Chuyên đề Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn

Công ty có 3 phân xưởng sản xuất :

Xưởng mạ

Xưởng kết cấu thép

Xưởng cán thép

Tại mỗi xưởng đều có một quản đốc và các phó quản đốc giám sát, đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn kịp thời,. từng khâu của quá trình sản xuất. Trước khi xuất thành phẩm bao giờ cũng có một tổ đội kiểm tra chất lượng sản phẩm xem đã đạt tiêu chuẩn chưa, đáp ứng các yêu cầu đặt ra chưa. Nếu đủ các tiêu chuẩn thì sản phẩm mới đem ra bán.

Ngoài ra, trong mỗi phân xưởng có một nhân viên kinh tế có chuyên môn nghiệp vụ kinh tế với nhiệm vụ là quản lý tài sản máy móc, trang thiết bị tại phân xưởng. Hàng tháng phải lập báo cáo theo mẫu gửi lên phòng kế hoạch làm cơ sở cho việc hạch toán sau này.

 

docx77 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1705 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n đặt hàng. * Phòng cơ điện - KCS: Gồm 8 người (1 quản đốc) có nhiệm vụ kiểm tra và theo dõi các quá trình sản xuất, kiểm tra các sản phẩm sản xuất ra theo đúng tiêu chuẩn đã quy định, đồng thời đảm bảo hệ thống điện của Công ty luôn hoạt động tốt để không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh. * Các tổ ngoài phân xưởng: Bao gồm tổ cơ khí, tổ đóng gói sản phẩm. Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty cổ phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn là sản xuất và kết cấu thép; mạ kẽm nhúng nóng; đại lý kinh doanh xăng dầu; đại lý mua bán xe ô tô các loại; vận chuyển, thuê kho bãi; kinh doanh tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng ... Kho vật tư Nguyễn Thị Huyền THỦ KHO (N. Xuân Quỳnh) 2.1.3 Đặc điểm công tác kế toán Hạch toán kế toán là công cụ quan trọng phục vụ điều hành, quản lý nến kinh tế quốc dân, quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó tổ chức công tác hạch toán kế toán một cách khoa học và hợp lý có vai trò rất quan trọng đối với các doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán bao gồm cả tổ chức bộ máy kế toán lẫn tổ chức vận dụng chế độ kế toán trong Công ty. 2.1.3.1 Về tổ chức bộ máy kế toán: Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, yêu cầu quản lý của Công ty, bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung, tổng hợp chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh do các phòng kinh doanh chuyển tới, thực hiện việc ghi chép, thu thập tính toán một cách đầy đủ, có hệ thống chính xác, liên tục. Tính toán hiệu quả kinh doanh và theo dõi các khoản thanh toán của các phòng kinh doanh trong Công ty. Tại phòng kinh doanh thuộc Công ty các cán bộ nghiệp vụ trực tiếp kinh doanh, sau khi hoàn thành các lô hàng thì thu thập các chứng từ, kiểm tra và xử lý sơ bộ chứng từ, cuối tháng gửi về Phòng Kế toán Công ty. Phòng Kế toán làm nhiệm vụ hoạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp, lập báo cáo kế toán, phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác kế toán toàn Công ty. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán tiền mặt Kế toán Ngân hàng Kế toán bán hàng và công nợ phải thu Kế toán mua hàng và công nợ phải trả Kế toán thuế Kế toán TSCĐ công cụ dụng cụ mặt Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Thủ qũy Sơ đồ 14: Tổ chức bộ máy kế toán 2.1.3.2 Về hình thức kế toán: Công ty cổ phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn là một doanh nghiệp có quy mô tương đối lớn với lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh tương đối nhiều. Vì vậy để giảm bớt khối lượng công việc cũng như để đảm bảo tính chính xác của các thông tin kế toán Công ty đã đưa kế toán máy vào sử dụng. Hiện nay Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Bravo. