CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á. 1
I.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Á. 1
I.2 Cơ cấu tổ chức: 5
I.3 Lĩnh vực hoạt động: 6
I.4 Phương hướng hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Á: 7
I.5 Hoạt động của ngân hàng Đông Á năm 2004: 8
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ ĐÔNG Á. 14
II.1 Các hình thức cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Á: 14
1.1 Cho vay tiêu dùng: 14
1.2 Vay sản xuất kinh doanh cá nhân: 15
1.3 Vay xây dựng và sữa chữa nhà: 16
1.4 Cho vay ngắn hạn đối với khách hàng là doanh nghiệp: 17
II.2 Đối tượng khách hàng và điều kiện vay vốn: 19
2.1 Đối tượng khách hàng: 19
2.2 Điều kiện vay vốn: 19
II.3 Quy trình cấp tín dụng: 25
1 Hướng dẫn thủ tục cho khách hàng: 25
2.Tiếp nhận hồ sơ vay: 25
3.Thẩm định hồ sơ vay: 25
4.Trình hồ sơ vay: 29
5.Thời hạn thông báo kết quả xét duyệt hồ vay: 29
6.Công chứng tài sản đảm bảo: 29
7.Nhận và lưu giữ tài sản đảm bảo: 29
8. Lập hợp đồng vay, đề xuất chi: 30
9. Giải ngân: 30
10.Theo dõi hồ sơ. Thu nợ và lãi vay 30
11. Tái thẩm định: 30
12. Gia hạn hồ sơ vay: 31
13. Chuyển nợ quá hạn 31
14. Xử lý nợ quá hạn 31
15.Thanh lý hồ sơ vay: 32
16. Lưu hồ sơ khách hàng: 32
17. Kiểm soát sản phẩm không phù hợp 32
II.4 Các bước quan trọng trong tiến trình cho vay: 32
4.1 Thẩm định và định giá tài sản thế chấp / cầm cố: 32
4.2 Thu nợ _ lãi vay 35
II.5 Phân tích và đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á -CN Q.11: 37
5.1 Phân tích và đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn theo mục đích kinh doanh của khách hàng: 37
5.2 Phân tích và đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh: 41
II.6 Vấn đề về nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng: 45
6.1 Những thay đổi trong họat động đối với hệ thống ngân hàng sau quyết định của Ngân Hàng Nhà Nước về vấn đề nợ quá hạn. 45
6.2. Tình trạng nợ quá hạn : 49
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á CHI NHÁNH-QUẬN 11. 50
1 Mở rộng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với các đối tượng khách hàng: 50
2. Mở rộng nguồn vốn cho vay ngắn hạn: 50
3. Đẩy mạnh hoạt động cho vay ngắn hạn phục vục cho nhu cầu tiêu dùng: 50
4. Đẩy mạnh các hoạt động nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay ngắn hạn 50
5. Nâng cao chất lượng các khoản vay ngắn hạn 51
50 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Quận 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ị giá sổ tiết kiệm gửi tại Đông Á).
Tổng dư nợ vay của một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có của Ngân Hàng Đông Á, trừ trường hợp đối với các khoản vay từ các nguồn uỷ thác của chính phủ, các tổ chức.
Các phương thức vay;
Vay món :
Mỗi lần vay Đông Á cùng khách hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và kí hợp đồng tín dụng . Khách hàng thanh toán lãi hàng tháng và vốn khi đáo hạn
Cho vay theo hạn mức tín dụng :
Đông Á cùng khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời gian nhất định . Khách hàng thanh toán lãi hàng tháng thanh toán vốn theo các kỳ hạn khác nhau được quy định trên phụ lục hợp đồng hạn mức
Cho vay theo dự án đầu tư:
Đông Á cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư, phát triển sản xuất , kinh doanh ,dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
II.2 Đối tượng khách hàng và điều kiện vay vốn:
2.1 Đối tượng khách hàng:
Khách hàng vay ngân hàng đông Á bao gồm:
Các cá nhân và pháp nhân Việt Nam
Bao gồm:
Doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty hợp danh.
Cá nhân
Hộ gia đình
Doanh nghiệp tư nhân
Các tổ chức có đủ diều kiện sau:
Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, đăng ký hoặc công nhận.
Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Các cá nhân và pháp nhân nước ngoài
2.2 Điều kiện vay vốn:
Ngân hàng Đông Á xem xét và quyết định cho vay cho khách hàng có đủ điều kiện sau:
Khách hàng là cá nhân hoặc pháp nhân Việt Nam, có các yếu tố sau:
Pháp nhân phải được thành lập vàhoạt động theo pháp luật Việt Nam
Cá nhân, đại diện của hộ gia đình, đại diện của tổ hợp tác và chủ doanh nghiệp tư nhân phải là người đủ 18 tuổi, không bị các bệnh tâm thần và mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức hoặc làm chủ hành vi của mình, không bị toà án tuyên bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Ngoài các điều kiện được nêu tại điểm 2, thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có chứng chỉ hành nghề. Nếu phạm vi hoạt động của công ty thuộc các ngành nghề kinh doanh buộc phải có chứng hành nghề theo qui định của nhà nước.
Các cá nhân và pháp nhân nước ngoài:
Phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo qui định của pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân.
Nếu pháp luật nước ngoài đó được bộ luật dân sự Việt Nam, các văn bản pháp luật khác Việt Nam quy định hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp và cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
Có dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh khả thi, có hiệu quả.
Cam kết hòan trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Chấp nhận các quy định về đảm bảo tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Chấp nhận các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và hướng dẫn của Ngân Hàng Nhà Nước .
Một số quy định chung:
Hình thức hợp đồng tín dụng
Ngân hàng sẽ thỏa thuận với khách hàng về việc lâp hợp đồng tín dụng, tùy theo yêu cầu của khách hàng mà hợp đồng tín dụng được lập theo một trong những hình thức sau:
Hợp đồng vay tiền đồng Việt Nam ngắn hạn
Hợp đồng vay ngoại tệ ngắn hạn
Hợp đồng vay vàng dài hạn
Hợp đồng vay tiền đồng Việt Nam đảm bảo bằng ngoại tệ ngắn hạn
Hợp đồng vay luân chuyển bằng tiền đồng Việt Nam
Hợp đồng vay luân chuyển bằng ngoại tệ
Hợp đồng vay tiền VNĐ (vàng) dùng cho trường hợp cầm cố thẻ tiền gửi tài khoản tại Ngân Hàng Đông Á
Hợp đồng vay tiền theo định mức và phụ lục đính kèm
Các hình thức hợp đồng khác phù hợp với luật pháp và nội dung của quy định này
Phụ lục hợp đồng tín dụng
Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng tín dụng nếu phát sinh những vấn đề chưa được quy định trong hợp đồng hoặc cần phải cụ thể hóa, điều chỉnh bổ sung điều khỏan của hợp đồng tín dụng hoặc sửa đổi điều khoản hợp đồng đã ký thì những thỏa thuận phải được thể hiện bằng phụ lục hợp đồng tín dụng, phụ lục hợp đồng này là một phần không thể tách rời hợp đồng tín dụng liên quan đã ký
Thẩm quyền ký duyệt hồ sơ vay và gia hạn nợ.
Tổng giám đốc ký duyệt cho vay và gia hạn nợ căn cứ theo quy chế ban tổng giám đốc đã được Hội Đồng Quản Trị Thông qua và đang có hiệu lực tại thời điểm ký duyệt cho vay.
Các phó tổng giám đốc, giám đốc tín dụng, phó giám đốc tín dụng, giám đốc chi nhánh, trưởng phòng giao dịch, có thẩm quyền ký duyệt cho vay và gia hạn nợ theo hạn mức ủy quyền của tổng giám đốc tại từng thời điểm.
Chuyển nợ quá hạn.
Tất cả các khoản nợ vay khi đến hạn trả nợ mà không được xét duyệt gia hạn nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thì phải chuyển sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ qúa hạn theo định của Ngân Hàng Nhà Nước.
Thẩm quyền xét giảm miễn lãi
Tổng giám đốc thực hiện xét giảm miễn lãi cho khách hàng căn cứ vào quy chế miễn giảm lãi của Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị ban hành đang có hiệu lực thi hành
Cho vay không có tài sản đảm bảo
Đối tượng cho vay không có tài sản đảm bảo:
Ngân hàng cho vay tín chấp hoặc tín chấp một phần trên cơ sở lựa chọn khách hàng có uy tín và có khả năng thanh toán đảm bảo nợ vay, bao gồm:
Các cá nhân, hộ gia đình vay số tiền nhỏ nhằm mục đích sản xuất kinh doanh, làm dịch vụ kinh tế gia đình và tiêu dùng sinh hoạt với mức dư nợ theo quy định của tổng giám đốc vào từng thời điểm duyệt vay.
