Chuyên đề Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận

MỤC LỤC

LÒI CẢM ƠN 01

LỜI MỞ ĐẦU 02

CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 03

1.1. Kế toán bàn giao công trình 03

1.1.1. Những vấn đề chung 03

1.1.2. Kế toán doanh thu công trình xây dựng 03

1.1.3. Phương pháp kế toán doanh thu bàn giao công trình 05

1.2. Kế toán tổng hợp về xác định kết quả kinh doanh 07

1.2.1. Kế toán doanh thu thuần 07

1.2.2. Kế toán giá vốn hàng hóa 08

1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 09

1.2.4. Kế toán doanh thu tài chính 11

1.2.5. Kế toán chi phí tài chính 12

1.2.6. Kế toán thu nhập khác 13

1.2.7. Kế toán chi phí khác 15

1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 15

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TAI CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN 17

2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Phú Thuận 17

2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Phú Thuận 17

2.1.2. Đăc điểm của tổ chức bộ máy quản lý 19

2.1.3. Phân tích khái quát tình hình tài chính và kết quả kinh doanh 22

2.1.4. Tổ chức kế toán tại công ty .26

2.2. Thực trạng công tác kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH XD Phú Thuận .30

2.2.1.Kế toán bàn giao công trình .30

 

2.2.2.Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 38

2.2.3. Kế toán doanh thu tài chính .43

2.2.4. Kế toán chi phí tài chính .45

2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 47

2.3. Đánh giá chung thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH XD Phú Thuận .59

2.3.1 Những mặt đạt được .59

2.3.1 Những mặt hạn chế .60

CHƯƠNG III : MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XD PHÚ THUẬN .62

3.1 Đánh giá chung về những mặt thuận lợi, khó khăn của công tác kế toán tại công ty .62

3.1.1 Thuận lợi .62

3.1.2 Khó khăn .63

3.1.3 Phương hướng và nhiệm vụ của công ty 63

3.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty .64

KẾT LUẬN 66

TÀI LIỆU THAM KHẢO .67

 

 

 

