Mục Lục:
Chuyên đề thực tập chuyên ngành bao gồm những nội dung chính sau:
Lời mở đầu
PHẦN 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ
1.1 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN “CHI PHÍ, DOANH THU, THU NHẬP VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH”.
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế
1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế
1.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
1.2ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ BỘ SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế
PHẦN 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN “ CHI PHÍ, DOANH THU, THU NHẬP VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH” TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ
2.1 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ:
2.1.1 Nội dung chi phí kinh doanh và tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế
2.1.1.1 Nội dung chi phí kinh doanh:
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng:
2.1.2 Phương pháp kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế
2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ:
2.2.1 Nội dung doanh thu, thu nhập và tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế
2.2.1.1 Nội dung doanh thu, thu nhập:
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng
2.2.2 Phương pháp kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế
2.2.2.1 Phương pháp kế toán
2.2.2.2 Phương pháp kế toán thu nhập
2.3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ:
2.3.1 Nội dung doanh thu, thu nhập và tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế
2.3.1.1 Nội dung kết quả kinh doanh:
2.3.1.2 Tài khoản sử dụng
2.3.2 Phương pháp kế toán
PHẦN 3
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN “ CHI PHÍ, DOANH THU, THU NHẬP VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ”
3.1ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN “ CHI PHÍ DOANH THU, THU NHẬP VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ”
3.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán
3.1.2 Về hình thức kế toán và tài khoản, chứng từ sử dụng
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN “ CHI PHÍ, DOANH THU, THU NHẬP VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ”
3.2.1 Hoàn thiện về tổ chức bộ máy kế toán
3.2.2 Về chứng từ và sự luân chuyển chứng từ
3.2.3 Về tài khoản kế toán sử dụng
3.2.4 Về xác định kết quả kinh doanh
Kết luận
Nhận xét của cơ sở thực tập
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn khoa học
Một số sơ đồ, mẫu biểu sử dụng trong báo cáo
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty CP TM ĐT & CGCN Vạn Tuế
Sơ đồ 1.2: Quy trình tạo ra thành phẩm phục vụ khách hàng
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán trong Công ty CP TM ĐT & CGCN Vạn Tuế
Sơ đồ1.4: Sơ đồ hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế
Trang
1-13
1-7
1-3
3-5
5-7
7-13
7-9
10-13
14-51
14-41
14-19
14-16
16-19
19-41
41-48
41-
41-42
42
42-48
42-46
46-48
48-51
49
49
49
49-51
52-63
52-55
55-63
58-59
59-60
60-61
62-63
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1829 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí, doanh thu, thu nhập và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
…. nên không thể bảo quản lâu được vì vậy phải nhập mua hàng ngày. Khi nhập nguyên vật liệu xong sẽ xuất cho bộ phận bếp theo yêu cầu. Các loại gia vị đã qua chế biến của các Công ty chế biến như: mỳ chính, bột canh, ngô hạt, bánh đa….. thì không phải nhập hàng ngày, một đơn hàng có thể dùng trong một tuần và lưu giữ trong kho.