Các cá nhân, doanh nghiệp vay vốn nhằm mục đích sản xuất kinh doanh, làm dịch vụ theo những hình thức vay vốn mà Đông Á có qui định tài trợ.
Điều kiện xét duyệt cho vay không có tài sản đảm bảo
Có tư cách pháp nhân, thể nhân. Nếu là doanh nghiệp thì phải được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
Có tín nhiệm với Ngân Hàng Đông Á trong việc sử dụng vốn vay và trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi.
Có dự án đầu tư và phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có khả năng hoàn trả nợ vay
Có khả năng tài chính và các nguồn thu hợp pháp có khả năng thu được trong thời hạn vay vốn để thực hiện nghĩa vụ trả nợ .
Cam kết khả năng thực hiện biện pháp đảm bảo bằng tài sản theo yêu cầu của Ngân Hàng Đông Á nếu sử dụng vốn vay không đúng cam kết trong hoạt động tín dụng.
Có sự bảo lãnh của các tổ chức đoàn thể chính trị – xã hội theo quyết định của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước hoặc các cơ quan theo quy định của Ngân Hàng Đông Á.
Có giao dịch tín dụng hoặc thanh toán xuất nhập khẩu với Ngân Hàng Đông Á, có uy tín thanh toán, có uy tín trên thị trường, không có nợ quá hạn tại các ngân hàng khác.
Đối với doanh nghiệp phải áp dụng chế độ kế toán tài chính rõ ràng theo quy định của pháp luật. Tình hình tài chính lành mạnh kết quả sản xuất kinh doanh có lãi 2 năm liền kề với thời điểm xem xét cho vay.
Thẩm quyền quyết định cho vay không có tài sản đảm bảo:
Tổng giám đốc có quyền được duyệt cho vay không có tài sản đảm bảo
Các cá nhân được tổng giám đốc ủy quyền ký duyệt cho vay không có tài sản đảm bảo
Các cá nhân được tổng giám đốc ủy quyền ký duyệt cho vay không có tài sản đảm bảo
Các bước thực hiện:
Giống như các bước thực hiện trong quy trình cho vay ngắn hạn trừ phần thẩm định – công chức – và quản lý tài sản thế chấp, cầm cố.
Những điểm cần lưu ý trong cho vay tín chấp:
Nhân viên tín dụng phải thường xuyên theo dõi hoạt động của khách hàng thông qua các giao dịch của khách hàng tại ngân hàng (giao dịch thanh toán quốc tế, luân chuyển qua tài khoản tài khỏan tiền gởi )
Nhân viên tín dụng phải tái thẩm định định kỳ (6 tháng) và kiểm tra đột xuất tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Trong đó đặc biệt chú trọng đến việc sử dụng vốn và nguồn vốn trả nợ của khách hàng
Yêu cầu khách hàng gừi báo cáo tài chính đầy đủ và kịp thời theo quy định của Ngân hàng .
Trước khi cho vay, lập văn bản thỏa thuận theo đó khách hàng đồng ý đưa tài sản để đảm bảo cho khoản vay khi ngân hàng yêu cầu.
Hồ sơ vay vốn.
* Hồ sơ vay vốn của khách hàng bao gồm:
Giấy đề nghị vay vốn : do khách hàng tự lập hoặc sử dụng các biểu mẫu sau:
Tổ chức kinh tế: BM-TD-28
Dân cư: BM-TD-07
Đối với trường hợp cầm cố thẻ tiết kiệm Ngân Hàng Đông Á : BM-TD-28
* Hồ sơ pháp lý của khách hàng bao hồm:
A. Đối với khách hàng là tổ chức kinh tế:
Giấy phép thành lập đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp đầu tư và các doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/01/2000 (ngoại trừ một số ngành được nhà nước bắt buộc phải có giấy phép thành lập)
Giấy đăng ký kinh doanh
Giấy phép đầu tư ( đối với công ty đầu tư nước ngoài)
Quyết định thành lập công ty con của các tổng công ty, cơ quan chủ quản
Chứng chỉ hành nghề đối với các ngành nghề sau : dịch vụ pháp lý, dịch vụ khám chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm, dịch vụ và kinh doanh thuốc thú y, thiết kế công trình , môi giới chứng khoán.
