MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 2
CHƯƠNG I:ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY ẢNH HƯỞNG TỚI KÉ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4
1.1.Đặc điểm ngành hàng kinh doanh 4
1.2. Thị trường hàng hóa 5
1.2.1. Quy mô thị trường 5
1.2.2. Đối thủ cạnh tranh 6
1.3. Các phương thức bán hàng của Công ty 7
1.3.1. Mục tiêu và định hướng bán hàng chung của Công ty năm 2009 7
1.3.2. Các hình thức bán hàng của Công ty. 8
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ 9
2.1.1. Chính sách chung 9
2.1.2. Vận dụng chế độ kế toán trong doanh nghiệp. 10
2.2. Kế toán chi tiết hàng hóa 12
1.2.1. Chứng từ sử dụng 12
1.2.2. Tổ chức hạch toán chi tiết hàng hoá 12
2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 23
1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng 29
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 36
2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 39
2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng 39
2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 42
1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 44
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI 49
3.1. Đánh giá về kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị điện nước Hà Nội 49
3.1.1. Những ưu điểm 49
3.1.2. Những tồn tại 51
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị điện nước Hà Nội 52
KẾT LUẬN 54
63 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1525 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị điện nước Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án
( Ký, họ tên)
ĐG
10.720
10.712
10.714
…
TK ĐƯ
33122
13133
…
Diễn giải
SĐK:
Nhập hàng của Thành Trang
Xuất bán cho Công ty chú Thơ-Pháp Vân
…
Xuất bán cho Đại lý Minh Dương
Cộng:
Chứng từ
Số
1/9
28/9
…
682/9
Ngày
4/9
4/9
…
30/9
Sổ tổng hợp nhập - xuất - tồn: sổ này được mở riêng cho từng kho. Khi khoá sổ kế toán tháng này thì phần mềm kế toán sẽ tự động chuyển số dư của tháng sang tháng sau. Cuối ngày, cuối tháng đối chiếu số liệu trên sổ tổng hợp xuất nhập tồn với sổ cái TK156.
Biểu 2-5: Sổ tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI
ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội
ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HÓA
Tháng 9 năm 2009
Tài khoản: 156
Kho 1: 118 Giải Phóng - HN
STT
TÊN HÀNG HÓA
SỐ TIỀN
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
1
DI-Nhóm Điện
3,147,300
2,209,275
2,179,622
3,176,953
2
DN-Nhóm Đệ Nhất
8,733,859
58,196,614
48,687,962
18,242,511
3
KH-Nhóm khác
0
9,828,542
8,128,906
1,699,635
4
TP-Nhóm Tiền Phong
0
105,973,454
1,529,107
104,444,347
5
VB-Nhóm Vesbo
57,386,645
314,574,886
136,896,043
235,065,488
Cộng
69,267,805
490,782,770
197,421,640
362,628,935
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Kế toán
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
2.3. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng
Chứng từ sử dụng
Hoá đơn bán hàng
Báo giá kiêm Phiếu xuất kho
Phiếu thu: lập làm 2 liên, một liên giao cho khách hàng, một liên lưu tại quyển để ghi nhận doanh thu.
Báo có của ngân hàng
Sổ chi tiết sử dụng gồm: Sổ chi tiết doanh thu (Tk 511), sổ chi tiết giá vốn (Tk632).
Các sổ tổng hợp gồm: Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký bán hàng, sổ cái các TK 156,157,632,511,512,641, 642 …
Khi phát sinh một nghiệp vụ bán hàng, quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị điện nước được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2-3: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị điện nước Hà Nội
Khách hàng, Đại lý
Phòng kinh doanh
Phó Giám đốc tài chính
Phòng kế toán
Thủ quỹ
Thủ kho
(1)
(6)
(6)
(7)
(2)
(3)
(4)
(5)
(5)
(7)
Chú thích:
Đại lý, người có nhu cầu mua hàng đề nghị mua hàng trực tiếp, qua điện thoại (đối với khách hàng quen), hoặc thông qua đơn đề nghị mua hàng đến phòng kinh doanh.