Khi xuất nguyên vật liệu trực tiếp để đưa vào bộ phận bếp chờ chế biến theo yêu cầu của khách hàng kế toán ghi :
Nợ TK 621
Có TK 152
Cuối kỳ kế toán xác định giá trị nguyên vật liệu xuất dùng và kết chuyển sang tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
Nợ TK 154
Có TK 621
Kế toán xác định giá vốn hàng bán vào cuối kỳ:
Nợ TK 632
Có Tk 154
Sau đó kết chuyển TK 632 vào bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Ví dụ: Tại các Nhà hàng nhân viên kinh tế lập phiếu nhập kho và phiếu xuất kho theo thực tế nghiệp vụ phát sinh tại phần tên nhãn hiệu, đơn vị tính, số lượng, đơn giá nhập ngày hôm đó còn việc định khoản, tính toán kế toán sẽ làm
Mẫu biểu số:2.1
Công ty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế
73 Nguyễn Khuyến – Đống Đa – HN
Phiếu nhập kho Mẫu số 02-VT
QĐ số 15/2006QĐ – BTC ngày
20/3/06 của BTBTC
Ngày 1 tháng 12 năm 2008 Số: 1524
Nợ TK
Có TK
Họ tên người giao hàng: Lê Chí Tâm
Theo phiếu yêu cầu số 482 ngày 30/11/2008 của bộ phận Bếp
Nhập tại: Nhà hàng Vạn Tuế Thăng Long – 136 Hồ Tùng Mậu
Stt
Tên nhãn hiệu quy cách
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Rau muống
Mớ
25
2.000
2
Cải xanh
Kg
15
5.000
3
Gừng
Kg
5
10.000
4
Tỏi bóc
Kg
10
12.000
5
Cải thảo
Kg
50
4.000
6
Cà chua
Kg
20
6.000
7
Ớt xanh
Kg
8
15.000
8
Ớt đỏ đà lạt
Kg
6
15.000
9
Quất
Kg
5
10.000
10
Tổng cộng
Bằng chữ:
Nhà cung cấp Người nhận Kiểm soát
Mẫu biểu số 2.2
Công ty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế
73 Nguyễn Khuyến – Đống Đa - HN
PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT
QĐ số 15/2006QĐ – BTC ngày
20/3/06 của BTBTC
Ngày 1 tháng 12 năm 2008 Số: 1825
Nợ TK
Có TK
Họ tên người nhận hàng: Bùi Xuân Cự - Bộ phận Bếp
Lý do xuất kho: Xuất chế biến
Xuất tại: Nhà hàng Vạn Tuế Thăng Long – 136 Hồ Tùng Mậu
Stt
Tên nhãn hiệu quy cách
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Rau muống
Mớ
25
2.000
2
Cải xanh
Kg
15
5.000
3
Gừng
Kg
5
10.000
4
Tỏi bóc
Kg
10
12.000
5
Cải thảo
Kg
50
4.000
6
Cà chua
Kg
20
6.000
7
Ớt xanh
Kg
8
15.000
8
Ớt đỏ đà lạt
Kg
6
15.000
9
Quất
Kg
5
10.000
10
Tổng cộng
Bằng chữ
Người nhận Kế toán Thủ kho
Tại các cửa hàng nhân viên kinh tế chỉ lập chứ ng từ với số lượng, đơn giá như vậy sau đó chuyển lên công ty tính toán và hạch toán tiếp.
Sau khi nhận các chứng từ ban đầu kế toán trên Công ty tính toán phân loại và phản ánh vào sổ chi tiết các tài khoản liên quan của từng nhà hang được mở riêng rẽ chỉ tập hợp chung trong sổ cái
Mẫu biểu số 2.3
Công ty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế
73 Nguyễn Khuyến – Đống Đa - HN
Phiếu nhập kho Mẫu số 02-VT
QĐ số 15/2006QĐ – BTC ngày
20/3/06 của BTBTC
Ngày 1 tháng 12 năm 2008 Số: 1524
Nợ TK 152: 875.000 đ
Có TK 111: 875.000 đ
Họ tên người giao hàng: Lê Chí Tâm
Theo phiếu yêu cầu số 482 ngày 30/11/2008 của bộ phận Bếp
Nhập tại: Nhà hàng Vạn Tuế Thăng Long – 136 Hồ Tùng Mậu
Stt
Tên nhãn hiệu quy cách
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Rau muống
Mớ
25
2.000
50.000
2
Cải xanh
Kg
15
5.000
75.000
3
Gừng
Kg
5
10.000
50.000
4
Tỏi bóc
Kg
10
12.000
120.000
5
Cải thảo
Kg
50
4.000
200.000
6
Cà chua
Kg
20
6.000
120.000
7
Ớt xanh
Kg
8
15.000
120.000
8
Ớt đỏ đà lạt
Kg
6
15.000
90.000
9
Quất
Kg
5
10.000
50.000
10
Tổng cộng
875.000
Bằng chữ: Tám trăm bẩy mươi lăm nghìn đồng chẵn./.