Giấy chứng nhận đăng ký thuế
Điều lệ công ty đối với loại hình là công ty : trách nhiệm hữu hạn, cổ phần, hợp danh.
Quyết định bổ nhiệm giám đốc
Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng của người có thẩm quyền ( nếu có bắt buộc đối với doanh nghiệp nhà nước).
Chứng chỉ hành nghề đối với các thành viên hợp danh
B. Doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh.
Giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (giấy xác nhận kinh doanh), chứng chỉ hành nghềBản sao CMND, hộ khẩu.
*Phương án sản xuất kinh doanh và cá nhân và các tài liệu liên quan đến phương án (các hợp đồng kinh tế, L/C xuất nhập , đơn đặt hàng)
*Bản photo, các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp cầm cố đảm bảo cho món vay
* Giấy tờ khác:
- Đối với khách hàng là tổ chức kinh tế
Biên bản họp hội đồng thành viên,hội đồng quản trị, quyết định của chủ sở hữu về việc vay vốn tại ngân hàng Đông Á và sử dụng tài sản đảm bảo (nếu trong điều lệ công ty không có quy định về thẩm quyền vay vốn )
Báo cáo tài chính.
-Đối với khách hàng cá nhân
Biên lai nộp thuế kinh doanh
Chứng từ thuyết minh mục đích sử dụng vốn (hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng )
Lãi suất cho vay:
Theo quy định về lãi suất cho vay ngắn do tổng giám đốc ban hành tại từng thời điểm có căn cứ vào lãi suất cho vay cùng thời hạn của thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước
Nếu lãi suất cho vay tính theo tháng thì một tháng có 30 ngày. Nếu lãi suất cho vay tính theo năm thì một năm có 360 ngày.
II.3 Quy trình cấp tín dụng:
1 Hướng dẫn thủ tục cho khách hàng:
Khách hàng có nhu cầu vay vốn liên hệ với bộ phận tín dụng tại hội sở, các chi nhánh phòng giao dịch,. Để được hướng dẫn thủ tục.
Nhân viên tín dụng được phân cônng sẽ hướng dẫn thủ tục, điều kiện và giấy tơ cần thiết về việc vay vốn..Nhân viên tín dụng sử dụng biểu mẫu “Phiếu tiếp nhận hồ sơ vay, bảo lãnh (BM-TD-35), đánh vào mục khách cần nộp, ký tên và giao cho khách hàng.
Trong trường hợp cần thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bằng sổ tiết kiệm EAB,vàng, bạc, ngọai tệ để vay vốn hoặc ký quỹ 100% tiền trên tài khỏan thì nhân viên tín dụng tiếp nhận và giải quyết hồ sơ ngay, không sử dụng biểu mẫu tín dụng BM-TD-35.
2.Tiếp nhận hồ sơ vay:
Khi khách hàng gởi hồ sơ, nhân viên tín dụng nhận và kiểm tra đối chiếu với (Phiếu tiếp nhận hồ sơ vay, bảo lãnh):
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì đề nghị khách hàng bổ sung.
Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhân viên tín dụng ghi ngày và kí nhận vào”Phiếu tiếp nhận hồ sơ vay bảo lãnh”, lập thêm 01 liên BM-TD-35giống như bản cũ hoặc photo gởi lại cho khách hàng, lãnh đạo tín dụng sẽ phân công thẩm định cho nhân viên tín dụng.
3.Thẩm định hồ sơ vay:
Thẩm định hồ sơ pháp lý:
Thẩm định các hồ sơ pháp lý.
Xác định khách hàng đang kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, việc sử dụng vốn phải đáp ứng cho họat động kinh doanh như đã đăng trong giấy phép kinh doanh.
Kiểm tra người đại diện kí kết và thực hiện hồ sơ có phải là người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp như Chủ tịch hội đồng quản trị, Gíam đốc, người đứng tên trong giấy phép kinh doanh (chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ cơ sở sản xuất kinh doanh).
Nếu là người được ủy quyền thì phải có văn bản xác định thẩm quyền của những người này (như là biên bản họp của sáng lập viên xác định thẩm quyền của người đại diện kí kết thực hiện hợp đồng vay vốn và hợp đồng cầm cố tài sản thế chấp).
Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng:
Căn cứ vào báo cáo tàichính của gần nhất của khách hàng, nhân viên tín dụng phân tích tình hình tài chính của khách hàng thông qua một số mục tiêu cơ bản sau:
Doanh thu, doanh thu xuất khẩu.
Lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận ròng.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Hiệu quả sử dụng vốn =
Chỉ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả.
Hệ số khả năng thanh tóan hiện thời =
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Tỷ lệ nợ =
Chỉ số này <70% thì có thể chấp nhận tài trợ
Tổng các khỏan phải thu, các khỏan phải trả (chi tiết từng khỏan -ếu cần thiết).
Nợ ngắn hạn dài hạn (chi tiết các khỏan nợ tại tổ chức tín dụng, các cá nhân)
Các chỉ tiêu khác.
Thông tin về quan hệ với các tổ chức tín dụng khác, lấy từ trung tâm thông tin tín dụng của ngân hàng nhà nước
Đối với khách hàng là cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ, các nhân viên tín dụng xem xét các biên lai đóng thuế hàng tháng để ước lượng doanh thu và lãi ròng.
c. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng:
Kiểm tra mặt hàng kinh doanh của khách hàng có phù hợp với giấy đăng ký kinh doanh hay không
Dựa trên phương án sản xuất kinh doanh do khách hàng xây dựng để đánh giá tính khả thi của phương án.Việc đánh giá nhằm ước lượng sự hợp lý của các chỉ tiêu sau:
Gía bán
Gía mua
Các lọai chi phí: quản lý, giao nhận, vận chuyển, kho bãi, khấu hao.
Các mức giá được tham khảo ở thị trường từ các doanh nghiệp có kinh doanh các mặt hàng tương tự.
Xem xét tình hình tiêu thụ trước đây và hiện tại của đơn vị. Mức độ phổ biến của hàng hóa đó trên thị trường.
Trường hợp tài trợ thì nhân viên tín dụng lập phiếu kiểm tra thư tín dụng, mẫu BM-TD-24 đính kèm thư tín dụng xuất khẩu chuyển cho phòng thanh tóan
Thẩm định tài sản thế chấp,cầm cố:
Thẩm định tài sản thế chấp cầm cố là khâu quan trọng đưa đến quyết định nên hay không nên cho khách hàng vay
Đốivới những khách hàng có hồ sơ phát sinh giao dịch thường xuyên và liên tục (hàng tuần) thì việc thẩm định không nhất thiết phải thực hiện cho mỗi lần.
Tùy vào mức độ phát sinh hồ sơ, nhân viên tín dụng có thể kết hợp thẩm định và tái thẩm định tình hình họat động kinh doanh củakhách hàng ít nhất 6 tháng / lần.
d. Thẩm định các yếu tố khác:
Trình độ và năng lực điều hành của đội ngũ cán bộ quản lý trước hết là Tổng giám đốc, kế toán.
Trình độ chuyên môn
Năng lực và kinh nghiệm quản lý
Ý thức chấp hành luật pháp.
Quan hệ gia đình, xã hội của cán bộ quản lý.
Uy tín trong quan hệ giao dịch thanh toán.
Trong thẩm định tín dụng nói chung và tín dụng ngắn hạn nói riêng, thường dựa vào tiêu chuẩn nhất định để đánh giá khách hàng trước khi cho vay.
Tiêu chuẩn 5C:
Tính cách của người đi vay:
Điều này thể hiện năng lực, trí tuệ, uy tín và đạo đức của người đi vay.
Khả năng trả nợ của khách hàng:
Khả năng đi vay và trả nợ là một trong những tiêu chuẩn quan trọng để cấp tín dụng cho khách hàng
Bất kể người đi vay có nhu cầu vay vốn để làm gì (sản xuất kinh doanh hay xây dựng hoặc mua sắm đều phải chứng minh năng lực của mình trên cả hai mặt, vay nợ và trả nợ. Nếu người đi vay chứng tỏ mình có khả năng vay vốn, đồng thời tạo ra nguồn để nợ thì mới thỏa mãn điều kiện của ngân hàng.
Vốn:
Vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu của người sản xuất kinh doanh. Nếu người sản xuất kinh doanh có vốn để sản xuất kinh doanh thì nó trở thành một trong những yếu tố để ngân hàng tin tưởng vào nhu cầu sử dụng vốn của đơn vị. Không một nhà sản xuất kinh doanh nào mà chỉ sản xuất kinh doanh chỉ dựa vào vốn vay của ngân hàng.