doc76 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1939 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
san ủi mặt bằng +Giai đoạn 2: Thi công phần móng gồm các công việc: Đào hố móng, san dọn mặt bằng hố móng, bê tông lót nền đá 4x6 cm, lắp đặt cốt thép móng, lắp đặt ván khuôn đế móng, tảng móng, đổ bê tông móng, xây móng đá chẻ, lắp dựng ván khuôn cốt thép giằng móng, lấp hố móng. +Giai đoạn 3: Thi công phần thân gồm: thi công cột, ván khuôn cốt thép dầm sàn, đổ bê tông dầm sàn, xây tường bao che, lắp đặt vì kèo, xà gồ mái, lợp mái. +Giai đoạn 4: Thi công phần hoàn thiện gồm: trát, ốp, bả, sơn, lát nền, trang trí. +Giai đoạn 5 : Nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào sử dụng. 2.1.3.Phân tích khái quát tình hình tài chính và kết quả kinh doanh 2.1.3.1.Phân tích khái quát tình hình tài chính a ) Phân tích tình hình biến động tài sản: Bảng1: PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN NĂM 2007-2008 ĐVT :VNĐ Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2007 Chênh lệch Mức Tỉ lệ A . TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn 35.525.799.517 28.389.247.814 7.136.551.703 25,14% I . Tiền và các khoản tương đương tiền 1.391.006.571 467.883.005 923.123.566 197,30% II.Các khoản phải thu 7.647.137,154 12.845.015.533 (5.197.878.379) -40,47% III . Hàng tồn kho 22.183.094.344 12.125.393.949 10.057.700.395 82,95% IV. Tài sản lưu động 4.304.561.448 2.950.955.327 1.353.606.121 45,87% B. TSCĐ và Đầu tư dài hạn 3.533.435.474 3.586.415.275 (52.979.801) -1,48% I . Tài sản cố định hữu hình 3.533.435.474 3.586.415.275 (52.979.801) -1,48% Tổng cộng tài sản 39.059.234.991 31.975.663.089 7.083.571.902 22,15% Nhận xét : Qua bảng phân tích kết cấu tài sản trong 2007 và 2008: Tổng tài sản của công ty năm 2008 tăng so với năm 2007 là 7.083.571.902 tương ứng tăng 22,15%. Điều này chứng tỏ quy mô Tài sản của Công ty được mở rộng hơn so với năm trước. Trong đó: Ø A. TSLĐ & ĐTNH: Năm 2008 tăng so với năm 2007 là 7.136.551.703 tương đương tăng 25,14% . Ngyên nhân của sự gia tăng này là do: 1. Tiền trong năm 2008 tăng so với năm 2007 là 923.123.566 tương ứng tăng 197,30%. 2. Các khoản phải thu năm 2008 giảm 5.197.878.379 tương đương giảm 40,47% so với năm 2007. Điều này chứng tỏ các khoản khách hàng thiếu nợ của công ty giảm so với năm 2007. 3. Hàng tồn kho: năm 2008 tăng so với năm 2007 là 10.057.700.395 tương đương tăng 85,92%. Sở dĩ hàng tồn kho trong năm 2008 tăng so với năm 2007là do giá nguyên vật liệu tồn kho và chi phí sản xuất kinh doanh trong năm 2008 tăng so với năm 2007. 4. TSLĐ khác: năm 2008 thì tăng so với năm 2007 là 1.353.606.121 tương đương tăng 45,78%. Ø B . TSCĐ & ĐTDH: Năm 2008 giảm so với năm 2007 là 52.979.801 tương đương 1,48%. Nguyên nhân chủ yếu của sự sụt giảm này là do: TSCĐ năm 2008 giảm 52.979.801 tương đương 1,48%. so với năm 2007. Đây là biểu hiện tốt bởi vì tốc độ tăng của TSLĐ và ĐTNH nhanh hơn tốc độ tăng của TSCĐ và ĐTDH . Phù hợp với xu hướng mỡ rộng hoạt động xây dựng của công ty. b)Phân tích tình hình biến động nguồn vốn : Bảng2:PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN NĂM 2007-2008 ĐVT :VNĐ Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2007 Chênh lệch Mức Tỉ lệ A . Nợ phải trả 36.879.214.006 29.907.973.452 6.971.240.554 23,31% I. Nợ ngắn hạn 31.778.714.006 23.926.973.452 7.851.740.554 32,82% II. Nợ phải thu 5.100.500.000 5.981.000.000 (880.500.000) -14,72% B. Nguồn vốn chủ sở hữu 2.180.020.985 2.067.689.637 112.331.348 5,43% I . Vốn chủ sở hữu 2.180.020.985 2.067.689.637 112.331.348 5,43% Tổng cộng nguồn vốn 39.059.234.991 31.975.663.089 7.083.571.902 22,15% Nhận xét: Tổng nguồn vốn: Năm 2008 tăng so vói năm 2007 là 7.083.571.902 tương đương tăng 22,15% Trong đó: Ø A. Nợ phải trả: Năm 2008 với năm 2007 tăng 6.971.240.554 tương đương 23,31%. Sự gia tăng này là do: Nợ ngắn hạn: năm 2008 tăng 7.851.740.554 tương đương tăng 32,82% sự gia tăng này chủ yếu là do năm 2008 các khoản vay ngắn hạn của công ty tăng so với năm 2007. Như vậy, sự gia tăng của nợ phải trả là do sự gia tăng của nợ ngắn hạn gây ra mặc dù, các khoản nợ phải thu có giảm