Chuyên đề Hoạt động nhập khẩu thép của Công ty Cổ phần Tổng Bách hoá - Bộ Thương mại: Thực trạng và giải pháp

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ 2

1.1.Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động nhập khẩu 3

1.1.1 Khái niệm 3

1.1.2 Đặc điểm cơ bản của hoạt động nhập khẩu 3

1.1.3 Vai trò của hoạt động nhập khẩu 4

1.2 Các hình thức nhập khẩu 5

1.2.1 Nhập khẩu trực tiếp 5

1.2.2 Nhập khẩu uỷ thác 5

1.2.3 Gia công quốc tế

1.2.4 Nhập khẩu đổi hàng

1.3 Nội dung chủ yếu của hoạt động nhập khẩu hàng hoá

1.3.1 Nghiên cứu thị trường

1.3.2 Lập phương án kinh doanh

1.3.3 Giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng

1.3.4 Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu

1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu 5

1.4.1 Các nhân tố bên trong Công ty 5

1.4.1.1 Nhân tố bộ máy quản lý hay tổ chức hành chính 5

1.4.1.2 Nhân tố con người 6

1.4.1.3 Nhân tố vốn và công nghệ 6

1.4.2 Các nhân tố bên ngoài Công ty 6

1.4.2.1 Nhân tố chính trị, luật pháp 6

1.4.2.2 Tỷ giá hối đoái và tỷ suất ngoại tệ của hàng nhập khẩu 6

1.4.2.3 Yếu tố thị trường trong và ngoài nước 7

1.4.2.4 Yếu tố cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động mua bán trao đổi hàng hoá quốc tế 7

Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU THÉP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG BÁCH 13

2.1 Tình hình sản xuất và chính sách nhập khẩu thép của Việt Nam 13

2.1.1 Tình hình sản xuất thép của Việt Nam 13

2.1.2 Chính sách nhập khẩu thép của Việt Nam 14

2.1.2.1 Biểu thuế nhập khẩu mặt hàng thép

2.1.2.2 Những quy định về nhập khẩu sắt thép của Tổng Công ty Thép Việt Nam

2.1.3 Tình hình nhập khẩu thép của Việt Nam

2. 2 Thực trạng hoạt động kinh doanh nhập khẩu thép của Công ty Công ty Cổ phần Tổng Bách hoá 23

2.2.1 Khái quát chung về Công ty Công ty Cổ phần Tổng Bách hoá 23

2.2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công ty Cổ phần Tổng Bách hoá 23

2.2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy 25

2.2.1.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự

2.2.1.4 Tình hình tài chính của Công ty 36

2.2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian gần đây 36

2.2.2 Tình hình nhập khâủ thép của Công ty 45

2.2.2.1 Kim ngạch và thị trường nhập khẩu thép của Công ty 45

2.2.2.2 Các loại thép nhập khẩu của Công ty 48

2.2.2.3 Hình thức nhập khẩu thép của Công ty 49

2.2.2.4 Phương thức thanh toán 50

2.2.2.5 Tổ chức tiêu thụ thép nhập khẩu 51

2.3 Đánh giá hoạt động kinh doanh nhập khẩu thép của Công ty 51

2.3.1 Những kết quả đạt được 51

2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân 52

Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU THÉP CỦA CÔNG TY 55

3.1 Dự báo tình hình sản xuất và nhập khẩu thép của Việt Nam trong thời gian tới. 55

3.2 Kế hoạch nhập khẩu thép của Công ty trong thời gian tới. 56

3.3 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả nhập khẩu thép của Công ty. 57

KẾT LUẬN 59

 