Căn cứ vào đề nghị mua hàng của khách hàng phòng kinh doanh chuyển lên, kế toán hàng tồn kho kiểm tra xem có đủ hàng để giao theo đơn đặt hàng hay không, nếu đủ thì giao đề nghị mua hàng, đơn đặt hàng cho kế toán bán hàng và công nợ để tiến hành lập báo giá kiêm phiếu xuất kho, hoặc hóa đơn GTGT.
Nếu xuất luôn hóa đơn GTGT thì kế toán trưởng xem xét, thông qua hóa đơn, sau đó chuyển hóa đơn GTGT lên phó giám đốc tài chính để duyệt ký.
Phó giám đốc tài chính kiểm tra, ký duyệt.
Kế toán bán hàng lập phiếu thu, thủ quỹ nhận tiền từ khách hàng căn cứ vào phiếu thu và ghi vào sổ quỹ.
Phòng kinh doanh yêu cầu thủ kho xuất hàng hóa cho khách hàng theo báo giá kiêm phiếu xuất kho hoặc theo hóa đơn GTGT. Thủ kho xuất hàng và ghi vào thẻ kho.
Thủ quỹ và thủ kho nộp lên phòng kế toán các chứng từ liên quan.
Công ty TNHH thiết bị điện nước Hà Nội tổ chức hạch toán kế toán theo hình thức sổ Nhật Ký chung. Sau đây là sơ đồ hạch toán tổng hợp quá trình bán hàng của Công ty theo hình thức sổ Nhật Ký chung.
Sơ đồ 2-4: Hạch toán tổng hợp quá trình bán hàng
Chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết
Sổ chi tiết Tk632, Tk 511
Sổ tổng hợp chi tiết Tk 632, Tk 511
Báo cáo kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái Tk 156,157,632,511,512,641,911,421…
Bảng cân đối số phát sinh
Nhật ký đặc biệt (Nhật ký bán hàng)
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Phương pháp xác định giá vốn hàng bán:
Giá vốn của hàng hóa xuất bán được tính theo phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập, cứ sau mỗi lần lập phiếu nhập kho kế toán phải xử lý dữ liệu để phần mềm tính ra giá bình quân. Công thức tính giá bình quân đơn vị hàng hóa sau mỗi lần nhập như sau:
Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
=
Giá trị thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
Giá trị hàng hóa xuất kho
=
Số lượng hàng hóa xuất kho
x
Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
Việc tính toán giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập của hàng hóa nhập kho cũng như xác định giá trị hàng xuất kho ( giá vốn) đều do phần mềm kế toán xử lý. Do đó giảm một lượng công việc rất lớn cho kế toán.
Tài khoản sử dụng:
TK632 – Giá vốn hàng bán.
TK 156 – Hàng hóa
Khi nhập kho hàng hoá, căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hoá nhập kho, phiếu xuất kho của nhà cung cấp kế toán nhập dữ liệu phát sinh vào phần mềm kế toán. Sau đó phần mềm kế toán sẽ tự động xử lý và tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập. Dữ liệu về hàng nhập, hàng xuất sau khi nhập chứng từ, phần mềm kế toán sẽ tự động chuyển qua các sổ kế toán và phần hành có liên quan. Ví dụ như, kế toán nhập phiếu nhập kho: kế toán vào nhập dữ liệu phát sinh trên màn hình giao diện chính của phần mềm kế toán Avtsoft, sau đó đánh mã chứng từ PN (phiếu nhập kho) để nhập dữ liệu. Kết thúc việc nhập dữ liệu và lưu bút toán vừa nhập vào phần mềm. Phần mềm kế toán Avtsoft sẽ tự chuyển dữ liệu vào sổ nhật ký chung, vào sổ chi tiết giá vốn và các sổ có liên quan như sổ chi tiêt, tổng hợp vật tư, hàng hoá. Tương tự như vậy với quá trình bán hàng. Khi nhập báo giá kiêm phiếu xuất kho, dữ liệu đổ vào trong sổ NKC mỗi loại hàng hoá bán ra sẽ có 2 dòng: một dòng xuất bán ( Nợ Tk131, Có Tk 511), một dòng xuất kho ( Nợ Tk 632, Có Tk156).
