Chuyên đề Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị điện nước Hà Nội

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 2

CHƯƠNG I:ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY ẢNH HƯỞNG TỚI KÉ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4

1.1.Đặc điểm ngành hàng kinh doanh 4

1.2. Thị trường hàng hóa 5

1.2.1. Quy mô thị trường 5

1.2.2. Đối thủ cạnh tranh 6

1.3. Các phương thức bán hàng của Công ty 7

1.3.1. Mục tiêu và định hướng bán hàng chung của Công ty năm 2009 7

1.3.2. Các hình thức bán hàng của Công ty. 8

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ 9

2.1.1. Chính sách chung 9

2.1.2. Vận dụng chế độ kế toán trong doanh nghiệp. 10

2.2. Kế toán chi tiết hàng hóa 12

1.2.1. Chứng từ sử dụng 12

1.2.2. Tổ chức hạch toán chi tiết hàng hoá 12

2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 23

1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng 29

1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 36

2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 39

2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng 39

2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 42

1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 44

CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI 49

3.1. Đánh giá về kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị điện nước Hà Nội 49

3.1.1. Những ưu điểm 49

3.1.2. Những tồn tại 51

3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị điện nước Hà Nội 52

KẾT LUẬN 54

 

 

doc63 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1532 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị điện nước Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án ( Ký, họ tên) ĐG 10.720 10.712 10.714 … TK ĐƯ 33122 13133 … Diễn giải SĐK: Nhập hàng của Thành Trang Xuất bán cho Công ty chú Thơ-Pháp Vân … Xuất bán cho Đại lý Minh Dương Cộng: Chứng từ Số 1/9 28/9 … 682/9 Ngày 4/9 4/9 … 30/9 Sổ tổng hợp nhập - xuất - tồn: sổ này được mở riêng cho từng kho. Khi khoá sổ kế toán tháng này thì phần mềm kế toán sẽ tự động chuyển số dư của tháng sang tháng sau. Cuối ngày, cuối tháng đối chiếu số liệu trên sổ tổng hợp xuất nhập tồn với sổ cái TK156. Biểu 2-5: Sổ tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269 SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HÓA Tháng 9 năm 2009 Tài khoản: 156 Kho 1: 118 Giải Phóng - HN STT TÊN HÀNG HÓA SỐ TIỀN Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ 1 DI-Nhóm Điện 3,147,300 2,209,275 2,179,622 3,176,953 2 DN-Nhóm Đệ Nhất 8,733,859 58,196,614 48,687,962 18,242,511 3 KH-Nhóm khác 0 9,828,542 8,128,906 1,699,635 4 TP-Nhóm Tiền Phong 0 105,973,454 1,529,107 104,444,347 5 VB-Nhóm Vesbo 57,386,645 314,574,886 136,896,043 235,065,488 Cộng 69,267,805 490,782,770 197,421,640 362,628,935 Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Kế toán (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) 2.3. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng Chứng từ sử dụng Hoá đơn bán hàng Báo giá kiêm Phiếu xuất kho Phiếu thu: lập làm 2 liên, một liên giao cho khách hàng, một liên lưu tại quyển để ghi nhận doanh thu. Báo có của ngân hàng Sổ chi tiết sử dụng gồm: Sổ chi tiết doanh thu (Tk 511), sổ chi tiết giá vốn (Tk632). Các sổ tổng hợp gồm: Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký bán hàng, sổ cái các TK 156,157,632,511,512,641, 642 … Khi phát sinh một nghiệp vụ bán hàng, quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị điện nước được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 2-3: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị điện nước Hà Nội Khách hàng, Đại lý Phòng kinh doanh Phó Giám đốc tài chính Phòng kế toán Thủ quỹ Thủ kho (1) (6) (6) (7) (2) (3) (4) (5) (5) (7) Chú thích: Đại lý, người có nhu cầu mua hàng đề nghị mua hàng trực tiếp, qua điện thoại (đối với khách hàng quen), hoặc thông qua đơn đề nghị mua hàng đến phòng kinh doanh. Căn cứ vào đề nghị mua hàng của khách hàng phòng kinh doanh chuyển lên, kế toán hàng tồn kho kiểm tra xem có đủ hàng để giao theo đơn đặt hàng hay không, nếu đủ thì giao đề nghị mua hàng, đơn đặt hàng cho kế toán bán hàng và công nợ để tiến hành lập báo giá kiêm phiếu xuất kho, hoặc hóa đơn GTGT. Nếu xuất luôn hóa đơn GTGT thì kế toán trưởng xem xét, thông qua hóa đơn, sau đó chuyển hóa đơn GTGT lên phó giám đốc tài chính để duyệt ký. Phó giám đốc tài chính kiểm tra, ký duyệt. Kế toán bán hàng lập phiếu thu, thủ quỹ nhận tiền từ khách hàng căn cứ vào phiếu thu và ghi vào sổ quỹ. Phòng kinh doanh yêu cầu thủ kho xuất hàng hóa cho khách hàng theo báo giá kiêm phiếu xuất kho hoặc theo hóa đơn GTGT. Thủ kho xuất hàng và ghi vào thẻ kho. Thủ quỹ và thủ kho nộp lên phòng kế toán các chứng từ liên quan. Công ty TNHH thiết bị điện nước Hà Nội tổ chức hạch toán kế toán theo hình thức sổ Nhật Ký chung. Sau đây là sơ đồ hạch toán tổng hợp quá trình bán hàng của Công ty theo hình thức sổ Nhật Ký chung. Sơ đồ 2-4: Hạch toán tổng hợp quá trình bán hàng Chứng từ gốc Sổ kế toán chi tiết Sổ chi tiết Tk632, Tk 511 Sổ tổng hợp chi tiết Tk 632, Tk 511 Báo cáo kế toán Sổ nhật ký chung Sổ cái Tk 156,157,632,511,512,641,911,421… Bảng cân đối số phát sinh Nhật ký đặc biệt (Nhật ký bán hàng) Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu 2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: Giá vốn của hàng hóa xuất bán được tính theo phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập, cứ sau mỗi lần lập phiếu nhập kho kế toán phải xử lý dữ liệu để phần mềm tính ra giá bình quân. Công thức tính giá bình quân đơn vị hàng hóa sau mỗi lần nhập như sau: Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập = Giá trị thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập Giá trị hàng hóa xuất kho = Số lượng hàng hóa xuất kho x Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập Việc tính toán giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập của hàng hóa nhập kho cũng như xác định giá trị hàng xuất kho ( giá vốn) đều do phần mềm kế toán xử lý. Do đó giảm một lượng công việc rất lớn cho kế toán. Tài khoản sử dụng: TK632 – Giá vốn hàng bán. TK 156 – Hàng hóa Khi nhập kho hàng hoá, căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hoá nhập kho, phiếu xuất kho của nhà cung cấp kế toán nhập dữ liệu phát sinh vào phần mềm kế toán. Sau đó phần mềm kế toán sẽ tự động xử lý và tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập. Dữ liệu về hàng nhập, hàng xuất sau khi nhập chứng từ, phần mềm kế toán sẽ tự động chuyển qua các sổ kế toán