doc68 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3673 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoạt động nhập khẩu thép của Công ty Cổ phần Tổng Bách hoá - Bộ Thương mại: Thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g Cụng ty Thộp Việt Nam qui định một số vấn đề sau: Quy định chung Một là, cỏc đơn vị trực thuộc được quyền chủ động nhập khẩu kim khớ phục vụ sản xuất – kinh doanh của đơn vị mỡnh theo qui định của phỏp luật hiện hành, trừ cỏc trường hợp phải được Tổng Cụng ty phờ duyệt. Hai là, Tổng Cụng ty khuyến khớch cỏc đơn vị thương mại kinh doanh hàng nhập khẩu theo hướng chuyờn doanh nhằm phỏt huy thế mạnh của từng đơn vị, đồng thời cần phải cú sự phối hợp về thị trường và giỏ cả trong nội bộ Tổng Cụng ty. Ba là, Tổng Cụng ty cú thể trực tiếp nhập khẩu theo đơn đặt hàng của cỏc đơn vị trực thuộc hoặc tự nhập khẩu để kinh doanh. Giỏ bỏn củaTổng Cụng ty cho cỏc đơn vị trực thuộc tớnh trờn cơ sở của Qui định về tài chớnh của Tổng Cụng ty. Bốn là, Phũng kinh doanh -xuất nhập khẩu trực tiếp tổ chức tiếp nhận cỏc lụ hàng Tổng Cụng ty nhập khẩu hoặc uỷ quyền cho cỏc đơn vị trực thuộc thực hiện. Trong trường hợp cỏc đơn vị tiếp nhận thỡ phớ tiếp nhận được hạch toỏn theo quy định về tài chớnh của Tổng Cụng ty. Đơn vị tiếp nhận phải hoàn thiện đầy đủ, đỳng hạn cỏc thủ tục khiếu nại hàng thiếu hoặc phẩm chất khụng phự hợp vơớ hợp đồng (nếu cú). Nếu để xảy ra khụng khiếu nại được thỡ đơn vị tiếp nhận chịu trỏch nhiệm về số hàng thiếu hụt và kộm phẩm chất đú. Năm là, cỏc đơn vị thương mại chủ động thiết lập chõn hàng nhập khẩu ổn định để đảm bảo nhu cầu kinh doanh, hạn chế tối đa hỡnh thức dịch vụ nhập khẩu (khỏch hàng giao dịch nguồn cung cấp, cỏc đơn vị thương mại chỉ làm thủ tục nhập khẩu và hưởng phớ) và khụng được uỷ thỏc nhập khẩu qua cỏc đơn vị ngoài Tổng Cụng ty. Sỏu là, thẩm quyền ký kết hợp đồng mua được thực hiện theo điều 10.2 Quyết định số 1553 QĐ/HĐQT ngày 21/8/1997 của Hội đồng quản trị Tổng cụng ty Thộp Việt Nam. Những hợp đồng mua cú trị giỏ vượt quỏ thẩm quyền của cỏc đơn vị chỉ được ký và thực hiện sau khi đó được Tổng Cụng ty phờ duyệt. Nghiờm cấm đối phú bằng cỏch chia nhỏ hợp đồng. Quy định về phờ duyệt nhập khẩu - Việc nhập khẩu phụi thộp và thộp chớnh phẩm cỏc loại phải được Tổng Cụng ty phờ duyệt. Đơn vị nhập khẩu tự chịu trỏch nhiệm về tư cỏch khỏch hàng và hiệu quả kinh doanh của từng lụ hàng nhập khẩu theo phương ỏn đó trỡnh Tổng Cụng ty. - Hồ sơ xin phộp nhập khẩu: Cụng văn xin phộp nhập khẩu do thủ trưởng đơn vị hoặc người được uỷ quyền ký; + Phương ỏn kinh doanh (theo mẫu số 1 đớnh kốm); + Bỏo cỏo tồn kho chi tiết mặt hàng xin nhập khẩu; + Bỏo cỏo thực hiện cỏc hợp đồng nhập khẩu trước đú (theo mẫu số 3 đớnh kốm). + Đơn chào hàng của khỏch hàng. + Giấy bảo lónh của Ngõn hàng (đối với trường hợp cung cấp phụi thộp cho cỏc đơn vị ngoài Tổng Cụng ty). + Đối với những lụ hàng cần Tổng Cụng ty bảo lónh mở L/C thỡ kốm theo đơn xin bảo lónh. - Trong vũng tối đa 02 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ cỏc hồ sơ trờn theo đỳng nội dung quy định Phũng kinh doanh - xuất nhập khẩu phải thụng bỏo quyết định của Lónh đạo Tổng Cụng ty để đơn vị thực hiện. Cỏc đơn vị chỉ được ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu sau khi nhận được uỷ quyền của Tổng giỏm đốc Tổng Cụng ty. Qui định cụ thể về nhập khẩu phụi thộp Một là, cỏc đơn vị sản xuất trực thuộc phải cú kế hoạch nhập khẩu đảm bảo nguồn phụi cho sản xuất. Nếu khụng tự nhập khẩu được thỡ phải cú kế hoạch đặt mua qua cỏc đơn vị thương mại trực thuộc Tổng Cụng ty hoặc cơ quan văn phũng Tổng Cụng ty; trường hợp đặc biệt phải mua