Ví dụ minh họa: Sử dụng phiếu nhập kho số 24/9 ngày 28/9/2009 ở phần trên.
Khi nhận được các chứng từ nhập hàng hóa thủ kho chuyển lên kế toán tiến hành nhập dữ liệu phát sinh như sau:
Sơ đồ 2-5: Mô phỏng màn hình nhập dữ liệu của phiếu nhập kho
Loại chứng từ
Số chứng từ
PN
24/9
Ngày chứng từ
28/9/2009
Người giao dịch
Đơn vị
Số hợp đồng
Diễn giải
Nhập hàng Vesbo trắng của DN Thành Trang
Bên Nợ
Hàng hóa
331
156
Bên Có
Mã TK
Phải trả người bán
Mã KH-Đ.vị
Mã kho
Mã Yếu tố CP
Mã VTHH
K1
VBT0101
NCC01
DN Thành Trang
ống nước lạnh d20x2.3
Nhập bút toán này
3213600
Thành tiền
Số lượng
300
ĐVT
Nguyên tệ
Tỷ giá
Thành tiền
3213600
Tổng số tiền
m
ĐG
10712
Ghi chú
PHIẾU NHẬP
Bút toán số
Sau khi nhập đầy đủ dữ liệu cần thiết vào phần mềm kế toán máy, kế toán kích vào ô xử lý dữ liệu, phần mềm sẽ chuyển toàn bộ dữ liệu trên vào các sổ kế toán liên quan như sổ chi tiết vật tư hàng hóa (Tk156), sổ chi tiết công nợ, sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản có liên quan… tiếp đến kế toán vào mục xử lý giá bình quân để phần mềm tính ra đơn vị bình quân (giá vốn) của hàng hóa.
Biểu 2-6: Sổ Nhật ký chung
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI
ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 9 năm 2009
Trang: 1
Chứng từ
Diễn giải
TK PS
VTHH Nợ
VTHH Có
ĐG
SL
TT
Mã
Ngày
Số
Nợ
có
HD
1/9
1/9
Bán hàng Vesbo cho Công ty Vimeco
13110
51110
VBX0105
91.700
28
2.567.600
VNPXM
1/9
1/9
Bán hàng Vesbo cho Công ty Vimeco
632
156
VBX0105
47.684
28
1.335.152
….
Kế toán
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Sổ chi tiết giá vốn – Tk 632: sổ này dùng để theo dõi tình hình tiêu thụ cho từng thứ thành phẩm, hàng hoá. Căn cứ vào sổ chi tiết giá vốn là phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và một số chứng từ liên quan.Khi kế toán nhập các chứng từ này vào phần mềm kế toán sẽ tự động chuyển dữ liệu liên quan đến Tk 632 vào sổ chi tiết giá vốn.
Lấy phiếu xuất kho số 682/9 ngày 30/9/2009 làm mẫu, khi lập báo giá kiêm phiếu xuất kho quy trình nhập dữ liệu tương tự như phiếu nhập kho nhưng định khoản như sau:
Nợ Tk 13110: 224.119.800 (đồng)
Có Tk 511: 224.119.800 Đ (Doanh thu có thuế GTGT)
Khi kế toán nhập bút toán phản ánh doanh thu như trên, phần mềm kế toán sẽ tự hạch toán bút toán phản ánh giá vốn hàng xuất bán:
Nợ Tk 632: 116.542.296 (đồng)
Có Tk 156: 116.542.296 (đồng)
Biểu 2-7: Sổ chi tiết giá vốn sử dụng tại Công ty TNHH Thiết bị điện nước Hà Nội
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI
ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội
ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 632: Giá vốn hàng bán
Tháng 9 năm 2009
STT
Chứng từ gốc
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
Số dư
Mã
Ngày
Số
Nợ
Có
Nợ
Có
1
VNPXM
1/9
1/9
Bán quạt thông gió ốp tường 15B
156
140.000
140.000
2
VNPNM
3/9
1/9
Nhập hàng trả lại CT anh Kiều-Nhân Chính
156
89.460
50.400
…
3
VNPNM
3/9
1/9
Nhập hàng trả lại CT anh Kiều-Nhân Chính
156
44.850
13.910
…
…
…
…
….
