Với trị giá là:15.600.000. Vậy với mặt hàng này công ty tính giá vốn như sau: Đơn giá bình quân của 25.569.804 + 15.600.000 nguồn máy tính 346 + 200 75.402.571 Tổng giá bán hàng xuất kho của mặt hàng nguồn máy tính: 102 * 75.402.571 7.691.062(đồng) Vì áp dụng phầm mềm kế toán, nên việc tính giá vốn hàng hoá được phầm mềm tự động tính toán. Kế toán chỉ theo dõi và kiểm tra giá vốn của từng mặt hàng. Đến cuối tháng dựa vào Bảng tổng hợp Nhập_ Xuất_tồn hàng hoá và biết được tổng giá vốn xuất bán trong tháng cho tất cả các mặt hàng. Trích số vật tư hàng hoá: SỐ CHI TIẾT VẬT TƯ Kho K2_ Kho 163 Hàm Nghi Vật tư: HO 265_Nguồn máy tính Tồn đầu: 364 cái_25.569.802 đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải Mã NX Đơn giá Nhập Xuất Ngày Số SL Giá trị SL Giá trị 01/09 PN 01 CT TMDV Nguyễn Hoàng Anh-NB 0070 Nhập hàng HĐ 14565 331 78.000 50 3.900.000 02/09 HĐ 3566 CT CPXD & Vận tải Đạt Phương-KH 0031 Bán hàng HĐ 3566 632 75.402.571 02 105.805 12/09 HĐ 3612 CT Vật tư Đường Sắt-AA 091 Bán hàng 632 75.402.571 02 105.805 17/09 HĐ 3652 CT TNHH Tiến Dũng_KH 0025 Bán hàng HĐ 3652 632 75.402.751 05 377.013 19/09 PN 02 CT TMDV Nguyễn Hoàng Anh_NB 0070 Nhập hàng HĐ 4351 331 78.000 150 11.700.00 23/09 HĐ 3659 CT TNHH PTCN & W Tin Học Ngọc Thắng_AA 95 Bán hàng HĐ 3659 632 75.402.571 03 226.208 24/09 HĐ 3662 CT CP Tư Vấn và XD công trình GT 5_KH 35 Bán hàng HĐ 3662 632 75.402.571 02 105.805 26/09 HĐ 3677 Khách sạn Faifo_KH 0286 Bán hàng HĐ 3677 632 75.402.571 01 75.403 … … … … … … … … … … TỔNG CỘNG 200 15.600.000 102 7.691.062 ĐVT: Cái Tồn cuối: 444 cái _ 33.478.742 đồng Chú thích: Mã NX _ Mã nhập xuất Các mặt hàng khác cũng lên tương tự. Đến cuối tháng lên bảng tổng hợp xuất bán và biết được giá vốn của hàng xuất bán như sau: BẢNG TỔNG HỢP XUẤT BẢN Tháng 09/2007 ĐVT: Đồng STT Mã NV TÊN HÀNG HOÁ ĐVT Số lượng Thành tiền 001 HEAD 350 Headphone 350 Bộ 100 3.170.600 002 LOA VG Loa Sub 3700 Cặp 30 8.369.328 003 WEBC Webcam V1001 Cái 60 10.936.500 004 NMT Nguồn máy tính Bộ 102 7.691.062 005 RA 128 Ram 128 Con 125 31.569.000 006 RA 256 Ram256 Con 78 40.808.196 … … … … … … TỔNG CỘNG 2.349.642.552 Chú thích: Mã NV: Mã nhập vào Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2/ Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản sử dụng: TK 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chứng từ sử dụng: Khi bán hàng cho người mua, kế toán sử dụng các chứng từ sau: phiếu giao hàng, hoá đơn GTGT (kiêm phiếu xuất kho), hoá đơn có 3 liên: Liên 1: lưu lại tại phòng kế toán Liên 2: giao cho thủ kho Liên 3: giao cho khách hàng Phương pháp hoạch toán: Hàng ngày, sau khi giao dịch và có sự thống nhất giữa khách hàng với công ty thì bộ phận bán hàng làm phiếu giao hàng (3 liên). Đối với các khách hàng bán sỉ: 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên giao cho kế toán vật tư, 1 liên lưu lại bộ phận bán hàng. Dựa trên phiếu giao hàng, thủ kho sẽ sắp xếp các mặt hàng tương ứng, đồng thời bộ phận kế toán cũng xuất hoá đơn GTGT (3 liên) và dùng 2 liên giao cho khách hàng. Trường hợp cụ thể: Ngày 12/9/2007 bán cho công ty TNHH Sao Á 2 nguồn máy tính. Đơn giá 9USD/cái. Tỉ giá thực tế trong ngày 16,050 (nghìn đồng/USD). Thuế suất GTGT phải nộp 5%. Kế toán ghi: Nợ TK 