của cỏc đơn vị ngoài Tổng Cụng ty chỉ được thực hiện sau khi cú ý kiến đồng ý bằng văn bản của Tổng Cụng ty. Cỏc đơn vị thương mại của Tổng Cụng ty chỉ được nhập khẩu trực tiếp để cung cấp cho cỏc đơn vị sản xuất trực thuộc Tổng Cụng ty. Hai là, Tổng Cụng ty khuyến khớch cỏc đơn vị nhập khẩu trực tiếp phụi thộp để cung cấp cho cỏc liờn doanh của Tổng Cụng ty. Ba là, việc cung cấp phụi thộp cho cỏc đơn vị sản xuất ngoài Tổng Cụng ty (kể cả nguồn khai thỏc) được Tổng Cụng ty cho phộp thực hiện nếu phương ỏn kinh doanh cú hiệu quả cao, cú bảo lónh của ngõn hàng cú uy tớn và khụng ràng buộc phải tiờu thụ sản phẩm. Giỏm đốc đơn vị cú trỏch nhiệm thực hiện đỳng phương ỏn đó trỡnh Tổng Cụng ty. Đơn vị nào vi phạm sẽ khụng được xem xột những lụ hàng tiếp theo và phải chịu trỏch nhiệm trước Tổng Cụng ty. 2.1.3 Tỡnh hỡnh nhập khẩu thộp của Việt Nam Theo bỏo cỏo của Tổng Cụng ty Thộp Việt Nam (VSC), mỗi năm Việt Nam nhập khẩu khoảng 3 triệu tấn thộp tấm, thộp lỏ cỏc loại phục vụ cỏc ngành cụng nghiệp và nhập khẩu 80% lượng phụi thộp phục vụ sản xuất. Do khụng chủ động được nguồn nguyờn liệu, nhiều loại thộp phải nhập khẩu 100% từ nước ngoài như cỏc loại thộp tấm, thộp lỏ phục vụ cỏc ngành cụng nghiệp. 2.2 Thực trạng nhập khẩu sắt thộp tại Cụng ty Cổ phần Tổng Bỏch hoỏ 2.2.1 Khỏi quỏt chung về Cụng ty Cụng ty Cổ phần Tổng Bỏch hoỏ 2.2.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty Cổ phần Tổng Bỏch húa Cơ sở hỡnh thành Cụng ty Cổ phần Tổng Bỏch hoỏ Cụng ty Cổ phần Tổng Bỏch húa cú tiền thõn từ Cụng ty Bỏch húa I trực thuộc Bộ Thương Mại được thành lập từ năm 1957, từ đú đến nay đó qua nhiều lần thay đổi tờn từ: Cục Bỏch húa ngũ kim sang Tổng Cụng ty Bỏch húa sau đú sang Cụng ty Bỏch húa I trực thuộc Bộ Thương Mại. Do yờu cầu thực tiễn đặt ra của quỏ trỡnh chuyển đổi nền kinh tế sang hoạt động theo cơ chế thị trường trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, cần thiết phải đổi mới cơ cấu tổ chức cũng như hỡnh thức quản lý của Cụng ty từ Doanh nghiệp Nhà nước sang Cụng ty Cổ phần và một số hỡnh thức khỏc để phự hợp với hoạt động của nền kinh tế. Cụng ty Cổ phần Tổng Bỏch húa được chuyển đổi theo hỡnh thức Cổ phần húa từ Cụng ty Bỏch húa I thuộc Bộ Thương Mại, được hoạt động theo giấy phộp kinh doanh số 0103005116 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 19 thỏng 8 năm 2004. Tờn giao dịch: Cụng ty Cổ phần Tổng Bỏch hoỏ. Trụ sở : 38 Phan Đỡnh Phựng, Ba Đỡnh, Hà Nội. Điện thoại : 04 – 8456986 Fax: 04 – 8452997 Tài khoản số : 43110102117 Chi nhỏnh NH No & PTNT Thanh Trỡ – Hà Nội. Quỏ trỡnh phỏt triển của Cụng ty Cổ phần Tổng Bỏch húa. Giai đoạn từ năm 1957 đến năm 1985 Cú tờn là Cục Bỏch húa ngũ kim trực thuộc Bộ Nội Thương. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu là kinh doanh hàng kim khớ, điện mỏy, thiết bị phụ tựng, kinh doanh vật liệu xõy dựng, vật tư nụng nghiệp, lương thực, nụng sản, vật tư nguyờn liệu phục vụ sản xuất. Giai đoạn từ năm 1986 đến thỏng 3 năm 1995 Cú tờn là Tổng Cụng ty Bỏch húa - Bộ Thương Mại. Do yờu cầu đổi mới và mở cửa nền kinh tế nhằm nõng cao quy mụ và khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phục vụ cho quỏ trỡnh đổi mới nền kinh tế đất nước. Chức năng nhiệm vụ kinh doanh được mở rộng hơn so với giai đoạn trước đú như: kinh doanh kho và vận tải, kinh doanh bỏch húa, văn húa phẩm, thuờ đất xõy dựng kho, xõy dựng nhà mỏy quy mụ vừa và nhỏ sản xuất hàng tiờu dung. Từ ngày 10 thỏng 3 năm 1995 đến trước thỏng 8 năm 2004 Theo quyết định số 156/ TM- TCCB ngày 10/03/1995 của Bộ Thương Mại, về việc hợp nhất Văn phũng Tổng cụng ty Bỏch húa, Cụng ty Văn húa phẩm, Cụng ty Bỏch húa