…
…
…
…
…
1810
VNPXM
30/9
682/9
Bán hàng Vesbo trắng cho DN Minh Dương
156
3.213.600
12.854.400
…
…
…
…
….
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
4.658.373.187
101.403.300
Số dư đầu kỳ Nợ: 0 VNĐ
Số dư cuối kỳ Nợ: 4.556.969.887 VNĐ
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Biểu 2-8: Sổ tổng hợp theo tài khoản giá vốn hàng bán
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI
ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội
ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269
SỔ TỔNG HỢP CHI TIÊT THEO TÀI KHOẢN
TK 632: Giá vốn hàng bán
Tháng 9 năm 2009
STT
TK đối ứng
Số phát sinh trong kỳ
Mã
Tên
Nợ
Có
1
156
Hàng hóa - ống nước
43.260.000
2
156
Hàng hóa – van nhựa
10.082.700
2.464.000
…
…
…
…
…
11698
156
Hàng hóa – măng sông
7.824.059
860.480
Tổng
4.658.373.187
101.403.300
Số dư đầu kỳ Nợ: 0 VND
Số dư cuối kỳ Nợ: 4.556.969.887 VND
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Cuối kỳ kế toán sẽ kết chuyển dữ liệu từ Tk 632 sang Tk 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: 4.658.373.187 VND
Có TK 632: 4.658.373.187 VND
1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu được xác nhận khi Công ty chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu sản phẩm và Công ty xác định được số tiền đã và sẽ thu được từ việc chuyển giao quyền kiểm soát và sở hữu đối với hàng hoá.
Tài khoản sử dụng là TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Như ở trên ta đã biết Công ty có 2 hình thức bán hàng: bán buôn qua đại lý và bán lẻ: .
Bán buôn qua đại lý: Khách hàng sẽ thanh toán số tiền mua hàng trong tháng vào ngày mùng 5 tháng tiếp theo. Đến ngày 5 tháng tiếp theo kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho cho từng đại lý, xuất hoá đơn bán hàng và yêu cầu đại lý thanh toán.
Bán lẻ:
+ Bán lẻ thu tiền ngay: căn cứ vào số hàng đã bán kế toán xuất hoá đơn bán hàng và viết phiếu thu giao cho khách
+ Bán hàng theo dự án: tuỳ theo hợp đồng đã ký theo từng công trình mà có thời hạn thanh toán khác nhau. Thường là thu tiền tập trung.
Trình tự luân chuyển chứng từ
+ Đối với phiếu thu tiền
Khi khách hàng nộp tiền, kế toán lập làm 2 liên:
Liên 1 lưu tại cuống gốc của phòng kế toán làm căn cứ để vào các bảng kê liên quan và để so sánh với sổ quỹ vào cuối kỳ
Liên 2: Giao cho khách hàng
+ Đối với hóa đơn xuất bán trực tiếp
Liên 1: lưu tại phòng kế toán.
Liên 2: Chuyển cho khách hàng làm chứng từ thanh toán
Liên 3: Chuyển xuống kho để xuất hàng cho khách sau đó được chuyển về phòng kế toán để kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng.
Trình tự hạch toán :
Đối với các đại lý, sau khi đối chiếu công nợ hàng tháng với đại lý và xác định số tiền ghi hoá đơn, kế toán xuất hoá đơn GTGT giao cho đại lý, yêu cầu thanh toán. Hoặc có thể xuất hóa đơn GTGT luôn theo yêu cầu của Đại lý.
