Công ty có 3 phân xưởng sản xuất :
Xưởng mạ
Xưởng kết cấu thép
Xưởng cán thép
Tại mỗi xưởng đều có một quản đốc và các phó quản đốc giám sát, đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn kịp thời,. từng khâu của quá trình sản xuất. Trước khi xuất thành phẩm bao giờ cũng có một tổ đội kiểm tra chất lượng sản phẩm xem đã đạt tiêu chuẩn chưa, đáp ứng các yêu cầu đặt ra chưa. Nếu đủ các tiêu chuẩn thì sản phẩm mới đem ra bán.
Ngoài ra, trong mỗi phân xưởng có một nhân viên kinh tế có chuyên môn nghiệp vụ kinh tế với nhiệm vụ là quản lý tài sản máy móc, trang thiết bị tại phân xưởng. Hàng tháng phải lập báo cáo theo mẫu gửi lên phòng kế hoạch làm cơ sở cho việc hạch toán sau này.
77 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1705 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n đặt hàng.
* Phòng cơ điện - KCS: Gồm 8 người (1 quản đốc) có nhiệm vụ kiểm tra và theo dõi các quá trình sản xuất, kiểm tra các sản phẩm sản xuất ra theo đúng tiêu chuẩn đã quy định, đồng thời đảm bảo hệ thống điện của Công ty luôn hoạt động tốt để không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh.
* Các tổ ngoài phân xưởng: Bao gồm tổ cơ khí, tổ đóng gói sản phẩm.
Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty cổ phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn là sản xuất và kết cấu thép; mạ kẽm nhúng nóng; đại lý kinh doanh xăng dầu; đại lý mua bán xe ô tô các loại; vận chuyển, thuê kho bãi; kinh doanh tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng ...
Kho vật tư
Nguyễn Thị Huyền
THỦ KHO
(N. Xuân Quỳnh)
2.1.3 Đặc điểm công tác kế toán
Hạch toán kế toán là công cụ quan trọng phục vụ điều hành, quản lý nến kinh tế quốc dân, quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó tổ chức công tác hạch toán kế toán một cách khoa học và hợp lý có vai trò rất quan trọng đối với các doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán bao gồm cả tổ chức bộ máy kế toán lẫn tổ chức vận dụng chế độ kế toán trong Công ty.
2.1.3.1 Về tổ chức bộ máy kế toán:
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, yêu cầu quản lý của Công ty, bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung, tổng hợp chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh do các phòng kinh doanh chuyển tới, thực hiện việc ghi chép, thu thập tính toán một cách đầy đủ, có hệ thống chính xác, liên tục. Tính toán hiệu quả kinh doanh và theo dõi các khoản thanh toán của các phòng kinh doanh trong Công ty.
Tại phòng kinh doanh thuộc Công ty các cán bộ nghiệp vụ trực tiếp kinh doanh, sau khi hoàn thành các lô hàng thì thu thập các chứng từ, kiểm tra và xử lý sơ bộ chứng từ, cuối tháng gửi về Phòng Kế toán Công ty.
Phòng Kế toán làm nhiệm vụ hoạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp, lập báo cáo kế toán, phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác kế toán toàn Công ty.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán tiền mặt
Kế toán Ngân hàng
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
Kế toán thuế
Kế toán
TSCĐ công cụ dụng cụ mặt
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Thủ qũy
Sơ đồ 14: Tổ chức bộ máy kế toán
2.1.3.2 Về hình thức kế toán:
Công ty cổ phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn là một doanh nghiệp có quy mô tương đối lớn với lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh tương đối nhiều. Vì vậy để giảm bớt khối lượng công việc cũng như để đảm bảo tính chính xác của các thông tin kế toán Công ty đã đưa kế toán máy vào sử dụng. Hiện nay Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Bravo. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán viên sẽ kiểm tra chứng từ, phân loại chứng từ theo đối tượng, nghiệp vụ kinh tế phát sinh rồi nhập chứng từ vào máy. Bên cạnh đó, kế toán viên luôn luôn kiểm tra tính chính xác, khớp đúng số liệu trên máy với chứng từ gốc. Máy tính sẽ tự động thực hiện các bút toán phân bổ, kết chuyển đồng thời lên các báo cáo sổ sách :
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
Ngoài ra Công ty còn sử dụng báo cáo nhanh hoạt động sản xuất kinh doanh.