Văn Điển, Cụng ty Bỏch húa Hải Phũng thành Cụng ty Bỏch húa I trực thuộc Bộ Thương Mại. Mở rộng thờm cỏc ngành kinh doanh mới : Thuốc lỏ, nguyờn liệu sản xuất thuốc lỏ, kinh doanh tài chớnh, kinh doanh cầm cố, kinh doanh bất động sản, xõy dựng và kinh doanh nhà, siờu thị, khỏch sạn, kinh doanh xuất - nhập khẩu. Từ ngày 19 thỏng 8 năm 2004 đến nay Theo giấy phộp kinh doanh số 0103005116 do sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp đó thành Cụng ty Cổ phần Tổng Bỏch húa. Do yờu cầu thực tiễn đặt ra phải đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý của cỏc Doanh nghiệp Nhà nước sang hỡnh thức Cổ phần húa và một số hỡnh thức khỏc. Hiện nay Cụng ty Cổ phần Tổng Bỏch húa là Cụng ty Cổ phần, hoạt động theo quy chế của Cụng ty Cổ phần, cú tư cỏch phỏp nhõn, được sử dụng con dấu riờng theo mẫu quy định của Nhà nước Trụ sở : 38 Phan Đỡnh Phựng, Ba Đỡnh, Hà nội. Điện thoại : 04- 8456986 Fax: 04- 8452997 Vốn điều lệ : 14.000.000.000 đ ( Mười bốn tỷ đồng). Tài khoản : 43110102117 Chi nhỏnh NH No & PTNT Thanh Trỡ-Hà nội Tổng số cỏn bộ cụng nhõn viờn: 207 người 2.2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ mỏy Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Cụng ty Cổ phần Tổng húa Cụng ty Cổ phần Tổng Bỏch húa là đơn vị kinh tế hoạch toỏn kinh độc lập theo hỡnh thức Cụng ty Cổ phần, được sử dụng con dấu riờng, tiến hành đầy đủ cỏc thủ tục về đăng ký kinh doanh, hoạt động theo điều lệ Cụng ty cổ phần, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngõn sỏch Nhà nước và hoạt động sản xuất kinh doanh theo đỳng qui định của phỏp luật. Chức năng kinh doanh chủ yếu của Cụng ty Cụng ty cổ phần Tổng Bỏch húa là doanh nghiệp cú chức năng kinh doanh tổng hợp, trong đú cú chức năng kinh doanh nội địa và kinh doanh xuất nhập khẩu. - Trực tiếp xuất khẩu và xuất khẩu ủy thỏc cỏc mặt hàng gạo, nụng sản, thực phẩm. - Trực tiếp nhập khẩu và nhập khẩu ủy thỏc cỏc mặt hàng vật tư, sắt thộp, nguyờn liệu bột giấy, hàng tiờu dựng, phõn bún cỏc loại. - Tổ chức sản xuất và kinh doanh hàng bỏch húa. - Kinh doanh tổng hợp trong đú cú hàng bỏch húa, văn phũng phẩm, hàng nụng sản, hàng kim khớ, điện mỏy, thiết bị phụ tựng, vật tư bảo hộ lao động,… - Kinh doanh tài chớnh và bất động sản, nhà, khỏch sạn, siờu thị. - Cung cấp dịch vụ cho thuờ kho hàng và vận tải. Nhiệm vụ của Cụng ty - Xõy dựng và tổ chức thực hiện cỏc kế hoạch ngắn hạn và dài hạn về sản xuất kinh doanh cỏc mặt hàng mà Cụng ty cú chức năng kinh doanh theo đỳng luật phỏp hiện hành của Nhà nước và điều lệ Cụng ty. - Xõy dựng cỏc phương ỏn sản xuất kinh doanh và cung cấp cỏc dịch vụ phỏt triển theo kế hoạch và mục tiờu của Cụng ty. Tổ chức nghiờn cứu và ỏp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật tiờn tiến vào trong quỏ trỡnh sản xuất và kinh doanh để nõng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, dịch vụ. - Chấp hành phỏp luật của Nhà nước, thực hiện cỏc chế độ chớnh sỏch về quản lý và sử dụng tiền vốn, vật tư, tài sản, bảo toàn và phỏt triển vốn thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. - Thực hiện đầy đủ mọi cam kết trong hợp đồng kinh tế đó ký kết với cỏc tổ chức kinh tế trong và ngoài nước. - Quản lý toàn diện, đào tạo phỏt triển đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn chức của Cụng ty theo phỏp luật và chớnh sỏch của Nhà nước và sự phõn cấp quản lý của Bộ. - Chăm lo đời sống và tạo điều kiện cho người lao động phỏt triển, giữ gỡn trật tự an ninh chớnh trị và trật tự an toàn xó hội theo quy định của phỏp luật thuộc phạm vi quản lý của Cụng ty. Quyền hạn của Cụng ty Quyền hạn của Cụng ty được quy định trong giấy phộp thành