MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN 4
I. CÁC KHÁI NIỆM ĐẶC TRƯNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN 4
1.1. Các khái niệm đặc trưng 4
1.1.1. Bất động sản 4
1.1.2. Định giá bất động sản 5
1.2. Sự cần thiết phải định giá bất động sản 7
II. CÁC NGUYÊN TẮC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN 9
2.1. Các nguyên tắc định giá bất động sản 9
2.1.1. Nguyên tắc sử dụng cao nhất và tốt nhất 9
2.1.2. Nguyên tắc sử dụng phù hợp 9
2.1.3. Nguyên tắc đóng góp 9
2.1.4. Nguyên tắc thay thế 9
2.1.5. Nguyên tắc cung và cầu 10
2.1.6. Nguyên tắc dự kiến các lợi ích tương lai 10
2.1.7. Nguyên tắc sự cân bằng trong sử dụng đất và phát triển 10
2.1.8. Nguyên tắc sự hoà hợp 10
2.1.9. Nguyên tắc những thay đổi trong mô hình kinh tế – xã hội 10
2.1.10. Định giá bất động sản phải xem xét đến tập quán mua bán, giao dịch của nhân dân địa phương 11
2.1.11. Định giá bất động sản phải gắn với mục tiêu của việc định giá 11
2.2. Các phương pháp định giá bất động sản 11
2.2.1. Phương pháp so sánh trực tiếp 11
2.2.2. Phương pháp chi phí 13
2.2.3. Phương pháp vốn hoá( phương pháp đầu tư) 15
2.2.4. Phương pháp thặng dư ( giá trị còn lại) 17
2.2.5. Phương pháp lợi nhuận (hạch toán) 19
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN 20
2.1. Nhân tố ảnh hưởng đến giá bất động sản 20
2.1.1. Những nhân tố liên quan trực tiếp đến bất động sản 20
2.1.2. Những nhân tố liên quan đến thị trường 20
2.1.3. Những nhân tố bên ngoài 21
2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động định giá bất động sản 22
2.2.1. Hành lang pháp lý cho hoạt động định giá bất động sản 22
2.2.2. Nhân tố con người 23
2.2.3. Các thông tin liên quan đến bất động sản cần định giá 23
III. KINH NGHIỆM TRONG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ 23
3.1. Kinh nghiệm về thu thập và lưu trữ thông tin trong định giá bất động sản 23
3.2. Kinh nghiệm về việc nhận biết và phòng ngừa rủi ro 24
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM (VIETVALUE). 26
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY 26
1.1. Sự hình thành, phát triển và chức năng hoạt động của Công ty 26
1.1.1. Sự hình thành, phát triển của Công ty 26
1.1.2. Chức năng hoạt động 27
1.2. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động định giá của Công ty 27
1.2.1. Những thuận lợi 27
1.2.2. Những khó khăn 29
II. HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY 30
2.1. Cơ sở việc định giá bất động sản của Công ty 30
2.1.1. Những tiêu chuẩn định giá chi phối 30
2.1.2. Kinh nghiệm và bằng chứng thị trường 30
2.2. Phương pháp định giá được lựa chọn 31
2.3. Quy trình cung cấp dịch vụ 31
2.4. Phương thức tiến hành định giá thực tế của Công ty 33
2.4.1. Nghiên cứu tài liệu về bất động sản do người đề nghị định giá cung cấp và xác định cơ sở định giá 33
2.4.2. Thẩm định về hiện trạng BĐS tại hiện trường, ghi chép và lập biên bản , đánh giá về hiên trạng BĐS tại thời điểm và địa điểm định giá 34
2.4.3. Phân tích đánh giá về thực trạng BĐS tại thời điểm định giá trên các khía cạnh 36
2.4.4. Thu thập các giao dịch về BĐS trên địa bàn TP Hà Nội 41
2.4.5. Lựa chọn phương pháp so sánh phù hợp để xác định giá trị BĐS 42
2.4.6. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến mức giá 57
III. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN CỦA CÔNG TY 57
3.1. Ưu điểm 57
3.2. Hạn chế 59
3.3. Nguyên nhân 61
3.3.1. Nguyên nhân chủ quan 61
3.3.2. Nguyên nhân khách quan 62
CHƯƠNG III. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM (VIETVALUE) 65
1. Phương hướng phát triển hoạt động định giá BĐS của Công ty trong những năm tới. 65
2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động định giá bất động sản của Công ty 66
2.1. Xây dựng chiến lược phát triển 66
2.2. Kiện toàn thông tin 66
2.3. Nâng cao việc đào tạo, bồi dưỡng các chuyên viên định giá 67
2.4. Hạn chế rủi ro, sai sót trong công tác định giá 68
2.5. Đổi mới mô hình quản lý và hoạt động của Công ty 68
3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động định giá của Công ty 69
3.1. Hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động định giá BĐS phát triển 69
3.2. Nhà nước cần phải đơn giản hoá các thủ tục về đăng ký đất đai, 69
3.3. Hệ thống chính sách pháp luật phải được ban hành đồng bộ, chặt chẽ 69
3.4. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng chuyên viên định giá 70
KẾT LUẬN 71
74 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoạt động định giá bất động sản tại Công ty cổ phần công nghệ thông tin và định giá Việt Nam (Vietvalue), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vấn về giỏ đa dạng, đỏp ứng nhiều mục đớch khỏc nhau: mục đớch cho vay phỏt mại tài sản theo phỏn quyết của cơ quan tài chớnh, mục đớch gỏn nợ hoặc chuyển vốn cho vay thành vốn cổ phần; vốn gúp của người cho vay, mục đớch cơ sở để mua – bỏn, làm cơ sở để tớnh thuế, làm cơ sở để bồi thường trong lĩnh vực bảo hiểm,…danh mục dịch vụ về giỏ của VietValue cụ thể như sau:
Thẩm định giỏ mỏy múc thiết bị, dõy chuyền sản xuất; phương tiện vận tải (ụ tụ, tàu thuỷ), xe chuyờn dựng, xe và mỏy cụng trỡnh;
Thẩm định giỏ Thẩm định giỏ bất động sản: đất đai và hạ tầng, vật kiến trỳc trờn đất;
Xỏc định giỏ trị doanh nghiệp phục vụ mục đớch cổ phần hoỏ, muavà bỏn doanh nghiệp và cỏc hỡnh thức chuyển đổi cụng ty khỏc…;
Xỏc định giỏ trị cỏc tài sản vụ hỡnh, cú tớnh chất trừu tượng cấu thành nờn giỏ trị doanh nghiệp: thương hiệu, thương quyền, cỏc hệ thống phõn phối hàng hoỏ của doanh nghiệp;
Đấu giỏ;
….
