Chuyên đề Hồn thiện hạch tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN ĐẠT 3

1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của cơng ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt 3

1.1.1.Danh mục bán hàng của cơng ty 3

1.1.2.Thị trường của cơng ty 4

1.1.3.Phương thức bán hàng của cơng ty 5

1.2.Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của cơng ty 8

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN ĐẠT 14

2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ tại cơng ty 14

2.1.1.Chứng từ và thủ tục kế tốn 14

2.1.2.Tài khoản sử dụng 16

2.1.3.Kế tốn chi tiết 16

2.1.4.Kế tốn tổng hợp doanh thu bán hàng 17

2.2.Kế tốn giá vốn hàng bán 18

2.2.1.Chứng từ và thủ tục kế tốn 18

2.2.2.Tài khoản sử dụng 21

2.2.3.Kế tốn chi tiết giá vốn hàng bán 21

2.3. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu 25

2.4.Kế tốn chi phí bán hàng tại cơng ty 29

2.4.1.Chứng từ và thủ tục kế tốn 29

2.4.2.Tài khoản sử dụng 31

2.4.3.Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng 31

2.4.4.Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng 31

2.5. Kế tốn Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) 33

2.5.1.Chứng từ và thủ tục kế tốn 33

2.5.2.Tài khoản sử dụng 36

2.5.3.Kế tốn chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 36

2.5.4.Kế tốn tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 36

CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN ĐẠT 38

3.1.Đánh giá chung về thực kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt và phương hướng hồn thiện 38

3.1.1.Ưu điểm 38

3.1.2.Nhược điểm 40

3.1.3.Phương hướng hồn thiện 41

3.2.Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại cơng ty 42

3.2.1.Về cơng tác quản lý bán hàng 42

3.2.2.Về tài khoản kế tốn 43

3.2.3.Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 44

3.2.4.Về sổ kế tốn 45

3.2.5.Về Báo cáo kế tốn 47

3.2.6.Điều kiện để thực hiện giải pháp 48

KẾT LUẬN 51

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

 

