Chuyên đề Kế toán chi phí, doanh thu, thu nhập và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế

Mục Lục:

 Chuyên đề thực tập chuyên ngành bao gồm những nội dung chính sau:

 

Lời mở đầu

PHẦN 1:

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ

 

1.1 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN “CHI PHÍ, DOANH THU, THU NHẬP VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH”.

 

1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế

1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế

1.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:

 

1.2ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ BỘ SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ

1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế

1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế

 

PHẦN 2

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN “ CHI PHÍ, DOANH THU, THU NHẬP VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH” TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ

 

2.1 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ:

2.1.1 Nội dung chi phí kinh doanh và tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế

2.1.1.1 Nội dung chi phí kinh doanh:

2.1.1.2 Tài khoản sử dụng:

2.1.2 Phương pháp kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế

2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ:

2.2.1 Nội dung doanh thu, thu nhập và tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế

2.2.1.1 Nội dung doanh thu, thu nhập:

2.2.1.2 Tài khoản sử dụng

2.2.2 Phương pháp kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế

2.2.2.1 Phương pháp kế toán

2.2.2.2 Phương pháp kế toán thu nhập

2.3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ:

2.3.1 Nội dung doanh thu, thu nhập và tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế

2.3.1.1 Nội dung kết quả kinh doanh:

2.3.1.2 Tài khoản sử dụng

2.3.2 Phương pháp kế toán

PHẦN 3

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN “ CHI PHÍ, DOANH THU, THU NHẬP VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ”

3.1ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN “ CHI PHÍ DOANH THU, THU NHẬP VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ”

3.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán

3.1.2 Về hình thức kế toán và tài khoản, chứng từ sử dụng

3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN “ CHI PHÍ, DOANH THU, THU NHẬP VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ”

3.2.1 Hoàn thiện về tổ chức bộ máy kế toán

3.2.2 Về chứng từ và sự luân chuyển chứng từ

3.2.3 Về tài khoản kế toán sử dụng

3.2.4 Về xác định kết quả kinh doanh

Kết luận

Nhận xét của cơ sở thực tập

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn khoa học

Một số sơ đồ, mẫu biểu sử dụng trong báo cáo

 

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty CP TM ĐT & CGCN Vạn Tuế

Sơ đồ 1.2: Quy trình tạo ra thành phẩm phục vụ khách hàng

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán trong Công ty CP TM ĐT & CGCN Vạn Tuế

Sơ đồ1.4: Sơ đồ hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế

 

 

 

 Trang

 

1-13

 

 

1-7

 

 

 

 

 

1-3

 

3-5

 

 

5-7

 

7-13

 

 

7-9

 

10-13

 

 

 

14-51

 

 

 

 

14-41

 

 

14-19

 

14-16

16-19

19-41

 

 

41-48

 

41-

 

41-42

42

42-48

 

42-46

46-48

 

48-51

 

49

 

49

49

49-51

 

52-63

 

 

 

52-55

 

 

 

55-63

 

 

 

58-59

59-60

60-61

62-63

 