1.2. Những thuận lợi và khú khăn trong hoạt động định giỏ của Cụng ty
1.2.1. Những thuận lợi
a. Nhà nước đó cú những cơ chế chớnh sỏch cho hoạt động định giỏ bất động sản
Định giỏ bất động sản là một nghề mới tại Việt Nam. Nhận biết được sự cần thiết và tầm quan trọng đú, trong bối cảnh một nền kinh tế thị trường như hiện nay Nhà nước cũng đó ban hành rất nhiều những văn bản Phỏphương phỏp luật làm cơ sở, nền tảng cho sự hỡnh thành và phỏt triển của hoạt động định giỏ bất động sản
Luật đất đai 2003 ra đời tạo điều kiện cho cụng tỏc quản lý và sử dụng đất một cỏch hợp lý, cú hiệu quả. Nghị định 198 Chớnh phủ quy định về giỏ đất và phương phỏp xỏc định giỏ đất là một căn cứ để đảm bảo việc định giỏ khụng trỏi với quy định và sỏt với giỏ chuyển nhượng trờn thị trường
Phỏp lệnh giỏ số 40/2002/PL-UBTVQH theo đú định giỏ được chớnh thức cụng nhận là một nghề trong nền kinh tế
Quyết định số 21/2004/QĐ-BTC về việc cấp, quản lý,sử dụng thẻ thẩm định viờn về giỏ
Quyết định số 77/2005 QĐ-BTC về việc ban hành ba tiờu chuẩn định giỏ Việt Nam
Nghị định số 101/NĐ-CP về định giỏ tài sản
b. Sự phỏt triển của thị trường bất động sản
Định giỏ bất động sản là một khõu đúng vai trũ then chốt trong quỏ trỡnh xõy dựng thị trường bất động sản minh bạch, lành mạnh, bởi muốn định giỏ bất động sản thỡ phải kiểm tra hàng loạt cỏc yếu tố liờn quan như: tỡnh trạng phỏp lý, quy hoạch, nghĩa vụ tài chớnh…qua đú sẽ giỳp người mua khụng bị vướng cào những rắc rối khụng đỏng cú khi giao dịch bất động sản. Vỡ vậy khi thị trường bất động sản phỏt triển đồng thời cũng kộo theo sự phỏt triển của hoạt động định giỏ.
c. Sự phỏt triển của cỏc ngõn hàng thương mại
Xuất phỏt từ đặc điểm của bất động sản là tài sản khụng di dời được, cú giỏ trị lớn…Nờn việc xỏc định giỏ trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trờn đất trong nền kinh tế thị trường cú một ý nghĩa quan trọng trong việc khai thỏc tiềm năng đất đai – nguồn nội lực quan trọng thỳc đẩy phỏt triển kinh tế đất nước. Vỡ vậy nhu cầu định giỏ xỏc định giỏ trị bất động sản là khụng thể thiếu, làm cơ sở để thế chấp vay vốn và cũng là cơ sở để ngõn hàng cho vay vốn. Hiện nay phần lớn cỏc ngõn hàng thương mại đó thực hiện cho vay thế chấp bằng giỏ trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền đất với số dư nợ hàng năm lờn tới hàng trăm tỷ đồng...
1.2.2. Những khú khăn
a. Thị trường bất động sản phỏt triển cũn nhiều thiếu sút và chưa minh bạch
Sự hoạt động của thị trường “ngầm” cũn khỏ phổ biến, vượt khỏi tầm kiểm soỏt của Chớnh phủ, hệ thống văn bản phỏp luật điều chỉnh hoạt động của thị trường bất động sản ban hành thiếu đồng bộ, chưa đỏp ứng được nhu cầu phỏt triển của thị trường này. Từ đú dẫn tới việc thụng tin trờn thị trường này cũn thiếu cụng khai, minh bạch, kộm chớnh xỏc,…tạo cơ hội cho cỏc nhà đầu cơ kiếm lời bất chớnh, đẩy giỏ nhà đất lờn cao, khụng phản ỏnh đỳng giỏ trị của bất động sản trờn thị trường. Đõy là một khú khăn lớn cho cỏn bộ định giỏ. Bởi khi định giỏ người định giỏ cũn phải dự bỏo được nhu cầu và giỏ trị của nú trong tương lai, nhưng khi thị trường khụng ổn định thị họ rất khú khăn để xỏc định điều này. Mặt khỏc việc thu thập và phõn tớch thụng tin trờn thị trường cũng dễ bị sai lệch, thiếu chớnh xỏc, tăng mức rủi ro ho hoạt động kinh doanh của ngõn hàng
b. Khú khăn xuất phỏt từ phớa khỏch hàng
Tuy đó cú nhiều bước tiến trong nhận thức của khỏch hàng về bất động sản nhưng vẫn cũn nhiều trường hợp khỏch hàng cung cấp thụng tin thiếu chớnh xỏc, vi phạm cam kết trong hợp đồng…làm người định giỏ tốn rất nhiều thời gian và cụng sức trong việc xỏc nhận lại cỏc thụng tin mà khỏch hàng cung cấp.