nhưng ảnh hưởng không đáng kể đối với sự gia tăng của nợ phải trả, vì các khoản này chiếm tỉ trọng rất thấp so với nợ ngắn hạn trong tổng cộng nguồn vốn. Ø B . Nguồn vốn chủ sở hữu: Năm 2008 tăng so với năm 2007 là 112.331.348 tương đương tăng 5,43%. Sự gia tăng này chủ yếu là do: Nguồn vốn kinh doanh: năm 2008 tăng so với năm 2007 là 112.331.348 tương đương 5,43% Tóm lại, từ 2 bảng phân tích kết Cấu Tài Sản – Nguồn Vốn cho ta thấy kết cấu Tài Sản của công ty có thay đổi, nhưng không đáng kể. Nhìn chung, công ty có xu hướng tăng dần tỷ trọng của TSLĐ & ĐTNH và có xu hướng tăng trong tổng tài sản và nợ phải trả trong tổng nguồn vốn. Điều này lại chứng tỏ, công ty sử dụng tốt khoản vốn chiếm dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Công ty đã sử dụng khoản này cho việc đầu tư vào TSLĐ & ĐTNH là rất hợp lý, vì phù hợp với quy tắc sử dụng nguồn vốn cho việc đầu tư vào tài sản của công ty. 2.1.3.2 .Phân tích khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2008 ĐVT : VNĐ Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm này Năm trước 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 24.058.677.146 14.945.915.586 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 37.921.900 98.381.038 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 24.020.764.246 14.847.534.548 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.26 21.575.958.430 14.053.967.803 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 2.444.805.816 793.566.745 6. Doanh thu tài chính 21 VI.27 5.131.780 2.575.836 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 956.581.233 124.617.740 Trong đó : chi phí lãi vay 23 956.581.233 124.617.740 8. Chi phí bán hàng 24 VI.29 9. Chi phí quản lí doanh nghiệp 25 VI.30 1.337.340.603 554.456.356 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30=20+(21-22)-(24+25) 30 156,015,760 117,068,485 11. Thu nhập khác 31 VI.31 24,514,696 12. Chi phí khác 32 VI.32 13 . Lợi nhuận khác (40-31-32) 40 - 24,514,696 14 . Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 156,015,760 141,583,181 15 . Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành 51 43,684,412 39,643,290 16 . Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại 52 17 . Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 60 112,331,348 101,939,891 Nhận xét : Qua bảng phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2007-2008 của Công ty ta thấy lợi nhuận trước thuế năm 2008 so với 2007 tăng 14.432.579 tương ứng với tỉ lệ tăng 10,19% , do doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh sản xuất tăng 9.112.761.560 tương ứng với tỉ lệ tăng 60,97% 2.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔ HỢP KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG KẾ TOÁN VẬT TƯ, TSCĐ THỦ QUỶ - Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng tài chính kế toán, có nhiệm vụ tổ chức, phân công và chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán của Công ty như: + Kiểm tra, theo dõi mọi hoạt động liên quan đến tài chính của Công ty, nắm bắt các thông tin kinh tế một cách chính xác, hạch toán chi phí đảm bảo theo đúng qui định của Nhà nước, về bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn, tiền lương, tiền thưởng... kiểm tra các vấn đề về chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. + Hàng tháng, quý kế toán trưởng có nhiệm vụ kiểm tra các bảng tổng hợp, bảng kê chi phí có liên quan và cách hạch toán chi phí của các bộ phận có hợp lý hay chưa, sau đó tiến hành tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh, kiểm tra việc thực hiện các chế độ thuế phải nộp cho Nhà nước cũng như kiểm tra việc lập các báo cáo theo định kỳ. + Tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tham mưu cho Giám đốc về những biện pháp có thể làm giảm chi phí sản xuất, nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho Công ty từ đó tăng thu nhập đối với người lao động. - Kế toán tổng hợp: Là người chuyên làm công tác tập hợp các chi phí diễn ra hàng ngày, tháng, quí, năm liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty: + Tổng hợp các bảng kê, các bảng tổng hợp chi tiết các bộ phận để trình kế toán trưởng xem xét. + Lập báo cáo tổng hợp từng loại chi phí theo nội dung, và làm báo cáo tài chính theo quy định. - Kế toán thanh toán: + Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản ứng và thanh quyết toán trong nội bộ cũng như thanh toán cho khách hàng. + Kiểm tra các thủ tục thanh toán có hợp lệ và đúng với quy định của Nhà nước hay chưa? tổng hợp và thanh toán lương, thưởng cho các bộ công nhân viên trong toàn Công ty. + Hàng tháng, quí phải lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các khoản 1111, 1121, 131, 331, 336, 338, 141, 334..v.v cho kế toán tổng hợp, để kế toán tổng hợp lại và làm báo cáo chuyển lên kế toán trưởng để xem xét. - Kế toán ngân hàng: + Chuyên theo dõi về vấn đề rút và gửi tiền vào ngân hàng cũng như các khoản tiền chuyển khoản của các đơn vị nội bộ và khách hàng. + Theo dõi thuế giá trị gia tăng đầu ra và đầu vào của toàn bộ quá trình hoạt động của đơn vị. - Kế toán vật tư tài sản cố định và dụng cụ thi công: + Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, là thành viên trong hội đồng kiểm nghiệm vật tư trước khi nhập kho. + Thường xuyên đối chiếu với phòng vật xe máy về tình hình biến động tăng giảm của vật tư, tài sản cố định trong kỳ. + Lập báo cáo chi tiết và tổng hợp tình hình nhập, xuất vật tư trong kỳ cho kế toán tổng hợp, lập và trích hấu khao trong kỳ. + Tham gia hội đồng kiểm kê đánh giá tài sản cố định, công cụ dụng cụ theo định kỳ quy định. - Thủ quỹ: + Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện việc thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng về quỹ. + Kiểm tra quỹ hàng ngày. + Đối chiếu với kế toán thanh toán và kế toán tổng hợp trước khi báo cáo kế toán trưởng. 2.1.4.2 Tổ chức vận dụng chế dộ kế toán: - Công ty áp dụng công tác kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. -Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. - Nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. -Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. -Kì kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch 2.1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Công ty hiện đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán được ban hành theo Quyết định số 15/2006 QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính . 2.1.4.4. Tổ chức hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Để phù hợp với tình hình, đặc điểm của Công ty cũng như trình độ của từng nhân viên kế toán, Công ty đã áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung. Các chứng từ luân chuyển được minh hoạ theo sơ đồ: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ NHẬT KÍ ĐẶC BIỆT SỔ NHẬT KÍ CHUNG SỔ,THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra : 2.1.4.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty trong điều kiện ứng dụng máy vi tính : Hiện nay ngoài việc ghi chép bằng thủ công, công ty còn sử dụng thêm phần mền kế toán AC để giảm bớt khối lượng công tác ghi chép. Trình tự hạch toán trên máy theo sơ đồ : CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI PHẦN MỀN KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN -SỔ TỔNG HỢP -SỔ CHI TIẾT -BÁO CÁO TÀI CHÍNH -BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN Đối với công ty xây dựng thì thành phẩm chủ yếu là hạng mục công trình hay công trình hoàn thành bàn giao nên thành phẩm không nhập lại kho khi hoàn thành. Do vậy khi có chi phí công trình phát sinh sẽ tập hợp vào Tài khoản 154 đến cuối năm kết chuyển vào giá vốn của công trình để xác định kết quả kinh doanh bàn giao công trình trong năm và giao cho khách hàng, khi khách hàng nhận thì được coi là tiêu thụ, đồng thời quá trình bàn giao công trình không sử dụng Tài khoản 641 ² Chi phí bán hàng ². Trong năm 2008 công trình : Trường TH Phường 8, Nhà giảng đường số 02 - HVNH và Cải tạo bó vỉa các khu mộ và bồn hoa Nghĩa Trang Liệt Sĩ về cơ bản đã hoàn thành. Để xác định giá vốn của các công trình Kế toán phải tiến hành lập Báo Cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí của từng công trình. Vì chứng từ phát sinh nhiều nên chỉ trích trong Quý IV để phản ánh lên