và phần hành có liên quan. Ví dụ như, kế toán nhập phiếu nhập kho: kế toán vào nhập dữ liệu phát sinh trên màn hình giao diện chính của phần mềm kế toán Avtsoft, sau đó đánh mã chứng từ PN (phiếu nhập kho) để nhập dữ liệu. Kết thúc việc nhập dữ liệu và lưu bút toán vừa nhập vào phần mềm. Phần mềm kế toán Avtsoft sẽ tự chuyển dữ liệu vào sổ nhật ký chung, vào sổ chi tiết giá vốn và các sổ có liên quan như sổ chi tiêt, tổng hợp vật tư, hàng hoá. Tương tự như vậy với quá trình bán hàng. Khi nhập báo giá kiêm phiếu xuất kho, dữ liệu đổ vào trong sổ NKC mỗi loại hàng hoá bán ra sẽ có 2 dòng: một dòng xuất bán ( Nợ Tk131, Có Tk 511), một dòng xuất kho ( Nợ Tk 632, Có Tk156). Ví dụ minh họa: Sử dụng phiếu nhập kho số 24/9 ngày 28/9/2009 ở phần trên. Khi nhận được các chứng từ nhập hàng hóa thủ kho chuyển lên kế toán tiến hành nhập dữ liệu phát sinh như sau: Sơ đồ 2-5: Mô phỏng màn hình nhập dữ liệu của phiếu nhập kho Loại chứng từ Số chứng từ PN 24/9 Ngày chứng từ 28/9/2009 Người giao dịch Đơn vị Số hợp đồng Diễn giải Nhập hàng Vesbo trắng của DN Thành Trang Bên Nợ Hàng hóa 331 156 Bên Có Mã TK Phải trả người bán Mã KH-Đ.vị Mã kho Mã Yếu tố CP Mã VTHH K1 VBT0101 NCC01 DN Thành Trang ống nước lạnh d20x2.3 Nhập bút toán này 3213600 Thành tiền Số lượng 300 ĐVT Nguyên tệ Tỷ giá Thành tiền 3213600 Tổng số tiền m ĐG 10712 Ghi chú PHIẾU NHẬP Bút toán số Sau khi nhập đầy đủ dữ liệu cần thiết vào phần mềm kế toán máy, kế toán kích vào ô xử lý dữ liệu, phần mềm sẽ chuyển toàn bộ dữ liệu trên vào các sổ kế toán liên quan như sổ chi tiết vật tư hàng hóa (Tk156), sổ chi tiết công nợ, sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản có liên quan… tiếp đến kế toán vào mục xử lý giá bình quân để phần mềm tính ra đơn vị bình quân (giá vốn) của hàng hóa. Biểu 2-6: Sổ Nhật ký chung CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 9 năm 2009 Trang: 1 Chứng từ Diễn giải TK PS VTHH Nợ VTHH Có ĐG SL TT Mã Ngày Số Nợ có HD 1/9 1/9 Bán hàng Vesbo cho Công ty Vimeco 13110 51110 VBX0105 91.700 28 2.567.600 VNPXM 1/9 1/9 Bán hàng Vesbo cho Công ty Vimeco 632 156 VBX0105 47.684 28 1.335.152 …. Kế toán ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Giám đốc ( ký, họ tên) Sổ chi tiết giá vốn – Tk 632: sổ này dùng để theo dõi tình hình tiêu thụ cho từng thứ thành phẩm, hàng hoá. Căn cứ vào sổ chi tiết giá vốn là phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và một số chứng từ liên quan.Khi kế toán nhập các chứng từ này vào phần mềm kế toán sẽ tự động chuyển dữ liệu liên quan đến Tk 632 vào sổ chi tiết giá vốn. Lấy phiếu xuất kho số 682/9 ngày 30/9/2009 làm mẫu, khi lập báo giá kiêm phiếu xuất kho quy trình nhập dữ liệu tương tự như phiếu nhập kho nhưng định khoản như sau: Nợ Tk 13110: 224.119.800 (đồng) Có Tk 511: 224.119.800 Đ (Doanh thu có thuế GTGT) Khi kế toán nhập bút toán phản ánh doanh thu như trên, phần mềm kế toán sẽ tự hạch toán bút toán phản ánh giá vốn hàng xuất bán: Nợ Tk 632: 116.542.296 (đồng) Có Tk 156: 116.542.296 (đồng) Biểu 2-7: Sổ chi tiết giá vốn sử dụng tại Công ty TNHH Thiết bị điện nước Hà Nội CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 632: Giá vốn hàng bán Tháng 9 năm 2009 STT Chứng từ gốc Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Số dư Mã Ngày Số Nợ Có