c. Định giỏ bất động sản là một nghề mới xuất hiện ở nước ta
Cụng tỏc định giỏ bất động sản của Việt nam đang trong giai đoạn chuyển đổi từ thiếu tập trung sang tập trung, được điều chỉnh bởi cỏc chớnh sỏch quản lý của xó hội. Tuy nhiờn, trong quỏ trỡnh phỏt triển mặt hạn chế của hoạt động định giỏ bất động sản là chưa cú chuẩn mực rừ ràng cho cụng tỏc quản lý, về phương phỏp và nguyờn tắc định giỏ chưa đồng nhất để cú thể làm cơ sở cho việc xem xột kết quản cụng tỏc định giỏ.
Cú thể thấy rằng hoạt động định giỏ bất động sản hiện nay đang gặp những khú khăn cơ bản: thiếu thụng tin về thị trường, thiếu đội ngũ định giỏ chuyờn nghiệp, cơ sở khoa học và ứng dụng định giỏ cũn ớt và thiếu, hệ thống cỏc văn bản phỏp luật về định giỏ cũn nhiều bất cập…
II. HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CễNG TY
2.1. Cơ sở việc định giỏ bất động sản của Cụng ty
2.1.1. Những tiờu chuẩn định giỏ chi phối
a. Cơ sở định giỏ: “giỏ trị thị trường”
Theo Quyết định số 24/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chớnh ngày 18/04/2005 về việc ban hành 03 tiờu chuẩn thẩm định giỏ Việt Nam: “ Giỏ trị thị trường của một tài sản là mức giỏ ước tớnh sẽ được mua bỏn trờn thị trường vào thời điểm định giỏ, giữa một bờn là người mua sẵn sàng mua và một bờn là người bỏn sẵn sàng bỏn, trong một giao dịch mua bỏn khỏch quan và độc lập, trong điều kiện thương mại bỡnh thường”.
b. Nguyờn tắc thẩm định giỏ
+ Nguyờn tắc sử dụng tốt nhất và cú hiệu quả nhất
+ Nguyờn tắc cung cầu
+ Nguyờn tắc thay thế
2.1.2. Kinh nghiệm và bằng chứng thị trường
Để đưa ra một kết quả thẩm định giỏ bất động sản phự hợp nhất với giỏ trị của nú, Cụng ty đó dựa vào hệ thống cơ sở dữ liệu thống kờ việc mua bỏn hơn 1.000 bất động sản đó giao dịch thành cụng trờn địa bàn thành phố Hà Nội, qua đú chọn mẫu được 8 giao dịch phự hợp nhất với bất động sản được thẩm định( điều kiện phỏp lý. vị trớ, hiện trạng, thời gian giao dịch…). Bờn cạnh đú cụng ty đó phõn tớch tổng hợp toàn diện cỏc nhõn tố ảnh hưởng tới mức giỏ của bất động sản nhằm đưa ra dự bỏo về xu hướng vận động của giỏ cả bất động sản trờn địa bàn Hà Nội núi chung và bản thõn bất động sản được định giỏ núi riờng.
2.2. Phương phỏp định giỏ được lựa chọn
Thụng qua việc phõn tớch và tổng hợp mối quan hệ giữa cỏc yếu tố cấu thành nờn hệ thống cơ sở cho cuộc định giỏ bao gồm: mục đớch định gớa, tiờu chuẩn giỏ trị thị trường làm cơ sở định giỏ, cỏc nguyờn tắc kinh tế chi phối, kinh nghiệm và bằng chứng thị trường thu thập được, Cụng ty quyết định chọn ba phương phỏp định giỏ được ỏp dụng để đưa ra kết quả định giỏ là : phương phỏp so sỏnh, phương phỏp chi phớ và phương phỏp đầu tư.
2.3. Quy trỡnh cung cấp dịch vụ
Được thể hiện qua bảng :
Tiếp nhận yờu cầu khỏch hàng
+ Phõn cụng chuyờn viờn thực hiện giao dịch BĐS
+ Kớ hợp đồng khỏch hàng
+ Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, tài liệu khỏch hàng cung cấp
Nghiờn cứu hồ sơ tài sản
+ Xỏc định mục đớch định giỏ
+ Nhận biết BĐS : vị trớ, kớch thước, tỡnh trạng phỏp lý, yếu tố ảnh hương…
+ Kiểm tra đối chiếu với tài liệu liờn quan
Lập KH định giỏ & xỏc định hiện trạng BĐS
+ Nhận biết BĐS cần định giỏ & xỏc định hiện trạng BĐS
+ Thực hiện cụng tỏc định giỏ tại hiện trường
Thu thập & xử lý thụng tin BĐS
+ Thụng tin lấy từ: bỏo chớ, bỏo giỏ DN, hồ sơ chứng từ thu thập được khi xỏc định hiện trạng BĐS tại hiện trường…
+ Phõn tớch thị trường & BĐS
+ Lựa chọn phương phỏp định giỏ phự hợp
Xõy dựng bỏo cỏo & bản thảo chứng thư định giỏ
+ Mục đớch: tổng hợp cỏc kết quả & kết luận của chuyờn viờn định giỏ một cỏch hiệu quả, cú sức thuyết phục đối với người sử dụng thụng tin
Lónh đạo phờ duyệt
+ Lónh đạo phờ duyệt , ký tờn, đúng dấu vào chứng thư định giỏ
Phỏt hành chứng thư định
giỏ
+ Chứng thư phải được lónh đạo ký tờn, đúng dấu, thẩm định viờn ký tờn & ghi rừ họ tờn
+ Chứng thư cấp cho khỏch hàng phải lập thủ tục giao nhận bằng văn bản, kốm hoỏ đơn GTGT & lập thủ tục thanh lý hợp đồng.