Hạch toán như sau: Vào mục nhập dữ liệu phát sinh trên màn hình phần mềm kế toán, nhập mã chứng từ HĐ (hóa đơn) và tiến hành nhập dữ liệu phát sinh. Ví dụ như lấy phiếu xuất kho số 682/9 ngày 30/9/2009 làm mẫu định khoản như sau:
Như trên khi xuất kho kế toán đã định khoản:
Nợ Tk 13110: 128.932.294 (đ) (Phải thu Công ty – KH chung)
Có Tk 51110: 128.932.294 (đ)
Khi xuất hóa đơn GTGT kế toán định khoản phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp.
Nợ Tk 51110: 11.721.137 (đ)
Có Tk 3331: 11.721.137 (đ)
ở cả hai nghiệp vụ trên, sau khi nhập chứng từ thì phần mềm kế toán sẽ chuyển dữ liệu sang các sổ có liên quan như sổ nhật ký chung, sổ chi tiết công nợ theo tài khoản (TK 13110), sổ chi tiết doanh thu bán hàng (TK 51110), sổ chi tiết TK 3331, sổ tổng hợp doanh thu bán hàng, sổ tổng hợp theo tài khoản…
Cuối tháng kế toán căn cư vào sổ báo cáo thuế xác định số thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT của hàng bán ra – Thuế GTGT hàng mua vào.
Tháng 9, căn cứ vào báo cáo thuế in từ phần mềm kế tóan ta có số thuế phải nộp là = 589.186.675 – 498.873.420 = 90.313.255 VND.
Mẫu số: 01 GTKT–3LL
MS/2009B
00203390
Biểu 2-9: Hoá đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: (Dùng để thanh toán)
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Đơn vị bán : Công ty TNHH Thiết bị điện nước Hà Nội
Địa chỉ : 118 Giải Phóng-Thanh Xuân-Hà Nội
Số
Điện thoại : 04-38 688 986 MST 0101 466 566
Họ, tên người mua hàng :
Đơn vị : Doanh nghiệp tư nhân Minh Dương
Địa chỉ : 91-Bà Triệu – Phạm Ngũ Lão – Hải Dương
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MST : ....................
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1 x 2
1
Vật tư ngành nước
117.211.369
Cộng tiền hàng: 117.211.369
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 11.721.137
Tổng cộng tiền thanh toán 128.932.506
Sè tiÒn b»ng ch÷: ( hai trăm hai tư triệu một trăm mười chín ngàn tám trăm đồng chẵn)
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
- Sổ chi tiết BH – Tk 511: Sổ này dùng theo dõi DTBH, các khoản giảm trừ doanh thu từ đó tính ra lãi gộp cho từng loại hàng hóa. Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho phần mềm kế toán vào sổ theo từng hóa đơn
Biểu 2-10: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI
ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội
ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269
SỔ CHI TIẾT THEO TÀI KHOẢN
TK 51110: Doanh thu – Công ty
Tháng 9 năm 2009
Chứng từ gốc
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh
Số dư
Mã
Ngày
Số
Nợ
Có
Nợ
Có
HD
4/9
59/9
Bán băng tan
13110
15.000
15.000
HD
10/9
310/9
Bán hàng cho Vimeco
13110
414.800
522.600
…
…
…
…
…
…
…
…
…
PX
30/9
682/9
Bán hàng cho Minh Dương
13110
128.932.506
233.248.000
HD
30/9
00203390
Bán hàng cho Minh Dương
3331
11.721.137
11.721.137
PNL
30/9
29/9
Nhập hàng trả lại
13110
147.000
Cộng phát sinh
62. 235.810
589.400.000
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Cuối tháng khi làm quyết toán, kế toán vào sổ quyết toán công trình, sổ này tổng hợp toàn bộ lượng hàng bán ra trong tháng cho một khách hàng, một công trình. Sổ này cũng là căn cứ để tính doanh số và thanh tóan với khách hàng.