doc70 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1825 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí, doanh thu, thu nhập và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
…. nên không thể bảo quản lâu được vì vậy phải nhập mua hàng ngày. Khi nhập nguyên vật liệu xong sẽ xuất cho bộ phận bếp theo yêu cầu. Các loại gia vị đã qua chế biến của các Công ty chế biến như: mỳ chính, bột canh, ngô hạt, bánh đa….. thì không phải nhập hàng ngày, một đơn hàng có thể dùng trong một tuần và lưu giữ trong kho. Khi xuất nguyên vật liệu trực tiếp để đưa vào bộ phận bếp chờ chế biến theo yêu cầu của khách hàng kế toán ghi : Nợ TK 621 Có TK 152 Cuối kỳ kế toán xác định giá trị nguyên vật liệu xuất dùng và kết chuyển sang tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Nợ TK 154 Có TK 621 Kế toán xác định giá vốn hàng bán vào cuối kỳ: Nợ TK 632 Có Tk 154 Sau đó kết chuyển TK 632 vào bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Ví dụ: Tại các Nhà hàng nhân viên kinh tế lập phiếu nhập kho và phiếu xuất kho theo thực tế nghiệp vụ phát sinh tại phần tên nhãn hiệu, đơn vị tính, số lượng, đơn giá nhập ngày hôm đó còn việc định khoản, tính toán kế toán sẽ làm Mẫu biểu số:2.1 Công ty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế 73 Nguyễn Khuyến – Đống Đa – HN Phiếu nhập kho Mẫu số 02-VT QĐ số 15/2006QĐ – BTC ngày 20/3/06 của BTBTC Ngày 1 tháng 12 năm 2008 Số: 1524 Nợ TK Có TK Họ tên người giao hàng: Lê Chí Tâm Theo phiếu yêu cầu số 482 ngày 30/11/2008 của bộ phận Bếp Nhập tại: Nhà hàng Vạn Tuế Thăng Long – 136 Hồ Tùng Mậu Stt Tên nhãn hiệu quy cách Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Rau muống Mớ 25 2.000 2 Cải xanh Kg 15 5.000 3 Gừng Kg 5 10.000 4 Tỏi bóc Kg 10 12.000 5 Cải thảo Kg 50 4.000 6 Cà chua Kg 20 6.000 7 Ớt xanh Kg 8 15.000 8 Ớt đỏ đà lạt Kg 6 15.000 9 Quất Kg 5 10.000 10 Tổng cộng Bằng chữ: Nhà cung cấp Người nhận Kiểm soát Mẫu biểu số 2.2 Công ty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế 73 Nguyễn Khuyến – Đống Đa - HN PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT QĐ số 15/2006QĐ – BTC ngày 20/3/06 của BTBTC Ngày 1 tháng 12 năm 2008 Số: 1825 Nợ TK Có TK Họ tên người nhận hàng: Bùi Xuân Cự - Bộ phận Bếp Lý do xuất kho: Xuất chế biến Xuất tại: Nhà hàng Vạn Tuế Thăng Long – 136 Hồ Tùng Mậu Stt Tên nhãn hiệu quy cách Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Rau muống Mớ 25 2.000 2 Cải xanh Kg 15 5.000 3 Gừng Kg 5 10.000 4 Tỏi bóc Kg 10 12.000 5 Cải thảo Kg 50 4.000 6 Cà chua Kg 20 6.000 7 Ớt xanh Kg 8 15.000 8 Ớt đỏ đà lạt Kg 6 15.000 9 Quất Kg 5 10.000 10 Tổng cộng Bằng chữ Người nhận Kế toán Thủ kho Tại các cửa hàng nhân viên kinh tế chỉ lập chứ ng từ với số lượng, đơn giá như vậy sau đó chuyển lên công ty tính toán và hạch toán tiếp. Sau khi nhận các chứng từ ban đầu kế toán trên Công ty tính toán phân loại và phản ánh vào sổ chi tiết các tài khoản liên quan của từng nhà hang được mở riêng rẽ chỉ tập hợp chung trong sổ cái Mẫu biểu số 2.3 Công ty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế 73 Nguyễn Khuyến – Đống Đa - HN Phiếu nhập kho Mẫu số 02-VT QĐ số 15/2006QĐ – BTC ngày 20/3/06 của BTBTC Ngày 1 tháng 12 năm 2008 Số: 1524 Nợ TK 152: 875.000 đ Có TK 111: 875.000 đ Họ tên người giao hàng: Lê Chí Tâm Theo phiếu yêu cầu số 482 ngày 30/11/2008 của bộ phận Bếp Nhập tại: Nhà hàng Vạn Tuế Thăng Long – 136 Hồ Tùng Mậu Stt Tên nhãn hiệu quy cách Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Rau muống Mớ 25 2.000 50.000 2 Cải xanh Kg 15 5.000 75.000 3 Gừng Kg 5 10.000 50.000 4 Tỏi bóc Kg 10 12.000 120.000 5 Cải thảo Kg 50 4.000 200.000 6 Cà chua Kg 20 6.000 120.000 7 Ớt xanh Kg 8 15.000 120.000 8 Ớt đỏ đà lạt Kg 6 15.000 90.000 9 Quất Kg 5 10.000 50.000 10 Tổng cộng 875.000 Bằng chữ: Tám trăm bẩy mươi lăm nghìn đồng chẵn./. Nhà cung cấp Người nhận Kiểm soát Mẫu biểu số 2.4 Công ty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế 73 Nguyễn Khuyến – Đống Đa - HN Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT QĐ số 15/2006QĐ – BTC ngày 20/3/06 của BTBTC Ngày 1 tháng 12 năm 2008 Số: 1825 Nợ TK 154: 875.000 đ Có TK 152: 875.000 đ Họ tên người nhận: Bùi Xuân Cự - Bộ phận Bếp Lý do xuất kho: Xuất chế biến Xuất tại: Nhà hàng Vạn Tuế Thăng Long – 136 Hồ Tùng Mậu Stt Tên nhãn hiệu quy cách Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Rau muống Mớ 25 2.000 50.000 2 Cải xanh Kg 15 5.000 75.000 3 Gừng Kg 5 10.000 50.000 4 Tỏi bóc Kg 10 12.000 120.000 5 Cải thảo Kg 50 4.000 200.000 6 Cà chua Kg 20 6.000 120.000 7 Ớt xanh Kg 8 15.000 120.000 8 Ớt đỏ đà lạt Kg 6 15.000 90.000 9 Quất Kg 5 10.000 50.000 10 Tổng cộng 875.000 Bằng chữ: Tám trăm bẩy mươi lăm nghìn đồng chẵn./. Nhà cung cấp Người nhận Kiểm soát Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã định khoản tính toán kế toán ghi vào sổ chi tiết từng loại vật liệu: Mẫu biểu số 2.5 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế Mẫu số S10-DN ban hành 73 Nguyễn Khuyến – Đống Đa – HN Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU DỤNG CỤ Tháng 12 năm 2008 Tài khoản: 152 – Kho VTTL Loại vật liệu: Cải thảo Đvt: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú S N Sl TT SL TT SL TT 1 1/1 Mua NVL 111 4.000 50 200.000 1 1/1 Xuất NVL 154 50 200.000 ....... Cộng x 2.696.400 2.696.400 Số dư CK Sổ này có 124 trang đánh từ trang 01 đến trang 124 Ngày mở sổ 01/01/2008 Ngày 31/1/2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Cuối tháng căn cứ vào dòng tổng cộng của từng loại nguyên vật liệu kế toán vào bảng tổng hợp nguyên vật liệu như sau (em xin phep bớt cột tồn đầu kỳ cho cùng khổ giấy đối với các bảng tổng hợp): Mẫu biểu số 2.6 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế Mẫu số S10-DN ban hành 73 Nguyễn Khuyến – Đống Đa – HN Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC BẢNG TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 1 năm 2008 Đvt: đồng Stt/ ngày ghi sổ Loại nguyên vật liệu Đvt Nhập Xuất Tồn Ghi chú Stt Ngày ghi sổ Sl TT SL TT SL TT 1 31/1 Cải xanh Kg 345 1.552.500 345 1.552.500 2 31/1 Cải thảo Kg 642 2.696.400 642 2.696.400 ....... Cộng x 242.575.382 216.556.767 Số dư CK xxxxxxxxx Căn cứ vào chứng từ gốc cuối tháng kê toán phân loại và lập chứng từ ghi sổ cùng loại để vào sổ cái các tài khoản có liên quan: Mẫu biểu số 2.7 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:207 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có Nộp tiền vào tài khoản 112 111 8.100.000 Tổng số tiền mua NVL 152 111 191.696.462 Tổng số tiền VAT đầu vào 133 111 27.677.145 Tổng số tiền mua CCDC 153 111 3.899.000 Mua hang hoá 156 111 44.358.065 Trả lương CNV 334 111 46.907.964 Trả lãi vay 811 111 10.800.000 ………. Cộng 1.605.861.542 Kèm theo chứng từ gốc Người lập Những chứng từ mua nguyên vật liệu chưa thanh toán kế toán tập hợp riêng và phản ánh vào chứng từ ghi sổ cùng loại với các khoản chưa thanh toán khác: Mẫu biểu số 2.8 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:208 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có Nhập nvl chưa thanh toán 152 331 50.878.950 Cộng 50.878.950 Kèm theo chứng từ gốc Người lập Cuối tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ để làm căn cứ vào sổ cái tổng số nguyên vật liệu xuất sau khi nhập mua Mẫu biểu số 2.9 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:209 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất chế biến 621 152 216.556.767 Cộng 216.556.767 Kèm theo chứng từ gốc Người lập Đồng thời kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Mẫu biểu số 2.10 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:210 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 154 621 216.556.767 ……. Cộng xxxxxxxxxxx Kèm theo chứng từ gốc Người lập Sau đó kế toán lập chứng từ ghi sổ để kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang tài khoản 632 – giá vốn hàng bán Mẫu biểu số 2.11 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:211 