Lời mở đầu 1
Hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác 2
thù lao lao động tại công ty TNHH Bá Anh: 2
1. Giới thiệu Cụng ty TNHH Bỏ Anh 2
2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Bá Anh: 3
3. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: 4
A – Phòng kĩ thuật thi công: 4
B – Phòng kế hoạch vật tư tiếp thị: 6
C – Phòng quản lý khối lượng: 7
D – Phòng tổ chức lao động tiền lương: 8
E – Phòng kế toán thống kê: 11
1) Chức năng: 11
2) Nhiệm vụ: 11
F – Phòng tổ chức hành chính : 13
4. Đặc điểm về lao động sản xuất của Công ty: 15
5. Đặc điểm về điều kiện lao động và máy móc trang thiết bị: 18
6. Lao đông và thu nhập của người lao động: 21
7. Quy chế trả lương được áp dụng cho từng đội thi công của Công ty: 22
8. Kết quả sản xuất kinh doanh: 24
9. Phương hướng phấn đấu trong thời gian tới của Công ty: 27
Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hệ thống thù lao lao động tai công ty TNHH Bá Anh 31
KẾT LUẬN 32
33 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác thù lao lao động tại công ty TNHH Bá Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thi công của từng công trình trong tháng, làm cơ sở cho các đơn vị tạm ứng hoặc thanh toán chi phí sản xuất trong tháng, bao gồm chi phí vật liệu nhân công và máy thi công.
Có trách nhiệm theo dõi luỹ kế khối lượng của từng công trình đã tạm ứng hàng tháng, đảm bảo khi kết thúc thi công khối lượng tạm ứng hoặc thanh toán không vượt quá tổng khối lượng thực tế được bên A xác nhận.
Phối hợp với phòng kế toán tài chính thống kê, phòng kế hoạch và các đơn vị trực thuộc, thực hiện công tác thanh quyết toán thu hồi vốn đối với các bên A, các nhà đầu tư phần việc xác định khối lượng công trình.
Tham gia cùng các phòng : Kế hoạch, kỹ thuật lập hồ sơ đấu thầu các dự án xây dựng
(phần tính toán khối lượng công trình) .
D – Phòng tổ chức lao động tiền lương:
Chức năng:
Phòng tổ chức lao động tiền lương là phòng chuyên môn tham mưu cho Giám đốc Công ty về công tác: tổ chức sản xuất, quản lý và sử dụng lực CBCNV, thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động; công tác định mức trả lương sản phẩm: Công tác thanh tra, quân sự, bảo vệ và thi đua khên thưởng.
2) Nhiệm vụ:
a) Công tác tổ chức sản xuất:
Bám sát nhiệm vụ sản xuất xây dựng mô hình tổ chức phù hợp với đặc điểm tổ chức thi công của từng dữ án xây dựng.
Xây dựng phương án thành lập mới, tách nhập, giải thể các đơn vị , các phòng ban cơ quan Công ty để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty ở từng thời điểm.
Xây dựng sửa đổi bổ xung điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trình Giám đốc Công ty xem xét .
b) Công tác đào tạo và quản lý đội ngũ cán bộ công nhân:
Công tác cán bộ:
+ Xây dựng phương án quy hoạch cán bộ, bổ xung lực lượng kế cận.
+ Xây dựng phương án đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chủ chốt kế
hoạch ngắn hạn hàng năm và các năm tiếp theo.
+ Đề xuất và xây dựng phương án bổ nhiệm, phương án kiêm nhiệm một số vị trí công tác chủ chốt của Công ty và xí nghiệp.
+ Tiếp nhận mới, điều động, điều phối lực lượng cán bộ kỹ thuật, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu sản xuất của Công ty.
+ Thực hiện công tác nâng bậc lương. khen thưởng, kỷ luật hàng năm đối với cán bộ.
- Đào tạo, quản lý và sử dụng lực lượng công nhân:
+ Nắm chắc lực lượng công nhân hiện có cân đối với kế hoạch sản xuất để xây dựng kế hoạch đào tạo và bổ sung lực lượng theo một cơ cấu nghề hợp lý, đáp ứng yêu cầu tăng trưởng hàng năm của Công ty .
+ Xây dựng quy chế tuyển chọn và hợp đồng lao động.
+ Thực hiện công tác bổ túc thi nâng bậc lương hàng năm.