Từ đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình, Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Hình thức này đã đáp ứng đòi hỏi của công tác quản lý và phù hợp với trình độ của công nhân viên.
Có thể khái quát trình tự ghi sổ kế toán bán hàng theo sơ đồ sau:
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ
Sổ hạch toán chi tiết
Sổ quỹ
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ số 15 : Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung
2.1.3.3 Một số đặc điểm về chế độ kế toán Công ty áp dụng:
Hệ thống TK kế toán áp dụng tại Công ty theo quyết định số 1141 TC/CĐKT ngày 01/11/1995 do Bộ Tài chính ban hành và chế độ kế toán mới từ ngày 1/1/1999, phù hợp với loại hình doanh nghiệp.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Kỳ kế toán được quy định là 1 tháng
Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
Phương pháp tính khấu hao: phương pháp tính bình quân (theo tỷ lệ do Bộ Tài chính quy định), không có trường hợp khấu hao đặc biệt.
Công ty quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Công ty không lập các khoản dự phòng
Đối với hàng hóa do Công ty tự sản xuất ra thì giá thực tế sản phẩm xuất kho được tính theo phương pháp bình quân di động(hay bình quân gia quyền):
Giá đơn vị bình quân di động
=
Giá trị thực tế SP tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Lượng thực tế SP tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Tuy nhiên việc tính toán hoàn toàn trên máy tính, máy tính sẽ tự động tổng hợp giá trị sản phẩm tồn đầu kỳ công với nhập trong kỳ chia cho số lượng. Khi có nghiệp vụ xuất kho kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT nhập ngày xuất kho, mã sản phẩm, số lượng, đơn giá máy tính sẽ tự động tính thành tiền, tự tính giá vốn. Phương pháp này đơn giản, dễ tính toán và giúp cho kế toán tiết kiệm thời gian và kế toán có thể tính giá vốn cho hàng xuất tại bất kỳ thời điểm nào.
Cũng như nhiều Công ty, Công ty Cổ phần Cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn luôn đạt ra cho mình mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận
2.2 KẾ TOÁN TRONG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ KẾT CẤU THÉP SÓC SƠN
2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Trong các phương thức bán buôn Công ty sử dụng phương thức bán buôn qua kho (bán hàng trực tiếp tại kho, chuyển hàng theo hợp đồng). Việc mua hàng hóa tại Công ty đều phải căn cứ vào các hợp đồng kinh tế đã ký kết để xác định rõ quyền hạn, trách nhiệm của mỗi bên. Phần lớn là những khách hàng ở xa nên việc thanh toán được thực hiện chủ yếu qua Ngân hàng. Khi họ có nhu cầu về sản phẩm của Công ty thì giao dịch với Công ty thông qua các đơn đặt hàng và căn cứ vào các đơn đặt hàng nhân viên tại phòng thị trường sẽ làm đầy đủ các thủ tục chứng từ bán hàng:
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên:
Liên 1 (màu tím): lưu tại quyển
Liên 2 (màu đỏ): giao cho khách hàng
Liên 3 (màu xanh): dùng để luân chuyển
Phiếu xuất kho, thẻ kho
2.2.2 Trình tự hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Tại Công ty, kế toán chi tiết được tiến hành theo phương pháp ghi thẻ song song và được hạch toán như sau:
Ở kho: Khi nhận được phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT thủ kho xuất hàng và căn cứ vào đó để ghi số lượng xuất kho, vào thẻ kho của loại hàng hóa có liên quan. Cuối ngày thủ kho tính ra số lượng hàng tồn kho để ghi vào cột tồn của thẻ kho (biểu số 04)
Phòng kế toán: Sau khi nhận được chứng từ, kế toán bán hàng sẽ nhập các thông tin cần thiết vào máy. Máy tính sẽ tự động xử lý và lên các sổ sách theo yêu cầu của ban lãnh đạo.
Đây là hình thức bán hàng chủ yếu của Công ty
Ví dụ: Ngày 24/01/2006 Công ty có bán cho Công ty TNHH thương mại Phú Nam ở TP Hà Nội 74.046,4 Kg phôi thép 120 CT3
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTGT - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG BT/2003B
Liên 3: Lưu nội bộ 0051061
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn
Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội
Số tài khoản: .......................................................................................................