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán viên sẽ kiểm tra chứng từ, phân loại chứng từ theo đối tượng, nghiệp vụ kinh tế phát sinh rồi nhập chứng từ vào máy. Bên cạnh đó, kế toán viên luôn luôn kiểm tra tính chính xác, khớp đúng số liệu trên máy với chứng từ gốc. Máy tính sẽ tự động thực hiện các bút toán phân bổ, kết chuyển đồng thời lên các báo cáo sổ sách : Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Thuyết minh báo cáo tài chính Ngoài ra Công ty còn sử dụng báo cáo nhanh hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình, Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Hình thức này đã đáp ứng đòi hỏi của công tác quản lý và phù hợp với trình độ của công nhân viên. Có thể khái quát trình tự ghi sổ kế toán bán hàng theo sơ đồ sau: Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ Sổ hạch toán chi tiết Sổ quỹ Nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Sơ đồ số 15 : Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung 2.1.3.3 Một số đặc điểm về chế độ kế toán Công ty áp dụng: Hệ thống TK kế toán áp dụng tại Công ty theo quyết định số 1141 TC/CĐKT ngày 01/11/1995 do Bộ Tài chính ban hành và chế độ kế toán mới từ ngày 1/1/1999, phù hợp với loại hình doanh nghiệp. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. Kỳ kế toán được quy định là 1 tháng Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ Phương pháp tính khấu hao: phương pháp tính bình quân (theo tỷ lệ do Bộ Tài chính quy định), không có trường hợp khấu hao đặc biệt. Công ty quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Công ty không lập các khoản dự phòng Đối với hàng hóa do Công ty tự sản xuất ra thì giá thực tế sản phẩm xuất kho được tính theo phương pháp bình quân di động(hay bình quân gia quyền): Giá đơn vị bình quân di động = Giá trị thực tế SP tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Lượng thực tế SP tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Tuy nhiên việc tính toán hoàn toàn trên máy tính, máy tính sẽ tự động tổng hợp giá trị sản phẩm tồn đầu kỳ công với nhập trong kỳ chia cho số lượng. Khi có nghiệp vụ xuất kho kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT nhập ngày xuất kho, mã sản phẩm, số lượng, đơn giá máy tính sẽ tự động tính thành tiền, tự tính giá vốn. Phương pháp này đơn giản, dễ tính toán và giúp cho kế toán tiết kiệm thời gian và kế toán có thể tính giá vốn cho hàng xuất tại bất kỳ thời điểm nào. Cũng như nhiều Công ty, Công ty Cổ phần Cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn luôn đạt ra cho mình mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận 2.2 KẾ TOÁN TRONG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ KẾT CẤU THÉP SÓC SƠN 2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng Trong các phương thức bán buôn Công ty sử dụng phương thức bán buôn qua kho (bán hàng trực tiếp tại kho, chuyển hàng theo hợp đồng). Việc mua hàng hóa tại Công ty đều phải căn cứ vào các hợp đồng kinh tế đã ký kết để xác định rõ quyền hạn, trách nhiệm của mỗi bên. Phần lớn là những khách hàng ở xa nên việc thanh toán được thực hiện chủ yếu qua Ngân hàng. Khi họ có nhu cầu về sản phẩm của Công ty thì giao dịch với Công ty thông qua các đơn đặt hàng và căn cứ vào các đơn đặt hàng nhân viên tại phòng thị trường sẽ làm đầy đủ các thủ tục chứng từ bán hàng: Hóa đơn GTGT Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: Liên 1 (màu tím): lưu tại quyển Liên 2 (màu đỏ): giao cho khách hàng Liên 3 (màu