2.4. Phương thức tiến hành định giỏ thực tế của Cụng ty
Được trỡnh bày thụng qua hai hợp đồng định giỏ thực tế của Cụng ty
BĐS 1: BĐS toạ lạc tại số 8 ngừ 209 Phố Đội Cấn, P.Ngọc Hà, Ba Đỡnh – Hà Nội
BĐS 2: BĐS toạ lạc tại số 30 Trần Nhõn Tụng, Q.Hai Bà Trưng – Hà Nội
2.4.1. Nghiờn cứu tài liệu về bất động sản do người đề nghị định giỏ cung cấp và xỏc định cơ sở định giỏ
Được thể hiện trong “Bỏo cỏo kết quả định giỏ” của Cụng ty
BĐS
Thụng tin
BĐS 1( BĐS Đội Cấn)
BĐS 2( BĐS T.N.Tụng)
Khỏch hàng đề nghị định giỏ
Ngõn hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - VIBank
ễng Lờ Xuõn Tựng
Mục đớch định giỏ
Kết quả định giỏ làm cơ sở để VIBank xỏc định giỏ khởi điểm để bỏn đấu giỏ thu hồi nợ
Kết quả định giỏ làm cơ sở để vay vốn ngõn hàng
Căn cứ định giỏ
Văn bản quy phạm phỏp luật về định giỏ
Giấy đề nghị định giỏ của VIBank ngày 28/11/2006
Hợp đồng định giỏ giữa Cụng ty và VIBank
Văn bản quy phạm phỏp luật về định giỏ
Giấy đề nghị định giỏ ngày 6/4/2006
Hợp đồng định giỏ giữa Cụng ty và khỏch hàng
Hồ sơ chứng từ về BĐS do ễng Lờ Xuõn Tựng cung cấp
Thời điểm định giỏ
Thỏng 12/2006
Thỏng 4/2006
( Nguồn: Cụng ty cổ phần thụng tin và định giỏ Việt Nam – VietValue)
2.4.2. Thẩm định về hiện trạng BĐS tại hiện trường, ghi chộp và lập biờn bản , đỏnh giỏ về hiờn trạng BĐS tại thời điểm và địa điểm định giỏ
BĐS
Khảo
sỏt thực địa
BĐS 1( BĐS Đội Cấn)
BĐS 2( BĐS T.N.Tụng)
Nhúm tiến hành
Vũ Tuấn Anh
Nguyễn Đức Niờm
Dương Phương Hoa
Phạm Ngọc Tiến
Thời gian tiến hành
Ngày 29/11/2006
Ngày 6/4/2006
Mục đớch
Xỏc định hiện trạng BĐS (GCNQSDĐ số 10101210698 do UBNDTP Hà Nội cấp ngày 15/8/2002)
Xỏc định hiện trạng BĐS tại thửa đất số 18, thuộc bản đồ số 6H-H-16 (GCNQSDĐ số 10107052911)
Kết quả thu được
Qua khảo sỏt thực địa nhúm thẩm định thấy rằng thửa đất cú hỡnh dạng,diện tớch đất và diện tớch xõy dựng phự hợp với GCN quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất số 10101210698
Bất động sản đang được sử dụng đỳng mục đớch, đỳng quy hoạch, khụng vi phạm hành lang, chỉ giới quy hoạch, khụng cú tranh chấp…
BĐS nằm tại số 15c Tổ 43 cụm 7, P.Ngọc Hà, Q.Ba Đỡnh, TP Hà Nội. Địa chỉ mới: số 8 Ngừ 209 Phố Đội Cấn, Q.Ba Đỡnh, TP Hà Nội, hiện đang được Ngõn hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – VIBank niờm phong chờ xử lý.
Qua khảo sỏt thực địa nhúm thẩm định thấy rằng thửa đất cú hỡnh dạng,diện tớch đất và diện tớch xõy dựng phự hợp với GCN quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất số 10107052911
Bất động sản đang được sử dụng đỳng mục đớch, đỳng quy hoạch, khụng vi phạm hành lang, chỉ giới quy hoạch, khụng cú tranh chấp…
BĐS nằm tại số 30 Trần Nhõn Tụng, Q.Hai Bà Trưng, TP Hà Nội, hiện đang được ễng Lờ Xuõn Tựng thuờ để kinh doanh vàng bạc, đỏ quý, để làm văn phũng và để ở.
Đỏnh giỏ
Lợi thế:
BĐS nằm ở khu vực trung tõm TP Hà Nội, cỏch phố Đội Cấn khoảng 100m, ngừ thẳng, lộ giới ngừ 2.5m.
Vị trớ đất 2 mặt tiền, một mặt là ngừ 209 Đội Cấn, một mặt là mặt ngỏch 6/209 Đội Cấn.