Nhà cung cấp Người nhận Kiểm soát
Mẫu biểu số 2.4
Công ty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế
73 Nguyễn Khuyến – Đống Đa - HN
Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT
QĐ số 15/2006QĐ – BTC ngày
20/3/06 của BTBTC
Ngày 1 tháng 12 năm 2008 Số: 1825
Nợ TK 154: 875.000 đ
Có TK 152: 875.000 đ
Họ tên người nhận: Bùi Xuân Cự - Bộ phận Bếp
Lý do xuất kho: Xuất chế biến
Xuất tại: Nhà hàng Vạn Tuế Thăng Long – 136 Hồ Tùng Mậu
Stt
Tên nhãn hiệu quy cách
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Rau muống
Mớ
25
2.000
50.000
2
Cải xanh
Kg
15
5.000
75.000
3
Gừng
Kg
5
10.000
50.000
4
Tỏi bóc
Kg
10
12.000
120.000
5
Cải thảo
Kg
50
4.000
200.000
6
Cà chua
Kg
20
6.000
120.000
7
Ớt xanh
Kg
8
15.000
120.000
8
Ớt đỏ đà lạt
Kg
6
15.000
90.000
9
Quất
Kg
5
10.000
50.000
10
Tổng cộng
875.000
Bằng chữ: Tám trăm bẩy mươi lăm nghìn đồng chẵn./.
Nhà cung cấp Người nhận Kiểm soát
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã định khoản tính toán kế toán ghi vào sổ chi tiết từng loại vật liệu:
Mẫu biểu số 2.5
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế Mẫu số S10-DN ban hành
73 Nguyễn Khuyến – Đống Đa – HN Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2008
Tài khoản: 152 – Kho VTTL
Loại vật liệu: Cải thảo
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
S
N
Sl
TT
SL
TT
SL
TT
1
1/1
Mua NVL
111
4.000
50
200.000
1
1/1
Xuất NVL
154
50
200.000
.......
Cộng
x
2.696.400
2.696.400
Số dư CK
Sổ này có 124 trang đánh từ trang 01 đến trang 124
Ngày mở sổ 01/01/2008
Ngày 31/1/2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Cuối tháng căn cứ vào dòng tổng cộng của từng loại nguyên vật liệu kế toán vào bảng tổng hợp nguyên vật liệu như sau (em xin phep bớt cột tồn đầu kỳ cho cùng khổ giấy đối với các bảng tổng hợp):
Mẫu biểu số 2.6
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế Mẫu số S10-DN ban hành
73 Nguyễn Khuyến – Đống Đa – HN Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
BẢNG TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 1 năm 2008
Đvt: đồng
Stt/ ngày ghi sổ
Loại nguyên vật liệu
Đvt
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Stt
Ngày ghi sổ
Sl
TT
SL
TT
SL
TT
1
31/1
Cải xanh
Kg
345
1.552.500
345
1.552.500
2
31/1
Cải thảo
Kg
642
2.696.400
642
2.696.400
.......
Cộng
x
242.575.382
216.556.767
Số dư CK
xxxxxxxxx
Căn cứ vào chứng từ gốc cuối tháng kê toán phân loại và lập chứng từ ghi sổ cùng loại để vào sổ cái các tài khoản có liên quan:
Mẫu biểu số 2.7
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:207
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nộp tiền vào tài khoản
112
111
8.100.000
Tổng số tiền mua NVL
152
111
191.696.462
Tổng số tiền VAT đầu vào
133
111
27.677.145
Tổng số tiền mua CCDC
153
111
3.899.000
Mua hang hoá
156
111
44.358.065
Trả lương CNV
334
111
46.907.964
Trả lãi vay
811
111
10.800.000
……….