Điện thoại: ............................................. MS: 0101318455
Họ tên người mua hàng: Trần Trọng Thanh
Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại Phú Nam
Địa chỉ: 579 Ngô Gia Tự - Đức Giang - Gia Lâm - Hà Nội
Số tài khoản: .......................................................................................................
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0101065892
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Phôi thép 120x120x6000
Kg
74.046,4
6.476,2
473.539.296
Cộng tiền hàng : 473.539.296
Thuế suất GTGT: 05 % Tiền thuế GTGT: 23.976.964
Tổng cộng tiền thanh toán 503.516.260
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm lẻ ba triệu năm trăm mười sáu nghìn hai trăm sáu mươi đồng.
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Sau khi nhận được phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT thủ kho có trách nhiệm theo dõi tình hình xuất nhập hàng hóa về mặt hiện vật trên thẻ kho theo nguyên tắc:
Cột nhập căn cứ vào phiếu nhập kho
Cột xuất căn cứ vào hóa đơn GTGT
Thẻ kho được mở hàng tháng và mở chi tiết cho từng loại hàng hóa. Đến cuối tháng thủ kho tính ra số tồn cho từng loại hàng hóa để đối chiếu với sổ chi tiết nhập - xuất- tồn hàng hóa do kế toán lập về mặt số lượng
(Biểu số 03)
Đơn vị: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn
Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 01 năm 2006
Nợ TK: 156
Có TK: 632
Tên người nhận hàng: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn
Địa chỉ : Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội
Xuất tại kho : Công ty TNHH thương mại Phú Nam
STT
Tên hàng hóa
Đvt
Số lượng
ĐG
(đồng)
TT
(đồng)
Yêu cầu
Thực xuất
1
Phôi thép 120x120x6000
Kg
29.690
29.690
5.078,27
150.773.836
Cộng
29.690
29.690
5.078,,27
150.773.836
Xuất, ngày 06 tháng 01 năm 2006
Bộ phận cung ứng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Biểu số 04)
Đơn vị: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn
Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày16 tháng 01 năm 2006
Nợ TK: 156
Có TK: 632
Tên người nhận hàng: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn
Địa chỉ : Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội
Xuất tại kho : Công ty TNHH thương mại Hà Nam
STT
Tên hàng hóa
Đvt
Số lượng
ĐG
(đồng)
TT
(đồng)
Yêu cầu
Thực xuất
2
Phôi thép 120x120x6000
Kg
23.290
23.290
5.078,27
118.272.908
Cộng
23.290
23.290
5.078,,27
118.272.908
Xuất, ngày 16 tháng 01 năm 2006
Bộ phận cung ứng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Biểu số 05)
Đơn vị: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn
Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 19 tháng 01 năm 2006
Nợ TK: 156
Có TK: 632
Tên người nhận hàng: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn
Địa chỉ : Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội
Xuất tại kho : Công ty TNHH thương mại Hồng Hà
STT
Tên hàng hóa
Đvt
Số lượng
ĐG
(đồng)
TT
(đồng)
Yêu cầu
Thực xuất
3
Phôi thép 120x120x6000
Kg
18.720
18.720
5.078,27
95.065.214
Cộng
18.720
18.720
5.078,,27
95.065.214
Xuất, ngày 19 tháng 01 năm 2006
Bộ phận cung ứng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Biểu số 06)
Đơn vị: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn
Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 20 tháng 01 năm 2006
Nợ TK: 156
Có TK: 632
Tên người nhận hàng: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn
Địa chỉ : Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội
Xuất tại kho : Công ty TNHH Phương Hà
STT
Tên hàng hóa
Đvt
Số lượng
ĐG
(đồng)
TT
(đồng)
Yêu cầu
Thực xuất
4
Phôi thép 120x120x6000
Kg
900.024
900.024
5.078,27
457.056.487
Cộng
900.024
900.024
5.078,,27
457.056.487
Xuất, ngày 20 tháng 01 năm 2006