+ Xây dựng phân cấp quản lý, khen thưởng đối với các đơn vị trực thuộc.
c) Thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động:
Tổ chức việc thực hiện ký kết các hợp đòng lao động theo quy định của bộ luật lao động.
Xây dựng, sửa đổi bổ xung thỏa ước lao động tập thể giữa đơn vị và tập thể người lao động.
Xây dựng, sửa đổi và bổ xung nội quy kỷ luật lao động của Công ty.
Tổ chức việc thực hiện việc lập và quản lý sổ bảo hiểm cho người lao động.
Làm thủ tục giải quyết các chế độ cho người lao động: Nghỉ hưu, mất sức, tai nạn lao
động, tử tuất đối với người lao động.
Quản lý, bổ xung và lửu trữ hồ sơ nhân sự của công nhân viên chức.
Xác định và quản lý danh sách công nhân viên chức trích nộp BHXH, BHYT.
d) Công tác tiền lương và định mức lao động:
Phối hợp cùng các phòng kế hoạch – Kế toán tài chính thống kê để xây dựng kế hoạch quỹ lương hàng năm của Công ty .
Hàng tháng kiểm tra xác nhận số lượng CBCN hiện có và lao động thuê ngoàI để làm căn cứ cho việc chi trả lương của các công trình.
Xây dựng quy chế phương án phân phối tiền lương, tiền thưởng nội bộ nhằm khuyến người lao động khích, thu hút lao động giỏi, công nhân lành nghề làm viậc tại Công ty .
Xây dựng định mức lao động, đơn giá trả lương sản phẩm nội bộ, cho những công việc mới chưa có trong hệ thống định mức của Nhà nước hoặc những công việc phảI thực hiện theo tiêu chuẩn và quy phạm của nước ngoài.
Tổng hợp, lưu trữ số liệu về lao động, tiền lương, lập báo cáo của Công ty (theo chuyên môn) báo cáo cấp trên theo quy định.
e) Công tác bảo vệ:
Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về công tác bảo vệ cơ quan, đơn vị và trên hiện trường các công trình xây dựng, tổng hợp tình hình nghiên cứu đề xuất biện pháp bảo vệ, chỉ đạo các đơn vị thi công và tham gia giải quyết các kịp thời các vụ việc xảy ra đảm bảo an ninh trật tự trong toàn Công ty.
Xây dựng, bổ sung, sửa đổi nội quy bảo vệ, biện pháp phòng ngừa ngăn chặn mọi hành vi gây mất trật tự an ninh, trộm cắp tài sản .
f) Công tác thi đua khen thưởng:
Tham mưu cho lãnh đạo Công ty chỉ đạo công tác khen thưởng. Định kỳ xem xét, lựa chọn những tập thể cá nhân có thành tích xuất sắc để Công ty khen thưởng.
E – Phòng kế toán thống kê:
Chức năng:
Phòng kế toán tài chính thống kê có chức năng tham mưu cho Giám đốc Công ty, tổ chức triển khai toàn bộ công tác tài chính thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế theo điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty, đồng thời kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động kế toán kinh tế tài chính của Công ty theo điều lệ của pháp luật.
Giúp GĐ Công ty tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả cao.
2) Nhiệm vụ:
a) Công tác tài chính:
Phòng kế toán tài chính thống kê tham mưu cho lãnh đạo Công ty thực hiện quyền quản lý, sử dụng vốn, đất đai, tài sản, đề xuất với Giám đốc Công ty các biện pháp và nội dung trong quá trình thực hiện.
Tham mưu cho lãnh đạo Công ty thực hiện công tác đầu tư liên doanh, liên kết
Tham mưu cho lãnh đạo Công ty thực hiện quyền chuyển nhượng, thay thế, cho thuê thế chấp cầm cố tài sản thuộc quyền quản lý của Công ty theo pháp luật
Quản lý và sử dụng vốn, quỹ của Công ty để phục vụ các nhu cầu kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn có hiệu quả.
Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong việc huy động vốn phục vụ sản xuất kinh doanh.