lập Cụng ty và trong điều lệ doanh nghiệp theo đỳng chức năng nhiệm vụ của Cụng ty và được quy định trong luật doanh nghiệp. - Sản xuất và kinh doanh theo mục đớch thành lập Doanh nghiệp và theo giấy phộp thành lập Cụng ty. - Chủ động trong sản xuất kinh doanh, trong kớ kết cỏc hợp đồng kinh tế với cỏc đơn vị kinh tế trong và ngoài nước về kinh doanh, hợp tỏc đầu tư, nghiờn cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh theo đỳng chế độ chớnh sỏch của Nhà nước. - Được sử dụng và quản lý cú hiệu quả cỏc nguồn vốn, tài sản. Được huy động cỏc nguồn vốn kế hoạch trong và ngoài nước theo luật phỏp hiện hành và điều lệ của Cụng ty Cổ phần để phỏt triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty. - Được tham gia cỏc hội chợ, triển lóm, tiếp thị, tham gia hội thảo kinh tế trong và ngoài nước, được cử đoàn đại diện của Cụng ty ra nước ngoài và mời cỏc đoàn nước ngoài vào Việt Nam để hội thảo, đàm phỏn và kớ kết hợp đồng theo quy định của Nhà nước. - Được quyền chủ động tổ chức bộ mỏy quản lý mạng lưới sản xuất kinh doanh phự hợp với hỡnh thức Cụng ty Cổ phần và cú hiệu quả. - Được quyền khiếu nại, tố tụng trước cơ quan phỏp luật về cỏc vụ việc vi phạm chế độ chớnh sỏch của Nhà nước để bảo vệ lợi ớch của Cụng ty và nhà nước. Cơ cấu tổ chức bộ mỏy hoạt động của Cụng ty Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cỏc doanh nghiệp núi chung phụ thuộc rất lớn vào tớnh hợp lý trong việc tổ chức bộ mỏy quản lý. Một trong những nhõn tố quan trọng để một cơ cấu tổ chức hoạt động hiệu quả là việc sắp xếp bố trớ cụng nhõn viờn trong cơ cấu tổ chức phự hợp với năng lực và sở trường của họ. Cụng ty Cổ phần Tổng Bỏch húa là một cụng ty cổ phần cho nờn cơ cấu tổ chức bộ mỏy của Cụng ty phải theo mụ hỡnh cơ cấu tổ chức của Cụng ty Cổ phần.( Xem sơ đồ 1). Sơ đồ 1: Mễ HèNH TỔ CHỨC BỘ MÁY CễNG TY CỔ PHẦN TỔNG BÁCH HểA. ĐẠI HỘI CỔ ĐễNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT PHềNG TỔ CHỨC HC PHềNG KẾ TOÁN TC PHềNG ĐT KD T.CHÍNH PHềNG KD KHO ĐT XÂY DỰNG PHềNG KD TỔNG HỢP I PHềNG KD TỔNG HỢP II T. TÂM KD TỔNG HỢP T. TÂM KD THUỐC LÁ T. TÂM VĂN HOÁ PHẨM TRUNG TÂM BÁCH HOÁ TỔNG KHO 6 TỔNG KHO HẢI PHềNG CHI NHÁNH TBH HẢI PHềNG CHI NHÁNH TBH TP. HCM CỬA HÀNG VĂN PHềNG PHẨM I CỬA HÀNG VĂN PHềNG PHẨM II BAN KIỂM SOÁT Nguồn: Phũng tổ chức hành chớnh Ghi chỳ: Quan hệ lónh đạo, quản lý Quan hệ kiểm soỏt Quan hệ hợp tỏc, nghiệp vụ Cụng ty Cổ phần Tổng Bỏch húa là một Doanh nghiệp Nhà nước được Cổ phần húa nờn cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty thường được tổ chức theo mụ hỡnh tổ chức của doanh nghiệp cổ phần. Cơ quan đứng đầu Cụng ty Cổ phần Tổng Bỏch húa là Đại hội cổ đụng, được họp thường niờn mỗi năm một lần bao gồm cỏc Cổ đụng của Cụng ty nhằm đỏnh giỏ tổng kết kết quả hoạt động của Cụng ty, bàn bạc và đưa ra những phương hướng phỏt triển Cụng ty, bổ nhiệm cỏc vị trớ trong hội đồng quản trị và cỏc vấn đề về lợi nhuận, phõn chia lợi nhuận. Đại hội cổ đụng cú quan hệ, quản lý Hội đồng quản trị và Ban kiểm soỏt của Cụng ty. Sau Đại hội cổ đụng là Hội đồng quản trị, bao gồm 05 người đứng đầu Hội đồng quản trị là Chủ tịch Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị đưa ra những phương hướng, mục tiờu chiến lược cho cụng ty cũng như quyết định những chiến lược phỏt triển của Cụng ty. Hội đồng quản trị cú nhiệm vụ bổ nhiệm Ban Tổng giỏm đốc, bổ nhiệm chức Tổng giỏm đốc, phú Tổng giỏm đốc của Cụng ty và chịu sự kiểm soỏt của Ban Kiểm Soỏt. - Ban Kiểm Soỏt: gồm 03 người do Đại hội cổ đụng lập ra. Ban kiểm soỏt Cú chức năng nhiệm vụ kiểm soỏt, giỏm sỏt cỏc hoạt động của tất cả cỏc phũng ban, cỏc đơn vị trực thuộc của Cụng