Biểu 2-11: Sổ quyết toán công trình
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI
ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội
ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269
QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH
Tháng 9 năm 2009
Nhân viên: Lê Minh Tuyển
CT3153:Chị Tâm,Vũ Trọng Phụng; Địa chỉ: Số 1 –ngõ 92–V.Trọng Phụng
STT
VTHH
ĐVT
ĐG
SL xuất
T.Tiền
SL Nlại
T.Tiền
Thanh tóan
VBT1002
ống cong d25
cái
35700
10
357000
VBT0818
Tê thu d50/25/50
c
60400
7
422800
VBT0705
T 50
c
53800
3
161400
VBT0702
T25
c
10700
50
535000
VBT0505
Cút d50
c
45500
8
364000
VBT0502
Cút d25
c
8200
80
656000
…
Nhóm Vesbo
17161300
TP1309
Cút d110
c
27900
15
418500
TP1307
Cút 76
cái
11800
30
354000
TP1303
Cút d34
cái
1800
24
43200
TP1109
T 110
c
37700
12
452400
…
…
..
Nhóm Tiền Phong
4556100
Tổng
21717400
Số dư nợ đầu kỳ: 0
Tổng cộng doanh thu: 21.717.400
Đã thanh toán: 0
Còn phải thanh toán:21.717.400
Khách hàng
(ký, họ tên)
Kế toán
(ký, họ tên)
Biểu 2-12: Sổ tổng hợp theo tài khoản 511- doanh thu bán hàng
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI
ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội
ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
511 – Doanh thu
Tháng 9 năm 2009
STT
TK đối ứng
Số phát sinh trong kỳ
Mã
Tên
Nợ
Có
1
13115
Phải thu – Nguyễn Quang Tuấn
164.000
2
13120
Phải thu – Đỗ Tiến Cường
1.190.800
296.107.100
…
…
…
…
…
15
13133
Phải thu – Phan Văn Tuân
179000
39.296.800
Tổng
338.793.247
6.320.660.000
Số dư đầu kỳ Nợ: 0 VND
Số dư cuối kỳ Có: 5.981.866.753 VND
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Sang tháng khi khách hàng thanh toán, căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng kế toán ghi sổ theo bút toán:
Nợ TK 112: 128.932.506
Có TK 131: 128.932.506
Đồng thời phần mềm kế toán sẽ chuyển dữ liệu vào sổ chi tiết công nợ phải thu.
Biểu 2-13: Sổ chi tiết công nợ phải thu
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI
ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội
ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản: 13120 – Phải thu Đỗ Tiến Cường – ĐL
Khách hàng: ĐL 230 – ĐL Minh Dương
Địa chỉ: 91 – Bà Triệu – Phạm Ngũ Lão – Hải Dương
Tháng 9 năm 2009-10-27
Trang: 1
STT
CHỨNG TỪ GỐC
DIỄN GIẢI
PHÁT SINH
GHI CHÚ
Mã
Số
Ngày
Nợ
Có
1
HD
682/9
30/9
Bán hàng Vesbo
128.932.506
2
Tổng:
128.932.506
Số dư đầu kỳ: 9.128.200 VND
Số dư cuối kỳ: 138.060.706 VND
Ngày 30 tháng 09 năm 2009
XÁC NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC
Căn cứ vào phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ, phiếu thu phần mềm Avtsoft sẽ tính ra được doanh thu bán hàng trong tháng, số liệu này kế toán sẽ lấy được trên sổ chi tiết tài khoản 511.
Căn cứ vào số liệu trên các Tk 531, 521, 532 kế toán tính ra các khoản giảm trừ doanh thu để từ đó tính ra doanh thu thuần cho từng loại hàng hóa
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Tuỳ theo hợp đồng đã ký với đại lý và công trình mà công ty có các chính sách giảm trừ doanh thu khác nhau:
Đối với đại lý:
Hàng Vesbo đại lý được hưởng 39% chiêt khấu thương mại
Hàng Tiền Phong đại lý được hưởng 11% chiết khấu thương mại
Cuối tháng tuỳ theo doanh số đặt hàng của đại lý công ty sẽ có mức thưởng, giảm giá thích hợp nhằm khuyến khích đại lý bán hàng.