Vốn của doanh nghiệp và vốn tín dụng phải phối hợp với nhau theo một tỉ lệ hợp lý thì sản xuất kinh doanh mới có hiệu quả cao hơn.
Tài sản cầm cố, tài sản thế chấp:
Một khoản tín dụng nếu được đảm bảo bằng tài sản cầm cố hay tài sản thế chấp, sẽ gắn chặt trách nhiệm và nghĩa vụ trả nợ của người đi vay, nếu xảy ra rủi ro khách quan, người đi vay không trả được nợ, thì tài sản cầm cố thế chấp sẽ trở thành nguồn thu nợ thứ hai của ngân hàng. Tất nhiên, tài sản thế chấp, cầm cố phải đáp ứng những điều kiện nhất định.
Trong thực tế, thế chấp hay cầm cố tài sản không phải lúc nào cũng được coi là điều kiện bắt buộc phải có. Ngân hàng cho vay không cần phải có tài sản thế chấp cầm cố mà vẫn có hiệu quả.
Điều kiện:
Ngân hàng khi cho khách hàng vay vốn đều nêu ra những điều kiện nhất định đó là những điều kiện về pháp lý, kinh tế, tài chính mà các quy định trong văn bản quy phạm đã đề cập, để đảm bảo cho hoạt động tín dụng tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Đó cũng là những điều kiện cụ thể nhằm giải quyết những vấn đề liên quan đến tín dụng như thời hạn , kì hạn, lãi suất,..
4.Trình hồ sơ vay:
Nhân viên tín dụng tiến hành lập tờ trình hồ sơ ngắn hạn nêu rõ ý kiến cho vay hay không cho vay, tham chiếu theo các biểu mẫu sau:
Tờ trình hồ sơ ngắn hạn: BM-TD-37
Tờ trình hồ sơ vay dân cư: BM-TD-23
Trường hợp cầm cố thẻ tiết kiệm EAB: BM-TD-11
Trình hồ sơ vay cho lãnh đạo tín dụng xét duyệt. Trường hợp món vay vượt quá hạn mức ký duyệt của lãnh đạo bộ phận thì trình ban Tổng giám đốc ký duyệt.
5.Thời hạn thông báo kết quả xét duyệt hồ vay:
Tối đa 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nhân viên tín dụng phải thông báo kết quả về việc cho khách hàng vay.
Nếu lãnh đạo tín dụng không đồng ý duyệt cho vay thì nhân viên tín dụng phải thông báo cho khách hàng bằng văn bản theo mẫu BM-TD-38
Nếu lãnh đạo tín dụng đồng ý cho vay thì nhân viên tín dụng thông báo cho khách hàng bằng điện thọai hoặc bằng văn bản theomẫu BM-TD-09.
Trong trường hợp tài trợ xuất khẩu, nếu lãnh đạo tín dụng đồng ý thì nhân viên tín dụng lập phiếu luân chuyển nội bộ dùng trong xuất khẩu(BM-TD-49) chuyển cho phòng thanh tóan quốc tế.
6.Công chứng tài sản đảm bảo:
Nếu hồ sơ vay được lãnh đạo tín dụng duyệt cho vay, nhân viên tín dụng lập hợp đồng thế chấp cầm cố tài sản đảm bảo chuẩn bị thủ tục công chứng. Tham chiếu”Hướng dẫn thực hiện ký kết hợp đồng thế chấp cầm cố tại các cơ quan công chứng nhà nước”(TD-EAB-20).
Đối với các khỏan vay có tài sản thế chấp cầm cố hình thành từ vốn vay thì sau khi được duyệt vay sẽ tiến hành giải ngân trước, việc công chứng được thực hiện sau khi giải ngân.
Đối với các món vay có thế chấp, cầm cố tài sản không qui định làm thủ tục công hoặc miễn công chứng thì kí kết hợp đồng thế chấp, cầm cố tài sản tại ngân hàng.
7.Nhận và lưu giữ tài sản đảm bảo:
Khi khách hàng đã hòan tất thủ tục công chứng, nhân viên tín dụng tiến hành lập thủ tục nhận tài sản thế chấp, cầm cố, tham chiếu”Hướng dẫn nhận và giải chấp tài sản thế chấp, cầm cố(HD-EAB-21).
Việc quản lý tài sản cầm cố là hàng hóa máy móc thiết bị( nếu có) theo”Hướng dẫn quản lý tài sản cầm cố”(HD-EAB-25).
