Chuyên đề Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Vận tải -Thương mại Minh Phúc

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

Phần 1: Khái quát chung về công ty TNHH Vận tải -Thương mại Minh Phúc 3

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH VT-TM Minh Phúc 3

1.2. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty 3

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc 7

1.4. Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức tổ chức sổ kế toán tại công ty Minh Phúc 9

1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 9

1.4.2. Tổ chức vận dụng kế toán tại công ty 11

Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc 15

2.1. Kế toán chi phí kinh doanh tại công ty 15

2.1.1. Đặc điểm chi phí kinh doanh tại công ty 15

2.1.2. Quy trình kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc 20

2.2. Kế toán doanh thu cung cấp tại Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc 24

2.2.1.Đặc điểm dịch vụ cung cấp tại công ty 24

2.2.2.Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc 24

2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 33

2.3.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty 33

2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 42

Phần 3 Nhận xét và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM-VT Minh Phúc 44

3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH VT- TM Minh Phúc 44

3.1.1. Những thành tựu đạt được 44

3.1.2. Nhược điểm 47

3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHHVT -TM Minh Phúc. 47

3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc đối với ngành dịch vụ vận tải hàng hoá. 48

3.3.1. Kiến nghị thứ nhất: Về thuế GTGT 49

3.3.2. Kiến nghị thứ hai: Về việc trả lãi vay ngắn hạn 49

3.3.3. Kiến nghị thứ ba: 50

3.3.4. Kiến nghị thứ tư : Lập sổ danh mã hóa tại công ty 51

KẾT LUẬN 52

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 53

 

 