doc56 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1601 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hồn thiện hạch tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nay cơng ty đã cĩ chỗ đứng trên thị trường sản phẩm may mặc của cơng ty. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN ĐẠT 2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ tại cơng ty 2.1.1.Chứng từ và thủ tục kế tốn Chứng từ sử dụng: Chứng từ phục vụ hạch tốn tại cơng ty bao gồm: hố đơn bán hàng (hố đơn giá trị gia tăng); Phiếu xuất kho; Phiếu nhập kho; Phiếu thu; Phiếu chi… HOÁ ĐƠN Mẫu số : 01GTKT –3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG EX/2010 B Liên 1 : Lưu 0078401 Ngày 15 tháng 11 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt. Địa chỉ: Điện thoại: 04-6644091 MST 0100101562 Họ và tên người mua: Ơng Thanh Tên đơn vị: Cơng ty TNHH Hải Long Địa chỉ: Đội 7, xã Ngọc Hồi - Hà Tây - Hà Nội Số tài khoản Hình thức thanh tốn: TM MST 0100101748 STT Tên hàng hoá ,dịch vụ Đơn vị Tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Áo sơ mi nam, nữ cái 25.000 15.954,5 1.488.625.000 Cộng tiền hàng 1.488.625.000 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 148.875.000 Tổng giá thanh toán 1.637.500.000 Số tiền viết bằng chữ : Một tỷ sáu trăm ba mươi bẩy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 2.1.2.Tài khoản sử dụng - Kế tốn sử dụng tài khoản: TK5111 - Doanh thu bán hàng hố - Căn cứ vào hố đơn bán hàng (hố đơn GTGT) - Sổ kế tốn sử dụng: Sổ chi tiết TK 1561, sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi thanh tốn, thẻ kho, sổ cái TK511, TK131… Để hạch tốn doanh thu bán hàng kế tốn của Cơng ty sử dụng TK 511- Doanh thu bán hàng và mở một số tài khoản liên quan khác : Như TK 131- Phải thu của khách hàng và theo dõi dư nợ của từng khách hàng, cũng như theo dõi các TK 111,112… kết hợp với việc ghi sổ kế tốn tổng hợp doanh thu bán hàng được thực hiện trên sổ chi tiết TK 511. 2.1.3.Kế tốn chi tiết Căn cứ vào hố đơn bán hàng số 0078401 ngày 15/11/2010 kế tốn vào sổ chi tiết tài khoản 131 theo dõi cho từng khách hàng; Sổ theo dõi doanh thu bán hàng 511 và sổ theo dõi thuế GTGT phải nộp 3331. Căn cứ vào phiếu xuất kho số 1524 và phiếu thu tiền số 15478 ngày 15 tháng 11 năm 2010 kế tốn viết hố đơn GTGT cho khách hàng . Sau khi vào sổ phải thu của khách hàng, kế tốn tiến hành vào sổ doanh thu. Hàng ngày căn cứ vào liên 01 của hố đơn GTGT, kế tốn ghi vào sổ chi tiết TK 511 doanh thu bán hàng. Sổ chi tiết TK 511 dùng để theo dõi doanh thu bán hànghàng hố trên cả hai chỉ tiêu hiện vật và giá trị . Cụ thể căn cứ vào HĐ số 0078401 ngày 15/11. Sổ được ghi hàng ngày và được mở theo mẫu sau: Biểu số 01:Sổ chi tiết bán hàngTK 511 Sổ chi tiết bán hàngTK 511(cho mặt hàng Áo Hà Bắc): Bộ(sở): UBND Thành phố Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Đơn vị: Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG Trích tháng 11/2010 Tài khoản : 511 Tên vật liệu ,sản phẩm hàng hố : Áo sơ mi nam, nữ Quy cách sản phẩm : cỡ 38, 39, 40, 41. Ngày Tháng Ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày Tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Các khoản khác (521,531,532) 30/11 0078401 15/11 Dthu bán hàng 131 250.000 15.954,5 1.488.625.000 148.875.000 Cộng D thu T11 1.488.625.000 148.875.