8. Lập hợp đồng vay, đề xuất chi:
Khi khách hàng vay thì sẽ làm giấy chứng nhận nợ theo mẫu BM-TD-39. Nhân viên tín dụng trình lãnh đạo ký duyệt: hợp đồng vay, phiếu đề xuất chi cho vay, phiếu nhập ngọai bảng tài sản thế chấp cầm cố.
Trường hợp trị giá món vay vượt phạm vi được ủy quyền ký hợp đồng của lãnh đạo tín dụng thì nhân viên tín dụng phải trình hợp đồng vay vốn để Ban tổng giám đốc ký duyệt
9. Giải ngân:
Hợp đồng vay sẽ được gởicho khách hàng 01 bản, tín dụng lưu 01 bản, hai bản hợp đồng còn lại và phiếu đề xuất chi gởi cho kiểm tóan viên, thanh toán viên có liên quan.
Kế toán và thủ quỹ lập thủ tục giải ngân cho khách hàng.
10.Theo dõi hồ sơ. Thu nợ và lãi vay
Nhân viên tín dụng sẽ thường xuyên theo dõi hồ sơ vay do mình phụ trách từ khi phát sinh vay vốn cho đến khi hồ sơ vay thanh lý.
Việc thu hồi vốn và lãi vay tham chiếu”Hướng dẫn thu nợ và lãi vay”(HD-EAB-22).
11. Tái thẩm định:
Sau khi giải ngân, nhân viên tín dụng sẽ tiến hành tái thẩm định:
Nếu khách hàng có hồ sơ vay trên 6 tháng hoặc hồ sơ vay phát sinh thường xuyên liên tục. Nhân viên tín dụng tiến hành tái thẩm định khách hàng ít nhất 6 tháng một lần trong suốt thời gian vay.
Tái thẩm định đột xuất khi cần thiết
Nội dung tái thẩm định giống như ở phần thẩm định hồ sơ vay của quy trình này
Trong đó chú trong việc sử dụng vốn vay và những kiến nghị của khách hàng. Việc tái thẩm định khách hàng vay vốn được lập theo biểu mẫu”Biên bản tái thẩm định”(BM-TD-43).
12. Gia hạn hồ sơ vay:
Đáo hạn hợp đồng mà doanh nghiệp chưa thanh tóan dứt điểm hồ sơ vay vì lý do khách quan thì sẽ được xem xét hoặc định lại kỳ hạn nợ.
Trước ngày đến hạn nợ khách hàng phải gởicông văn đề nghị gia hạn(định lại kỳ hạn) trong đó nêu rõ lý do, nguồn thanh toán và thời hạn gia hạn
Khi nhận công văn gia hạn (định lại kỳ hạn nợ) nhân viên tín dụng sẽ xem xét về lí do gia hạn nợ, uy tín của khách hàng trong việc thanh toán, kế họach trả nợ trong thời hạn gia hạn , và trình lãnh đạo ký duyệt việc xem xét bao hàm quá trình tái thẩm định nếu cần thiết.
Nếu lãnh đạo đồng ý duyệt gia hạn thì phải thông báo cho khách hàng bằng văn bản cho bộ phận kế toán.
13. Chuyển nợ quá hạn
Khi đến hạn quá nợ mà khách hàng khách hàng không được phép gia hạn nợ hoặc định lại kỳ hạn nợ thì nhân viên tín dụng báo cáo với lãnh đạo tín dụng xem xét chuyển sang nợ quá hạn.
Sau khi có ý kiến của lãnh đạo tín dụng đồng ý chuyển sang nợ quá hạn, nhân viên tín dụng thông báo cho khách hàng theo mẫu BM-TD-25 và thôngbáo cho bộ phận kế toán về hồ sơ chuyển nợ quá hạn theo mẫu BM-TD-45.
14. Xử lý nợ quá hạn
Tại hội sở:
Sau khi chuyển nợ quá hạn, nhân viên tín dụng tích cực đôn đốc khách hàng thanh toán nợ.
Nhân viên tín dụng phải thường xuyên kiểm tra hoạt dộng sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, công nợ của khách hàng. Việc kiểm tra phải lập bằng văn bản theo biểu mẫu”Biên bản tái thẩm định”(BM-TD-43).