Cộng
1.605.861.542
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Những chứng từ mua nguyên vật liệu chưa thanh toán kế toán tập hợp riêng và phản ánh vào chứng từ ghi sổ cùng loại với các khoản chưa thanh toán khác:
Mẫu biểu số 2.8
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:208
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nhập nvl chưa thanh toán
152
331
50.878.950
Cộng
50.878.950
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Cuối tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ để làm căn cứ vào sổ cái tổng số nguyên vật liệu xuất sau khi nhập mua
Mẫu biểu số 2.9
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:209
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất chế biến
621
152
216.556.767
Cộng
216.556.767
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Đồng thời kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
Mẫu biểu số 2.10
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:210
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
154
621
216.556.767
…….
Cộng
xxxxxxxxxxx
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Sau đó kế toán lập chứng từ ghi sổ để kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang tài khoản 632 – giá vốn hàng bán
Mẫu biểu số 2.11
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:211
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyểnchi phí sảnxuấtkinh doanh dở dang
632
154
216.556.767
………..
Cộng
xxxxxxxxxxx
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Đối với hàng hoá cũng vậy chỉ thêm công việc là thủ kho phải mở thẻ kho, hàng nhập xong chuyển vào kho chỉ xuất dùng theo yêu cầu của các bộ phận có nhu cầu:
Khi nhập hàng kế toán ghi:
Nợ Tk 156
Có Tk 111,112,331...
Khi xuất dùng kế toán ghi:
Nợ Tk 632
Có Tk 156
Ví dụ: khi mua hàng hoá chủ yếu là đồ uống, nhân viên kinh tế và kế toán cũng làm theo trình tự nhập, xuất, luân chuyển chứng từ như nguyên vật liệu (để giảm bớt dung lượng chứng từ em xin được không kê ra bài viết phiếu nhập, xuất, sổ chi tiết, tổng hợp của hàng hoá vì cũng tương tự như nguyên vật liệu).
Mẫu biểu 2.12
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 207
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
........
Tổng số tiền mua hàng hoá
156
111
44.358.065
Cộng
1.605.861.542
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Khi xuất dùng kế toán cũng vào sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết và lập chứng từ ghi sổ như nguyên vật liệu ví dụ:
Mẫu biểu 2.13
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:212
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất bán hàng
632
156
55.280.395
Cộng
55.280.395
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Sau khi lập chứng từ ghi sổ xong kế toán tiến hành vào sổ cái và làm bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
Mẫu biểu 2.14
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:224
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kếtchuyển giá vốn hàng bán
911
632
55.280.395
…….
Cộng
xxxxxxxxx
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Phương pháp kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty bao gồm toàn bộ tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận bàn, bếp, bảo vệ, tạp vụ phục vụ trực tiếp trong quá trình kinh doanh của các cửa hàng.
Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công của từng bộ phận kế toán tính ra số lương phải trả cho công nhân viên:
Nợ TK 622
Có TK 334
Căn cứ vào đó kế toán tính ra số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phải nộp cho công nhân viên:
Nợ TK 622
Có TK 338
Cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK 154
Có TK 622
Sau đó kết chuyển sang tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 154
Ví dụ:
Mẫu biểu 2.15
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 208
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tính ra số lương phải trả cho nhân viên trực tiếp
622
334
49.615.196
Tính ra số bảo hiểm phải trả
622
338
1.241.000
…….
Cộng
50.856.196
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Mẫu biểu 2.16
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:210
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
…..
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
154
622
50.856.196
Cộng
xxxxxxxxx
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Mẫu biểu 2.17
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:211
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
….
Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
632
154
49.615.196
Cộng
xxxxxxxxx
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Phương pháp kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung tại công ty bao gồm lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý tại nhà hang, điện nước phục vụ cho hoạt động kinh doanh
Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lien quan đến hoạt động kinh doanh như tiền điện, tiền nước, vận chuyển rác…. kế toán ghi:
Nợ TK 627
Có TK :111,112……
Tính ra số lương phải trả cho bộ phận quản lý tại nhà hang:
Nợ TK 627
Có Tk 334
Cuối kỳ kết chuyển TK 627 vào bên nợ TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
Nợ TK 154
Có TK 627
Ví dụ:
Mẫu biểu 2.18
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 208
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tính ra số lương phải trả cho nhân viên trực tiếp
622
334
49.615.196
Tính ra số lương phải trả cho nhân viên quản lý
627
334
6.025.689
…….