Bộ phận cung ứng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Biểu số 07)
Đơn vị: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn
Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 22 tháng 01 năm 2006
Nợ TK: 632
Có TK: 156
Tên người nhận hàng: Công ty TNHH thương mại Hồng Mai
Địa chỉ : 321 Lộc Hà - Mai Lâm - Đông Anh – Hà Nội
Xuất tại kho : Công ty CP cơ khí & kết cấu thép Sóc Sơn
STT
Tên hàng hóa
Đvt
Số lượng
ĐG
(đồng)
TT
(đồng)
Yêu cầu
Thực xuất
5
Phôi thép 120x120x6000
Kg
885.977,6
885.977,6
5.078,27
449.923.476
Cộng
885.977,6
885.977,6
5.078,,27
449.923.476
Xuất, ngày22 tháng 01 năm 2006
Bộ phận cung ứng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Biểu số 08)
Đơn vị: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn
Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 24 tháng 01 năm 2006
Nợ TK: 632
Có TK: 156
Tên người nhận hàng: Công ty TNHH thương mại Phú Nam
Địa chỉ : 579 Ngô Gia Tự - Đức Giang - Gia Lâm - Hà Nội
Xuất tại kho : Công ty CP cơ khí & kết cấu thép Sóc Sơn
STT
Tên hàng hóa
Đvt
Số lượng
ĐG
(đồng)
TT
(đồng)
Yêu cầu
Thực xuất
6
Phôi thép 120x120x6000
Kg
74.046,4
74.046,4
5.078,27
376.027.612
Cộng
74.046,4
74.046,4
5.078,,27
376.027.612
Xuất, ngày 24 tháng 01 năm 2006
Bộ phận cung ứng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Biểu số 09)
Đơn vị: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn
Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 25 tháng 01 năm 2006
Nợ TK:156
Có TK: 632
Tên người nhận hàng: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn
Địa chỉ : Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội
Xuất tại kho : Công ty TNHH Hoàng Cung
STT
Tên hàng hóa
Đvt
Số lượng
ĐG
(đồng)
TT
(đồng)
Yêu cầu
Thực xuất
7
Phôi thép 120x120x6000
Kg
27.326
27.326
5.078,27
138.768.806
Cộng
27.326
27.326
5.078,,27
138.768.806
Xuất, ngày25 tháng 01 năm 2006
Bộ phận cung ứng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Biểu số 10)
Đơn vị: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn
Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 26 tháng 01 năm 2006
Nợ TK: 632
Có TK: 156
Tên người nhận hàng: Công ty TNHH Hà Bắc
Địa chỉ :321 Ngô Gia Tự - Đức Giang - Gia Lâm - Hà Nội
Xuất tại kho : Công ty CP cơ khí & kết cấu thép Sóc Sơn
STT
Tên hàng hóa
Đvt
Số lượng
ĐG
(đồng)
TT
(đồng)
Yêu cầu
Thực xuất
8
Phôi thép 120x120x6000
Kg
22.350
22.350
5.078,27
11.302.898
Cộng
22.350
22.350
5.078,,27
11.302.898
Xuất, ngày26 tháng 01 năm 2006
Bộ phận cung ứng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Biểu số 11)
Đơn vị: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn
Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 27 tháng 01 năm 2006
Nợ TK: 632
Có TK: 156
Tên người nhận hàng: Công ty TNHH thương mại Hà Sơn
Địa chỉ : Đông Trù - Đông Hội - Đông Anh – Hà Nội
Xuất tại kho : Công ty CP cơ khí & kết cấu thép Sóc Sơn
STT
Tên hàng hóa
Đvt
Số lượng
ĐG
(đồng)
TT
(đồng)
Yêu cầu
Thực xuất
9
Phôi thép 120x120x6000
Kg
3.250
3.250
5.078,27
16.504.377
Cộng
3.250
3.250
5.078,,27
16.504.377
Xuất, ngày 27 tháng 01 năm 2006
Bộ phận cung ứng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Biểu số 12)
Đơn vị: C.ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn
Địa chỉ: Km20/QL3 - Phù Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 29 tháng 01 năm 2006
Nợ TK: 632
Có TK: 156
Tên người nhận hàng: Công ty TNHH thương mại Phú Thành
Địa chỉ : Lộc Hà - Mai Lâm - Đông Anh – Hà Nội
Xuất tại kho : Công ty CP cơ khí & kết cấu thép Sóc Sơn
STT
Tên hàng hóa
Đvt
Số lượng
ĐG
(đồng)
TT
(đồng)
Yêu cầu
Thực xuất
10
Phôi thép 120x120x6000
Kg
2.360
2.360
5.078,27
11.984.717
Cộng
2.360
2.360
5.078,,27
11.984.717
Xuất, ngày 29 tháng 01 năm 2006