xanh): dùng để luân chuyển Phiếu xuất kho, thẻ kho 2.2.2 Trình tự hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Tại Công ty, kế toán chi tiết được tiến hành theo phương pháp ghi thẻ song song và được hạch toán như sau: Ở kho: Khi nhận được phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT thủ kho xuất hàng và căn cứ vào đó để ghi số lượng xuất kho, vào thẻ kho của loại hàng hóa có liên quan. Cuối ngày thủ kho tính ra số lượng hàng tồn kho để ghi vào cột tồn của thẻ kho (biểu số 04) Phòng kế toán: Sau khi nhận được chứng từ, kế toán bán hàng sẽ nhập các thông tin cần thiết vào máy. Máy tính sẽ tự động xử lý và lên các sổ sách theo yêu cầu của ban lãnh đạo. Đây là hình thức bán hàng chủ yếu của Công ty Ví dụ: Ngày 24/01/2006 Công ty có bán cho Công ty TNHH thương mại Phú Nam ở TP Hà Nội 74.046,4 Kg phôi thép 120 CT3 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTGT - 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG BT/2003B Liên 3: Lưu nội bộ 0051061 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội Số tài khoản: ....................................................................................................... Điện thoại: ............................................. MS: 0101318455 Họ tên người mua hàng: Trần Trọng Thanh Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại Phú Nam Địa chỉ: 579 Ngô Gia Tự - Đức Giang - Gia Lâm - Hà Nội Số tài khoản: ....................................................................................................... Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0101065892 TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Phôi thép 120x120x6000 Kg 74.046,4 6.476,2 473.539.296 Cộng tiền hàng : 473.539.296 Thuế suất GTGT: 05 % Tiền thuế GTGT: 23.976.964 Tổng cộng tiền thanh toán 503.516.260 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm lẻ ba triệu năm trăm mười sáu nghìn hai trăm sáu mươi đồng. (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sau khi nhận được phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT thủ kho có trách nhiệm theo dõi tình hình xuất nhập hàng hóa về mặt hiện vật trên thẻ kho theo nguyên tắc: Cột nhập căn cứ vào phiếu nhập kho Cột xuất căn cứ vào hóa đơn GTGT Thẻ kho được mở hàng tháng và mở chi tiết cho từng loại hàng hóa. Đến cuối tháng thủ kho tính ra số tồn cho từng loại hàng hóa để đối chiếu với sổ chi tiết nhập - xuất- tồn hàng hóa do kế toán lập về mặt số lượng (Biểu số 03) Đơn vị: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Ngày 06 tháng 01 năm 2006 Nợ TK: 156 Có TK: 632 Tên người nhận hàng: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn Địa chỉ : Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội Xuất tại kho : Công ty TNHH thương mại Phú Nam STT Tên hàng hóa Đvt Số lượng ĐG (đồng) TT (đồng) Yêu cầu Thực xuất 1 Phôi thép 120x120x6000 Kg 29.690 29.690 5.078,27 150.773.836 Cộng 29.690 29.690 5.078,,27 150.773.836 Xuất, ngày 06 tháng 01 năm 2006 Bộ phận cung ứng Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Biểu số 04) Đơn vị: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Ngày16 tháng 01 năm 2006 Nợ TK: 156 Có TK: 632 Tên người nhận hàng: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn Địa chỉ : Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội Xuất tại kho : Công ty TNHH thương mại Hà Nam STT Tên hàng hóa Đvt Số lượng ĐG (đồng) TT (đồng) Yêu cầu Thực xuất 2 Phôi thép 120x120x6000 Kg 23.290 23.290 5.078,27 118.272.908 Cộng 23.290 23.290 5.078,,27 118.272.908 Xuất, ngày 16 tháng 01 năm 2006 Bộ phận cung