Đối với công trình: tuỳ theo từng công trình mà mức chiết khấu thương mại khác nhau, thường là khoảng từ 35 – 40% đối với hàng Vesbo, và 5-8% đối với hàng Tiền Phong.
Căn cứ vào đơn đặt hàng, và yêu cầu của khách hàng, kế toán nhập chứng từ báo giá kiêm phiếu xuất kho. Sử dụng phiếu xuất kho 682/9 ngày 30/9/2009 Bút toán như sau:
Nợ Tk 521 : 95.187.294 VNĐ
Có TK 511: 95.187.294 VNĐ
Nếu chiết khấu sau, kế toán hạch toán
Nợ Tk 3331
Có Tk 13110
Công ty TNHH Thiết bị điện nước HN chỉ dùng TK 532 cho việc hạch toán thưởng cho đại lý đạt doanh số thưởng. Khi doanh số của khách hàng và đại lý đạt mức thưởng thì kế toán hạch toán: ví dụ đại lý Hùng Nga trong tháng 9 đạt doanh số thưởng là: 53.680.000 doanh số hàng Vesbo được thưởng mức 11%
Nợ Tk 532: 5.368.000
Nợ Tk 3331:536.800
Có Tk 13120: 5.904.800
Trong kỳ Đại lý Thà Hiền có trả lại một lô hàng trị giá 869.700 đ. Kế toán vào sổ như sau:
Nợ Tk531: 815.182
Nợ Tk 3331: 81.518
Có Tk 131: 869.700
Biểu 2-14: Sổ tổng hợp TK 521
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI
ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội
ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
521 –Chiết khấu
Tháng 9 năm 2009
STT
TK đối ứng
Số phát sinh trong kỳ
Mã
Tên
Nợ
Có
1
13115
Phải thu – Nguyễn Quang Tuấn
2
13120
Phải thu – Đỗ Tiến Cường
32.441.026
…
…
…
…
…
15
13133
Phải thu – Phan Văn Tuân
98.242.000
Tổng
226.148.436
Số dư đầu kỳ Nợ: 0 VND
Số dư cuối kỳ Nợ: 226.148.436 VND
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Biểu 2-15: Sổ tổng hợp TK 531
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI
ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội
ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
531 –Hàng bán bị trả lại
Tháng 9 năm 2009
STT
TK đối ứng
Số phát sinh trong kỳ
Mã
Tên
Nợ
Có
1
13115
Phải thu – Nguyễn Quang Tuấn
2
13120
Phải thu – Đỗ Tiến Cường
110.144.300
12.652.000
…
…
…
…
…
15
13133
Phải thu – Phan Văn Tuân
11.634.280
39.296.800
Tổng
189.600.800
88.197.500
Số dư đầu kỳ Nợ: 0 VND
Số dư cuối kỳ Nợ: 101.403.300 VND
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Biểu 2-16: Sổ tổng hợp TK 532
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI
ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội
ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
532 –Giảm giá hàng bán
Tháng 9 năm 2009
STT
TK đối ứng
Số phát sinh trong kỳ
Mã
Tên
Nợ
Có
1
13120
Phải thu – Đỗ Tiến Cường
7.006.983
2
13121
Phải thu – Phan Văn Vịnh
4.534.238
Tổng
11.241.511
Số dư đầu kỳ Nợ: 0 VND
Số dư cuối kỳ Nợ: 11.241.511 VND
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Cuối kỳ, xử lý dữ liệu, kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ:
Nợ Tk511: 338.793.247
Có Tk 521:226.148.436
Có Tk 531: 101.403.300
Có Tk 532: 11.241.511
2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng
Nhằm phục vụ tốt cho công tác tiêu thụ sản phẩm và tiếp cận thị trường Công ty TNHH thiết bị điện nước HN đã chủ động bỏ ra các chi phí nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các đối tượng có nhu cầu mua hàng của Công ty. Các chi phí này bỏ ra nhằm giúp Công ty đẩy nhanh tiến độ tiêu thụ hàng hóa và từ đó tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để hạch toán quản lý chính xác, đầy đủ các chi phí bán hàng bộ phận kế toán bán hàng của Công ty sử dụng TK 641-Chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng của Công ty thường phát sinh bao gồm các mục sau:
Chi phí tiền lương, tiền công, bảo hiểm xã hội của nhân viên bán hàng
Chi phí mua ngoài, thuê ngoài
Chi phí tiếp khách, giới thiệu sản phẩm
Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho công tác bán hàng
Chi phí quảng cáo
Trích khuyến mại bằng tiền
…
Tất cả các chi phí này được tổng hợp vào TK 641, Công ty không mở Tk cấp II chi tiết đến từng chi phí.