1112: 18,9$ x 16,050 = 303,345 Có TK 511: 18 x 16,050 = 188,900 Có TK 3331: 0,9 x 16,050 = 14,445 Có chứng từ minh hoạ sau: PHƯƠNG TÙNG PHIẾU GIAO HÀNG No: 40408/sep 12 40-Nguyễn Văn Linh Ngày 12/09/2007 Mã kho: k2 Chứng từ đi kèm Ds: DEALER Theo hợp đồng số Tên khách hàng: Cty TNHH Sao Á Mã số: AA 0091 Địa chỉ:………………………………………………………………………….. Tel………………………….. Pax:………………… Tỷ giá trong ngày: 16,050 STT Tên thiết bị Số lượng Đơn giá VAT Thành tiền 1NM00006 Nguồn máy tính 02 9 5% 18,9USD Tổng cộng VND USD: 18,9 Thời hạn thanh toán: Tỷ giá thanh toán tỷ giá TB Ngày thanh toán Người nhận Người giao hàng Thủ kho NV bán hàng Kế toán (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) Về mặt hàng kinh doanh của công ty chủ yếu là mặt hàng máy tính nên khi xuất phiếu giao hàng công ty sử dụng đơn vị tiền tệ là USD nhưng khi hạch toán trên hoá đơn, trên sổ sách thì kế toán phải quy đổi ra tiền VND để hoạch toán, cách đổi như sau: USD x tỷ giá trong ngày = tổng số tiền VND ó 18,9 x 16,050 = 303,345 Lấy tiền này lên hóa đơn: CTY CNTH PHƯƠNG TÙNG HOÁ ĐƠN GTGT Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh (VAT INVOICE) Ký hiệu/code: AA /2006 Tel: 0511656 666 Liên 3: dùng để thanh toán Tài khoản/No: 003612 Ngày/Date: 12/09/2007 Mã số thuế/VAT code: 0400128798 Người mua hàng (Customer name): Nguyễn Tuấn Hưng Tên đơn vị (invoice to) : Công ty TNHH Sao Á Địa chỉ (Address) Hình thức thanh toán (method of payment): Tiền mặt STT (Sq) DIỄN GIÁI (Descryption) ĐVT (Unit) SỐ LƯỢNG (Quanlity) ĐƠN GIÁ (Pried) THÀNH TIỀN (Amount) 1 Nguồn máy tính Cái 02 144.450 288.900 Tổng cộng/Total 288.900 Thuế VAT: 5% 14.445 Tổng số tiền thanh toán/Grand 303.345 Viết bằng chữ: Ba trăm lẻ ba ngàn ba trăm bốn mươi lăm nghìn đồng y Amount: ………………………………………………………………. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đv: Phương tùng PHIẾU XUÂT KHO No:40408/sep12 Đc: 40-Nguyễn văn linh Ngày12/09/2007 Mã kho :K 1 Chứng từ đi kèm Ds : DEALER Mã số:AA0091 Tên khách hàng:Cty TNHH Sao Á Địa chỉ: Tel: fax: Tỉ giá trong ngày:16.050. Stt Tên hàng hoá Số lưọng Đơn giá Thành tiền 1NM0005 Nguồn máy tính 02 9USD 18USD   Cộng 2   18USD Thời hạn thanh toán: Tỷ giá thanh toán:tỷ gíá trung bình thanh toán. Ngưòi nhân Người giao hàng Thủ kho NV bán hàng Kế toán ĐƠN VỊ: CTY CNTH PHƯƠNG TÙNG Mẫu số: C21_11 Địa chỉ: 40_Nguyễn Văn Linh Theo QĐ số 999 – TC/CĐKT Ngày 025/11/1996 của BTC PHIẾU THU Ngày 12 tháng 09 năm 2007 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Tuấn Hưng Địa chỉ : Công ty TNHH Sao Á Lý do nộp : mua hàng Số tiền : 303.345 đ.Viết bằng chữ: Ba trăm lẻ ba ngàn ba trăm bốn mươi lăm nghìn đồng y Kèm theo : chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người nộp phiếu (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ): Ba trăm lẻ ba ngàn ba trăm bốn mươi lăm nghìn đồng y Người nộp Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) Tất cả phiếu thu được kế toán lên bảng kê chứng từ gốc cùng loại: Nợ TK111 Nếu chưa thu được tiền thì kế toán lên bảng kê phải thu khách hàng Nợ TK 131 có mẫu như sau: BẢNG KÊ GHI NỢ TK 111 (Từ ngày 01/09 đến ngày 30/09) ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi các tài khoản Số Ngày 511 3331 3770 14/09 Bán hàng thu tiền 1.615.035 