Cộng
xxxxxxxxxx
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Mẫu biểu 2.19
Kết hợp với các khoản chi tiền điện, nước trong chứng từ ghi sổ số 207 kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển TK 627 sang TK 154
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:210
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
…..
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
154
627
10.450.096
Cộng
xxxxxxxxx
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Mẫu biểu 2.20
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:211
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
….
Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
632
154
10.450.096
Cộng
xxxxxxxxx
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Để tổ chức quá trình tiêu thụ hàng hoá, các doanh nghiệp phải chi ra các khoản chi phí nhất định, khoản chi phí này gọi là chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá lao vụ dịch vụ ...như các khoản chi phí trong giao dịch, chi phí quảng cáo đóng gói ...
Ngoài các chi phí bán hàng, trong quá trình tiêu thụ vẫn phát sinh thêm các khoản chi phí phục vụ cho công tác quản lý, đó là chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp .
Theo qui định hiện hành thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chưa được tính vào gía thành sản xuất mà được tính vào giá thành sản phẩm tiêu thụ tức là phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ trong kì, hai khoản chi phí này đều là chi phí gián tiếp, do vậy để để xác định kết quả kinh doanh theo từng đối tượng thì cần thiết phải phân bổ chi phí cho các đối tượng theo những tiêu thức nhất định. Như vậy, ngoài chỉ tiêu doanh thu thuần, giá vốn hàng bán để xác định kết kinh doanh thì kế toán cần phải tiến hành tập hợp các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong sản xuất kinh doanh. Hai khoản chi phí này tại công ty được hạch toán chung vào TK 642.
TK 642: “Chi phí quản lí doanh nghiệp”. Chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán chi tiết theo nội dung khoản mục chi phí . Chí phí tiền lương các khoản phụ cấp, bảo hiểm của nhân viên, chi phí vật liệu đồ dùng cho văn phòng, khấu hao TSCĐ, các khoản thuế phí lệ phí, các khoản chi bằng tiền có tính chất chung … .
Hàng ngày cũng như các loại chi phí khác kế toán tập hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lập chứng từ thu chi và ghi vào sổ chi tiết cuối tháng lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cái sau cùng là kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên nợ TK 911 dể xác định kết quả kinh doanh .
Khi phát sinh các nghiệp vụ có liên quan kế toán ghi
Nợ TK 642
Có TK 111,112…..
Phản ánh số lương phải trả cho bộ máy trên công ty
Nợ TK 642
Có TK 334
Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911
Có Tk 642
Ví dụ:
Mẫu biểu 2.21
Căn cứ vào bảng kê ghi có TK 111 và ghi nợ các tài khoản trong đó có tài khoản 642 kế toán vào chứng từ ghi sổ sau:
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 207
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
......
Tổng số tiền trả chi phí QLDN
642
111
32.002.866
Cộng
xxxxxxxxx
Kèm theo chứng từ gốc
Căn cứ vào bảng phân bổ các khoản trích trước trả trước đối ứng nợ với tài khoản 642 kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Mẫu biểu số 2.22
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 215
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trích chi phí trả trước
642
242
66.501.732
Tiền khấu hao TSCĐ
642
214
2.700.766
Cộng
69.202.498
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Sau khi có chứng từ ghi sổ kế toán sẽ vào sổ cái:
Mẫu biểu 2.23
Sổ cái
Tháng 12 năm 2008
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
NT ghi sổ
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
31/12
207
31/12
Tổng số tiền trả CPQLDN
111
32.002.866
31/12
215
31/12
Trích chi phí trả trước, khấu hao
242
69.202.498
……….