Quản lý và tham mưu cho lãnh đạo Công ty sử dụng phần lợi nhuận còn lạI sau khi đã làm đủ nghĩa vụ với Nhà nước
Thực hiện báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo tài chính định kỳ theo quy định của Nhà nước Quản lý mọi hoạt động thu – chi phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ chức cấp phát thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Tính và trích nộp đúng, đủ, kịp thời các khoản nộp ngân sách
Thanh toán các khoản tiền vay các khoản công nợ phải thu phải trả.
b) Công tác kế toán thống kê:
Tổ chức công tác kế toán thống kê và bộ máy kế toán thống kê phù hợp với mô hình tổ chức sản xuất, kinh doanh của Công ty ; phù hợp với pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước đã ban hành.
Tổ chức ghi chép, chính xác và phản ánh trung thực rõ ràng, kịp thời đầy đủ toàn bộ tài sản nguồn vốn kinh doanh (Kể cả phần vốn đã góp với liên doanh) Quá trình sản xuất kinh doanh, phân tích kết quả SXKD của Công ty.
Tổ chức kiểm kê, xác định kết quả kiểm kê và tham mưu cho lãnh đạo Công ty sử lý kết quả kiểm kê.
Lập và gửi đúng hạn báo cáo kế toán thống kê, báo cáo tài chính của Doanh nghiệp.
Tổ chức bảo quản lưu trữ chứng từ, tàI liệu kế toán theo quy định của Nhà nước.
Tổ chức phổ biến hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính kế toán của Nhà nước
Thực hiện đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ cán bộ kế toán trong toàn Công ty.
Nhiệm vụ kiêm tra kiểm soát:
Kiểm tra kiểm soát việc chấp hành chế độ quản lý sử dụng và bảo quản tài sản trong toàn Công ty.
Kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các chế độ quản lý kinh tế tài chính ở các đơn vị thi công, đội thi công các công trình thuộc Công ty.
Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh. Kế hoạch tài chính, kế hoạch đầu tư của Công ty.
F – Phòng tổ chức hành chính :
Chức năng:
Tham mưu giúp việc Giám đốc Công ty tổ chức, triển khai và chịu trách nhiệm về công tác hành chính quản trị, văn thư lưu trữ và đời sống y – tế.
nhiệm vụ:
Công tác hành chính quản trị:
Tổ chức thống nhất việc tiếp nhận công văn đến và chuyển công văn đi, lưu trữ và xử lý lưu trữ theo quy định của Nhà nước.
Tổ chức nhiệm vụ hành chính, lễ tân, hướng dẫn khách ra vào cơ quan theo quy định .
Sử dụng và quản lý con dấu theo quy định của Nhà nước.
Quản lý và vận hành hệ thống máy Phôn. fax, và đảm bảo thông tin liên lạc của Công ty thông suất, kịp thời và chất lượng ngày càng cao.
Đánh máy và in ấn công văn, tài liệu phục vụ yêu cầu quá trình sản xuất và các mặt công tác của Công ty.
Phối hợp các phòng ban phục vụ yêu cầu các hội nghị, hội thảo của Công ty.
Lập kế hoạch tổ chức mua sắm thiết bị văn phòng, phương tiện làm việc. Bảo quản và khai thác các phương tiện trang thiết bị, quản lý chặt chẽ tài sản cơ quan Công ty,cùng các phòng chức năng thực hiện nhiệm vụ kiểm kê và thanh lý tài sản cơ quan theo đúng chế độ Nhà nước.
Quản lý, sử dụng bảo quản xe ô tô của cơ quan Công ty, xắp xếp bố chí xe, tổ phục vụ lãnh đạo Công ty và CBCNV đi công tác theo quy chế sử dụng xe con Công ty đã ban hành.
Tổ chức và quản lý lực lượng thường trực, bảo vệ, tạp vụ cơ quan, đảm bảo cơ quan luôn trật an toàn và vệ sinh.
Công tác đời sống và y tế:
Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thực hiện quản lý, chăm sóc sức khỏe CNVC. Thực hiện tốt các tiêu chuẩn vệ sinh lao động, bảo vệ môI trường trong sạch, thực hiện kế hoạch hoá Gia đình.
Lập hồ sơ quản lý sức khỏe cho CBCNV, thực hiện khám sức khỏe định kỳ hàng năm.
Kết hợp với phòng tổ chức lao động lập hồ sơ đưa CBCNV đI giám định sức khỏe, giám định tai nạn lao động.