Hàng ngày các chứng từ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán ghi sổ theo bút toán:
Nợ TK 641
Có Tk 111, 112
Ví dụ: Ngày 1/9/2009 phát sinh chi phí thuê xe tải chở hàng xuống đại lý ở Hải Dương, chi phí thuê xe là 550.000 đ, kế tóan hạch toán vào phần mềm kế toán như sau:
Nợ TK 641: 550.000
Có Tk 111: 550.000
Cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK641 kế toán kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ Tk 911: 72.565.077
Có Tk 641: 72.565077
Biểu 2-17: Sổ chi tiết chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị điện nước HN
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC HÀ NỘI
ĐC: Số 118 Giải Phóng – Hà Nội
ĐT: 04-38 688 986 Fax: 04-38 688 269
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 641: Chi phí bán hàng
Tháng 9 năm 2009
STT
Chứng từ gốc
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
Số dư
Mã
Ngày
Số
Nợ
Có
Nợ
Có
1
PC
1/9
1/9
Vận chuyển hàng cho Trung Tín
111
550.000
550.000
2
PC
3/9
2/9
Vận chuyển hàng cho Thà Hiền
111
190.000
380.000
3
PC
3/9
3/9
Vận chuyển hàng cho Hùng Nga
111
570.000
570.000
4
PC
3/9
4/9
Chi làm bảng mẫu quảng cáo
111
184.000
184.000
…
…
…
…
….
…
…
…
120
PC
30/9
328/9
Vận chuyển hàng cho Minh Dương
156
550.000
550.000
…
…
…
…
….
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
72.565.077
0
Số dư đầu kỳ Nợ: 0 VND
Số dư cuối kỳ Nợ: 72.565.077 VND
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Cũng tương tự như kế toán chi phí bán hàng, khi phát sinh các chi phí thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán cũng tập hợp vào sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp – TK 642
Tại Công ty TNHH thiết bị điện nước HN chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ thường liên quan đến các khoản mục sau:
Tiền lương và các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương, của ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban trong Công ty.
Giá trị nguyên vật liêu mua ngoài dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp.
Giá trị dụng cụ đồ dùng văn phòng phẩm dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp.
Chi phí KHTSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho…
…..
Để theo dõi chi phí này, kế toán mở sổ chi tiết TK642 theo dõi tổng hợp, không mở tài khoản cấp II.
Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi (PC), Phiếu chi tiền gửi (CNH)
Bảng thanh toán tiền lương.
Bảng phân bổ chi phí khấu hao, chi phí thuê văn phòng…
Các bảng kê khác
Hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán chi phí nhập dữ liệu vào máy tính theo định khoản:
Nợ Tk 642
Có Tk 111, 112, 334…
Ví dụ ngày 3/09/2009 Công ty có mua một máy in dùng cho phòng kế toán trị giá 1.400.000 đ chưa thuế GTGT kế toán định khoản:
Nợ Tk 642: 1.400.000
Nợ Tk1331: 140.000
Có Tk 111:1.540.000
Sau khi xử lý số liệu, phần mềm kế toán sẽ chuyển dữ liệu sang các sổ kế toán liên quan như sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp (TK642), sổ chi tiết Tk111…
Biểu 2-18: Sổ chi tiết chi phí quản l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31811.doc