sổ sách. 2.2.1. Kế toán bàn giao công trình Chứng từ sử dụng : + Báo Cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí + Hóa đơn GTGT + Bảng kê hóa đơn,chứng từ hàng hóa,dịch vụ bán ra b) Tài khoản sử dụng : TK 632 , 511 c) Quy trình luân chuyển chứng từ : - Phản ánh Giá vốn : Căn cứ vào Báo cáo tổng hợp Thu nhập và Chi phí của từng công trình Kế toán tổng hợp Chi phí các công trình vào TK 154 sau đó căn cứ vào bảng tổng hợp TK154 Kế toán tiến hành kết chuyển vào TK 632 để xác định kết quả kinh doanh.Cuối quý,khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh, kế toán phản ánh một lần lên Nhật ký chung và lập Sổ cái TK 632. - Phản ánh Doanh thu : Căn cứ vào Báo cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí của từng công trình và Hóa đơn GTGT hàng tháng của công ty đã cung cấp các dịch vụ để ghi vào Bảng kê hóa đơn,chứng từ hàng hóa,dịch vụ bán ra sau đó Kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp Doanh thu bán hàng các công trình.Cuối quý,khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh một lần lên Nhật ký chung và lập Sổ cái TK 511. d) Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán : CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên BÁO CÁO TỔNG HỢP THU NHẬP VÀ CHI PHÍ Qúy IV/2008 Sản phẩm : Nhà giảng đường số 2 – Học Viện Ngân Hàng ĐVT : Đồng Số hiệu Khoản mục Số tiền TỔNG THU NHẬP 6.592.409.000 511 Doanh thu bán hàng 6.592.409.000 TỔNG CHI PHÍ 6.006.930.255 621 Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp 4.648.843.706 622 Chi phí Nhân công trực tiếp 583.376.500 627 Chi phí sản xuất chung 24.765.939 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 1.133.636 6278 Chi phí bằng tiền khác 23.632.303 632 Giá vốn hàng bán 6.006.930.255 Thu nhập – chi phí 320.617.162 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) Tương tự, tổng hợp Thu nhập và Chi phí của công trình Trường TH F8 là : Thu nhập : 3.496.501.936 đ Chi phí : 3.453.049.800 đ Và tổng hợp Thu nhập và Chi phí của công trình : Cải tạo bó vỉa các khu mộ và bồn hoa Nghĩa Trang Liệt Sĩ Thu nhập  : 90.909.091đ Chi phí  : 89.618.135đ Căn cứ vào Báo cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí của từng công trình, kế toán tổng hợp chi phí các công trình vào TK154. CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT Tài khoản :154 Quý IV/2008 ĐVT :Đồng STT Đối tượng Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có 1 Nhà giảng đường số 02 -Học Viện Ngân hàng 6.006.930.255 6.006.930.255 2 Trường TH Phường 8 3.453.049.800 3.453.049.800 3 Cải tạo bó vỉa các khu mộ và bồn hoa Nghĩa Trang Liệt Sĩ 89.618.135 89.618.135 Tổng cộng 9.549.598.190 9.549.598.190 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) Căn cứ vào bảng tổng hợp các sổ chi tiết TK 154 kế toán công ty tiến hành kết chuyển vào TK 632 ²Giá vốn hàng bán² để xác định kết quả kinh doanh. CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tài khoản :632 Quý IV/2008 ĐVT :Đồng STT Đối tượng TK đối ứng Số tiền Nợ Có 1 Nhà giảng đường số 02 -Học Viện Ngân hàng 154 6.006.930.255 2 Trường TH Phường 8 154 3.453.049.800 3 Cải tạo bó vỉa các khu mộ và bồn hoa Nghĩa Trang Liệt Sĩ 154 89.618.135 Tổng cộng 9.549.598.190 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) Căn cứ vào bảng tổng hợp giá vốn hàng bán: 9.549.985.190đ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số :01GTKF-3LL Liên 1 : Lưu YV/2008N Ngày 01 tháng 10 năm 2008 Số : 5239 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY THNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN Địa chỉ : 54 Nguyễn Chí Thanh , TP Tuy Hòa, Phú Yên Điện thoại : 057.841402 MS : 4400123821 Họ và tên người mua hàng : Đơn vị : Học Viện Ngân Hàng – Phân Viện Phú Yên. Địa chỉ : 441 Nguyễn Huệ, TP Tuy Hòa , Phú Yên Hình thức thanh toán : STT Tên hàng hóa,dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Nhà giảng đường số 02 - Học viện ngân hàng – Phân viện Phú Yên. Cộng tiền hàng : 850.000.000 Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT  : 85.000.000 Tổng cộng  : 935.000.0000 Số tiền viết bằng chữ :Chín trăm ba mươi lăm triệu đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (kí, họ tên) (kí,họ tên) (đóng dấu, kí, họ tên) Căn cứ vào hóa đơn GTGT hàng tháng của công ty đã cung cấp các dịch vụ để ghi vào bảng kê sau đây  BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ VÀ HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA Tên cơ sở kinh doanh : Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận Địa chỉ : 54 Nguyễn Chí Thanh, TP Tuy Hòa, Phú Yên HĐ,chứng từ bán Mặt hàng Mã số thuế Doanh số bán Thuế suất Thuế GTGT Kí hiệu Số Ngày tháng YV/2008N HD5239 01/10 Nhà giảng đường số 02- HVNH 850.000.000 10% 85.000.000 YV/2008N HD5240 12/10 Trường TH Phường8 1.141.818.182 10% 114.181.818 YV/2008N HD5241 18/10 Cải tạo bó vỉa các khu mộ và bồn hoa Nghĩa Trang Liệt Sĩ 90.909.091 10% 9.090.909 YV/2008N HD5242 30/10 Nhà giảng đường số 02- HVNH 2.395.454.545 10% 239.545.455 YV/2008N HD5243 05/11 Trường TH phường 8 629.090.909 10% 62.909.091 YV/2008N HD5244 17/11 Nhà giảng đường số 02- HVNH 1.598.181.818 10% 159.818.182 YV/2008N HD5245 10/12 Trường TH phường 8 1.407.729.032 10% 140.772.903 YV/2008N HD5246 15/12 Nhà giảng đường số 02- HVNH 1.149.462.727 10% 114.946.273 Tổng cộng 10.179.820.027 1.017.982. 003 Tuy hòa, ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) Từ bảng hóa đơn,chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra kế toán tiến hành tập trung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau : - Tổng doanh thu tiêu thụ trong năm : 10.179.820.027 - Tổng giá trị thuế GTGT đầu ra : 1.017.982.003 Và kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp Doanh thu bán hàng : CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU HÀNG BÁN Tài khoản : 511 Quý IV/2008 ĐVT :Đồng STT Đối tượng TK đối ứng Số tiền Nợ Có 1 Nhà giảng đường số 02 -Học Viện Ngân hàng 1311 6.592.409.000 2 Trường TH Phường 8 1311 3.496.501.936 3 Cải tạo bó vỉa các khu mộ và bồn hoa Nghĩa Trang Liệt Sĩ 1311 90.909.091 Tổng cộng 10.179.820.027 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí,họ tên) (kí,họ tên) 2.2.2. Kế toán Chi phí QLDN a) Chứng từ sử dụng : + Hóa đơn dịch vụ viễn thông + Hóa đơn tiền điện + Phiếu chi + Bảng thanh toán lương, BHXH,BHYT,KPCĐ + Bảng phân bổ trích khấu hao TSCĐ b) Tài khoản sử dụng : TK 642 c) Quy trình luân chuyển chứng từ : Căn cứ vào các hóa đơn,bảng thanh toán lương,bảng phân bổ khấu hao… hàng tháng kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 642 sau đó lập bảng tổng hợp chi phí QLDN.Cuối qúi,khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh một lần lên Nhật ký chung và lập Sổ cái TK 511 Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán : HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ( GTGT) Liên 2 : Giao cho khách hàng Mẫu số : 01GTKT-3LN-04 Kí hiệu : QS/2008T Số : 32654 Mã số : 4400118476001 Bưu điện : Phú Yên Tên khách hàng : Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận Địa chỉ : 54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hòa,Phú Yên Số điện thoại : 841402 Mã số bưu điện : 24215 Hình thức thanh toán  : Tiền mặt Dịch vụ sử dụng Thành tiền Nộp tiền điện thoại tháng 10/2008 687.190 Cộng tiền dịch vụ 687.190 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 68.719 Tổng cộng tiền thanh toán 755.909 Số tiền viết bằng chữ : Bảy trăm năm mươi lăm nghìn,chín trăm lẻ chín đồng. Ngày 31 tháng 10 năm 2008 Người nộp tiền Thủ trưởng đơn vị (kí,họ tên) (kí,họ tên) Căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) hàng tháng, kế toán tiến hành viết phiếu chi tiền mặt Từ đó, Kế toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 642 : CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên SỔ CHI TIẾT TK642 Quý IV/2008 ĐVT : Đồng Chứng từ Đối tượng TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 15325 31/10 Thanh toán tiền điện 111 328.590 32654 31/10 Thanh toán tiền điện thoại 111 687.190 15256 15/11 Thanh toán tiền điện 111 452.000 BK 30/11 Khấu hao TSCĐ quý IV 214 5.960.000 32695 30/11 Thanh toán tiền điện thoại 111 580.339 ĐP 31/12 BHXH,BHYT 338 3.658.000 UNC1 31/12 Trả tiền tiếp khách 112 3.250.000 16689 31/12 Thanh toán tiền điện 111 280.300 32912 31/12 Thanh