Có kế hoạch mua, quản lý và sử dụng tủ thuốc cấp cứu và sử lý các trường hợp bệnh nhân cấp cứu trong cơ quan.
Lập kế hoạch và lập danh sách mua BHYT hàng năm cho CNVC toàn Công ty.
Công tác thông tin:
Mua, tiếp nhận và các loại tạp chí, sách báo, tin tứclưu trữ bảng tổng kết năm,
Mối quan hệ công tác
Căn cứ chức năng nhiệm vụ mỗi phòng ban, trưởng phó các phòng ban là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về kết quả thực hiện nhiệm vụ của phòng ban mình và nghiệp vụ nghành dọc ở các đơn vị trực thuộc.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ, các phòng ban có trách
nhiệm phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau cùng tham gia giải quyết các công việc chung của Công ty có liên quan đế nhiệm vụ và chức năng của phòng ban mình phụ trách.
Các phòng ban cơ quan Công ty có nhiệm cụ hướng dẫn và giúp đỡ các đơn vị thi công trực thuộc, tổ chức triển khai thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ theo nghành dọc, đồng thời có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra và giám sát việc thực hiện nhiệm theo chức năng chuyên môn của phòng ban mình phụ trách.
4. Đặc điểm về lao động sản xuất của Công ty:
Về tình hình lực lượng lao động của Công ty :
Hiện nay Công ty đã có một đội ngũ CBCNV chuyên trách có thể nói là khá tốt cả về trình độ, kinh nghiệm và có thể đáp ứng được mọi yêu cầu nhiệm vụ Công ty giao cho cũng như yêu cầu công việc đòi hỏi, trong suất thời gian dài xây dựng sản xuất kinh doanh của mình, đồng thời Công ty đã không ngừng đào tạo những lớp người kế cận
Đối với đội ngũ Công nhân, hiện nay Công ty đang sử dụng dưới hình thức hợp đồng là chủ yếu, bởi vì ngoài những công nhân đã được biên chế chính thức và Công ty thì theo tính chất đặc thù của công việc luôn thay đổi địa điểm do vậy sử dụng công nhân hợp đồng theo mùa vụ hoặc sử dụng lao động địa phương là một trong những lợi thế của Công ty chính vì vậy Công ty trong những năm gần đây đã sử dụng được khá nhiều lượt lao động hợp đồng theo thời vụ, lao động hợp đồng dài hạn, hợp đồng ngắn hạn, khi sử dụng lực lượng này mang lại nhiều thuận lợi cho Công ty vì khi tận dụng các lao động địa phương càng giảm bớt chi phí quản lý thuận tiện cho thi công các công trình ở địa điểm xa hơn nữa nó năng động thuận tiện cho quá trình thi công nhưng cần phải sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả đảm bảo cả về tiến độ lẫn chất lượng công trình.
Chất lượng lao đông của Công ty hiện nay:
Bảng tổng hợp danh sách công nhân viên công ty
(có đến ngày 31 tháng 12 năm 2007)
STT
Chỉ tiêu
Tổng số
Trong đó
Bậc lương
Số người đóng BHXH
Số sổ lao động đã lập
Số sổ BHXH đã lập
Nữ
Đã qua
ĐT
Bặc 1
Bặc 2
Bặc 3
Bặc 4
Bặc 5
Bặc 6
Bặc 7
Trên bậc 7
Chưa xếp bậc
1
2
3
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
A
Tổng số CNV Dài hạn
700
205
553
10
3
99
109
321
122
36
I
Công nhân KTXD
307
46
307
33
58
128
68
20
211
210
282
1
Mộc
70
70
3
10
28
21
8
47
43
65
2
Lề
129
129
26
22
41
30
10
79
85
120
3
Sắt
45
2
45
1
8
18
16
2
39
36
40
4
Sơn vôi
28
14
28
1
17
9
1
15
21
25
5
Bê tông
35
30
35
2
1
32
31
25
32
II
Công nhân cơ giới
99
12
99
10
3
22
13
20
27
4
92
33
62
1
Lái xe ô tô
19
19
10
3
6
18
5
13
2
Lái cần trục tháp, cẩu
13
13
6
1
1
5
12
8
11
3
Vân hành máy XD
67
12
67
10
12
19
22
4
62
20
38
4
Lái xe máy khác
5
Vận hành máy nén khí
3
III
Công nhân lắp máy
41
1
41
17
7
8
6
3
38
13
34
1
Lắp đặt đường ống
8
2
8
3
1
1
1
2
8
2
5
2
Lắp đặt điện
33
33
14
6
7
5
1
30
11
29
3
Lắp đặt cơ khí
IV
Công nhân cơ khí
21
21
5
6
5
5
18
8
14
1
Hàn, gò, rèn
15
15
2
4
5
4
13
7
10
2
Sửa chữa cơ khí
6
6
3
2
1
5
1
4
V
Công nhân
69
5
9
36
13
6
52
31
40
1
Công nhân đi Du bai
30
30
1
1
9
13
6
30
20
20
2
Công nhân nghỉ Cty 5
17
7
3
7
7
3
Bảo vệ
22
2
1
1
20
22
11
20
VI
Công nhân trắc địa
9
9
4
1
2
2
9
2
5
CN bán VLXD, kho
9
7
9
7
1
1
9
5
8
VIII
Công nhân lao động phổ thông
145
125
67
13
15
117
108
59
120
B
CN hợp đồng dưới 3 tháng
2320
23
Qua biểu đồ này ta thấy được trình độ tay nghề công nhân của Công ty có trình độ chuyên môn khá cao nhất là tỷ lệ qua đào tạo. Các công nhân có cấp bậc tay nghề từ bậc 5 đến bậc 7 chiếm tỷ trọng lớn 67% về tỷ lệ thợ kỹ thuật bậc cao (5/7 6/7 7/7) trong tổng số lao động, điều này cho thấy chất lượng công nhân của Công ty là rất tốt như vậy cần phải sử dụng hiệu quả đội ngũ công nhân này vì đây là lực lượng lòng cốt trong quá trình thi công dẫn dắt đội ngũ công nhân có tay nghề thấp, nhất là các lao động mùa vụ, hay hợp đồng ngắn hạn
Đào tạo và tuyển dụng đội ngũ kế cận:
Hàng năm công ty đã tổ chức tuyển dụng nhiều đợt các CBCNCV vào Công ty, nhằm trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV của công ty cũng xây dựng chương trình phát triển nguồn nhân lực của mình, sau khi đội ngũ mới vào được làm việc cùng các Anh các Chị trong cùng nhóm cùng phòng và được kèm cặp để nâng cao kinh nghiệm cũng như có khả năng hoàn thành tốt công việc được giao, ngoài ra Công ty còn thường xuyên gửi các CBCNV đI theo học các lớp đào tạo nâng tay nghề để có thể đáp ứng với những công việc mới ở những vị trí quan trọng hơn, Công ty cũng có những chính sách khuyến khích như hỗ trợ kinh phí đi học hay trong thời gian đi học nhân viên vẫn được hưởng lưởng
Đặc điểm về điều kiện lao động và máy móc trang thiết bị:
Hiện nay Công ty có một đội chuyên trách quản lý máy móc trang thiết bị của Công ty, đội này phải có trách nhiệm quản lý, điều phối máy móc trang thiết bị phương tiện thi công cơ giới cho các dự án các công trình của Công ty sao cho phù hợp với tình hình, tiến độ thi công và có trách nhiệm bảo toàn củng cố trang thiết bị này.
Đội máy của Công ty đã góp phần tích cực và các hoạt động sản suất kinh doanh của Công ty, góp phần tích cực vào quá trình hoàn thành tiến độ thi công cũng như chất lượng các công trình, với những trang thiết bị hiện có Công ty có thể đủ khả năng thực hiện các dự án các hợp đồng có tầm vóc lớn, cũng như chất lượng và tiến độ thi công.