Sau thời hạn 4 tháng (hoặc theo lệnh ban Tổng giám đốc) kể từ ngày chuyển sang nợ quá hạn, sau khi áp dụng các biện pháp thu hồi mà vẫn chưa thu hồi được nợ, bộ phận tín dụng trình ban Tổng giám đốc để chuyển hồ sơ đó cho phòng kiểm soát nội bộ xử lý, sử dụng biểu mẫu BM-TD-44.
Sau khi chuyển hồ sơ, nhân viên tín dụng phụ trách hồ sơ phải thường xuyên theo dõi và phối hợp với phòng kiểm sóat nội bộ tiếp tục thu hồi nợ.
Tại chi nhánh ,phòng giao dịch:
Việc xử lý nợ quá hạn vẫn tiến hành tương nhưng sẽ do chi nhánh, phòng giao dịch thực hiện tòan bộ, kể cả việc khởi kiện.
Trong trường hợp đặc biệt, chi nhánh ,phòng giao dịch có thể trình Ban Tổng Giám Đốc xin chuyển hồ sơ cho phòng kiểm sóat nội bộ xử lý.
15.Thanh lý hồ sơ vay:
Hồ sơ vay được thanh lý khi khách hàng thanh toán đầy đủ vốn và lãi vay.
Nhân viên tín dụng kiểm tra việc thanh toán vốn và lãi vay và làm thủ tục giải chấp tài sản thế chấp, cầm cố theo”Hướng dẫn nhận và giải chấp tài sản thế chấp và cầm cố”(HD-EAB-21).
Nhân viên tín dụng lập phiếu xuất ngoại bảng, gửi kế toán viên một phiếu xuất ngoại bảng, giữ một liên có chữ ký của kế toán viên .
Đóng dấu thanh lý vào bộ hồ sơ và hợp đồng tín dụng, ghi ngày thanh lý và ký tên nhân viên tín dụng thanh lý hồ sơ.
16. Lưu hồ sơ khách hàng:
Sau khi khách hàng tất tóan hồ sơ, nhân viên tín dụng phải lưu hồ sơ theo “Hướng dẫn lưu trữ hồ sơ tín dụng”(HD-EAB-28). Hoặc theo các hướng dẫn lưu trữ hồ sơ theo bộ phận.
17. Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
Khi có phát hiện có sản phẩm không phù hợp, thực hiện theo “ Qui trình kiểmsoát sản phẩm sản phẩm không phù hợp”(QT-EAB-25).
II.4 Các bước quan trọng trong tiến trình cho vay:
4.1 Thẩm định và định giá tài sản thế chấp / cầm cố:
Thẩm định thuộc quyền sở hữu tài sản:
Xác lập quyền sở hữu tài sản:
Để xác định tài sản thuộc quyền sở hữu hay không ta căn cứ vào các căn cứ để xác lập quyền sở hữu. Các trường hợp thường gặp đối với tài sản được đảm bảo nợ vay bao gồm:
Được chuyển giao quyền sở hữu theo thỏa thuận hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp này bao gồm:
Mua bán, tặng cho, trao đổi
Giao theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
Do lao động hoặc sản xuất tạo thành
Do góp vốn liên doanh
Do thừa kế
Hồ sơ xác định quyền sở hữu
Hồ sơ chứng minh xác lập quyền sở hữu:: quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
STT
Hình thức xác lập
Hồ sơ yêu cầu
01
Mua bán
Hợp đồng mua bán, hợp đồng ủy thác, biên bản thanh lý hợp đồng
Hóa đơn mua bán (nếu là hàng hóa nhập khẩu phải có tờ khai hải quan, bộ chứng từ)..
Đối với nhà đất thì kèm theo hồ sơ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của người bán
02
Cho tặng
Giấy cho tặng
03
Giao theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
Quyết định giao
04
Công trình xây dựng mới
Giấy phép xây dựng
Biên bản hoàn công, giấy phép hợp thức hóa chủ quyền nhà
Tờ khai và biên lai nộp thuế trước bạ.
05
Nhà sữa chữa xây dựng lại
Giấy phép XD, giấy hoàn công, trước bạ đăng bộ phần XD mới
Giấy phép sữa chữa ( nếu sữa chữa nhỏ thì có xác nhận địa phương, phường , xã)
06
Do góp vốn
Quyết định góp vốn liên doanh
07
Do thừa kế
Di chúc hoặc giấy tờ khác chứng minh được quyền
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4232.doc