Hạn chế:
Thửa đất cú diện tớch rộng nhưng độ rộng mặt tiền lại hẹp
Lộ giới ngừ hẹp nờn khú cho cụng việc kinh doanh của người sử dụng đất
Hỡnh thể thửa đất gõy khú khăn cho việc thiết kế kiến trỳc cỏc cụng trỡnh xõy dựng
Vị trớ đất gần chựa, gõy tấm lý cho người sử dụng
Tài sản đang trong tỡnh trạng bị bắt nợ, thủ tục mua bỏn phải qua Ngõn hàng và tài sản đú phải bỏn một lần và toàn bộ
Lợi thế:
BĐS nằm ở khu vực trung tõm TP Hà Nội, thuộc khu phố kinh doanh sầm uất, đặc biệt là kinh doanh vàng bạc đỏ quý. BĐS hiện đang được sử dụng để kinh doanh vàng bạc đỏ quý, đú chớnh là mục đớch sử dụng cao nhất tốt nhất với mảnh đất cú mặt tiền ở mặt đường Trần Nhõn Tụng.
Hạn chế:
Thửa đất cú mặt tiền khỏ nhỏ(3,55m), khụng tương xứng với chiều dài của nú(25.17m), diện tớch rộng(137m2), nở hậu, nờn việc mua bỏn giao dịch sẽ kộm thuận lợi, khụng phự hợp với những ngành nghề kinh doanh đũi hỏi mặt tiền rộng. Về cụng trỡnh xõy dựng khụng đồng bộ nờn kết cấu khụng đồng nhất, lộn xộn, khụng tiện nghi, (cỏc phũng bố trớ khụng hợp lý, cầu thang, khu vệ sinh quỏ nhỏ…)
Hiện nay, để thuận tiện cho kinh doanh, ễng Lờ Xuõn Tựng đó thuờ thờm cả BĐS bờn cạnh để tạo thành một tổng thể BĐS hỡnh chữ nhật, thời gian thuờ là 20 năm. ễng cho biết tương lai sẽ mua luụn phần này nếu chủ đồng ý bỏn.
( Nguồn: Cụng ty cổ phần thụng tin và định giỏ Việt Nam – VietValue)
2.4.3. Phõn tớch đỏnh giỏ về thực trạng BĐS tại thời điểm định giỏ trờn cỏc khớa cạnh
Được trỡnh bày trong” Bỏo cỏo kết quả định giỏ” của Cụng ty
Mụ tả đặc điểm của từng BĐS về mặt phỏp lý
BĐS
Khảo sỏt
thực địa
BĐS 1( BĐS Đội Cấn)
BĐS 2( BĐS Trần Nhõn Tụng)
Căn cứ
Căn cứ giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số 101012110698 do UBND TP Hà Nội cấp ngày 15/8/2002
Căn cứ giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số 10107052911 do ễng Lờ Xuõn Tựng cung cấp
Căn cứ bản đồ quy hoạch Quận Hai Bà Trưng
Căn cứ quy hoạch, kế hoạc sử dụng đất của Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
Đặc điểm phỏp lý
Bất động sản nằm tại số 15c Tổ 43 Cụm 7, Phường Ngọc Hà, Quận Ba Đỡnh, TP Hà Nội.
Đến thời điểm định giỏ thỡ Ngõn hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – VIBank được toàn quyền bỏn tài sản để thu hồi nợ vay
Bất động sản đang sử dụng đỳng mục đớch quy định, phự hợp với quy hoạch, khụng cú tranh chấp
Bất động sản nằm tại số 30 Trần Nhõn Tụng Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
Đến thời điểm định giỏ bất động sản thuộc sử dụng và sở hữu của bà Cao Thị Hoà
Hiện bất động sản nằm ở khu phố cũ theo quy hoạch của TP Hà Nội, khụng nằm trong khu vực cú quy hoạch, giải toả
Bất động sản đang sử dụng đỳng mục đớch quy định, phự hợp với quy hoạch, khụng cú tranh chấp.
( Nguồn: Cụng ty cổ phần thụng tin và định giỏ Việt Nam – VietValue)
Đặc điểm kinh tế – xó hội của bất động sản
BĐS
Đặc điểm
BĐS 1( BĐS Đội Cấn)
BĐS 2( BĐS Trần Nhõn Tụng)
Kinh tế
Khu vực BĐS định giỏ là khu dõn cư sử dụng ổn định, lõu dài, khụng cú tranh chấp. Khu vực xung quanh BĐS gần khu trung tõm quận Ba Đỡnh, khu vực cú cỏc cơ quan đầu nóo của Đảng và Chớnh phủ. Do đú khu vực lõn cận BĐS định giỏ cú điều kiện phỏt triển kinh tế, xó hội. Hiện tại khu vực Đội Cấn đang kinh doanh rất tốt. Tuy nhiờn, BĐS ở vị trớ trong ngừ nờn khả năng kinh doanh hạn chế hơn.
Đường Trần Nhõn Tụng nằm ở vị trớ trung tõm kinh tế của TP Hà Nội, thuận lợi cho hoạt động kinh doanh. BĐS nằm trờn khu phố buụn bỏn, kinh doanh sầm uất. Đặc biệt phố Trần Nhõn Tụng là phố chuyờn kinh doanh vàng, bạc, đỏ quý. BĐS hiện đang được sử dụng để kinh doanh vàng, bạc, đỏ quý, như vậy đú là mục đớch sử dụng cao nhất tốt nhất của BĐS
Xó hội
Khu vực BĐS định giỏ cú trỡnh độ dõn trớ cao. An ninh tốt, thuận tiện cho việc sinh sống cũng như kinh doanh của người dõn trong khu vực.