Bộ phận cung ứng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Biểu số 13)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 31/01/2006
Kho: Công ty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn
Tên hàng hóa: Phôi thép 120x120x6000
Đơn vị tính : Kg
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N-X
Số lượng
Ký xác nhận
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
1
2
3
4
Tồn đầu kỳ
003H
06/01
Nhập phôi thép
06/01
29.690
29.690
004H
16/01
Nhập phôi thép
16/01
23.290
52.980
005H
19/01
Nhập phôi thép
19/01
18.720
71.700
006H
20/01
Nhập phôi thép
20/01
900.024
971.724
0051057
22/01
Xuất phôi thép
22/01
825.977,6
145.746,4
0051058
24/01
Xuất phôi thép
24/01
74.046,4
71.700
007H
25/01
Nhập phôi thép
25/01
27.326
99.026
0051059
26/01
Xuất phôi thép
26/01
22.350
76676
0051060
27/01
Xuất phôi thép
27/01
3.250
73.426
0051061
29/01
Xuất phôi thép
29/01
2.360
71.066
Cộng phát sinh
978.150
625.984
Tồn cuối kỳ
71.066
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Đã ký) (Đã ký)
Tại phòng kế toán: sau khi nhận được chứng từ gốc kế toán sẽ kiểm tra phân loại chứng từ sau đó cập nhật vào máy.
Nợ TK131 : 503.516.260 VNĐ
Có TK5111: 473.539.296 VNĐ
Có TK3331 : 23.976.964 VNĐ
Sau khi nhập mã hàng hóa máy tính sẽ tự động tính giá vốn
Nợ TK632 : 376.027.612VNĐ
Có TK156 : 376.027.612VNĐ
Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sau khi nhập các số liệu vào máy, máy sẽ tự động vào sổ chi tiết hàng hóa (biểu số 05), bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn (biểu số 06) để quản lý hàng hóa không chỉ về mặt số lượng mà còn về giá trị của từng loại hàng hóa. Cuối tháng vào NKC và sổ chi tiết TK 131 của mỗi khách hàng .Trên cơ sở đó để lập báo cáo số dư của từng khách hàng Công ty. Trên cơ sở báo cáo này sẽ thấy được tình hình thanh toán của khách hàng đồng thời đôn đốc những khách hàng quá nợ trả hạn tránh tình trạng Công ty bị chiếm dụng vốn.
Cuối tháng kế toán bán hàng phải kiểm tra xem số lượng tồn kho để kịp thời đưa ra phương án tiêu thụ sao cho lượng tồn kho ở mức tối thiểu.
Ví dụ: Tình hình nhập xuất phôi thép trong tháng 01 năm 2006 như sau:
Ngày 06/01/2006 nhập mua vào kho Công ty 29.690 Kg với trị giá 150.773.836 đồng
Ngày 16/01 nhập kho Công ty 23.290 Kg với trị giá 118.272.908 đồng
Ngày 19/01 nhập kho công ty 18.720 Kg với trị giá 95.065.214 đồng Ngày 20/01 nhập kho công ty 900.024 Kg với trị giá 457.056.478 đồng
Ngày 22/01 xuất cho Công ty TM Hồng Mai 825.977,6 Kg
Ngày 24/01 xuất cho Công ty TNHH thương mại Phú Nam 74.046,4 Kg
Ngày 25/01 nhập kho công ty 27.326 Kg với trị giá 138.768.806 đồng
Ngày 26/01 xuất cho Công ty TNHH thương mại Hà Bắc 22.350Kg
Ngày 27/01 xuất cho Công ty TNHH thương mại Hà Sơn 3.250Kg
Ngày 29/01 xuất cho Công ty TNHH thương mại Phú Thành 2.360Kg
Tổng số xuất trong tháng 01 là 625.984 Kg
Trên cơ sở đó máy tính sẽ tự động tính giá theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình quân
di động của phôi thép
=
4.934.679.365
=
5.078,27 đồng
978.150
Ngày 22/01 : 825.977,6 *5.078,27 = 145.746,4 (đồng)
Ngày 26/01 : 22.350 * 5.078,27 = 11.302.898 (đồng)
Ngày 27/01 : 3.250 * 5.078,27 = 16.504.377 (đồng)
Ngày 29/01 : 2.360 * 5.078,27 = 11.984.717 (đồng)
Ngày 24/07 : 74.046,4 * 5.078,27 = 376.027.612
(Biểu số 14)
SỔ CHI TIẾT NHẬP-XUẤT-TỒN HÀNG HÓA
Kho: Công ty
Tên hàng hóa: Phôi thép 120 x 120 x 6000
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL(c)
TT(đ)
SL(c)
TT(đ)
SL(c)
TT(đ)
Tồn đầu kỳ
003H
06/01
Nhập phôi thép
5.870,00
29.690
150.773.836
29.690,0
174.280.300
004H
16/01
Nhập phôi thép
5.870,00
23.290
118.272.908
52.980,0
310.992.600
005H
19/01
Nhập phôi thép
5.870,00
18.720
95.065.214
71.700,0
420.879.000
006H
20/01
Nhập phôi thép
5.015,20
900.024
457.056.478
971.724,0
4.934.679.365