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyểnchi phí sảnxuấtkinh doanh dở dang 632 154 216.556.767 ……….. Cộng xxxxxxxxxxx Kèm theo chứng từ gốc Người lập Đối với hàng hoá cũng vậy chỉ thêm công việc là thủ kho phải mở thẻ kho, hàng nhập xong chuyển vào kho chỉ xuất dùng theo yêu cầu của các bộ phận có nhu cầu: Khi nhập hàng kế toán ghi: Nợ Tk 156 Có Tk 111,112,331... Khi xuất dùng kế toán ghi: Nợ Tk 632 Có Tk 156 Ví dụ: khi mua hàng hoá chủ yếu là đồ uống, nhân viên kinh tế và kế toán cũng làm theo trình tự nhập, xuất, luân chuyển chứng từ như nguyên vật liệu (để giảm bớt dung lượng chứng từ em xin được không kê ra bài viết phiếu nhập, xuất, sổ chi tiết, tổng hợp của hàng hoá vì cũng tương tự như nguyên vật liệu). Mẫu biểu 2.12 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 207 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có ........ Tổng số tiền mua hàng hoá 156 111 44.358.065 Cộng 1.605.861.542 Kèm theo chứng từ gốc Người lập Khi xuất dùng kế toán cũng vào sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết và lập chứng từ ghi sổ như nguyên vật liệu ví dụ: Mẫu biểu 2.13 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:212 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất bán hàng 632 156 55.280.395 Cộng 55.280.395 Kèm theo chứng từ gốc Người lập Sau khi lập chứng từ ghi sổ xong kế toán tiến hành vào sổ cái và làm bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Mẫu biểu 2.14 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:224 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kếtchuyển giá vốn hàng bán 911 632 55.280.395 ……. Cộng xxxxxxxxx Kèm theo chứng từ gốc Người lập Phương pháp kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty bao gồm toàn bộ tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận bàn, bếp, bảo vệ, tạp vụ phục vụ trực tiếp trong quá trình kinh doanh của các cửa hàng. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công của từng bộ phận kế toán tính ra số lương phải trả cho công nhân viên: Nợ TK 622 Có TK 334 Căn cứ vào đó kế toán tính ra số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phải nộp cho công nhân viên: Nợ TK 622 Có TK 338 Cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Nợ TK 154 Có TK 622 Sau đó kết chuyển sang tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Nợ TK 632 Có TK 154 Ví dụ: Mẫu biểu 2.15 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 208 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có Tính ra số lương phải trả cho nhân viên trực tiếp 622 334 49.615.196 Tính ra số bảo hiểm phải trả 622 338 1.241.000 ……. Cộng 50.856.196 Kèm theo chứng từ gốc Người lập Mẫu biểu 2.16 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:210 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có ….. Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 622 50.856.196 Cộng xxxxxxxxx Kèm theo chứng từ gốc Người lập Mẫu biểu 2.17 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:211 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có …. Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 632 154 49.615.196 Cộng xxxxxxxxx Kèm theo chứng từ gốc Người lập Phương pháp kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung tại công ty bao gồm lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý tại nhà hang, điện nước phục vụ cho hoạt động kinh doanh Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lien quan đến hoạt động kinh doanh như tiền điện, tiền nước, vận chuyển rác…. kế toán ghi: Nợ TK 627 Có TK :111,112…… Tính ra số lương phải trả cho bộ phận quản lý tại nhà hang: Nợ TK 627 Có Tk 334 Cuối kỳ kết chuyển TK 627 vào bên nợ TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Nợ TK 154 Có TK 627 Ví dụ: Mẫu biểu 2.18 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 208 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có Tính ra số lương phải trả cho nhân viên trực tiếp 622 334 49.615.196 Tính ra số lương phải trả cho nhân viên quản lý 627 334 6.025.689 ……. Cộng xxxxxxxxxx Kèm theo chứng từ gốc Người lập Mẫu biểu 2.19 Kết hợp với các khoản chi tiền điện, nước trong chứng từ ghi sổ số 207 kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển TK 627 sang TK 154 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:210 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có ….. Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 627 10.450.096 Cộng xxxxxxxxx Kèm theo chứng từ gốc Người lập Mẫu biểu 2.20 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:211 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có …. Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 632 154 10.450.096 Cộng xxxxxxxxx Kèm theo chứng từ gốc Người lập Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Để tổ chức quá trình tiêu thụ hàng hoá, các doanh nghiệp phải chi ra các khoản chi phí nhất định, khoản chi phí này gọi là chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá lao vụ dịch vụ ...như các khoản chi phí trong giao dịch, chi phí quảng cáo đóng gói ... Ngoài các chi phí bán hàng, trong quá trình tiêu thụ vẫn phát sinh thêm các khoản chi phí phục vụ cho công tác quản lý, đó là chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp . Theo qui định hiện hành thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chưa được tính vào gía thành sản xuất mà được tính vào giá thành sản phẩm tiêu thụ tức là phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ trong kì, hai khoản chi phí này đều là chi phí gián tiếp, do vậy để để xác định kết quả kinh doanh theo từng đối tượng thì cần thiết phải phân bổ chi phí cho các đối tượng theo những tiêu thức nhất định. Như vậy, ngoài chỉ tiêu doanh thu thuần, giá vốn hàng bán để xác định kết kinh doanh thì kế toán cần phải tiến hành tập hợp các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong sản xuất kinh doanh. Hai khoản chi phí này tại công ty được hạch toán chung vào TK 642. TK 642: “Chi phí quản lí doanh nghiệp”. Chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán chi tiết theo nội dung khoản mục chi phí . Chí phí tiền lương các khoản phụ cấp, bảo hiểm của nhân viên, chi phí vật liệu đồ dùng cho văn phòng, khấu hao TSCĐ, các khoản thuế phí lệ phí, các khoản chi bằng tiền có tính chất chung … . Hàng ngày cũng như các loại chi phí khác kế toán tập hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lập chứng từ thu chi và ghi vào sổ chi tiết cuối tháng lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cái sau cùng là kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên nợ TK 911 dể xác định kết quả kinh doanh . Khi phát sinh các nghiệp vụ có liên quan kế toán ghi Nợ TK 642 Có TK 111,112….. Phản ánh số lương phải trả cho bộ máy trên công ty Nợ TK 642 Có TK 334 Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 Có Tk 642 Ví dụ: Mẫu biểu 2.21 Căn cứ vào bảng kê ghi có TK 111 và ghi nợ các tài khoản trong đó có tài khoản 642 kế toán vào chứng từ ghi sổ sau: Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 207 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có ...... Tổng số tiền trả chi phí QLDN 642 111 32.002.866 Cộng xxxxxxxxx Kèm theo chứng từ gốc Căn cứ vào bảng phân bổ các khoản trích trước trả trước đối ứng nợ với tài khoản 642 kế toán lập chứng từ ghi sổ: Mẫu biểu số 2.22 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 215 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có Trích chi phí trả trước 642 242 66.501.732 Tiền khấu hao TSCĐ 642 214 2.700.766 Cộng 69.202.498 Kèm theo 01 chứng từ gốc Sau khi có chứng từ ghi sổ kế toán sẽ vào sổ cái: Mẫu biểu 2.23 Sổ cái Tháng 12 năm 2008 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 NT ghi sổ CTGS Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 31/12 207 31/12 Tổng số tiền trả CPQLDN 111 32.002.866 31/12 215 31/12 Trích chi phí trả trước, khấu hao 242 69.202.498 ………. 