31/12
224
31/12
Kết chuyển CPQLDN để XĐKQKD
911
131.205.364
131.205.364
Số dư cuối tháng
-
-
Phương pháp kế toán chi phí tài chính
Cuối tháng căn cứ vào các giấy báo của ngân hàng về các khoản chi phí lãi vay phải trả kế toán ghi:
Nợ TK 811
Có TK 112,111
Sau đó kế toán làm bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911
Có TK 811
Ví dụ: căn cứ vào giấy nộp tiền và phiếu chi tiền mặt cùng bảng kê chi tiền đối ứng nợ với tài khoản 811 kế toán vào sổ xhi tiết tài khoản 811. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 207 kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 811:
Mẫu biểu 2.24
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:207
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
…….
Trả lãi vay
811
111
10.800.000
Cộng
xxxxxxxxxxxx
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Sau đó kế toán lập bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
Mẫu biểu 2.25
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:223
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
……..
…….
Kết chuyển chi phí tài chính
911
811
10.800.000
Cộng
xxxxxxxxxxx
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ:
2.2.1 Nội dung doanh thu, thu nhập và tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế
2.2.1.1 Nội dung doanh thu, thu nhập:
Doanh thu của công ty chỉ có một loại đó là các khoản thu từ cung cấp dịch vụ ăn uống cho khách hàng, thu nhập bao gồm các khoản thu tài trợ, lãi tiền gửi ngân hàng.
Công ty có đặc thù kinh doanh riêng thành phẩm là đồ ăn, tiêu thụ hết luôn, phục vụ cho hội nghị hội thảo, tiệc cưới…. nên thường xuyên là sau khi tiêu thụ khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, chỉ một số ít khách quen và một số cơ quan chuyển khoản. Khi khách hàng thanh toán nhân viên kinh tế tại cửa hàng viết hoá đơn GTGT và thu tiền của khách ngày hôm sau chuyển lên phòng kế toán công ty hạch toán. Tại công ty căn cứ vào các chứng từ ban đầu như phiếu ghi, hoá đơn GTGT bảng kê bán hàng kế toán lập phiếu thu và thu tiền của nhân viên kinh tế, sau đó kế toán các phần hành có liên quan sẽ vào sổ chi tiết các tài khoản có liên quan. Định kỳ cuối tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ bên Có cho TK 511 đối ứng với bên Nợ TK 111,131. Sau khi kiểm tra đối chiếu chứng từ ghi sổ được ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sua đó ghi vào sổ cái các tài khoản.
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp doanh thu kê toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
Bên nợ: Kết chuyển toàn bộ doanh thu sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
Bên có: Phản ánh toàn bộ doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư.
Để tập hợp các khoản thu nhập kê toán sử dụng tài khoản 711 dùng cho mọi thu nhập ngoài hoạt động bán hàng
Bên nợ: Kết chuyển thu nhập sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên có: Tập hợp toàn bộ các khoản thu nhập ngoài thu từ bán hàng.
2.2.2 Phương pháp kế toán doanh thu thu nhập tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế
2.2.2.1 Phương pháp kế toán doanh thu:
Căn cứ vào các chứng từ ban đầu như phiếu ghi, bảng kê bán hàng, hoá đơn giá trị gia tăng kế toán xác định doanh thu lập phiếu thu tiền theo bảng kê và vào các sổ có liên quan như sổ chi tiết tài khoản 511, 111,131,3331
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331
Cuối kỳ lập chứng từ ghi sổ vào sổ cái và làm bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511
Có TK 911
Ví dụ:
Khi khách hàng sử dụng dịch vụ ăn uống xong nhân viên tại cửa hàng sẽ viết hoá đơn giá trị gia tăng cho khách sau khi đã tính tổng giá trị sử dụng theo phiếu ghi ban đầu hoá đơn có nội dung:
Mẫu biểu 2.26
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Liên 1: Lưu RS/2008B
Ngày 1 tháng 12 năm 2008 0015985
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:
Số tài khoản
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH TM DPX
Địa chỉ: Số 16A – Lý nam Đế - Hoàn Kiếm – Hà nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MST:0101508872
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Dịch vụ ăn uống
763.636
Cộng tiền hàng: 763.636
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 76.364
Tổng cộng tiền thanh toán: 840.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm bốn mươi nghìn đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Hoá đơn giá trị gia tăng chỉ được lập với nội dung như vậy không phản ánh số lượng, đơn giá các món ăn đồ uống mà khách đã sử dụng.