Nợ Có 1 VNPXM 1/9 1/9 Bán quạt thông gió ốp tường 15B 156 140.000 140.000 2 VNPNM 3/9 1/9 Nhập hàng trả lại CT anh Kiều-Nhân Chính 156 89.460 50.400 … 3 VNPNM 3/9 1/9 Nhập hàng trả lại CT anh Kiều-Nhân Chính 156 44.850 13.910 … … … … …. … … … … … 1810 VNPXM 30/9 682/9 Bán hàng Vesbo trắng cho DN Minh Dương 156 3.213.600 12.854.400 … … … … …. … … … … … Cộng phát sinh 4.658.373.187 101.403.300 Số dư đầu kỳ Nợ: 0 VNĐ Số dư cuối kỳ Nợ: 4.556.969.887 VNĐ Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Người lập ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Giám đốc ( ký, họ tên) Biểu 2-8: Sổ tổng hợp theo tài khoản giá vốn hàng bán CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269 SỔ TỔNG HỢP CHI TIÊT THEO TÀI KHOẢN TK 632: Giá vốn hàng bán Tháng 9 năm 2009 STT TK đối ứng Số phát sinh trong kỳ Mã Tên Nợ Có 1 156 Hàng hóa - ống nước 43.260.000 2 156 Hàng hóa – van nhựa 10.082.700 2.464.000 … … … … … 11698 156 Hàng hóa – măng sông 7.824.059 860.480 Tổng 4.658.373.187 101.403.300 Số dư đầu kỳ Nợ: 0 VND Số dư cuối kỳ Nợ: 4.556.969.887 VND Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Người lập ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Giám đốc ( ký, họ tên) Cuối kỳ kế toán sẽ kết chuyển dữ liệu từ Tk 632 sang Tk 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911: 4.658.373.187 VND Có TK 632: 4.658.373.187 VND 1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu được xác nhận khi Công ty chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu sản phẩm và Công ty xác định được số tiền đã và sẽ thu được từ việc chuyển giao quyền kiểm soát và sở hữu đối với hàng hoá. Tài khoản sử dụng là TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Như ở trên ta đã biết Công ty có 2 hình thức bán hàng: bán buôn qua đại lý và bán lẻ: . Bán buôn qua đại lý: Khách hàng sẽ thanh toán số tiền mua hàng trong tháng vào ngày mùng 5 tháng tiếp theo. Đến ngày 5 tháng tiếp theo kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho cho từng đại lý, xuất hoá đơn bán hàng và yêu cầu đại lý thanh toán. Bán lẻ: + Bán lẻ thu tiền ngay: căn cứ vào số hàng đã bán kế toán xuất hoá đơn bán hàng và viết phiếu thu giao cho khách + Bán hàng theo dự án: tuỳ theo hợp đồng đã ký theo từng công trình mà có thời hạn thanh toán khác nhau. Thường là thu tiền tập trung. Trình tự luân chuyển chứng từ + Đối với phiếu thu tiền Khi khách hàng nộp tiền, kế toán lập làm 2 liên: Liên 1 lưu tại cuống gốc của phòng kế toán làm căn cứ để vào các bảng kê liên quan và để so sánh với sổ quỹ vào cuối kỳ Liên 2: Giao cho khách hàng + Đối với hóa đơn xuất bán trực tiếp Liên 1: lưu tại phòng kế toán. Liên 2: Chuyển cho khách hàng làm chứng từ thanh toán Liên 3: Chuyển xuống kho để xuất hàng cho khách sau đó được chuyển về phòng kế toán để kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng. Trình tự hạch toán : Đối với các đại lý, sau khi đối chiếu công nợ hàng tháng với đại lý và xác định số tiền ghi hoá đơn, kế toán xuất hoá đơn GTGT giao cho đại lý, yêu cầu thanh toán. Hoặc có thể xuất hóa đơn GTGT luôn theo yêu cầu của Đại lý. Hạch toán như sau: Vào mục nhập dữ liệu phát sinh trên màn hình phần mềm kế toán, nhập mã chứng từ HĐ (hóa đơn) và tiến hành nhập dữ liệu phát sinh. Ví dụ như lấy phiếu xuất kho