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu) 2.1.4.Kế tốn tổng hợp doanh thu bán hàng Căn cứ vào số 0078401 ngày 15/11 và sổ chi tiết theo dõi khách hàng 131, sổ doanh thu 511, Kế tốn lập chứng từ ghi sổ . Biêu số 02: Xác định doanh thu Đơn vị : Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt CHỨNG TỪ GHI SỔ số : 659 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Doanh thu bán hàng 131 511 1.488.625.000 Thuế GTGT đầu ra 131 3331 148.875.000 Doanh thu bán hàng 131 511 1.254.900.000 Thuế GTGT đầu ra 131 3331 125.490.000 Cộng 3.017.890.000 Kèm theo …………. chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các sổ chi tiết TK 131 , sổ doanh thu TK 511 và các chứng từ liên quan trong chứng từ ghi sổ, kế tốn hạch tốn doanh thu tháng 11/2010 của cơng ty như sau: Nợ TK 131 : 3.017.890.000 Nợ TK 131 : 3.017.890.000 Cĩ TK 511 : 2.743.525.000 Cĩ TK 3331 : 274.365.000 2.2.Kế tốn giá vốn hàng bán 2.2.1.Chứng từ và thủ tục kế tốn Giá vốn hàng bán chính là giá trị thực tế hàng hố xuất kho. Tại Cơng ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt giá thực tế xuất kho của hàng hố được xác định theo phương pháp giá vốn bình quân sau mỗi lần nhập . Khi xuất kho hàng hố tiêu thụ thì đồng thời với bút tốn phản ánh doanh thu hàng kế tốn cũng phải phản ánh GVHB của hàng hố xuất bán. Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển sang TK 911 và giá vốn hàng tiêu thụ được hạch tốn trên TK 632 thì cũng được theo dõi chi tiết cho từng loại hàng hố qua các tài khoản chi tiết tương ứng với tài khoản chi tiết 511. Phịng kinh doanh mua hàng về cĩ đầy đủ hố đơn, khi hàng về phát lệnh nhập kho, ghi làm 3 liên theo đĩ phịng kế tốn theo dõi 1 liên, thủ kho theo dõi 1 liên, cịn 1 liên gửi khách hàng khi cĩ yêu cầu xác nhận số hàng hĩa khách hàng giao cho cơng ty về nhập kho. Sau khi nhập kho căn cứ vào việc lập hiệu quả lỗ - lãi cũng như nhu cầu của khách hàng và số hợp đồng ký kết, phịng kinh doanh ký lệnh xuất hàng (bán ra), khách hàng nhận hàng, nhận hố đơn và thanh tốn tiền. Hàng bán tháng nào thì nộp thuế và tính kết quả kinh doanh vào tháng đĩ. Ngày 15/11/ 2010, cơng ty xuất bán 25.000 cái áo sơ mi nam, nữ nhập kho ở trên cho cơng ty TNHH Hải Long, kế tốn xác định trị giá vốn thực tế hàng xuất bán là: 1.025.250.000 đồng + 5.000.000 đồng = 1.030.250.000 đồng, trong đĩ 5.000.000 đồng là chi phí mua khi số áo trên được mua vào nhập kho theo hĩa đơn cước vận chuyển số 154804. Ngày 16/11/2010, cơng ty xuất bán 20.000 áo phơng nam cho cơng ty TNHH Minh Tiến, hĩa đơn GTGT bán hàng số 0078410, phiếu nhập kho số 1379, phiếu xuất kho số 1525, kế tốn xác định trị giá vốn thực tế hàng xuất bán là: 904.000.000 đồng + 40.000 đồng = 909.000.000 đồng, trong đĩ 40.000 đồng là chi phí mua theo dõi khi số áo phơng chuyển nhập kho theo hĩa đơn cước vận chuyển số 154822. Trích phiếu xuất kho 25.000 cái áo sơ mi nam, nữ cho cơng ty Hải Long: Đơn vị: Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt Mẫu số : 02-VT Bộ phận: Bán hàng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTG) Biểu số 03: Phiếu xuất kho PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 11 năm 2010 Nợ TK 632 Số 1524 Cĩ TK 156 - Họ và tên người nhận hàng: Cơng ty TNHH Hải Long Địa chỉ: Hà Tây -Lý do xuất kho: Xuất bán - Xuất tại kho: Số 4 Địa điểm: Ngọc Hồi ĐVT : Đồng việt nam STT Tên hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn Giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Áo sơ mi nam, nữ Cỡ 38, 39… cái 25.000 125.000 1.030.250.000 Cộng 1.030.250.000 -Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một tỷ khơng trăm ba mươi triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng. -Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 15 tháng 11 năm 2010 