Đường Trần Nhõn Tụng là đường tiếp giỏp giữa hai quận Hai Bà Trưng và quận Hoàn Kiếm, thuộc trung tõm thành phố, thuộc khu vực cú chất lượng cuộc sống cao, cơ sở hạ tầng kinh tế xó hội tốt như: giao thụng đi lại thuận tiện, gần cỏc trường học tốt, bệnh viện tốt, khu vui chơi giải trớ lớn của Hà Nội, an ninh đảm bảo, trỡnh độ dõn trớ cao, cỏc dịch vụ cung cấp điện, nước, điện thoại, gas,…ở điều kiện tốt.
( Nguồn: Cụng ty cổ phần thụng tin và định giỏ Việt Nam – VietValue)
b. Mụ tả đặc điểm của từng BĐS về mặt kỹ thuật
BĐS 1( BĐS Đội Cấn)
Căn cứ
Căn cứ giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số 101012110698 do UBND TP Hà Nội cấp ngày 15/8/2002
Căn cứ hệ thống cơ sở dữ liệu của VietValue
Căn cứ kết quả khảo sỏt thực địa
Đặc điểm kỹ thuật
Đặc điểm chung
-
Địa điểm tài sản
:
Số 15C Tổ 43 Cụm 7, Phường Ngọc Hà, Quận Ba Đỡnh, Thành phố Hà Nội. Địa chỉ mới: Số 8 Ngừ 209 phố Đội Cấn, Phường Ngọc Hà, Quận Ba Đỡnh, Thành phố Hà Nội
-
Vị trớ
:
Thửa đất số 76 tờ bản đồ địa chớnh số 48 của UBND Thành phố Hà Nội
-
Diện tớch đất ở
:
120,00 m2
-
Diện tớch đất vườn liền kề
:
87,60 m2
-
Diện tớch xõy dựng
:
130,0 m2
-
Số tầng
:
02 tầng
-
Diện tớch sử dụng
:
260 m2
-
Mặt tiền
:
7,10 m
-
Chiều dài
:
18,50 m
-
Mục đớch sử dụng
:
Đất ở và đất vườn liền kề
-
Thời hạn sử dụng
:
Lõu dài
Đặc điểm chi tiết
-
Vị trớ:
- Vị trớ nhà số 8 ngừ 209 Phố Đội Cấn, Phường Ngọc Hà, Quận Ba Đỡnh, Thành phố Hà Nội cạnh phố Đội Cấn 100m.
- Lộ giới ngừ 209 Đội Cấn là 2,5m, ngừ vào Bất động sản Thẩm định thẳng, dễ đi lại
-
Ranh giới:
+ Hướng đụng giỏp
+ Hướng tõy giỏp
+ Hướng nam giỏp
+ Hướng bắc giỏp
:
:
:
:
Giỏp ngừ 209 Phố Đội Cấn
Nhà dõn
Nhà dõn và ngỏch nhỏ
Nhà dõn
-
Giao thụng
:
Đi lại thuận tiện, 2 mặt tiền
-
Hệ thống cấp nước
:
Thành phố
-
Hệ thống cấp điện
:
Điện sinh hoạt của thành phố
-
Hệ thống thoỏt nước
:
Tốt
-
Thụng tin, liờn lạc
:
Điện thoại di động, cố định, truyền hỡnh cỏp hoạt động tốt
-
Chiếu sỏng
:
Bỡnh thường
-
Mụi trường kinh doanh
:
Thớch hợp với việc làm văn phũng và kinh doanh nhỏ. Và phõn lụ xõy nhà để ở
-
Cảnh quan
:
Bỡnh thường
-
Trung tõm thương mại
:
Chợ Ngọc Hà
-
Bệnh viện
:
Phũng Khỏm đa khoa Đội Cấn
-
Trường học
:
Trường Tiểu học Đại Yờn, trường THCS Thống Nhất
-
An ninh
:
Tốt
-
Dõn trớ
:
Bỡnh thường
( Nguồn: Cụng ty cổ phần thụng tin và định giỏ Việt Nam – VietValue)
BĐS 2( BĐS Trần Nhõn Tụng)
Căn cứ
Căn cứ giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số 10107052911 do ễng Lờ Xuõn Tựng cung cấp
Căn cứ hệ thống cơ sở dữ liệu của VietValue
Căn cứ kết quả khảo sỏt thực địa
Đặc điểm kỹ thuật
Đặc điểm chung
-
Địa điểm tài sản
:
Số 30 Trần Nhõn Tụng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
-
Vị trớ
:
Thửa số: 18, tờ bản đồ số 6H – II – 16
-
Diện tớch đất được cấp sổ đỏ
:
137 m2
-
Diện tớch xõy dựng
:
137 m2
-
Diện tớch sử dụng
:
411 m2
-
Mặt tiền
:
3,55 m
-
Chiều dài
:
25,17 m
-
Mục đớch sử dụng
:
Đất ở
-
Thời hạn sử dụng
:
Lõu dài
-
Số phũng
:
7
-
Số nhà cụng trỡnh phụ
:
3
Đặc điểm chi tiết
-
Ranh giới:
+ Hướng đụng giỏp
+ Hướng tõy giỏp
+ Hướng nam giỏp
+ Hướng bắc giỏp
:
:
:
:
Cửa hàng bỏn quần ỏo
Cửa hàng bỏn quần ỏo
Mặt phố Trần Nhõn Tụng