Danh sách máy thi công
STT
Loại máy
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Số lượng
1
Cần cẩu tháp Topkit – FO/23B
Trung quốc
1995
01
2
Cần cẩu tháp KB – 403A
Nga
1987
02
3
Cần trục ôtô KC- 3562
Nga
1985
01
4
Máy ủi DT – 75
Nga
1980
01
5
Máy ủi KOMATSU
Nhật bản
1992
01
6
Lu lĩnh SAKAI
Nhật bản
1992
01
7
ôtô vận chuyển 5T - 7T
Nga
1980
08
8
Máy ép cọc 60T – 80T
Việt nam
1996
01
9
Máy khoan cọc nhồi D 600- D 2000
Nhật bản
1996
01
10
Máy nén khí
Nhật bản
1995
01
11
Vận thăng chở người CIJ- 110
Trung quốc
1995
01
12
Vận thăng TP – 16 – III
Nga
1990
04
13
Máy bơm bê tông cố định
Putzmeister-BSA 2110-HD
Đức
1993
01
14
Trạm trộn bê tông
Đức
1996
01
15
Ôtô vận chuyển bê tông
Hàn quốc
1997
06
16
Máy đào đất
Hàn quốc
1994
01
17
Máy đào đất
Nhật bản
1995
01
18
Máy phát điện
Nhật bản
1995
01
19
Máy cắt sắt
Italy
1995
04
20
Máy cắt sắt
Trung quốc
1995
15
21
Máy uốn sắt
Trung quốc
1997
12
22
Máy đầm đất
Nhật bản
1998
12
23
Máy đầm bê tông
Nhật bản
1996
18
24
Máy trôn bê tông
Trung quốc
1996
10
25
Máy trộn vữa
Pháp
1996
08
26
Máy xoa bê tông
Nhật bản
1997
05
27
Máy khoan bê tông
Nhật - Đức
1997
10
28
Máy cắt bê tông
Nhật - Đức
1995
08
29
Súng bắn bê tông
Phần lan
1997
02
30
Máy kinh vĩ
Nhật bản
1997
04
31
Máy thuỷ bình
Nhật bản
1993 -1996
04
32
Máy bơm nước
Hà quốc – ý
1991 - 1997
07
33
Máy hàn
Việt nam
1996
10
34
Máy ren ống thép
Trung quốc
1996
12
35
Máy cắt ống
Trung quốc
1995
08
36
Máy uốn ống
Nga
1996
04
37
Máy đo điện trở
Nhật bản
1993
01
38
Giao thép PAL
Việt nam
1993
56 bộ
39
Giao thép minh khai
Việt nam
1994
20 bộ
40
Cây chống D68
Hà quốc
1994
1.500 cây
41
Giao chống Nam triều tiên
Hà quốc
1995 – 1998
30 bộ
42
Cốp pha kim loại
Việt nam
1992
8.500 m2
43
Xưởng gia công cửa gỗ
Đức
1992
01
44
Xưởng gia công cửa nhôm
Đức – Nhật
1996
01
Lao đông và thu nhập của người lao động:
Báo cáo
Tình hình lao động tiền lương & thu nhập
Năm 2007
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Kế hoạch được duyệt
Thực hiện
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
1
Các chỉ tiêu SXKD
Tổng giá trị SXKD
triệu.đ
260.000,00
315.744,00
Tổng doanh thu
triệu.đ
165.000,00
185.222,00
Tổng chi phí(có cả tiền lương)
triệu.đ
183.475,00
Tổng các khoản nộp ngân sách
triệu.đ
4.340,00
14.497,00
Cả
(VAT)
Lợi nhuận
triệu.đ
1.950,00
1.747,00
2
Chỉ tiêu lao động
Lao động định biên
Người
935
1.089
Lao động thực tế sử dụng bình quân
Người
2.880
3.353
Lđ thực tế sử dụng 3.745
người
3
Tổng quỹ tiền lương trong đơn giá
triệu.đ
36.300,00
35.413,00
4
Tổng quỹ tiền lương ngoài đơn giá
triệu.đ
Quĩ tiền lương, lễ, tết, phép
triệu.đ
Quĩ phụ cấp và tiền thưởng (nếu có)
triệu.đ
Quĩ tiền lương làm thêm giờ
triệu.đ
5
Tiền lương bnình quân
1000đ
6
Quĩ tiền thưởng và phúc lợi
triệu.đ
421,946
Lợi nhuận(kể cả tiền ăn ca)
tr.tháng
7
Quĩ thu nhập khác
tr.tháng
8
Thu nhập bình quân
1000đ
1,050
880
9
Năng xuất lao động bình quân
tr.đồng
người /năm
49,458
7. Quy chế trả lương được áp dụng cho từng đội thi công của Công ty:
Đối với cán bộ, nhân viên quản lý:
+ Trả đủ lương cấp bậc, chức vụ và phụ cấp chức vụ (nếu có) theo ngày làm việc thực tế.
+ Trả lương phần mềm (và phụ cấp lương nếu có) theo trách nhiệm đóng góp, mức độ phức tạp của công việc đảm nhiệm của mỗi người vào kết quả SXKD của đơn vị, được xác định trên cơ sở kết quả SXKD hàng tháng và do đội trưởng quyết định trên cơ sở công bằng, công khai dân chủ đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động, đảm bảo chi phí tiền lương hợp lý theo mức Công ty giao.
+Mức tiền lương phần mềm hàng tháng của CBCNV trong đội thi công có thể được chỉnh theo từng thời điểm thích hợp tuỳ thuộc vào hiệu quả SXKD và nguồn thu của đơn vị.
Công thức tính:
Ti = T1i + T2i + Pi (nếu có)
Trong đó: TI : Tiền lương của người thứ i được nhận
T1I: Tiền lương cơ bản của người thứ i (theo nghị định số 26/CP)
PI : Là phụ cấp của người thứ i (nếu có).
T2i: Tiền lương phần mềm, là tiền lương được trả theo công việc được giao gắn với độ phức tạp của công việc, tính trách nhiệm công việc đòi hỏi, mức độ hoàn thành công việc
(Mức độ phức tạp: căn cứ vào tính tư duy chủ động sáng tạo, mức độ hợp tác và thâm niên công việc đòi hỏi; Trách nhiệm của công việc: Căn cứ vào tính quan trọng của công việc, trách nhiệm của quá trình thực hiện, trách nhiệm đối với kết quả hoạt đông SXKD với tài sản, tính mạng của con người)
Người lao động hoàn thành công việc và có số ngày công đi làm đầy đủ thì lương phần mềm được tính như sau:
m
T2i = [Vt – (Vcđ + P) + hi] / ồ x hj
J=1
Trong đó: - m : là tổng số người
- Vt : là tổng quỹ tiền lương tương ứng với mức đọ hoàn thành công việc
- Vcđ : là tổng quỹ tiền lương cơ bản
- P : là tổng phụ cấp lương
+ Hệ số trách nhiệm các chức danh, chức vụ quản lý 100.000 đ / 1 hệ số như sau:
( giá 100.000 đ / hệ số và các hệ số phần mềm sau đây là ví dụ minh hoạ, đơn vị phảI họp để cân đối bình xét và xác định mức phù hợp với đơn vị).
Ví dụ: 1. Gíam đốc : Hệ số 10
2. P. Giám đốc : Hệ số 7,5 và 8
3. Đội trưởng : Hệ số 6.0 6.5 7
4. Phụ trách bộ phậnvà tương đương : Hệ số 5.5 6 6.5
5. Kế toán chính và tương đương : Hệ số 5.5 6
6. Kế toán viên và tương đương : Hệ số 5.0 5.5
7. Nhân viên : Hệ số 4.5 5
..
Phụ cấp ngoại ngữ. Vi tính, công trườngcho các công việc quản lý: Tuỳ theo tong thời kỳ, từng công trình và yêu cầu của tong công việc đòi hỏi, đơn vị sẽ quyết định phụ cấp cho CBCNV cụ thể.
Đối với Công nhân Sản xuất trực tiếp:
Bộ phận trtả lương theo sản phẩm hoặc lương khoán công việc(CN kỹ thuật, CN lao đông, Lao động thời vụ)
Xác định lương như sau:
L khoán = V đg x q + P (nếu có)
Trong đó: L khoán : Tiền lương khoán của người công nhân thứ i
ni : Số ngày công thực tế của người công nhân i
hi :Hệ số mức đóng góp hoàn thành công việc của người thứ i
ồ lương khoán: Tổng tiền lương khoá của cả tổ, đội
m : Là số CN của cả đội, tổ
PI : Phụ cấp của người thứ i( nếu có)
Q : Là khối lượng công việc hoặc sản phẩm hoàn thành.
+) Đối với tập thể người lao động làm lương khoán, lương sản phẩm, mức đơn giá giao khoán, trả theo số lương và chất lượng ngày công laop đong thực tế, hệ số mức đóng góp hoàn thành công việc (hi).