ứng Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Biểu số 05) Đơn vị: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Ngày 19 tháng 01 năm 2006 Nợ TK: 156 Có TK: 632 Tên người nhận hàng: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn Địa chỉ : Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội Xuất tại kho : Công ty TNHH thương mại Hồng Hà STT Tên hàng hóa Đvt Số lượng ĐG (đồng) TT (đồng) Yêu cầu Thực xuất 3 Phôi thép 120x120x6000 Kg 18.720 18.720 5.078,27 95.065.214 Cộng 18.720 18.720 5.078,,27 95.065.214 Xuất, ngày 19 tháng 01 năm 2006 Bộ phận cung ứng Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Biểu số 06) Đơn vị: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Ngày 20 tháng 01 năm 2006 Nợ TK: 156 Có TK: 632 Tên người nhận hàng: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn Địa chỉ : Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội Xuất tại kho : Công ty TNHH Phương Hà STT Tên hàng hóa Đvt Số lượng ĐG (đồng) TT (đồng) Yêu cầu Thực xuất 4 Phôi thép 120x120x6000 Kg 900.024 900.024 5.078,27 457.056.487 Cộng 900.024 900.024 5.078,,27 457.056.487 Xuất, ngày 20 tháng 01 năm 2006 Bộ phận cung ứng Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Biểu số 07) Đơn vị: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 22 tháng 01 năm 2006 Nợ TK: 632 Có TK: 156 Tên người nhận hàng: Công ty TNHH thương mại Hồng Mai Địa chỉ : 321 Lộc Hà - Mai Lâm - Đông Anh – Hà Nội Xuất tại kho : Công ty CP cơ khí & kết cấu thép Sóc Sơn STT Tên hàng hóa Đvt Số lượng ĐG (đồng) TT (đồng) Yêu cầu Thực xuất 5 Phôi thép 120x120x6000 Kg 885.977,6 885.977,6 5.078,27 449.923.476 Cộng 885.977,6 885.977,6 5.078,,27 449.923.476 Xuất, ngày22 tháng 01 năm 2006 Bộ phận cung ứng Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Biểu số 08) Đơn vị: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 24 tháng 01 năm 2006 Nợ TK: 632 Có TK: 156 Tên người nhận hàng: Công ty TNHH thương mại Phú Nam Địa chỉ : 579 Ngô Gia Tự - Đức Giang - Gia Lâm - Hà Nội Xuất tại kho : Công ty CP cơ khí & kết cấu thép Sóc Sơn STT Tên hàng hóa Đvt Số lượng ĐG (đồng) TT (đồng) Yêu cầu Thực xuất 6 Phôi thép 120x120x6000 Kg 74.046,4 74.046,4 5.078,27 376.027.612 Cộng 74.046,4 74.046,4 5.078,,27 376.027.612 Xuất, ngày 24 tháng 01 năm 2006 Bộ phận cung ứng Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Biểu số 09) Đơn vị: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Ngày 25 tháng 01 năm 2006 Nợ TK:156 Có TK: 632 Tên người nhận hàng: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn Địa chỉ : Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội Xuất tại kho : Công ty TNHH Hoàng Cung STT Tên hàng hóa Đvt Số lượng ĐG (đồng) TT (đồng) Yêu cầu Thực xuất 7 Phôi thép 120x120x6000 Kg 27.326 27.326 5.078,27 138.768.806 Cộng 27.326 27.326 5.078,,27 138.768.806 Xuất, ngày25 tháng 01 năm 2006 Bộ phận cung ứng Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Biểu số 10) Đơn vị: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 26 tháng 01 năm 2006 Nợ TK: 632 Có TK: 156 Tên người nhận hàng: Công ty TNHH Hà Bắc Địa chỉ :321 Ngô Gia Tự - Đức Giang - Gia Lâm - Hà Nội Xuất tại kho : Công ty CP cơ khí & kết cấu thép Sóc Sơn STT Tên hàng hóa Đvt Số lượng ĐG (đồng) TT (đồng) Yêu cầu Thực xuất 8 Phôi thép 120x120x6000 Kg 22.350 22.350 5.078,27 11.302.898 Cộng 22.350 22.350 5.078,,27 11.302.898 Xuất, ngày26 tháng 01 năm 2006 Bộ phận cung ứng Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Biểu số 11) Đơn vị: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 27 tháng 01 năm 2006 Nợ TK: 632 Có TK: 156 Tên người nhận