số 682/9 ngày 30/9/2009 làm mẫu định khoản như sau: Như trên khi xuất kho kế toán đã định khoản: Nợ Tk 13110: 128.932.294 (đ) (Phải thu Công ty – KH chung) Có Tk 51110: 128.932.294 (đ) Khi xuất hóa đơn GTGT kế toán định khoản phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp. Nợ Tk 51110: 11.721.137 (đ) Có Tk 3331: 11.721.137 (đ) ở cả hai nghiệp vụ trên, sau khi nhập chứng từ thì phần mềm kế toán sẽ chuyển dữ liệu sang các sổ có liên quan như sổ nhật ký chung, sổ chi tiết công nợ theo tài khoản (TK 13110), sổ chi tiết doanh thu bán hàng (TK 51110), sổ chi tiết TK 3331, sổ tổng hợp doanh thu bán hàng, sổ tổng hợp theo tài khoản… Cuối tháng kế toán căn cư vào sổ báo cáo thuế xác định số thuế GTGT phải nộp: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT của hàng bán ra – Thuế GTGT hàng mua vào. Tháng 9, căn cứ vào báo cáo thuế in từ phần mềm kế tóan ta có số thuế phải nộp là = 589.186.675 – 498.873.420 = 90.313.255 VND. Mẫu số: 01 GTKT–3LL MS/2009B 00203390 Biểu 2-9: Hoá đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: (Dùng để thanh toán) Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Đơn vị bán : Công ty TNHH Thiết bị điện nước Hà Nội Địa chỉ : 118 Giải Phóng-Thanh Xuân-Hà Nội Số Điện thoại : 04-38 688 986 MST 0101 466 566 Họ, tên người mua hàng : Đơn vị : Doanh nghiệp tư nhân Minh Dương Địa chỉ : 91-Bà Triệu – Phạm Ngũ Lão – Hải Dương Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MST : .................... STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1 x 2 1 Vật tư ngành nước 117.211.369 Cộng tiền hàng: 117.211.369 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 11.721.137 Tổng cộng tiền thanh toán 128.932.506 Sè tiÒn b»ng ch÷: ( hai trăm hai tư triệu một trăm mười chín ngàn tám trăm đồng chẵn) Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) - Sổ chi tiết BH – Tk 511: Sổ này dùng theo dõi DTBH, các khoản giảm trừ doanh thu từ đó tính ra lãi gộp cho từng loại hàng hóa. Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho phần mềm kế toán vào sổ theo từng hóa đơn Biểu 2-10: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269 SỔ CHI TIẾT THEO TÀI KHOẢN TK 51110: Doanh thu – Công ty Tháng 9 năm 2009 Chứng từ gốc Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Số dư Mã Ngày Số Nợ Có Nợ Có HD 4/9 59/9 Bán băng tan 13110 15.000 15.000 HD 10/9 310/9 Bán hàng cho Vimeco 13110 414.800 522.600 … … … … … … … … … PX 30/9 682/9 Bán hàng cho Minh Dương 13110 128.932.506 233.248.000 HD 30/9 00203390 Bán hàng cho Minh Dương 3331 11.721.137 11.721.137 PNL 30/9 29/9 Nhập hàng trả lại 13110 147.000 Cộng phát sinh 62. 235.810 589.400.000 Người lập ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Giám đốc ( ký, họ tên) Cuối tháng khi làm quyết toán, kế toán vào sổ quyết toán công trình, sổ này tổng hợp toàn bộ lượng hàng bán ra trong tháng cho một khách hàng, một công trình. Sổ này cũng là căn cứ để tính doanh số và thanh tóan với khách hàng. Biểu 2-11: Sổ quyết toán công trình CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269 QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH Tháng 9 năm 2009 Nhân viên: Lê Minh Tuyển CT3153:Chị Tâm,Vũ Trọng Phụng; Địa chỉ: Số 1 –ngõ 92–V.Trọng Phụng STT VTHH ĐVT ĐG SL xuất T.Tiền SL Nlại T.Tiền