L khoán I = ni x hi x ồ L khoán = Pi (nế có)/ ồ ni x hi
+)
Tổng thu nhập = Tiền lương khoán + Phụ cấp
(làm thêm, thêm giờ nếu có)
c)Xác định quỹ tiền lương:
Trên cơ sở định mức Công ty giao của năm, đơn vị tự cân đối để chi trảcho bộ phận quanr lý gián tiếp và bộ phận công nhân trực tiếp lao động đảm bảo mức hợp lý, phù hợp với mức Công ty giao. Chẳng hạn tính theo tỷ lệ sau:
Quỹ tiền lương toàn đơn vị:
ồ Vđmức = tỷ lệ % Công ty giao x Doanh thu.
2. Quỹ lương bộ phận quản lý đơn vị: Vqlý (định mức theo tỷ lệ phần % khối lượng ước thực hiện hàng tháng hoặc tỷ lệ % quỹ tiền lương toàn đơn vị).
Vqlý = tỷ lệ % x Khối lượng thực hiện (hoặc theo Vđ mức)
3. Quỹ lượng bộ phận CN sản xuất trực tiếp
Vcông nhân = V định mức – V quản lý
4. Quỹ tiền lương phần mềm: V mềm
Vmềm = V Đ mức – (V cơ bản + P(nếu có))
Kết quả sản xuất kinh doanh:
Để thích ứng với cơ chế thị trường, tập thể CBCNV Công ty đã ngày đêm chăn trở để tìm một hướng đi đúng đắn, ban lãnh đạo Công ty đã tích cực cải tổ bộ máy quản lý sao cho nó vừa thích ứng với công việc và đạt tính hiệu quả cao vừa mang tính chuyên sâu nữa ta có thể thấy được qua sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty, thực tế cho thấy bằng những số liệu về tổng Doanh thu, nộp NSNN hàng năm, các chỉ tiêu tài chính của Công ty, quỹ lương hàng năm, thu nhập bình quân đầu ngườikhông chỉ có thế Công ty đã tìm mọi cách mở rộng thị trường, tích cực tìm đối tác, bạn hàng các nước cũng như trong khu vực trên tinh thần đoàn kết, hợp tác, đôi bên cùng có lợi, những đối tác lớn có thể kể đến là công ty liên doanh GAMVICO có thời kỳ đối tác liên doanh đã hoạt động rất hiệu quả nhưng gần đây do chính sách mở rồi lại thắt lại của Nhà nước khiến đối tác của Công ty không hoà hứng khi đầu tư vào thị trong nước nữa
Thực hiện cơ chế khoán gọn cho các Đội thi công trực thuộc, các Đội thi công đã phát huy được tinh thần của Công ty và đã rất năng động trong công tác của mình và tuân thủ mọi nguyên tắc hạch toán kinh doanh của Công ty, Các đội thi công có thể tự tìm những hợp đồng về xây dựng về cho mình, hoặc những công trình do Công ty giao cho
Biểu tổng hợp so sánh kết quả sản xuất kinh doanh
Năm 2004- 2005- 2006
Chỉ tiêu
Đơn vị
Thực hiện
năm 2004
Thực hiện
năm 2005
Thực hiện
năm 2006
So sánh
2006/2005
1- Tổng giá trị SXKD
1000đ
108,896,252
95,236,000
194,040,724
203,75
Trong đó
Kinh doanh xây lắp
1000đ
107,679,756
92,839,224
189,533,851
204,15
Kinh doanh khác
1000đ
1,216,496
2,396,776
4,506,873
188,04
Tổng số công nhân
viên
Người
1,388
1,404
2,329
165,88
Trong danh sách
Người
639
722
992
137,40
Ngoài danh sách
Người
719
682
1,337
196,04
3- Tổng quỹ lương
1000đ
10,884,727
12,420,663
23,099,085
185,97
4- Lương BQ
(người/tháng)
1000đ
654
737
815
110,58
5- Tổng doanh thu
1000đ
64,147,840
67,943,269
117,731,344
173,28
6- Tổng số phải nộp
ngân sách
1000đ
3,345,508
4,605,502
7,070,516
153,52
7- Tổng số đã nộp ngân sách
1000đ
3,115,684
4,015,464
9,487,958
236,29
8- Lãi thực hiện
1000đ
2,395,997
775,699
814,967
105,06
9- Lợi nhuận thực hiện trên vốn
%
29
8,8
5,0%
10- Nguyên giá tài sản cố định
1000đ
8,761,271
9,716,108
12,136,405
124,91
Trong đó mới tăng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7492.doc