hàng: Công ty TNHH thương mại Hà Sơn Địa chỉ : Đông Trù - Đông Hội - Đông Anh – Hà Nội Xuất tại kho : Công ty CP cơ khí & kết cấu thép Sóc Sơn STT Tên hàng hóa Đvt Số lượng ĐG (đồng) TT (đồng) Yêu cầu Thực xuất 9 Phôi thép 120x120x6000 Kg 3.250 3.250 5.078,27 16.504.377 Cộng 3.250 3.250 5.078,,27 16.504.377 Xuất, ngày 27 tháng 01 năm 2006 Bộ phận cung ứng Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Biểu số 12) Đơn vị: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 29 tháng 01 năm 2006 Nợ TK: 632 Có TK: 156 Tên người nhận hàng: Công ty TNHH thương mại Phú Thành Địa chỉ : Lộc Hà - Mai Lâm - Đông Anh – Hà Nội Xuất tại kho : Công ty CP cơ khí & kết cấu thép Sóc Sơn STT Tên hàng hóa Đvt Số lượng ĐG (đồng) TT (đồng) Yêu cầu Thực xuất 10 Phôi thép 120x120x6000 Kg 2.360 2.360 5.078,27 11.984.717 Cộng 2.360 2.360 5.078,,27 11.984.717 Xuất, ngày 29 tháng 01 năm 2006 Bộ phận cung ứng Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Biểu số 13) THẺ KHO Ngày lập thẻ: 31/01/2006 Kho: Công ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn Tên hàng hóa: Phôi thép 120x120x6000 Đơn vị tính : Kg Chứng từ Diễn giải Ngày N-X Số lượng Ký xác nhận SH NT Nhập Xuất Tồn A B C D 1 2 3 4 Tồn đầu kỳ 003H 06/01 Nhập phôi thép 06/01 29.690 29.690 004H 16/01 Nhập phôi thép 16/01 23.290 52.980 005H 19/01 Nhập phôi thép 19/01 18.720 71.700 006H 20/01 Nhập phôi thép 20/01 900.024 971.724 0051057 22/01 Xuất phôi thép 22/01 825.977,6 145.746,4 0051058 24/01 Xuất phôi thép 24/01 74.046,4 71.700 007H 25/01 Nhập phôi thép 25/01 27.326 99.026 0051059 26/01 Xuất phôi thép 26/01 22.350 76676 0051060 27/01 Xuất phôi thép 27/01 3.250 73.426 0051061 29/01 Xuất phôi thép 29/01 2.360 71.066 Cộng phát sinh 978.150 625.984 Tồn cuối kỳ 71.066 Kế toán trưởng Người lập biểu (Đã ký) (Đã ký) Tại phòng kế toán: sau khi nhận được chứng từ gốc kế toán sẽ kiểm tra phân loại chứng từ sau đó cập nhật vào máy. Nợ TK131 : 503.516.260 VNĐ Có TK5111: 473.539.296 VNĐ Có TK3331 : 23.976.964 VNĐ Sau khi nhập mã hàng hóa máy tính sẽ tự động tính giá vốn Nợ TK632 : 376.027.612VNĐ Có TK156 : 376.027.612VNĐ Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sau khi nhập các số liệu vào máy, máy sẽ tự động vào sổ chi tiết hàng hóa (biểu số 05), bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn (biểu số 06) để quản lý hàng hóa không chỉ về mặt số lượng mà còn về giá trị của từng loại hàng hóa. Cuối tháng vào NKC và sổ chi tiết TK 131 của mỗi khách hàng .Trên cơ sở đó để lập báo cáo số dư của từng khách hàng Công ty. Trên cơ sở báo cáo này sẽ thấy được tình hình thanh toán của khách hàng đồng thời đôn đốc những khách hàng quá nợ trả hạn tránh tình trạng Công ty bị chiếm dụng vốn. Cuối tháng kế toán bán hàng phải kiểm tra xem số lượng tồn kho để kịp thời đưa ra phương án tiêu thụ sao cho lượng tồn kho ở mức tối thiểu. Ví dụ: Tình hình nhập xuất phôi thép trong tháng 01 năm 2006 như sau: Ngày 06/01/2006 nhập mua vào kho Công ty 29.690 Kg với trị giá 150.773.836 đồng Ngày 16/01 nhập kho Công ty 23.290 Kg với trị giá 118.272.908 đồng Ngày 19/01 nhập kho công ty 18.720 Kg với trị giá 95.065.214 đồng Ngày 20/01 nhập kho công ty 900.024 Kg với trị giá 457.056.478 đồng Ngày 22/01 xuất cho Công ty TM Hồng Mai 825.977,6 Kg Ngày 24/01 xuất cho Công ty TNHH thương mại Phú Nam 74.046,4 Kg Ngày 25/01 nhập kho công ty 27.326 Kg với trị giá 138.768.806 đồng Ngày 26/01 xuất cho Công ty TNHH thương mại Hà Bắc 22.350Kg Ngày 27/01 xuất cho Công ty TNHH thương mại Hà Sơn 3.250Kg Ngày 29/01 xuất cho Công ty TNHH thương mại Phú Thành 2.360Kg Tổng số xuất