toán tiền điện thoại 111 956.300 PC101 31/12 Tiền lương nhân viên 111 54.600.000 Tổng cộng 70.752.719 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) Căn cứ vào sổ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp Chi phí QLDN Quý IV/2008 : CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ QLDN Tài khoản : 642 Quý IV/2008 ĐVT : Đồng Chứng từ Đối tượng TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 15325 31/10 Thanh toán tiền điện 111 328.590 32654 31/10 Thanh toán tiền điện thoại 111 687.190 15256 15/11 Thanh toán tiền điện 111 452.000 BK 30/11 Khấu hao TSCĐ quý IV 214 5.960.000 32695 30/11 Thanh toán tiền điện thoại 111 580.339 ĐP 31/12 BHXH,BHYT 338 3.658.000 UNC1 31/12 Trả tiền tiếp khách 112 3.250.000 16689 31/12 Thanh toán tiền điện 111 280.300 32912 31/12 Thanh toán tiền điện thoại 111 956.300 PC101 31/12 Tiền lương nhân viên 111 54.600.000 Tổng cộng 70.752.719 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) Chi phí QLDN được tập hợp trong Quý IV năm 2008 là : 184.252.758 đ. Trong đó : + Tiền lương nhân viên quản lí  : 54.600.000 đ. + Khấu hao TSCĐ : 9.960.000đ. + Công ty điện lực : 1.060.929 đ. + Công ty điện thoại : 2.223.829 đ. + BHXH,BHYT : 3.658.000 đ. + Trả tiền tiếp khách : 3.250.000đ 2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính : a) Chứng từ sử dụng : Bảng kê số dư. b) Tài khoản sử dụng : TK 515. c) Quy trình luân chuyển chứng từ : Căn cứ vào bảng kê số dư hàng tháng kế toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 515. Cuối quý,sau khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh một lần lên Nhật Ký Chung và lập Sổ cái TK 515. d) Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán : NGÂN HÀNG Nông Nghiệp & PTNT Việt Nam NHNN &PTNT TP Tuy Hòa MST : 4400123821 Liên 2 : Giao khách hàng Giấy Báo Tên khách hàng : Công ty TNHH Xây dựng Phú Yên Địa chỉ : 54-56 Nguyễn Chí Thanh, Tp Tuy Hòa Mã số thuế khách hàng : 4400123821 Ngày giao dịch 30/10/08 (Thông báo với quý khách hàng) Chúng tôi đã ghi nợ vào tài TK của quí khách hoặc nhận tiền mặt số tiền sau : Diễn giải Biên lai lãi tiền gửi Số tài khoản 4601.211.000.2061 REF( số BT) Lãi nhập gốc D VNĐ 790.000 Tổng VNĐ 790.000 Người in : Lê Thị Hồng Khách hàng Thanh toán viên Trưởng phòng Từ bảng kê số dư tính tích số hàng tháng kế toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 515 . CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên SỔ CHI TIẾT TK 515 Quý IV/2008 ĐVT : Đồng Chứng từ Đối tượng TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có BC007 31/10 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 790.000 BC008 30/11 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 498.708 BC009 31/12 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 348.611 Tổng cộng 1.637.319 2.2.4. Kế toán Chi phí hoạt động tài chính : a) Chứng từ sử dụng : Phiếu chi trả lãi tiền vay. b) Tài khoản sử dụng : TK 635 c) Quy trình luân chuyển chứng từ : Căn cứ vào phiếu chi trả lãi tiền vay hàng tháng Kế Toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 635. Cuối quý, sau khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh, kế toán phản ánh một lần lên Nhật Ký Chung và lập Sổ cái TK 635. Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán : Đơn vị :CTY TNHH XD PHÚ THUẬN Địa chỉ :54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hòa,PY Mẫu số :02-TT (Ban hành theo QĐsố15/2006/QĐ-BTC ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số : 04 Ngày 31 tháng 10 năm 2008 Số : 011 Nợ : 635 Có : 111 Họ và tên người nhận tiền : ĐẶNG THANH PHÚ Địa chỉ  : Lê Thành Phương , Tp Tuy Hòa Lí do chi : Trả lãi tiền vay Tháng 10/2008 Số tiền  : 1.250.000 (Viết bằng chữ : Một triệu, hai trăm năm mươi nghìn đồng) Ngày 31 tháng 10 năm 2008 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quĩ Người lập phiếu Người nhận tiền (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ : Một triệu, hai trăm năm mươi nghìn đồng) Từ phiếu chi trả lãi tiền vay hàng tháng kế toán tập hợp vào sổ chi tiết TK 635 quý IV/2008. CÔNG TY TNHH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận.doc
Tài liệu liên quan