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc phiếu hàng trưởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) 2.2.2.Tài khoản sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán Khi bán hàng cho khách hàng, kế tốn sử dụng tài khoản 156 – giá mua hàng hố để ghi nhận bút tốn. 2.2.3.Kế tốn chi tiết giá vốn hàng bán Ví dụ: Trong tháng 11 năm 2010 tại Cơng ty phát sinh một số nghiệp vụ kế tốn mua hàng như sau: - Ngày 11/11/2010, mua về nhập kho 25.000 cái áo sơ mi nam, nữ của Cơng ty TNHH Việt Nhật hĩa đơn GTGT số 0033597, thuế suất GTGT là 10%. Chi phí thu mua số Áo nĩi trên của cơng chuyển về nhập kho là 5.000.000 đồng trả bằng tiền mặt, hĩa đơn cước vận chuyển số 154804. - Ngày 13/11/2010, mua về nhập kho 20.000 áo phơng nam của Cơng ty TNHH Nhật Hồng hĩa đơn GTGT số 0033637, thuế suất GTGT là 10%. Chi phí thu mua số áo phơng trên về nhập kho cơng ty là 4.000.000 đồng trả bằng tiền mặt, hĩa đơn cước vận chuyển số 154822. SỔ GIÁ VỐN HÀNG BÁN Biểu số 04: Sổ chi tiết 632 (cho mặt hàng Áo Hà Bắc) Bộ(sở): UBND Thành phố Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Đơn vị :Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ KẾ TỐN CHI TIẾT Tài khoản 632 Tháng 11/2010 Đối tượng : Áo sơ mi nam, nữ Mã số 38, 39,40, 41 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 30/11 0033597 KX/2010B PNK 1375 11/11 Áo sơ mi nam, nữ 1561 1.025.250.000 30/11 154804 11/11 Chi phí mua 1562 5.000.000 Cộng số phát sinh 1.030.250.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đôc (Ký, đóng dấu) 2.2.3.Kế tốn tổng hợp giá vốn hàng bán Căn cứ vào hố đơn GTGT mua vào số 0033597 ngày 11/11/2010, số 0033637 ngày 13/11/2010; Hĩa đơn cước vận chuyển số 154804, 154822 và Phiếu nhập kho số 1375, 1379 kế tốn lập chứng từ ghi sổ để vào sổ chi tiết TK 632, sổ cái TK 632, TK 156. Biểu số 05 : Chứng từ ghi sổ Đơn vị : Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt CHỨNG TỪ GHI SỔ số : 582 Ngày 15 tháng 11 năm 2010 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú số Ngày Nợ Có 0033597 KX/2010B PNK 1375 154804 11/11 Nhập mua Áo sơ mi 632 156 1.030.250.000 0033637 KX/2010B PNK 1379 154822 13/11 Nhập mua áo phông 632 156 909.000.000 Cộng 1.938.250.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu) Biểu số 06: Sổ cái TK 632 Bộ(sở): UBND Thành phố Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Đơn vị: Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 11/2010 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: TK 632 Đơn vị: Đồng việt nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 30/11 0033597 KX/2010B PNK 1375 11/11 Áo sơ mi nam, nữ 1561 1.025.250.000 30/11 154804 11/11 Chi phí mua Áo sơ mi 1562 5.000.000 30/11 0033637 KX/2010B PNK 1379 13/11 Áo phông nam 1561 904.000.000 30/11 154822 13/11 Chi phí mua áo phông nam 1562 4.000.000 Cộng số phát sinh 1.938.250.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu) 2.3. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu + Hàng bán bị trả lại: Chứng từ sử dụng: Hố đơn GTGT, Phiếu nhập kho, Chứng từ ghi sổ, Sổ TK 531. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế trong tháng 11 năm Căn cứ vào hợp đồng kinh tế trong tháng 11 năm 2010, Cơng ty bị khách hàng là cơng ty TNHH Hải Long trả lại một số lượng mặt hàng Áo sơ mi nam, nữ vì hàng cĩ chất lượng khơng đảm bảo, khơng đúng quy cách, mẫu mã. Khi hàng chuyển về nhập lại vào kho, kế tốn nhận được hố đơn GTGT từ cơng ty TNHH Hải Long như sau: Biểu số 07: Hĩa đơn giá trị gia tăng HOÁ ĐƠN Mẫu số : 01GTGT –3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG KX/2010 B Liên 2 : Giao cho khách hàng 0033642 Ngày 23 tháng 11 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH Hải Long Địa chỉ: Hà Tây, Hà Nội Số Tài khoản: 431101000078 Hình thức thanh tốn: MST 0100101748 Họ và tên người mua: Tên đơn vị: Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt Địa chỉ: Số tài khoản: 1500311000076 Hình thức thanh tốn: TM MST 0100101562 STT Tên hàng hoá ,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Áo sơ mi nam, nữ kém chất lượng bán trả lại Cái 76 125.954,5 4.549.238 Cộng tiền hàng 4.549.238 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 454.924 Tổng cộng tiền thanh toán 5.004.162 Số tiền viết bằng chữ : Năm triệu không trăm linh bốn nghìn một trăm sáu mươi hai đồng . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào số hố đơn, mặt hàng bị trả lại kế tốn viết phiếu nhập kho : Đơn vị: Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt Mẫu số : 02-VT Bộ phận: Nhập hàng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Biểu số 08: Phiếu nhập kho hang bị trả lại PHIẾU NHẬP KHO HÀNG BỊ TRẢ LẠI Ngày 23 tháng 11 năm 2010 Nợ TK 1561 Số 627 Cĩ TK 632 - Họ và tên người giao hàng : Cơng ty TNHH Hải Long Địa chỉ : Hà Tây -Theo số phiếu xuất kho1524 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Cơng ty - Nhập tại kho : Số 4 Địa điểm : Ngọc Hồi ĐVT : Đồng việt nam STT Tên hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn Giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Áo sơ mi nam, nữ Cỡ 38, 39… cái 76 125.000 3.148.444 Cộng PS 3.148.444 - Tổng số tiền (Viết bằng chữ ): Ba triệu một trăm bốn mươi tám nghìn bốn trăm bốn mươi bốn đồng . - Số chứng từ gốc kèm theo :01 hố đơn GTGT Số 0033642 KX/2010 B Ngày 23 tháng 11 năm 2010 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc phiếu hàng trưởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) Căn cứ vào HĐ GTGT số 0033642 và phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại số 627, kế tốn lập chứng từ ghi sổ như sau: Biểu số 09 : Nhập lại kho Đơn vị : Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt CHỨNG TỪ GHI SỔ số : 665 Ngày 23 tháng 11 năm 2010 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Giá vốn hàng bán bị trả lại 1561 632 3.148.444 Doanh thu hàng bị trả lại 531 111 4.549.238 Thuế GTGT 3331 111 454.924 K/c DT bị trả lại 511 531 5.004.162 Cộng Kèm theo …………. chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 665, hố đơn GTGT số 0033642 và phiếu nhập kho ngày 23/11/2010 kế tốn vào sổ TK 1561, và sổ theo dõi doanh thu hàng bị trả lại. 2.4.Kế tốn chi phí bán hàng tại cơng ty 2.4.1.Chứng từ và thủ tục kế tốn - Nội dung: CPBH của cơng ty bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hànghàng hố. CPBH phân bổ cho tồn bộ hàng bán hàngtrong kỳ phục vụ cho việc xác định kết quả bán hàng. Bao gồm: + Chi phí nhân viên bán hàng: lương, BHXH, BHYT, KPCĐ + Chi phí vận chuyển, bốc vác, lưu kho, giao nhận + Phí ngân hàng + Điện nước, điện thoại + Giám định, bảo hiểm + Chi phí bằng tiền khác Cơng ty kinh doanh đảm bảo cĩ lãi, bù đắp chi phí chi ra khi thực hiện kinh doanh: mua văn phịng phẩm, tiếp khách, xăng dầu, cơng tác phí, điện thoại... đồng thời phịng kinh doanh tập hợp chứng từ chứng từ chứng minh khoản chi đĩ là cĩ thực, hợp lý để kế tốn căn cứ tập hợp chi phí bán hàng. - Chứng từ ban đầu: Phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ của ngân hàng, bảng kê chi, chứng từ vận chuyển, hố đơn thanh tốn các dịch vụ mua ngồi... Ví dụ: Chứng từ sử dụng là Phiếu chi dùng