ty kể cả Hội đồng quản trị. Tiếp theo đú là cơ cấu cỏc phũng ban của Cụng ty. - Ban Tổng giỏm đốc: cú 02 người Ban Tổng giỏm đốc điều hành quản lý tất cả cỏc phũng ban và cỏc trung tõm, đơn vị trực thuộc Cụng ty. Ban Tổng giỏm đốc quyết định toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty, chịu trỏch nhiệm trực tiếp trước Hội đồng quản trị của Cụng ty và Nhà nước về toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, về bảo toàn và phỏt triển vốn, sử dụng hiệu quả nguồn vốn. - Cỏc phũng ban chức năng Cụng ty cú 06 phũng chức năng. Phũng tổ chức hành chớnh: Cú chức năng nhiệm vụ giỳp Ban Tổng giỏm đốc về tổ chức quản lý, nhõn sự, lao động tiền lương và chế độ, khen thưởng và kỷ luật, bảo quản hồ sơ cỏn bộ cụng nhõn viờn. Phũng kế toỏn tài chớnh: Cú chức năng nhiệm vụ giỳp Ban Tổng giỏm đốc về cụng tỏc kế toỏn tài chớnh của Cụng ty, quản lý nguồn vốn, húa, tài sản của Cụng ty, thực hiện cỏc cụng tỏc tớn dụng, cõn đối thu chi, thanh quyết toỏn đối với khỏch và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Tham gia xõy dựng giỏ bỏn thực hiện đầy đủ chế độ bỏo cỏo tỡa chớnh theo chế độ của luật kế toỏn. Phũng Đầu tư kinh doanh tài chớnh: Cú chức năng nhiệm vụ là đầu tư kinh doanh tài chớnh, giỳp Ban Tổng giỏm đốc trong lĩnh vực kinh doanh tài chớnh của Cụng ty. Phũng kinh doanh kho đầu tư xõy dựng: Tổ chức tiếp nhận nhập, xuất kho hợp lý, tổ chức bảo quản nhập kho, vận chuyển húa theo hợp đồng với khỏch , tổ chức thuờ đất xõy dựng kho, cho thuờ kho,… Phũng kinh doanh tổng hợp I: Cú chức năng nhiệm vụ tổ chức kinh doanh thương mại tại thị trường trong nước, nghiờn cứu sản phẩm, dịch vụ chào hàng, tỡm hiểu nắm bắt nhu cầu khỏch, kinh doanh kho cận liờn doanh, liờn kết, đàm phỏn với khỏch hàng ký kết hợp đồng trong phạm vi cho phộp. Phũng kinh doanh tổng hợp II: Cú nhiệm vụ tỡm hiểu thị trường trong và ngoài nước, khai thỏc nguồn hàng xuất, nhập khẩu. Trực tiếp thực hiện xuất và nhập khẩu hoặc ủy thỏc xuất nhập khẩu đối với hàng húa theo quy định của Cụng ty, tổ chức bỏn hàng húa nội địa, dịch vụ theo quy định của Cụng ty. Sỏu phũng ban chức năng này đều chịu sự lónh đạo và quản lý trực tiếp từ Ban Tổng giỏm đốc và chịu sự kiểm soỏt của Ban kiểm soỏt. Trong đú phũng tổ chức hành chớnh, phũng kế toỏn tài chớnh, phũng đầu tư kinh doanh tài chớnh, phũng kinh doanh kho đàu tư xõy dựng cú mối quan hệ hợp tỏc, nghiệp vụ với nhau. - Cỏc đơn vị trực thuộc Cụng ty cú 08 đơn vị trực thuộc. Trung tõm bỏch húa: Trụ sở : 15 Bớch Cõu - Quận Đống Đa - Hà Nội. Cỏc mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Trung tõm bỏch húa: Hàng lương thực: gạo, lỳa, ngụ. Hàng nụng sản: Sắn, đỗ xanh, đỗ tương. Vật tư nụng nghiệp: Phõn đạm Ure, phõn lõn, phõn kali. Vật tư xõy dựng: sắt thộp. Hàng bỏhc húa: Đường, bỏnh kẹo, rượu. Trung tõm kinh doanh thuốc lỏ: Trụ sở: 23b Nguyễn Huy Tưởng – Thanh Xuõn – Hà nội Trung tõm kinh doanh Tổng hợp: Trụ sở: 38 Phan Đỡnh Phựng – Ba Đỡnh – Hà nội Trung tõm văn húa phẩm: Trụ sở: 15 Bớch Cõu - Đống Đa – Hà nội. Chi nhỏnh Thành phố Hải Phũng: Trụ sở: 23 Điện Biờn Phủ - Ngụ Quyền - Hải Phũng. Chi nhỏnh Thành phố Hồ Chớ Minh: Trụ sở: 241 Cỏch mạng thỏng Tỏm - Quận 3 – TPHCM. Tổng kho 6: Trụ sở: Thị trấn Văn Điển – Thanh Trỡ – Hà nội. Trạm kho Hải Phũng: Trụ sở: Nam Sơn – An Dương – TP Hải Phũng. Cỏc đơn vị trực thuộc này cú quan hệ hợp tỏc nghiệp vụ với nhau. Mỗi đơn vị trực thuộc chuyờn kinh doanh một số mặt , đồng thời kinh doanh tổng hợp tất cả cỏc ngành hàng mà Cụng ty cú chức năng kinh doanh. Cỏc đơn vị trực thuộc này thực hiện chế độ hạch toỏn theo chế độ hạch toỏn kinh tế phụ thuộc, được quy định cụ thể đối với