Thanh tóan VBT1002 ống cong d25 cái 35700 10 357000 VBT0818 Tê thu d50/25/50 c 60400 7 422800 VBT0705 T 50 c 53800 3 161400 VBT0702 T25 c 10700 50 535000 VBT0505 Cút d50 c 45500 8 364000 VBT0502 Cút d25 c 8200 80 656000 … Nhóm Vesbo 17161300 TP1309 Cút d110 c 27900 15 418500 TP1307 Cút 76 cái 11800 30 354000 TP1303 Cút d34 cái 1800 24 43200 TP1109 T 110 c 37700 12 452400 … … .. Nhóm Tiền Phong 4556100 Tổng 21717400 Số dư nợ đầu kỳ: 0 Tổng cộng doanh thu: 21.717.400 Đã thanh toán: 0 Còn phải thanh toán:21.717.400 Khách hàng (ký, họ tên) Kế toán (ký, họ tên) Biểu 2-12: Sổ tổng hợp theo tài khoản 511- doanh thu bán hàng CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269 SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 511 – Doanh thu Tháng 9 năm 2009 STT TK đối ứng Số phát sinh trong kỳ Mã Tên Nợ Có 1 13115 Phải thu – Nguyễn Quang Tuấn 164.000 2 13120 Phải thu – Đỗ Tiến Cường 1.190.800 296.107.100 … … … … … 15 13133 Phải thu – Phan Văn Tuân 179000 39.296.800 Tổng 338.793.247 6.320.660.000 Số dư đầu kỳ Nợ: 0 VND Số dư cuối kỳ Có: 5.981.866.753 VND Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Người lập ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Giám đốc ( ký, họ tên) Sang tháng khi khách hàng thanh toán, căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng kế toán ghi sổ theo bút toán: Nợ TK 112: 128.932.506 Có TK 131: 128.932.506 Đồng thời phần mềm kế toán sẽ chuyển dữ liệu vào sổ chi tiết công nợ phải thu. Biểu 2-13: Sổ chi tiết công nợ phải thu CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269 SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ Tài khoản: 13120 – Phải thu Đỗ Tiến Cường – ĐL Khách hàng: ĐL 230 – ĐL Minh Dương Địa chỉ: 91 – Bà Triệu – Phạm Ngũ Lão – Hải Dương Tháng 9 năm 2009-10-27 Trang: 1 STT CHỨNG TỪ GỐC DIỄN GIẢI PHÁT SINH GHI CHÚ Mã Số Ngày Nợ Có 1 HD 682/9 30/9 Bán hàng Vesbo 128.932.506 2 Tổng: 128.932.506 Số dư đầu kỳ: 9.128.200 VND Số dư cuối kỳ: 138.060.706 VND Ngày 30 tháng 09 năm 2009 XÁC NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC Căn cứ vào phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ, phiếu thu phần mềm Avtsoft sẽ tính ra được doanh thu bán hàng trong tháng, số liệu này kế toán sẽ lấy được trên sổ chi tiết tài khoản 511. Căn cứ vào số liệu trên các Tk 531, 521, 532 kế toán tính ra các khoản giảm trừ doanh thu để từ đó tính ra doanh thu thuần cho từng loại hàng hóa 1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Tuỳ theo hợp đồng đã ký với đại lý và công trình mà công ty có các chính sách giảm trừ doanh thu khác nhau: Đối với đại lý: Hàng Vesbo đại lý được hưởng 39% chiêt khấu thương mại Hàng Tiền Phong đại lý được hưởng 11% chiết khấu thương mại Cuối tháng tuỳ theo doanh số đặt hàng của đại lý công ty sẽ có mức thưởng, giảm giá thích hợp nhằm khuyến khích đại lý bán hàng. Đối với công trình: tuỳ theo từng công trình mà mức chiết khấu thương mại khác nhau, thường là khoảng từ 35 – 40% đối với hàng Vesbo, và 5-8% đối với hàng Tiền Phong. Căn cứ vào đơn đặt hàng, và yêu cầu của khách hàng, kế toán nhập chứng từ báo giá kiêm phiếu xuất kho. Sử dụng phiếu xuất kho 682/9 ngày 30/9/2009 Bút toán như sau: Nợ Tk 521 : 95.187.294 VNĐ Có TK 511: 95.187.294 VNĐ Nếu chiết khấu sau, kế toán hạch toán Nợ Tk 3331 Có Tk 13110 Công ty TNHH Thiết bị điện nước HN chỉ dùng TK 532 cho việc hạch toán thưởng cho đại lý đạt doanh số thưởng. Khi doanh số của khách hàng và đại lý đạt mức thưởng thì kế toán hạch toán: ví dụ đại lý Hùng Nga trong tháng 9 đạt doanh số thưởng là: 53.680.000 doanh số hàng Vesbo được thưởng mức 11% Nợ Tk 532: 5.368.000 Nợ Tk 3331:536.800 Có Tk 13120: 5.904.800 Trong kỳ Đại lý Thà Hiền có trả lại một lô hàng trị giá 869.700 đ. Kế toán vào sổ như sau: Nợ Tk531: 815.182 Nợ Tk 3331: 81.518 Có Tk 131: 869.700 Biểu 2-14: Sổ tổng hợp TK 521 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269 SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 521 –Chiết khấu Tháng 9 năm 2009 STT TK đối ứng Số phát sinh trong kỳ Mã Tên Nợ Có 1 13115 Phải thu – Nguyễn Quang Tuấn 2 13120 Phải thu – Đỗ Tiến Cường 32.441.026 … … … … … 15 13133 Phải thu – Phan Văn Tuân 98.242.000 Tổng 226.148.436 Số dư đầu kỳ Nợ: 0 VND Số dư cuối kỳ Nợ: 226.148.436 VND Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Người lập ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Giám đốc ( ký, họ tên) Biểu 2-15: Sổ tổng hợp TK 531 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269 SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 531 –Hàng bán bị trả lại Tháng 9 năm 2009 STT TK đối ứng Số phát sinh trong kỳ Mã Tên Nợ Có 1 13115 Phải thu – Nguyễn Quang Tuấn 2 13120 Phải thu – Đỗ Tiến Cường 110.144.300 12.652.000 … … … … … 15 13133 Phải thu – Phan Văn Tuân 11.634.280 39.296.800 Tổng 189.600.800 88.197.500 Số dư đầu kỳ Nợ: 0 VND Số dư cuối kỳ Nợ: 101.403.300 VND Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Người lập ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Giám đốc ( ký, họ tên) Biểu 2-16: Sổ tổng hợp TK 532 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269 SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 532 –Giảm giá hàng bán Tháng 9 năm 2009 STT TK đối ứng Số phát sinh trong kỳ Mã Tên Nợ Có 1 13120 Phải thu – Đỗ Tiến Cường 7.006.983 2 13121 Phải thu – Phan Văn Vịnh 4.534.238 Tổng 11.241.511 Số dư đầu kỳ Nợ: 0 VND Số dư cuối kỳ Nợ: 11.241.511 VND Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Người lập ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Giám đốc ( ký, họ tên) Cuối kỳ, xử lý dữ liệu, kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ: Nợ Tk511: 338.793.247 Có Tk 521:226.148.436 Có Tk 531: 101.403.300 Có Tk 532: 11.241.511 2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng Nhằm phục vụ tốt cho công tác tiêu thụ sản phẩm và tiếp cận thị trường Công ty TNHH thiết bị điện nước HN đã chủ động bỏ ra các chi phí nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các đối tượng có nhu cầu mua hàng của Công ty. Các chi phí này bỏ ra nhằm giúp Công ty đẩy nhanh tiến độ tiêu thụ hàng hóa và từ đó tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để hạch toán quản lý chính xác, đầy đủ các chi phí bán hàng bộ phận kế toán bán hàng của Công ty sử dụng TK 641-Chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng của Công ty thường phát sinh bao gồm các mục sau: Chi phí tiền lương, tiền công, bảo hiểm xã hội của nhân viên bán hàng Chi phí mua ngoài, thuê ngoài Chi phí tiếp khách, giới thiệu sản phẩm Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho công tác bán hàng Chi phí quảng cáo Trích khuyến mại bằng tiền … Tất cả các chi phí này được tổng hợp vào TK 641, Công ty không mở Tk cấp II chi tiết đến từng chi phí. Hàng ngày các chứng từ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán ghi sổ theo bút toán: Nợ TK 641 Có Tk 111, 112 Ví dụ: Ngày 1/9/2009 phát sinh chi phí thuê xe tải chở hàng xuống đại lý ở Hải Dương, chi phí thuê xe là 550.000 đ, kế tóan hạch toán vào phần mềm kế toán như sau: Nợ TK 641: 550.000 Có Tk 111: 550.000 Cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK641 kế toán kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh: Nợ Tk 911: 72.565.077 Có Tk 641: 72.565077 Biểu 2-17: Sổ chi tiết chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị điện nước HN CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 641: Chi phí bán hàng Tháng 9 năm 2009 STT Chứng từ gốc Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Số dư Mã Ngày Số Nợ Có Nợ Có 1 PC 1/9 1/9 Vận chuyển hàng cho Trung Tín 111 550.000 550.000 2 PC 3/9 2/9 Vận chuyển hàng cho Thà Hiền 111 190.000 380.000 3 PC 3/9 3/9 Vận chuyển hàng cho Hùng Nga 111 570.000 570.000 4 PC 3/9 4/9 Chi làm bảng mẫu quảng cáo 111 184.000 184.000 … … … … …. … … … 120 PC 30/9 328/9 Vận chuyển hàng cho Minh Dương 156 550.000 550.000 … … … … …. … … … … … Cộng phát sinh 72.565.077 0 Số dư đầu kỳ Nợ: 0 VND Số dư cuối kỳ Nợ: 72.565.077 VND Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Người lập ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Giám đốc ( ký, họ tên) 2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Cũng tương tự như kế toán chi phí bán hàng, khi phát sinh các chi phí thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán cũng tập hợp vào sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp – TK 642 Tại Công ty TNHH thiết bị điện nước HN chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ thường liên quan đến các khoản mục sau: Tiền lương và các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương, của ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban trong Công ty. Giá trị nguyên vật liêu mua ngoài dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp. Giá trị dụng cụ đồ dùng văn phòng phẩm dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp. Chi phí KHTSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho… ….. Để theo dõi chi phí này, kế toán mở sổ chi tiết TK642 theo dõi tổng hợp, không mở tài khoản cấp II. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi (PC), Phiếu chi tiền gửi (CNH) Bảng thanh toán tiền lương. Bảng phân bổ chi phí khấu hao, chi phí thuê văn phòng… Các bảng kê khác Hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán chi phí nhập dữ liệu vào máy tính theo định khoản: Nợ Tk 642 Có Tk 111, 112, 334… Ví dụ ngày 3/09/2009 Công ty có mua một máy in dùng cho phòng kế toán trị giá 1.400.000 đ chưa thuế GTGT kế toán định khoản: Nợ Tk 642: 1.400.000 Nợ Tk1331: 140.000 Có Tk 111:1.540.000 Sau khi xử lý số liệu, phần mềm kế toán sẽ chuyển dữ liệu sang các sổ kế toán liên quan như sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp (TK642), sổ chi tiết Tk111… Biểu 2-18: Sổ chi tiết chi phí quản l

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31811.doc
Tài liệu liên quan