trong tháng 01 là 625.984 Kg Trên cơ sở đó máy tính sẽ tự động tính giá theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Đơn giá bình quân di động của phôi thép = 4.934.679.365 = 5.078,27 đồng 978.150 Ngày 22/01 : 825.977,6 *5.078,27 = 145.746,4 (đồng) Ngày 26/01 : 22.350 * 5.078,27 = 11.302.898 (đồng) Ngày 27/01 : 3.250 * 5.078,27 = 16.504.377 (đồng) Ngày 29/01 : 2.360 * 5.078,27 = 11.984.717 (đồng) Ngày 24/07 : 74.046,4 * 5.078,27 = 376.027.612 (Biểu số 14) SỔ CHI TIẾT NHẬP-XUẤT-TỒN HÀNG HÓA Kho: Công ty Tên hàng hóa: Phôi thép 120 x 120 x 6000 Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL(c) TT(đ) SL(c) TT(đ) SL(c) TT(đ) Tồn đầu kỳ 003H 06/01 Nhập phôi thép 5.870,00 29.690 150.773.836 29.690,0 174.280.300 004H 16/01 Nhập phôi thép 5.870,00 23.290 118.272.908 52.980,0 310.992.600 005H 19/01 Nhập phôi thép 5.870,00 18.720 95.065.214 71.700,0 420.879.000 006H 20/01 Nhập phôi thép 5.015,20 900.024 457.056.478 971.724,0 4.934.679.365 0051057 22/01 Bán phôi thép 5.078,27 825.977,6 4.194.537.267 145.746,4 740.142.098 0051058 24/01 Bán phôi thép 5.078,27 74.046,4 376.027.612 71.700 364.114.486 007H 25/01 Nhập phôi thép 5.870,00 27.326 138.768.806 99.026 581.282.620 0051059 26/01 Bán phôi thép 5.078,27 22.350 22.350 76.676 389.381.430 0051060 27/01 Bán phôi thép 5.078,27 3.250 16.504.377 73.426 372.877.053 0051061 29/01 Bán phôi thép 5.078,27 2.360 11.984.717 71.060 360.861.866 Kế toán trưởng Ngày31 tháng 01 năm 2006 (Biểu số 15) BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT- TỒN Tháng 01 năm 2006 Mã hàng Diễn giải ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT TH-10.15 Thép tấm 10x1500x6000 Kg 33.912 269.977.939 24.201 188.966.000 9.891 81.011.939 TH-L50.5 Thép góc L50x5x6m Kg 85.806 400.427.428 522.462 3.296.299.837 391.263 2.390.512.090 217.004 1.306.215.175 ... ... TH-PT Phôi thép 120x120x6000 Kg 971.724 4.934.679.365 900.024 4.570.566.360 71.700 364.113.005 TH-L60.5 Thép góc L60x5x6m Kg 29.024 135.445.944 71.173 355.012.907 67.986 322.097.717 32.211 168.361.134 .... ... Tổng cộng 114.830 535.873.372 1.599.271 8.855.970.048 1.383.474 7.472.142.167 330.806 1.919.701.253 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày 04/02/2006 Công ty nhận được giấy báo Có của Công ty TNHH thương mại Phú Nam thanh toán cho số hàng mua vào ngày 28/01/2006, hóa đơn số 0051061: Nợ TK 11212 : 503.516.260 VNĐ Có TK 131 (TTLĐ01): 503.516.260 VNĐ Trên cơ sở giấy báo Có của Ngân hàng, Kế toán Ngân hàng sẽ nhập vào máy và máy tính sẽ tự động chuyển số liệu lên sổ chi tiết của TK 131- Công ty TNHH thương mại Phú Nam, Kế toán lên báo cáo số dư khách hàng. Sổ này được lập hàng tháng Về khoản thanh toán với người mua: Kế toán sử dụng TK 131- phải thu của khách hàng để hạch toán với người mua. TK này được mở chi tiết cho từng khách hàng Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán bán hàng nhập vào máy. Hàng ngày lên sổ chi tiết TK 131 từ đó vào sổ báo cáo số dư khách hàng để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng. Cuối tháng lên NKC (biểu số 19) (Biểu số 16) SỔ THEO DÕI CHI TIẾT CÔNG NỢ Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006 Tài khoản: 131-Phải thu của khách hàng Đối tượng: Công ty TNHH thương mại Phú Nam CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH NGÀY SỐ NỢ CÓ Dư đầu kỳ 24/01 0051061 Bán phôi thép 120x120x6000 5111 479.539.296 24/01 0051061 Thuế GTGT 3331 23.976.964 26/01 0051062 Bán thép góc L50x50x6m 5111 210.648.158 26/01 0051062 Thuế GTGT 3331 10.532.408 Tổng phát sinh 714.696.826 Dư cuối kỳ 714.696.826 