để trả tiền vận chuyển hàng vào kho của cơng ty. Biểu số 10: Phiếu chi Đơn vị : Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt PHIẾU CHI Quyển số: Mẫu số 01-TT Địa chỉ : Số: 307/09 QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Telefax: Ngày15/11/2010 NợTK: 641 Ngày 20tháng 03 năm 2006 Có TK: 111 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Huy Nhật Địa chỉ: Lý do chi: Vác hàng vào kho Số tiền: 181.000(Viết bằng chữ) Một trăm tám mốt nghìn đồng chắn Kèm theo Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trăm tám mốt nghìn đồng chắn. Ngày 15 tháng 11 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ (Ký,họ tên, đóng dấu ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) +Tỷ giá ngoại tệ (vàng ,bạc,đá quý)……. +Số tiền quy đổi :………………………. 2.4.2.Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng TK641 - Chi phí bán hàng và các tài khoản liên quan khác 2.4.3.Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng Căn cứ vào chứng từ gốc phản ánh các chi phí bán hàng, phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, bảng chi lương và các khoản trích theo lương: Kế tốn ghi vào sổ chi tiết theo dõi TK641 để theo dõi từng nghiệp vụ phát sinh, đồng thời căn cừ vào chứng từ gốc đĩ kế tốn ghi bảng kê chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng do phịng kinh doanh chuyển sang, sau đĩ ghi vào chứng từ ghi sổ, cuối kỳ ghi vào sổ cái TK641. 2.4.4.Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng Căn cứ vào phiếu chi tiền, phí bán hàng trong tháng kế tốn lập chứng từ ghi sổ và vào sổ TK 641 và sổ tiền mặt. Căn cứ vào sổ tiền mặt và sổ 641, chứng từ ghi sổ kế tốn hạch tốn. Nợ TK 641: 181.000 Cĩ TK 111 : 181.000 Ngồi ra, cơng ty cịn tính chi phí lương cho các nhân viên bán hàng trong tháng 11/2010 như sau: - Các nhân viên bán hàng của cơng ty được áp dụng trả lương theo thời gian, đĩ là tiềng lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động. - Ngồi ra các nhân viên bán hàng cịn được nhận phụ cấp như tiền xăng xe, điện thoại và nếu doanh thu bán hàng tốt nhân viên cĩ thể được trích thưởng từ doanh thu. - Cơng ty sẽ thực hiện trích đĩng đầy đủ BHYT, BHXH, KPCĐ cho các nhân viên trong thời gian làm việc theo hợp đồng tại cơng ty. Trong tháng 11/2010, các chi phí bán hàng được chuyển ghi theo chứng từ ghi sổ sau: Biểu số 11 : Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 11 năm 2010 số : 712 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí bốc dỡ hàng 641 111 181.000 Tính lương phải trả nhân viên bán hàng trong kỳ 641 641 334 338 30.120.000 5.722.800 Cộng PS 36.023.800 Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu) 2.5. Kế tốn Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) 2.5.1.Chứng từ và thủ tục kế tốn CPQLDN là chi phí gián tiếp chỉ phục vụ cho quá trình quản lý liên quan đến tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp. CPQLDN bao gồm : + Chi phí nhân viên quản lý: lương, BHXH, BHYT, KPCĐ + Chi phí nhân viên quản lý: lương, BHXH, BHYT, KPCĐ + Chi phí cơng cụ, văn phịng phẩm, hành chính. + Khấu hao TSCĐ + Fax, điện thoại, vệ sinh, tiếp khách, cơng tác phí, xăng, dầu, cầu, phà... + Sửa chữa thường xuyên + Sửa chữa thường xuyên + Dự phịng giảm giá hàng tồn kho + Chi phí bằng tiền khác - Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, bảng phân bổ lương, bảng phân bổ khẩu hao tài sản cố định, các chứng từ liên quan. Trong tháng 11 năm 2010 tại cơng ty phát sinh nghiệp vụ chi phí, cụ thể ngày 27/11/2010 phát sinh nghiệp vụ kinh tế như sau : HOÁ ĐƠN Mẫu số : 01GTGT –3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG KX/2010 B Liên 2 : Giao cho khách hàng 0033498 Ngày 27 tháng 11 năm 2010 Biểu số 12: Hĩa đơn giá trị tăng Đơn vị bán hàng : Cơng ty TNHH Tiền phong Địa chỉ : Đội 9, xã Ngọc Hồi, Hà Tây, Hà Nội Số Tài khoản : 431118020106 Điện thoại : MST 0100101546 Họ và tên người mua : Nguyễn Quang Long Tên đơn vị : Cơng ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt Địa chỉ : Số tài khoản : 1500311000076 Hình thức thanh tốn : TM MST 0100101562 STT Tên hàng hoá ,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Chi phí văn phòng 12.810.329 Công tiền hàng 12.810.329 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 1.281.033 Tổng cộng tiền thanh toán 14.091.362 Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu không trăm chín mươi mốt ngàn ba trăm sáu mươi hai đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Biểu số 13: Phiếu chi Đơn vị : Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt PHIẾU CHI Quyển số : 49 Mẫu số 01-TT Địa chị : Số 1547109/2010 QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Telefax: 04.6644091 Ngày 27/11/2010 NợTK: 642; 1331 Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Có TK: 111 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Họ tên người nhận tiền: Anh Hồng - Cơng ty TNHH Tiền Phong. Địa chỉ : Đội 9, xã Ngọc Hồi, Hà Tây, Hà Nội Lý do chi : Trả tiền mua văn phịng phẩm. Số tiền: 14.091.362 (Viết bằng chữ ) Mười bốn triệu khơng trăm chín mươi mốt ngàn ba trăm sáu mươi hai đồng. Kèm theo 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Mười bốn triệu khơng trăm chín mươi mốt ngàn ba trăm sáu mươi hai đồng. Ngày 27 tháng 11 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.5.2.Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng Tài khoản 642 để phản ánh các khoản CPQLDN của cả doanh nghiệp Kế tốn CPQLDN khơng sử dụng tài khoản cấp 2 2.5.3.Kế tốn chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp Giống như CPBH kế tốn căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào sổ chi tiết theo dõi TK642. Đồng thời kế tốn lập bảng kê chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, bảng kê lương, bảng tính khấu hao... để cuối kỳ ghi vào chứng từ ghi sổ làm căn cứ ghi vào sổ cái TK642. Căn cứ vào hố đơn số 0033498 ngày 27 tháng 11 năm 2010 kế tốn viết phiếu chi tiền như sau : 2.5.4.Kế tốn tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Căn cứ vào hố đơn GTGT mua vào và phiếu chi tiền cho các hoạt động quản lý trong doanh nghiệp, kế tốn lập chứng từ ghi sổ để vào sổ 642. Biểu số 14 : Chứng từ ghi sổ Đơn vị : Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt CHỨNG TỪ GHI SỔ số : 732 Ngày 27 tháng 11 năm 2010 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú số Ngày Nợ Có Chi phí VPP 642 111 12.810.329 Thuế GTGT đầu vào. 1331 111 1.281.033 Chi phí lương cán bộ quản lý 642 642 334 338 120.400.000 22.876.000 Chi phí hội họp 642 111 9.800.000 KH TSCĐ 642 214 9.200.000 Cộng 176.367.362 Kèm theo …………. chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CHƯƠNG 3 HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN ĐẠT 3.1.Đánh giá chung về thực kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt và phương hướng hồn thiện 3.1.1.