Khi hoá đơn được lập nhân viên lập vào bảng kê theo từng ngày và được kế toán viết phiếu thu tiền theo bảng kê một ngày. Căn cứ vào phiếu thu kế toán phản ánh vào sổ chi tiết doanh thu, thuế giá trị gia tăng, bảng kê thu tiền. Cuối tháng căn cứ vào bảng kê thu tiền kế toán lập chứng từ ghi sổ bên có cho tài khoản 511 đối ứng nợ với tài khoản 111
Mẫu biểu 2.27
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:213
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thu tiền bán hàng
111
511
492.907.636
Thu tiền thuế GTGT
111
3331
49.290.764
Cộng
542.198.400
Kèm theo 123 chứng từ gốc
Người lập
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 213 kế toán vào sổ cái tài khoản 511,3331
Cuối cùng kế toán lập chứng từ kế t chuyển doanh thu sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
Mẫu biểu 2.28
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:226
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển doanh thu bán hàng
511
911
492.907.636
Cộng
492.907.636
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập
2.2.2.2 Phương pháp kế toán thu nhập
Thu nhập của công ty chủ yếu là các khoản lãi tiền gửi còn các khoản tài trợ rất ít khi có một năm các hãng chỉ tài trợ một lần
Khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 711
Sau đó làm bút toán kết chuyển thu nhập sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 711
Có TK 911
Căn cứ vào chứng từ ngân hàng chuyển như sổ phụ, bảng sao kê, giấy báo có kê toán lập chứng từ ghi sổ số 212 trong đó có phản ánh số thu nhập từ tiền gửi:
Mẫu biểu 2.29
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:212
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Lãi tiền gửi
711
112
395.774
……..
Cộng
xxxxxxxxx
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 212 kế toán vào sổ cái tài khoản 711
Cuối cùng kế toán lập chứng từ kết chuyển thu nhập sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
Mẫu biểu2.30
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:225
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển thu nhập
711
911
395.774
Cộng
395.774
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập
Sau khi lập chứng từ ghi sổ và được kiểm tra ký duyệt kế toán vào sổ cái các tài khoản liên quan
Mẫu biểu số 2.31
Sổ cái
Tháng 12 năm 2008
Tên tài khoản: Thu nhập hoạt động tài chính
Số hiệu: 711
NT ghi sổ
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
31/12
212
31/12
Lãi tiền gửi ngân hàng
112
395.774
31/12
225
31/12
Kết chuyển thu nhập
911
395.774
Cộng số phát sinh
395.774
395.774
Số dư cuối tháng
-
-
2.3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ:
2.3.1 Nội dung kết quả kinh doanh và tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế
2.3.1.1 Nội dung kết quả kinh doanh:
Việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng nó phản ánh tình hình kinh doanh của công ty trong một kỳ kế toán là lãi hay lỗ để có những kế hoạch điều chỉnh thích hợp cho kỳ kế toán tiếp theo. Việc xác định kết quả kinh doanh còn thể hiện được tình hình nghĩa vụ với nhà nước của doanh nghiệp. Nói toma lại kết quả kinh doanh là tập hợp các khoản chi phí phát sinh trong kỳ và thu nhập trong kỳ để xem thu lại được lợi nhuận nhưn thế nào.
2.3.1.2 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh để tập hợp các khoản kết chuyển có liên quan
Bên nợ: Phản ánh các khoản kết chuyển từ tài khoản 632, 642, 811
Phản ánh kết chuyển số lãi (nếu có) sang tài khoản 421
Bên có: Phản ánh các kho
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21524.doc