0051057
22/01
Bán phôi thép
5.078,27
825.977,6
4.194.537.267
145.746,4
740.142.098
0051058
24/01
Bán phôi thép
5.078,27
74.046,4
376.027.612
71.700
364.114.486
007H
25/01
Nhập phôi thép
5.870,00
27.326
138.768.806
99.026
581.282.620
0051059
26/01
Bán phôi thép
5.078,27
22.350
22.350
76.676
389.381.430
0051060
27/01
Bán phôi thép
5.078,27
3.250
16.504.377
73.426
372.877.053
0051061
29/01
Bán phôi thép
5.078,27
2.360
11.984.717
71.060
360.861.866
Kế toán trưởng Ngày31 tháng 01 năm 2006
(Biểu số 15)
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT- TỒN
Tháng 01 năm 2006
Mã hàng
Diễn giải
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
TH-10.15
Thép tấm 10x1500x6000
Kg
33.912
269.977.939
24.201
188.966.000
9.891
81.011.939
TH-L50.5
Thép góc L50x5x6m
Kg
85.806
400.427.428
522.462
3.296.299.837
391.263
2.390.512.090
217.004
1.306.215.175
...
...
TH-PT
Phôi thép 120x120x6000
Kg
971.724
4.934.679.365
900.024
4.570.566.360
71.700
364.113.005
TH-L60.5
Thép góc L60x5x6m
Kg
29.024
135.445.944
71.173
355.012.907
67.986
322.097.717
32.211
168.361.134
....
...
Tổng cộng
114.830
535.873.372
1.599.271
8.855.970.048
1.383.474
7.472.142.167
330.806
1.919.701.253
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày 04/02/2006 Công ty nhận được giấy báo Có của Công ty TNHH thương mại Phú Nam thanh toán cho số hàng mua vào ngày 28/01/2006, hóa đơn số 0051061:
Nợ TK 11212 : 503.516.260 VNĐ
Có TK 131 (TTLĐ01): 503.516.260 VNĐ
Trên cơ sở giấy báo Có của Ngân hàng, Kế toán Ngân hàng sẽ nhập vào máy và máy tính sẽ tự động chuyển số liệu lên sổ chi tiết của TK 131- Công ty TNHH thương mại Phú Nam, Kế toán lên báo cáo số dư khách hàng. Sổ này được lập hàng tháng
Về khoản thanh toán với người mua:
Kế toán sử dụng TK 131- phải thu của khách hàng để hạch toán với người mua. TK này được mở chi tiết cho từng khách hàng
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán bán hàng nhập vào máy. Hàng ngày lên sổ chi tiết TK 131 từ đó vào sổ báo cáo số dư khách hàng để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng. Cuối tháng lên NKC (biểu số 19)
(Biểu số 16)
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT CÔNG NỢ
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006
Tài khoản: 131-Phải thu của khách hàng
Đối tượng: Công ty TNHH thương mại Phú Nam
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK ĐỐI ỨNG
PHÁT SINH
NGÀY
SỐ
NỢ
CÓ
Dư đầu kỳ
24/01
0051061
Bán phôi thép 120x120x6000
5111
479.539.296
24/01
0051061
Thuế GTGT
3331
23.976.964
26/01
0051062
Bán thép góc L50x50x6m
5111
210.648.158
26/01
0051062
Thuế GTGT
3331
10.532.408
Tổng phát sinh
714.696.826
Dư cuối kỳ
714.696.826
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Biểu số 17)
SỔ THEO DÕI TỔNG HỢP CÔNG NỢ
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006
TÊN KHÁCH HÀNG
DƯ ĐẦU KỲ
PHÁT SINH TRONG KỲ
DƯ CUỐ KỲ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
Công ty cầu I Thăng Long
1.618.721.683
1.432.572.832
281.036.296
232.988.219
Công ty TNHH An Hoà
5.116.039.472
122.490.144
4.993.549.328
XN SX& KD hàng điện máy
2.142.521.342
711.802.263
1.430.719.079
Công ty SX DV&XNK
4.016.455.000
4.016.455.00
Công ty cơ khí Đông Anh
2.237.736.900
2.237.736.900
XN cơ khí &điện tử xăng dầu
298.944.050
298.944.050
Công ty CP thép & vật tư HP
141.369.882
104.713.200
36.656.682
XN cơ khí 59- Công ty 27
528.253.469
200.000.000
328.253.469
Công ty Xây Dựng Hồng Hà
183.957.007
699.829.857
1.131.127.220
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Giám đốc Công ty
Kế toán trưởng
Lập biểu
(Ký, đóng dấu)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Để theo dõi các khoản giảm giá hàng bán Công ty sử dụng TK 532 "giảm giá hàng bán" với kết cấu ngược với kết cấu TK511.