Nhà dõn
-
Giao thụng
:
Đi lại thuận tiện
-
Hệ thống cấp nước
:
Thành phố
-
Hệ thống cấp điện
:
Thành phố
-
Hệ thống thoỏt nước
:
Tốt
-
Thụng tin, liờn lạc
:
Tốt
-
Phũng chỏy, chữa chỏy
:
Tốt
-
Chiếu sỏng
Bỡnh thường
-
Mụi trường kinh doanh
Tốt
-
Cảnh quan
Bỡnh thường
-
Cỏch Viện Y học cổ truyền trung ương
900 m
-
Cỏch Cụng Viờn Thống Nhất
900 m
-
Cỏch Viện Mắt Trung Ương – Hà Nội
600 m
-
Cỏch Chợ Hụm – Hà Nụi
800 m
-
Cỏch trường THCS Tõy Sơn – Hà Nội
800 m
( Nguồn: Cụng ty cổ phần thụng tin và định giỏ Việt Nam – VietValue)
2.4.4. Thu thập cỏc giao dịch về BĐS trờn địa bàn TP Hà Nội
Cựng quỏ trỡnh thu thập, xử lý thụng tin và hệ thống cơ sở dữ liệu VietValue chọn ra 3 – 5 mẫu phự hợp nhất, tương đồng với bất động sản cần định giỏ
BĐS
Thụng tin
BĐS 1
(BĐS Đội Cấn)
BĐS 2
( BĐS Trần Nhõn Tụng)
Thời gian định giỏ
Thỏng 12/2006
Thỏng 4/2006
Thu thập giao dịch về BĐS trong thời gian
Thỏng 6/2006 đến thỏng 11/2006
Thỏng 2/2006 đến thỏng 4/2006
Cỏc BĐS tương đồng
BĐS tại ngừ 209, ngừ 100, ngừ 174 Phố Đội Cấn
BĐS tại Phố Huế, Bựi Thị Xuõn, Trần Việt Vương, Tụ Hiến Thành
( Nguồn: Cụng ty cổ phần thụng tin và định giỏ Việt Nam – VietValue)
2.4.5. Lựa chọn phương phỏp so sỏnh phự hợp để xỏc định giỏ trị BĐS
Được thể hiện trong “thuyết minh chứng thư định giỏ” của Cụng ty
Áp dụng phương phỏp so sỏnh trực tiếp để xỏc định giỏ trị quyền sử dụng đất
Cỏc bất động sản so sỏnh:
Nội dung
BĐS 1
BĐS 2
BĐS 3
Địa chỉ
Số 31 Ngừ 209 Đội Cấn, Phường Ngọc Hà, Ba Đỡnh
Số 24 Ngừ 100 Phố Đụi Cấn
Số 26 Ngừ 174 Phố Đội Cấn
Nguồn thụng tin
Cụng ty CP thụng tin và định giỏ Việt Nam
Cụng ty CP thụng tin và định giỏ Việt Nam
Cụng ty CP thụng tin và định giỏ Việt Nam
Diện tớch
(m x m)
DT đất:
90m2
4 m x 16 m
70m2
DTXD
40 m2
128 m2
100 m2
Mụ tả
Nhà cấp 4 đú cũ, tường cổng bao quanh, khụng gian thoỏng
Nhà 2 tầng xõy đú cũ, khụng gian thoỏng
Nhà 2 tầng xõy đú cũ, kiến trỳc theo kiểu cổ
Phỏp lý
Sổ đỏ
Sổ đỏ
Sổ đỏ
Liờn hệ
C. Quỳnh Anh
0914 608668
C. Nguyễn Thị Minh Kha
8437742/0912311723
A. Tỏm
7220304 / 0903212605
Mặt tiền
4,5m
4,0m
5,0m
Ngừ rộng
2,5m
2,5m
2,1m
Điều kiện KT - XH
Tương đồng
Tương đồng
Tương đồng
Giỏ
Rao bỏn
27 triệu đ/m2
27 triệu đ/m2
1,9 tỷ VNĐ
Ước tớnh:
26,4 triệu đ/m2
26,5 triệu đ/m2
1,8 tỷ VNĐ
Giỏ XD:
20 triệu
100 triệu đồng
60 triệu VNĐ
GiỏQSDĐ/m2:
26,4 triệu đ/m2
26,5 triệu đ/m2
24,857 triệu đ/m2
( Nguồn: Cụng ty cổ phần thụng tin và định giỏ Việt Nam – VietValue)
Phõn tớch và đỏnh giỏ cỏc thương vụ so sỏnh
BĐS
Thụng tin
SS1(ngừ 209 Đội Cấn)
SS2(ngừ 100 Đội Cấn)
SS3(ngừ 174 Đội Cấn)
Phõn tớch và đỏnh giỏ
BĐS cú vị trớ tại ngừ 209 phố Đội Cấn cú cỏc điều kiện về tự nhiờn và hạ tầng tương tự như BĐS mục tiờu.Tuy nhiờn BĐS này cú quy mụ diện tớch nhỏ hơn và hỡnh dạng thửa đất vuụng vắn hơn so với BĐS mục tiờu. Nhưng vị trớ của BĐS ở trong ngừ sõu hơn BĐS mục tiờu khoảng 30m so với đường Đội Cấn.
BĐS cú vị trớ tại ngừ 100 Đội Cấn, cú lộ giới ngừ 2,5m và độ sau của ngừ tương tự như vị trớ của BĐS mục tiờu. BĐS này cú khụng gian thoỏng mỏt và hỡnh dạng đất nở hậu. Ngoài ra quy mụ diện tớch của BĐS này cũng nhỏ hơn so với BĐS mục tiờu nờn khả năng giao dịch cao hơn so với BĐS mục tiờu.