31/12 224 31/12 Kết chuyển CPQLDN để XĐKQKD 911 131.205.364 131.205.364 Số dư cuối tháng - - Phương pháp kế toán chi phí tài chính Cuối tháng căn cứ vào các giấy báo của ngân hàng về các khoản chi phí lãi vay phải trả kế toán ghi: Nợ TK 811 Có TK 112,111 Sau đó kế toán làm bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 Có TK 811 Ví dụ: căn cứ vào giấy nộp tiền và phiếu chi tiền mặt cùng bảng kê chi tiền đối ứng nợ với tài khoản 811 kế toán vào sổ xhi tiết tài khoản 811. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 207 kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 811: Mẫu biểu 2.24 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:207 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có ……. Trả lãi vay 811 111 10.800.000 Cộng xxxxxxxxxxxx Kèm theo chứng từ gốc Người lập Sau đó kế toán lập bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Mẫu biểu 2.25 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:223 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có …….. ……. Kết chuyển chi phí tài chính 911 811 10.800.000 Cộng xxxxxxxxxxx Kèm theo chứng từ gốc Người lập 2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ: 2.2.1 Nội dung doanh thu, thu nhập và tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế 2.2.1.1 Nội dung doanh thu, thu nhập: Doanh thu của công ty chỉ có một loại đó là các khoản thu từ cung cấp dịch vụ ăn uống cho khách hàng, thu nhập bao gồm các khoản thu tài trợ, lãi tiền gửi ngân hàng. Công ty có đặc thù kinh doanh riêng thành phẩm là đồ ăn, tiêu thụ hết luôn, phục vụ cho hội nghị hội thảo, tiệc cưới…. nên thường xuyên là sau khi tiêu thụ khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, chỉ một số ít khách quen và một số cơ quan chuyển khoản. Khi khách hàng thanh toán nhân viên kinh tế tại cửa hàng viết hoá đơn GTGT và thu tiền của khách ngày hôm sau chuyển lên phòng kế toán công ty hạch toán. Tại công ty căn cứ vào các chứng từ ban đầu như phiếu ghi, hoá đơn GTGT bảng kê bán hàng kế toán lập phiếu thu và thu tiền của nhân viên kinh tế, sau đó kế toán các phần hành có liên quan sẽ vào sổ chi tiết các tài khoản có liên quan. Định kỳ cuối tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ bên Có cho TK 511 đối ứng với bên Nợ TK 111,131. Sau khi kiểm tra đối chiếu chứng từ ghi sổ được ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sua đó ghi vào sổ cái các tài khoản. 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng: Để tập hợp doanh thu kê toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng Bên nợ: Kết chuyển toàn bộ doanh thu sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Bên có: Phản ánh toàn bộ doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư. Để tập hợp các khoản thu nhập kê toán sử dụng tài khoản 711 dùng cho mọi thu nhập ngoài hoạt động bán hàng Bên nợ: Kết chuyển thu nhập sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bên có: Tập hợp toàn bộ các khoản thu nhập ngoài thu từ bán hàng. 2.2.2 Phương pháp kế toán doanh thu thu nhập tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế 2.2.2.1 Phương pháp kế toán doanh thu: Căn cứ vào các chứng từ ban đầu như phiếu ghi, bảng kê bán hàng, hoá đơn giá trị gia tăng kế toán xác định doanh thu lập phiếu thu tiền theo bảng kê và vào các sổ có liên quan như sổ chi tiết tài khoản 511, 111,131,3331 Nợ TK 111,112,131 Có TK 511 Có TK 3331 Cuối kỳ lập chứng từ ghi sổ vào sổ cái và làm bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511 Có TK 911 Ví dụ: Khi khách hàng sử dụng dịch vụ ăn uống xong nhân viên tại cửa hàng sẽ viết hoá đơn giá trị gia tăng cho khách sau khi đã tính tổng giá trị sử dụng theo phiếu ghi ban đầu hoá đơn có nội dung: Mẫu biểu 2.26 HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Liên 1: Lưu RS/2008B Ngày 1 tháng 12 năm 2008 0015985 Đơn vị bán hàng: Địa chỉ: Số tài khoản Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH TM DPX Địa chỉ: Số 16A – Lý nam Đế - Hoàn Kiếm – Hà nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST:0101508872 Stt Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dịch vụ ăn uống 763.636 Cộng tiền hàng: 763.636 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 76.364 Tổng cộng tiền thanh toán: 840.