Ưu điểm Trong điều kiện kinh tế hiện nay, lợi nhuận cao và an tồn kinh doanh là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào, để đạt được mục đích đĩ mỗi doanh nghiệp đều phải tìm cho mình một giải pháp, một hướng đi riêng. Song hầu hết mọi biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận đều là: Chiếm lĩnh thị trường, tăng doanh thu, hạ thấp chi phí. Quy luật cạnh tranh của nền kinh tế thị trường đã và đang địi hỏi các doanh nghiệp tự thân vận động, bắt kịp với tốc độ phát triển chung của nền kinh tế đất nước cũng như xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới. Trước yêu cầu do ban lãnh đạo Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt đã kịp thời nhìn nhận vấn đề, nhanh nhậy tận dụng cơ hội phát huy các thế mạnh cĩ sắn để khác phục khĩ khăn, tạo đà đưa Cơng ty hồ nhập và đứng vững trong cơ chế thị trường hiện nay, đây là điều kiện thuận lợi để cơng ty phát huy năng lực sản xuất kinh doanh của mình. Đĩng gĩp vào sự thành cơng đĩ chính là sự nỗ lực chung của tập thể cán bộ cơng nhân viên tồn Cơng ty. Trong sự nỗ lực chung, cũng như thành tích chung của tồn Cơng ty, khơng thể khơng kể đến sự phấn đấu và hiệu quả đạt được của cơng tác kế tốn. Thể hiện bộ máy kế tốn được tổ chức khoa học và chặt chẽ, lựa chọn được các cán bộ cĩ trình độ nghiệp vụ chuyên mơn vững cĩ tinh thần trách nhiệm trong cơng việc, vận dụng tốt các chế độ, chính sách của nhà nước ban hành. Trong cơng tác hạch tốn kế tốn tại cơng ty thì kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành quan trọng .Nĩ cĩ ý nghĩa quyết định đên sự tồn tại và phát triển của Cơng ty. Đi sâu vào cơng tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt em thấy cĩ những ưu điểm sau : - Về tổ chức luân chuyển chứng từ :Tuy việc tổ chức bán hàng ,ghi chép chứng từ đều diễn ra ở các kho của Cơng ty ,nhưng các chứng từ này đều được nộp về phịng kế tốn của Cơng ty ,một cách nhanh nhất ,nên việc hạch tốn ,ghi sổ kế tốn ở Cơng ty đã chứng minh được tính hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ ,làm căn cứ để phục vụ cho quá trình hạch tốn . - Về kế tốn bán hàng: Hàng hố của Cơng ty bao gồm rất nhiều mặt hàng và được bán thường xuyên cho nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, vì vậy việc theo dõi bán hàngkhơng phải là dễ dàng. Song thực tế Cơng ty đã tổ chức khâu bán hàng một cách linh hoạt vừa đơn giản vừa đáp ứng được yêu cầu quản lý. Đồng thời Cơng ty đã áp dụng nhiều hình thức thanh tốn khác nhau, phù hợp với từng điều kiện của từng khách hàng, điều này đã phần nào đẩy nhanh được quá trình bán hàng của Cơng ty. -Về kế tốn cơng nợ: Để đáp ứng được yêu cầu kế tốn mở sổ chi tiết thanh tốn đối với từng khách hàng cụ thể .Từ đĩ giúp ban lãnh đạo Cơng ty nắm bắt được tình hình cơng nợ của từng đối tượng khách hàng, cũng như tồn bộ khách hàng. -Về giá vốn hàng bán : Giá vốn hàng bán được kế tốn tính chính xác và được tính tốn chi tiết cho từng mặt hàng, giúp cho ban lãnh đạo Cơng ty nắm được tình hình kinh doanh, số lượng hàng nhập, xuất, tồn kho trong kỳ về từng mặt hàng để cĩ những điều chỉnh kịp thời. -Về tình hình tổ chức cơng tác kế tốn: Cơng ty tiến hành đăng ký và ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Hình thức này cĩ ưu điểm là mẫu sổ đơn giản, dễ làm, dễ đối chiếu, kiểm tra, thuận tiện cho phân cơng, cơng việc trong phịng kế tốn. Đồng thời Cơng ty tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức kế tốn tập chung, điều này giúp cho cơng tác hạch tốn kế tốn được nhanh chĩng và thuận lợi. 3.1.2.Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm trên thì việc tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt cịn tồn tại một số khuyết điểm cần khắc phục sau: - Cơng ty nên lự

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc0 66.doc
Tài liệu liên quan