BĐS nằm ở vị trớ ngừ 174 phố Đội Cấn, BĐS này cú vị trớ trong ngừ sõu hơn và lộ giới ngừ cũng nhỏ hơn so với BĐS mục tiờu. Tuy nhiờn, lộ giới trước nhà của BĐS này lại rộng, cảnh quan đẹp, quy mụ diện tớch của BĐS này cũng nhỏ hơn so với BĐS mục tiờu.
Giỏ QSDĐ
26.400.000 đ/m2
26.500.000đ/m2
24.857.000đ/m2
( Nguồn: Cụng ty cổ phần thụng tin và định giỏ Việt Nam – VietValue)
Phõn tớch và đỏnh giỏ chi tiết trờn cơ sở so sỏnh sử dụng đất
Sau khi so sỏnh, phõn tớch căn cứ vào CSHT kỹ thuật, xó hội, quy hoạch, mụi trường sống, mụi trường kinh doanh và cỏc yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến giỏ trị BĐS, phũng Thẩm định giỏ đó ước tớnh giỏ Quyền sử dụng đất phự hợp với khả năng trao đổi và mua bỏn ở thời điểm hiện tại đối với BĐS tại khu vực trong ngừ của đường Đội Cấn tương tự như BĐS mục tiờu toạ lạc cú giỏ: 25.000.000 đ/m2 đến 27.000.000 đ/m2.
Kết luận giỏ trị Quyền sử dụng đất đối với bất động sản cần định giỏ
Căn cứ vào một số đặc điểm liờn quan đến BĐS định giỏ như: Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, quy mụ diện tớch, hướng, hỡnh dạng thửa đất, mụi trường nơi BĐS toạ lạc…Phũng Thẩm định giỏ đó ước tớnh giỏ trị Quyền sử dụng đất của BĐS cần định giỏ cú giỏ: 25.151.000 đ/m2. Giỏ trị trờn được tớnh toỏn trờn cơ sở diện tớch đất khụng vi phạm quy hoạch và hoàn thành nghĩa vụ tài chớnh cũng như hoàn thiện cỏc thủ tục phỏp lý của BĐS.
Giỏ trị quyền sử dụng đất ở:
Giỏ trị QSDĐ = Diện tớch đất sử dụng (m2) x Giỏ thị trường QSDĐ (đồng/m2).
= 120,0 m2 x 25.150.000 đ/m2
= 3.018.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Ba tỷ khụng trăm mười tỏm triệu đồng chẵn)
Giỏ trị quyền sử dụng đất vườn liền kề:
Trong diện tớch 207,6 m2 thỡ chỉ cú 120,0 m2 là đất ở, cũn lại 87,6m2 là đất vườn liền kề. Để đưa thửa đất về trạng thỏi sử dụng đất một cỏch cú hiệu quả nhất thỡ Phũng thẩm định xỏc định là sẽ nộp tiền thuế để chuyển toàn bộ diện tớch đất vườn liền kề thành đất ở đụ thị.
Giỏ đất ở giao dịch trờn thị trường là:
= 87,6m2 x 25.150.000 đ/m2 = 2.203.140.000 đồng
Theo Quyết định số 05 của UBND thành phố Hà Nội về việc Quy định khung giỏ đất trờn địa bàn thanh phố Hà Nội thỡ đất ở vị trớ cú lộ giới ngừ 2,5m như Bất động sản thỡ xột vào vị trớ 3 của đường Đội Cấn cú giỏ quy định như sau:
Giỏ đất ở VT3 : 11.800.000 đ/m2
Giỏ đất vườn liền kề : 5.133.000 đ/m2
Để chuyển mục đớch sử dụng đất từ đất vườn liền kề sang mục đớch đất ở thỡ theo quy định phải nộp 100% tiền sử dụng đất (Do diện tớch đất ở của Bất động sản đú vượt quỏ hạn mức sử dụng đất nhưng diện tớch đất vượt hạn mức sử dụng ổn định lõu dài khụng cú tranh chấp và khụng vi phạm quy hoạch).
Vậy nghĩa vụ tài chớnh phải nộp là:
= 87,6 m2 x (11.800.000 đ/m2 – 5.133.000 đ/m2)
= 584.029.200 đồng
Ngoài nghĩa vụ tài chớnh phải nộp, thỡ theo thụng lệ thị trường thỡ cần phải chi phớ khoảng 30.000.000 đ để chi phớ tư vấn và thực hiện trọn gúi cụng việc chuyển đổi mục đớch sử dụng đất.
Vậy giỏ trị Quyền sử dụng đất sau khi đú hoàn thành nghĩa vụ tài chớnh và chuyển đổi là:
= 2.203.140.000đ – 584.029.200đ – 30.000.000đ = 1.589.110.800 đồng
Làm trũn: 1. Bằng chữ: Một tỷ năm trăm tỏm mươi chớn triệu một trăm mười một ngàn đồng chẵn.
Tổng giỏ trị quyền sử dụng đất
= Giỏ trị QSDĐ ở + Giỏ trị QSDĐ vườn liền kề
= 3.018.000.000đ + 1.589.111.000đ
= 4.607.111.000 đồng
Làm trũn: 4.607.000.000 đồng
Bằng chữ: Bốn tỷ sỏu trăm lẻ bảy triệu đồng chẵn
Áp dụng phương
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31974.doc