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm bốn mươi nghìn đồng./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Hoá đơn giá trị gia tăng chỉ được lập với nội dung như vậy không phản ánh số lượng, đơn giá các món ăn đồ uống mà khách đã sử dụng. Khi hoá đơn được lập nhân viên lập vào bảng kê theo từng ngày và được kế toán viết phiếu thu tiền theo bảng kê một ngày. Căn cứ vào phiếu thu kế toán phản ánh vào sổ chi tiết doanh thu, thuế giá trị gia tăng, bảng kê thu tiền. Cuối tháng căn cứ vào bảng kê thu tiền kế toán lập chứng từ ghi sổ bên có cho tài khoản 511 đối ứng nợ với tài khoản 111 Mẫu biểu 2.27 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:213 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có Thu tiền bán hàng 111 511 492.907.636 Thu tiền thuế GTGT 111 3331 49.290.764 Cộng 542.198.400 Kèm theo 123 chứng từ gốc Người lập Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 213 kế toán vào sổ cái tài khoản 511,3331 Cuối cùng kế toán lập chứng từ kế t chuyển doanh thu sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Mẫu biểu 2.28 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:226 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 492.907.636 Cộng 492.907.636 Kèm theo 1 chứng từ gốc Người lập 2.2.2.2 Phương pháp kế toán thu nhập Thu nhập của công ty chủ yếu là các khoản lãi tiền gửi còn các khoản tài trợ rất ít khi có một năm các hãng chỉ tài trợ một lần Khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi: Nợ TK 111,112 Có TK 711 Sau đó làm bút toán kết chuyển thu nhập sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 711 Có TK 911 Căn cứ vào chứng từ ngân hàng chuyển như sổ phụ, bảng sao kê, giấy báo có kê toán lập chứng từ ghi sổ số 212 trong đó có phản ánh số thu nhập từ tiền gửi: Mẫu biểu 2.29 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:212 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có Lãi tiền gửi 711 112 395.774 …….. Cộng xxxxxxxxx Kèm theo chứng từ gốc Người lập Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 212 kế toán vào sổ cái tài khoản 711 Cuối cùng kế toán lập chứng từ kết chuyển thu nhập sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Mẫu biểu2.30 Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:225 73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển thu nhập 711 911 395.774 Cộng 395.774 Kèm theo 1 chứng từ gốc Người lập Sau khi lập chứng từ ghi sổ và được kiểm tra ký duyệt kế toán vào sổ cái các tài khoản liên quan Mẫu biểu số 2.31 Sổ cái Tháng 12 năm 2008 Tên tài khoản: Thu nhập hoạt động tài chính Số hiệu: 711 NT ghi sổ CTGS Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 31/12 212 31/12 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 395.774 31/12 225 31/12 Kết chuyển thu nhập 911 395.774 Cộng số phát sinh 395.774 395.774 Số dư cuối tháng - - 2.3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ: 2.3.1 Nội dung kết quả kinh doanh và tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế 2.3.1.1 Nội dung kết quả kinh doanh: Việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng nó phản ánh tình hình kinh doanh của công ty trong một kỳ kế toán là lãi hay lỗ để có những kế hoạch điều chỉnh thích hợp cho kỳ kế toán tiếp theo. Việc xác định kết quả kinh doanh còn thể hiện được tình hình nghĩa vụ với nhà nước của doanh nghiệp. Nói toma lại kết quả kinh doanh là tập hợp các khoản chi phí phát sinh trong kỳ và thu nhập trong kỳ để xem thu lại được lợi nhuận nhưn thế nào. 2.3.1.2 Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh để tập hợp các khoản kết chuyển có liên quan Bên nợ: Phản ánh các khoản kết chuyển từ tài khoản 632, 642, 811 Phản ánh kết chuyển số lãi (nếu có) sang tài khoản 421 Bên có: Phản ánh các kho

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21524.doc
Tài liệu liên quan