phõn cấp quản lý tổ chức cỏn bộ. Thủ trưởng của cỏc đơn vị trực thuộc chịu sự lónh đạo quản lý của Ban Tổng giam đốc, cú trỏch nhiệm điều hành mọi hoạt động nội bộ theo đỳng điều lệ tổ chức, hoạt động của Cụng ty và theo phỏp luật. Cơ cấu tổ chức nhõn sự trong Cụng ty Cổ phần Tổng Bỏch húa. Vấn đề con người luụn được Cụng ty quan tõm chỳ trọng hàng đầu trong suốt quỏ trỡnh xõy dựng và phỏt triển của Cụng ty. Trong những năm gần đõy Cụng ty luụn tỡm cỏch nõng cao hơn nữa đời sống cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty, Cụng ty liờn tục đào tạo đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn để khụng ngừng nõng cao trỡnh độ, nghiệp vụ cũng như trỡnh độ quản lý cho cỏc cỏn bộ. Cụng ty liờn tục tuyển chọn thờm nhõn viờn mới cú trỡnh độ đỏp ứng yờu cầu trong cụng việc của Cụng ty vào làm việc và thực hiện chớnh sỏch nghỉ hưu cho những cỏn bộ cụng nhõn viờn đến tuổi nghỉ hưu. Số lượng và cơ cấu nhõn sự của Cụng ty trong những năm gần đõy được phản ỏnh qua bảng số liệu sau: Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của Cụng ty qua cỏc năm. Đơn vị: Người Năm Chỉ tiờu 2001 2002 2003 2004 số lượng tỷ lệ (%) số lượng tỷ lệ (%) số lượng tỷ lệ (%) số lượng tỷ lệ (%) Tổng số lao động 249 100 235 100 234 100 207 100 Theo giới: - Nam 139 120 122 87 42 - Nữ 110 115 112 120 58 Theo trỡnh độ: - Thạc sĩ 6 8 9 12 5,8 - Đại học 49 52 55 68 32,85 - Cao đẳng 60 65 47 39 18,85 Theo tuổi: - Tuổi 25- 40 60 55 58 70 33,8 - Tuổi 41- 50 120 135 125 100 48,3 - Tuổi 51- 55 69 45 51 37 17,9 Thu nhập bỡnh quõn (đồng) 995.703 1.094.530 1.234.174 1.500.000 Nguồn: Phũng tổ chức hành chớnh năm 2005 Từ bảng số liệu trờn cho thấy về số lượng cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty cú sự tinh giảm qua cỏc năm cụ thể năm 2001 số cỏn bộ cụng nhõn viờn là 249 người, năm 2002 là 235 người, năm 2003 là 234 người, nhưng tỷ lệ giảm khụng đỏng kể. Đặc biệt năm 2004 sau khi chuyển đổi từ Doanh nghiệp Nhà nước sang Cụng ty Cổ phần thỡ số lượng cỏn bộ cụng nhõn viờn giảm đỏng kể cũn 207 người thể hiện sự tinh giảm cú chọn lọc nhằm đỏp ứng phự hợp với hỡnh thức hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty và cú sự tăng lờn về chất lượng trỡnh độ cỏn bộ cụng nhõn viờn. Số lượng cỏn bộ cụng nhõn viờn cú trỡnh độ Thạc sĩ, đại học tăng lờn 80 người năm 2004 so với 64 người năm 2003 và 60 người năm 2002. Về độ tuổi cú sự trẻ húa trong đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn, Số lượng cỏn bộ cụng nhõn viờn độ tuổi từ 25- 40 và 41- 50 tăng qua cỏc năm từ đú nhằm đỏp ứng được yờu cầu cụng việc đặt ra trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Thu nhập bỡnh quõn của cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty cú sự tăng lờn đỏng kể qua cỏc năm và cú mức thu nhập khỏ so với mức thu nhập trung bỡnh hiện nay cụ thể năm 2001 là 995.703 đ/ người, năm 2002 là 1.094.530 đ/ người, năm 2003 là 1.234.174 đ/ người, năm 2004 là 1.500.000 đ/ người và theo bỏo cao tổng kết cuối năm 2005 của Cụng ty thỡ thu nhập bỡnh quõn của cỏn bộ cụng nhõn viờn năm 2005 là 1.650.000 đ/ người. Từ bảng trờn cho thấy với cơ cấu lao động Nữ nhiều hơn Nam hiện nay và với đặc thự của một doanh nghiệp kinh doanh thương mại thi cũng gặp một số khú khăn. Độ tuổi lao động tập chung phần lớn ở độ tuổi từ 41 đến 50 chiếm 48,3%. Cơ cấu trong phõn bổ vị trớ tại cỏc phũng ban của Cụng ty theo mụ hỡnh Cụng ty cổ phần, thể hiện sự chuyờn mụn hoỏ cao trong phõn bố vị trớ. 2.2.1.4 Tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty Cổ phần Tổng Bỏch húa Cơ cấu vốn điều lệ của Cụng ty. Tổng vốn điều lệ : 14.000.000.000 đồng Trong đú: - Vốn Nhà