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Biểu số 17) SỔ THEO DÕI TỔNG HỢP CÔNG NỢ Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006 TÊN KHÁCH HÀNG DƯ ĐẦU KỲ PHÁT SINH TRONG KỲ DƯ CUỐ KỲ NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ Công ty cầu I Thăng Long 1.618.721.683 1.432.572.832 281.036.296 232.988.219 Công ty TNHH An Hoà 5.116.039.472 122.490.144 4.993.549.328 XN SX& KD hàng điện máy 2.142.521.342 711.802.263 1.430.719.079 Công ty SX DV&XNK 4.016.455.000 4.016.455.00 Công ty cơ khí Đông Anh 2.237.736.900 2.237.736.900 XN cơ khí &điện tử xăng dầu 298.944.050 298.944.050 Công ty CP thép & vật tư HP 141.369.882 104.713.200 36.656.682 XN cơ khí 59- Công ty 27 528.253.469 200.000.000 328.253.469 Công ty Xây Dựng Hồng Hà 183.957.007 699.829.857 1.131.127.220 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Giám đốc Công ty Kế toán trưởng Lập biểu (Ký, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Để theo dõi các khoản giảm giá hàng bán Công ty sử dụng TK 532 "giảm giá hàng bán" với kết cấu ngược với kết cấu TK511. Công ty thực hiện chính sách giảm giá hàng bán không đúng quy cách phẩm chất như trong hợp đồng đã ký kết. Công ty tiến hành giảm trừ cho những khách hàng chấp nhận mua trên giá thỏa thuận giữa hai bên. Cũng giống như TK 531, kế toán theo dõi từng tháng trên sổ chi tiết TK532 và cũng mở tổng hợp cho các mặt hàng. Từ sổ chi tiết TK532 máy sẽ Công ty cổ phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT. Vì vậy khi hàng hóa được chính thức là tiêu thụ thì bên cạnh việc phản ánh giá vốn, doanh thu kế toán phải hạch toán thuế GTGT với các mức thuế suất 0%, 5%,10% áp dụng cho từng mặt hàng cụ thể. Kế toán sử dụng TK 133- thuế GTGT được khấu trừ và TK3331- thuế GTGT phải nộp để hạch toán Hàng ngày căn cứ vào các hóa đơn GTGT xuất cho khách hàng, kế toán mở sổ chi tiết TK3331. Cuối tháng kế toán lập "Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra" theo (biểu số 09) Cuối tháng kế toán tính ra số thuế GTGT phải nộp cho Nhà nước theo công thức: Thuế GTGT phải nộp trong kỳ = Thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ - Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ được khấu trừ Sau đó căn cứ vào các bảng kê để lập tờ khai thuế GTGT (biểu số 10) làm thành hai bản, một bản gửi cho chi cục thuế, một bản lưu tại Công ty. Việc nộp thuế do kế toán thanh toán và thủ qũy thực hiện nộp tại kho bạc Nhà nước (Biểu số 18) BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT) (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng) Tháng 01 năm 2006 Tên cơ sở kinh doanh : Công ty CCP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn Địa chỉ: Km20 - QL3 - Phủ Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội Mã số thuế: 0101318455 Hoá đơn, chứng từ bán Tên người mua` Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán chưa thuế Thuế suất (%) Thuế GTGT phải nộp Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn NT CX/2004B 0051055 02/01/06 C.ty CP Formach 0100102809 Thép tấm 109.163.412 5 5.458.171 CX/2004B 0051056 03/01/06 C.ty CP SX&KD Kim khí 0200412681 Thép góc 80.305.358 5 4.015.268 CX/2004B 0051057 22/01/06 C.ty cung ứng DV hàng không 0100108091-1 Phôi thép 5.427.853.980 5 271.392.699 CX/2004B 0051061 24/01/06 C.ty TNHH TM Phú Nam 0101065892 Phôi thép 473.539.296 5 23.976.964 CX/2004B 0051062 26/01/06 C.ty TNHH TM Phú Nam 0101065892 Thép góc 210.648.158 5 10.532.408 ... ... ... ... ... ... Cộng 7.865.605.051 445.197.499 Ngày 05 tháng 02 năm 2006 Ngườ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn.docx
Tài liệu liên quan