1.538.129 76.906 250 10/09 Bán hàng thu tiền 1.398.745 1.332.138 66.607 321 12/09 Bán hàng thu tiền 2.5503.650 2.429.190 121.460 … … … … … … TỔNG CỘNG 1.482.339.600 1.411.752.000 70.587.600 BẢNG KÊ GHI NỢ TK 131 (Từ ngày 01/09 đến ngày 30/09) ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi các tài khoản Số Ngày 511 3331 3570 03/09 TT.Computer 2.183.538 2.079.560 103.978 3660 07/09 Cty TNHH Tiến Dũng 665.784 634.080 31.704 3669 09/09 Cty AQ.Com 3.878.436 3.693.749 121.460 … … … … … … TỔNG CỘNG 1.260.044.804 1.200.042.670 60.002.133.5 Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu giao hàng (cộng phiếu xuất kho), kế toán lên Bảng kê xuất bán cho từng mặt hàng và vào số chi tiết bán hàng. Sau đó lên chứng từ ghi sổ BẢNG KÊ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 09/2007 Mặt hàng: Nguồn máy tính Đơn vị tính: cái ĐVT: Đồng Hoá đơn chứng từ Khách hàng Số lượng Ngày Số hiệu 02/09 3566 Cty CPXD & Vận tải Đạt Phương_KH 0031 02 12/09 3612 Cty Vật tư Đường Sẳt_AA 0091 02 17/09 3652 Cty TNHH Tiến Dũng_KH 0025 05 … … … … Tổng cộng 102 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) SỔ BÁN HÀNG CHI TIẾT Hoá đơn chứng từ DIỄN GIẢI TK Đối ứng Số Lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Ngày Số 02/09 3566 Cty CPXD&VT Đạt Phương 131 02 142.614 288.288 14.621 12/09 3612 Cty Vật tư Đường Sắt 111 02 142.614 185.282 14.264 17/09 3652 Cty TNHH Tiến Dũng 131 05 126.816 634.084 31.704 25.09 3677 Khách sạn Faifo 111 01 151.350 151.350 7.568 27/09 3878 Cty TNHH Hà Minh Trí 131 03 127.445 382.334 19.117 … … … … … … … … TỔNG CỘNG 9.844.721 492.236 Mặt hàng: Nguồn máy tính ĐVT: Đồng Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên (ký, họ tên) Tất cả cá hoá đơn bán ra được kế toán lên bảng kê chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra. Có mẫu như sau: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DICH VỤ BÁN RA Tháng 09/2007 ĐVT: Đồng CT bán ra Tên người mua MST Mặt hàng Doanh thu chưa thuế Thuế Suất Tiền thuế Ngày Số hiệu 03/09 3570 TT Computer Heatphone 350 2.079.560 5% 103.978 07/09 3660 Cty TNHH Tiến Dũng Nguồn máy tính 360.080 5% 31.704 07/09 3660 Cty TNHH Tiến Dũng Webcam V1001 4.122.300 5% 206.115 09/09 3669 Cty AQ Rom HDD Maxtor 3.693.749 5% 184.687 14/09 3770 Cty Hùng Tiến Ram 128 1.538.129 5% 76.906 14/09 3770 Cty Hùng Tiến Ram 256 1.665.195 5% 83.260 25/09 3812 Cty Sai Gon DAD Printer HP 1120 3.388.274 5% 169.414 … … … … … … … … TỔNG CỘNG 2.611.794.6 130.589.73 CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 09/2007 Số: 01 ĐVT: Đồng Chứng từ DIỄN GIẢI Số hiệu TK Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 01 30/09 Thu tiền khách hàng 111 511 1.411.752.000 01 30/09 Phải thu khách hàng 131 511 1.200.042.670 Tổng cộng 2.611.794.670 Kèm theo:……………chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) Dựa trên chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ cái như sau: SỔ CÁI TK 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Từ ngày 01/09 đến ngày 30/09) ĐVT: Đồng Chứng từ DIỄN GIẢI TK Đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 01 30/09 Thu tiền khách hàng 111 1.411.752.000 01 3

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc18028.doc
Tài liệu liên quan