Công ty thực hiện chính sách giảm giá hàng bán không đúng quy cách phẩm chất như trong hợp đồng đã ký kết. Công ty tiến hành giảm trừ cho những khách hàng chấp nhận mua trên giá thỏa thuận giữa hai bên.
Cũng giống như TK 531, kế toán theo dõi từng tháng trên sổ chi tiết TK532 và cũng mở tổng hợp cho các mặt hàng. Từ sổ chi tiết TK532 máy sẽ
Công ty cổ phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT. Vì vậy khi hàng hóa được chính thức là tiêu thụ thì bên cạnh việc phản ánh giá vốn, doanh thu kế toán phải hạch toán thuế GTGT với các mức thuế suất 0%, 5%,10% áp dụng cho từng mặt hàng cụ thể.
Kế toán sử dụng TK 133- thuế GTGT được khấu trừ và TK3331- thuế GTGT phải nộp để hạch toán
Hàng ngày căn cứ vào các hóa đơn GTGT xuất cho khách hàng, kế toán mở sổ chi tiết TK3331. Cuối tháng kế toán lập "Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra" theo (biểu số 09)
Cuối tháng kế toán tính ra số thuế GTGT phải nộp cho Nhà nước theo công thức:
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ
=
Thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ
-
Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ được khấu trừ
Sau đó căn cứ vào các bảng kê để lập tờ khai thuế GTGT (biểu số 10) làm thành hai bản, một bản gửi cho chi cục thuế, một bản lưu tại Công ty. Việc nộp thuế do kế toán thanh toán và thủ qũy thực hiện nộp tại kho bạc Nhà nước
(Biểu số 18)
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng)
Tháng 01 năm 2006
Tên cơ sở kinh doanh : Công ty CCP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn
Địa chỉ: Km20 - QL3 - Phủ Lỗ - Sóc Sơn - Hà Nội
Mã số thuế: 0101318455
Hoá đơn, chứng từ bán
Tên người mua`
Mã số thuế người mua
Mặt hàng
Doanh số bán chưa thuế
Thuế suất (%)
Thuế GTGT phải nộp
Ký hiệu hoá đơn
Số hoá đơn
NT
CX/2004B
0051055
02/01/06
C.ty CP Formach
0100102809
Thép tấm
109.163.412
5
5.458.171
CX/2004B
0051056
03/01/06
C.ty CP SX&KD Kim khí
0200412681
Thép góc
80.305.358
5
4.015.268
CX/2004B
0051057
22/01/06
C.ty cung ứng DV hàng không
0100108091-1
Phôi thép
5.427.853.980
5
271.392.699
CX/2004B
0051061
24/01/06
C.ty TNHH TM Phú Nam
0101065892
Phôi thép
473.539.296
5
23.976.964
CX/2004B
0051062
26/01/06
C.ty TNHH TM Phú Nam
0101065892
Thép góc
210.648.158
5
10.532.408
...
...
...
...
...
...
Cộng
7.865.605.051
445.197.499
Ngày 05 tháng 02 năm 2006
Ngườ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn.docx