nước nắm giữ tại doanh nghiệp: Chiếm 49% tương ứng với 68.600 cổ phần = 6.860.000.000 đồng - Vốn do cỏn bộ cụng nhõn viờn trong doanh nghiệp mua cổ phần: Chiếm 48% tương ứng với 67.320 cổ phần = 6.732.000.000 đồng - Vốn cổ phần bỏn cho đối tượng ngoài doanh nghiệp: Chiếm 3% tương ứng với 4.080 cổ phần = 408.000.000 đồng - Vốn kinh doanh của Cụng ty tăng lờn qua cỏc năm, năm 2001 là 11,336 tỷ đồng, năm 2002 là 11,782 tỷ đồng, năm 2003 là 13,185 tỷ đồng, năm 2004 là 14,000 tỷ đồng. - Tổng doanh thu hàng năm là: năm 2001 là 349,804 tỷ đồng, năm 2002 là 409,847 tỷ đồng, năm 2003 là 415,270 tỷ đồng, năm 2004 là 500 tỷ đồng. - Nộp Ngõn sỏch hàng năm tăng: năm 2001 là 6,938 tỷ đồng, năm 2002 là 12,216 tỷ đồng, năm 2003 là 8,660 tỷ đồng, năm 2004 là 9,5 tỷ đồng, năm 2005 nộp Ngõn sỏch tăng lờn đến 11 tỷ đồng. 2.2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Cụng ty trong thời gian qua Hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Tỡnh hỡnh kinh doanh của Cụng ty Cụng ty Cổ phần Tổng Bỏch hoỏ là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, hoạt động kinh doanh nội địa được Cụng ty rất chỳ trọng phỏt triển. Trong những năm trở lại đõy Cụng ty đó mở rộng thờm một số ngành nghề mới như: kinh doanh kho, kinh doanh tài chớnh, kinh doanh bất động sản,… và chỳ trọng phỏt triển mở rộng thị trường nội địa và cú cỏc Chi nhỏnh ở hầu hết cỏc khu vựng như : Thành lập Chi nhỏnh Thành phố Hải Phũng, Chi nhỏnh TPHCM, Chi nhỏnh Miền Nam,… Một số chỉ tiờu đạt được từ hoạt động kinh doanh được thể hiện trong dưới đõy. Bảng 2.3: Một số chỉ tiờu kinh tế cơ bản đó đạt được trong hoạt động kinh doanh của Cụng ty. Đơn vị: Tỷ đồng Năm Chỉ tiờu 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Doanh thu 316,938 349,804 409,847 415,270 500 575 Vốn kinh doanh 11,197 11,336 11,782 13,185 14,000 14,500 Tỷ lệ doanh thu trờn vốn kd 28,3 lần 30,85 lần 34,78 lần 31,5 lần 35,7 lần 39,65 lần Lợi nhuận trước thuế 1,011 0,923 1,196 0,822 2,885 3,800 Nộp ngõn sỏch 29,687 6,938 12,216 8,660 9,500 10,987 Tổng số lao động 261 249 235 234 207 207 Thu nhập bỡnh quõn (đồng) 918,072 995,703 1.094.530 1.234.174 1.500.000 1.550.000 Nguồn: Phũng kế toỏn tài chớnh năm 2005. Với tổng vốn kinh doanh cũn hạn hẹp chỉ khoảng dưới 15 tỷ đồng năm 2005 và cỏc năm trước đú nhưng kết quả kinh doanh mà Cụng ty đó đạt được là thành cụng. Doanh thu tăng hàng năm và cao cụ thể năm 2001 doanh thu là 349,804 tỷ đồng, năm 2002 là 409,847 tỷ đồng, năm 2003 là 415,270 tỷ đồng, năm 2004 là 500 tỷ đồng, năm 2005 là 575 tỷ đồng. Tỷ lệ Tổng doanh thu đạt được thường gấp 30 đến 40 lần vốn kinh doanh. - Tỡnh hỡnh kinh doanh của cỏc đơn vị trực thuộc được thể hiện ở bảng dưới đõy. Bảng 2.4: kết quả kinh doanh của cỏc đơn vị trực thuộc. Đơn vị: tỷ đồng STT Tờn đơn vị 2003 2004 2005 Doanh thu Lợi nhuận trước thuế Doanh thu Lợi nhuận trước thuế Doanh thu Lợi nhuận trước thuế 1 V.P Cụng ty 162 0,282 200 1,800 230 2,200 2 T.Tõm VHP 40 0,100 45 0,180 55 0,200 3 T.Tõm BH 36 0,070 40 0,150 50 0,250 4 T.Tõm KDTH 30 0,040 37 0,120 40 0,150 5 T.T KD Thuốc lỏ 35 0,100 38 0,140 40 0,120 6 C.N Hải Phũng 55 0,110 63 0,200 70 0.400 7 C.N TPHCM 51 0,100 72 0,255 80 0,350 8 C.N Miền Nam 6 0,020 10 0,070 10 0,080 Tổng cộng 415 0,822 500 2,885 575 3,800 Nguồn: Phũng kế toỏn tài chớnh năm 2005. Từ bảng 2.4 cho thấy nhỡn chung doanh thu của cỏc đơn vị trực thuộc đều tăng lờn qua cỏc năm vừa qua, thể hiện sự cố gắng nỗ lực của cỏc đơn vị trong hoạt động sản xuất kinh doanh, gúp phần đưa Cụng ty ngày càng phỏt triển. Trong đú doanh thu của Văn ph

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKQ42.doc
Tài liệu liên quan