doc55 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7078 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Vận tải -Thương mại Minh Phúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tháng vào các sổ kế toán chi tiết có liên quan và tổng hợp các chứng từ vào bảng tổng hợp chứng từ, kế toán xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có và tiến hành ghi vào sổ Nhật ký - Sổ cái một lần. - Sau đó, kế toán tiến hành cộng sổ Nhật ký – Sổ cái ở cột phát sinh ở phần nhật ký và cột nợ, cột có của từng tài khoản ở phần sổ cái để ghi vào dòng cột phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản - Việc kiểm tra đối chiếu các số liệu sau khi cộng Nhật ký – Sổ cái phải đảm bảo yêu cầu sau: Tổng số phát sinh = Tổng số phát sinh nợ = Tổng số phát sinh ở phần nhật ký của tất cả các TK của tất cả các TK Tổng số dư Nợ các tài khoản = Tổng số dư Có các tài khoản - Các sổ (thẻ) kế toán chi tiết cũng phải cộng số phát sinh nợ, số phát sinh có và tính số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ số liệu của từng đối tượng chi tiết để lập “bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh” theo từng tài khoản tổng hợp. - Cuối tháng, kế toán tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu (số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ) ở bảng chi tiết số phát sinh các tài khoản với các tài khoản ở sổ Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ vào số liệu đó để lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo kế toán tài chính khác theo đúng định kỳ kế toán. Phần 2 Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc 2.1. Kế toán chi phí kinh doanh tại công ty 2.1.1. Đặc điểm chi phí kinh doanh tại công ty Chi phí nguyện vật liệu Do đặc thù ngành là kinh doanh về lĩnh vực vận tải nên chi phí nguyên vật liệu của công ty chủ yếu là chi phí về xăng dầu. Chi phí về xăng dầu được tập hợp qua tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu Phiếu nhập kho Bảng tổng hợp nhập xuất tồn Kế toán tổng hợp Thẻ chi tiết nguyên vật liệu Thẻ kho Phiếu xuất kho Tài khoản sử dụng Nguyên, nhiên liệu là xăng được theo dõi trên tài khoản 152(1) Nguyên , nhiên liệu là dầu được theo dõi trên tài khoản là 152(2) Phụ tùng thay thế được theo dõi trên tài khoản 152(3) Nguyên liệu là săm lốp được kế toán theo dõi trên tài khoản 152(4) Phương pháp tính giá xuất kho NVL dùng ở phân xưởng sửa chữa và bộ phận vận tải Giá thực tế NVL Giá trị NVL tồn đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ = xuất kho Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ Chi phí nhân công trực tiếp Để quản lý lao động về mặt số lượng công ty sử dụng sổ sách lao động. Chứng từ sử dụng để hạch toán lao động là bảng chấm công được lập riêng cho từng bộ phận, đội xe, cuối tháng bảng chấm công được dùng để tổng hợp thời gian lao động để tính lương cho từng bộ phận, đội xe. Chứng từ sử dụng để hạch toán lao động là bảng chấm công. Bảng chấm công được lập riêng cho từng bộ phận, đội xe trong đó ghi rõ ngày, tháng làm việc, nghỉ việc của mỗi người lao động. Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp cho người lao động hàng tháng kế toán tại công ty phải lập “bảng thanh toán tiền lương” cho từng đội xe và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính lương cho từng người. Các khoản thanh toán về trợ cấp BHXH cũng được lập và kế toán xem xét xác nhận chữ ký rồi trình lên giám đốc ký duyệt. Bảng thanh toán lương và BHXH sẽ làm căn cứ để thanh toán lương, BHXH cho từng người lao động. Sơ đồ 5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tiền lương Bảng chấm công Bảng thanh toán lương của các đội xe Bảng thanh toán lương của công ty Bảng phân bổ tiền lương Hình thức trả lương mà Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc áp dụng là hình thức trả lương theo thời gian. Bảng 5 : Bảng chấm công ( tài liệu công ty) Bảng chấm công Tháng 3 năm 2008 STT Họ và tên 1 2 3 4 5 6 7 … 31 Số công 1 2 . . . Lê Văn Thái Trần Văn Tiến x x x x x 0 x 0 x 0 x x 0 x 0 x x x x x x x 29 28 Tổ trưởng Đội trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Nguồn số liệu : Tài liệu kế toán công ty Sau khi lập xong bảng thanh toán tiền lương chuyển cho kế toán trưởng duyệt, đây là căn cứ để thanh toán lương cho người lao động và nhân viên trong công ty. Bảng 6: Bảng thanh toán tiền lương Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc Bảng thanh toán tiền lương Tháng 3 năm 2008 Đơn vị: nghìn đồng STT Họ và tên Chức vụ Ngày công Tiền công Phụ cấp đường dài Tiền được hưởng Đã ứng Còn lại Ký nhận 1 2 … Lê Văn Thái Trần Văn Tiến Lái xe Lái xe 29 28 3.000 2.300 500 500 3.500 2.800 1.500 1.200 2.000 1.600 Tổng Kế toán Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Nguồn số liệu : Tài liệu kế toán công ty) Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của các phòng ban, toàn công ty tiến hành tổng hợp và chi tiết theo cột lương chính, lương phụ và các khoản khác trên bảng phân bổ tiền lương. Bảng 7: Bảng phân bổ tiền lương Bảng phân bổ tiền lương Tháng 3 năm 2008 STT Ghi có TK Ghi nợ TK 334 phải trả công nhân viên Cộng Lương chính Lương phụ Các khoản khác 1 2 3 TK 622 TK 622.Đội 1 TK 622.Đội 2 TK 627 TK 642 55.000 30.000 25.000 30.500 19.125 11.000 5.000 6.000 5.100 0 0 0 0 0 66.000 35.000 31.000 35.600 19.125 Nguồn số liệu : Tài liệu kế toán công ty Kế toán tổng hợp tiền lương, tiền công và các khoản theo lương được thực hiện trên các TK 334, 335, 338 và các TK khác có liên quan. Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là chi phí cho hoạt động sản xuất như chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân viên, chi phí khấu hao tài sản cố định( ô tô, thiết bị máy móc) Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, BHXH, bảng phân bổ vật liệu, công cụ dung cụ, chứng từ kế toán liên quan để tập hợp chi phí sản xuất chung. Bảng 8: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung. Tháng 3 năm 2008 Đơn vị: 1000 đ STT Nội dung TK Số tiền Ghi chú 1 2 3 4 5 6 Chi phí tiền lương NVQLPX Các khoản trích theo lương Chi phí NVL Chi phí CCDC Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí mua ngoài khác 334 338 152 153 214 111 331 35.600 6.764 3.600 3.000 27.000 13.000 10.000 Nguồn số liệu : Tài liệu công ty 2.1.2. Quy trình kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Trong tháng 3 công ty có xuất kho và phân bổ nguyên vật liệu cho các đội xe Tài liệu công ty: Ngày 4/3/2008 công ty xuất dầu diezen cho đội xe số 1 số lượng 120 lít, trị giá 1.800.000, theo lệnh xuất số 156 kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 621.Đội xe 1 : 1.800.000 Có TK 152(2) : 1.800.000 Đơn vị Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc Mẫu số 02/ VT Bộ phận : kho số 1 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 4 tháng 3 năm 2008 Số 156 Nợ 621 Có 152 Họ và tên người nhận hàng : Trần Văn Tiến Lý do xuất: sử dụng cho ô tô Xuất tại kho số 1 STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đ/giá Thành tiền 1 Dầu Diezen Lít 120 15.000 1.800.000 Cộng 120 15.000 1.800.000 Tổng số tiền : một triệu tám trăm nghìn đồng Số chứng từ gốc kèm theo: Lệnh xuất số 15 Ngày 4 tháng 3 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) - Ngày 6/3/2008 công ty xuất dầu diezen cho đội xe 2 với số lượng là 150 lít trị giá bao gồm cả thuế là 2.500.000.Theo lệnh xuất số 157 Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 621 đội xe 2: 2.500.000 Có TK 152 : 2.500.000 - Ngày 12/3/2008 công ty xuất dầu diezen cho đội xe 1 với số lượng là 100 lít trị giá bao gồm cả thuế là 1.500.000. Theo lệnh xuất số 158. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 621đội xe 1 : 1.500.000 Có TK152(2) : 1.500.000 Căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán lập thẻ kho THẺ KHO Ngày lập thẻ 01/3 /2008 Tờ số :12 Tên nhãn hiệu, quy cách vật liệu : xăng dầu Đơn vị tính : Lít Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 1.213 1.213 156 4/3 120 120 ....... 157 6/3 180 180 158 12/3 100 100 ...... Cộng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào những chứng từ xuất, nhập nguyên vật liệu để lên Nhật Ký-Sổ cái Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Tài khoản này chi tiết cho từng tài khoản cấp 2 như sau 622.đx1: chi phí nhân công chi tiết theo đội xe 1 622.đx2: chi phí nhân công chi tiết theo đội xe 2 Kế toán tổng hợp các chứng từ xác định các khoản phải trả, trong tháng 3 năm 2008. kế toán tiền lương cho các đối tượng sau: Nợ TK 622 : 66.000.000 TK 622.đội xe 1: 35.000.000 TK 622. đội xe 2: 31.000.000 Có TK 334 : 66.000.000 Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn Nợ TK 622: 12.540.000 Nợ TK 334: 3.960.000 Có TK 338: 16.500.000 -TK 3382:1.320.000 -TK 3383: 13.200.000 -TK 3384: 1.980.000 Hạch toán chi phi sản xuất chung Đơn vị Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc Mẫu số 02/ VT Bộ phận : kho số 1 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 14 tháng 3 năm 2008 Số 201 Nợ 627 Có 153 Họ và tên người nhận hàng : Trần Văn Thành Lý do xuất: sử dụng cho bộ phận sửa chữa Xuất tại kho: số 2 STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đ/giá Thành tiền 1 Xăm lốp Chiếc 20 150.000 3.000.000 Cộng 20 3.000.000 Tổng số tiền : ba triệu đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo: Lệnh xuất số 20 Ngày 14 tháng 3 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 627: 3.000.000 Có TK 153: 3000.000 Cuối kỳ kế toán, kế toán tiến hành kết chuyển các chi phí sang tài khoản 632- Giá vốn hàng bán Nợ TK 632: 193.283.085 Có TK 621: 28.319.085 Có TK 622: 66.000.000 Có TK 627: 98.964.000 2.2. Kế toán doanh thu cung cấp tại Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc 2.2.1.Đặc điểm dịch vụ cung cấp tại công ty Dịch vụ cung cấp của công ty là vận tải hành khách vận tải hàng hóa.Cụ thể công ty gồm 2 đội xe.Trong ba lĩnh vực kinh doanh của công ty thì kinh doanh vận tải hành khách đem lại nhiều doanh thu nhất.Chiếm 70% doanh thu toàn công ty.Một số tuyến đường chính như Hải Phòng_ Hà Nội, Hải Phòng đi các vùng lân cận khác.Chỉ tiêu để đành giá dịch vụ mà công ty đã cung cấp là khối lượng lao vụ đã cung cấp cho khách hàng như khối lượng hàng hóa đã dịch chuyển, số lượt hành khách đã vận chuyển. Trong tháng ba năm 2008 công ty có bảng tổng hợp số chuyến xe đã thực hiện như sau: Vận tải hành khách Đội xe Lịch trình Số lượt Đội 1 Xe Isuzu Xe Hon da Đội 2 Xe W50 XeTrung Quốc Hải Phòng - bến xe Giáp Bát HN Hải Phòng – Thanh Hóa HP -bến xe Đồng Quang Thái Nguyên HP-bến xe Lạng Sơn 28 15 18 12 Nguồn số liệu: Tài liệu công ty 2.2.2.Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc Doanh thu bán hàng và công nợ được gắn liền với nhau, và chúng gắn chặt với quyền lợi và lợi ích trực tiếp của công ty nên được công ty theo dõi chặt chẽ, thường xuyên và liên tục. Số lượng khách hàng có quan hệ kinh tế với công ty rất lớn nên việc theo dõi tình hình thanh toán của người mua trên sổ sách kế toán cũng không phải đơn giản. Để phản ánh doanh thu dịch vụ vận tải, kế toán sử dụng TK 5113 -doanh thu cung cấp dịch vụ, tương ứng với việc theo dõi tình hình thanh toán của người mua trên TK 131 Trình tự kế toán tập hợp doanh thu bán hàng. Hàng ngày, kế toán theo dõi doanh thu cung cấp dịch vụ căn cứ vào hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT) để ghi vào sổ kế toán chi tiết bán hàng, * Cách ghi sổ kế toán chi tiết bán hàng: + Căn cứ vào số hoá đơn và ngày tháng ghi trên hoá đơn, ghi vào cột chứng từ. + Cột diễn giải: ghi tên khách hàng + Cột TKĐƯ: ghi TK tương ứng với từng khách hàng + Cột doanh thu: được chia thành 3 cột: số lượng hàng đã chở, đơn giá đối với từng chuyến hàng và cột thành tiền. Đối với cột số lượng: ghi số tấn hàng, chuyến hàng đã chở trong kỳ. Cột đơn giá: ghi dơn giá 1 chuyến hàng, tuỳ thuộc vào km đường đi của chuyến hàng đó. Cột thành tiền ghi tổng số tiền thu được khi chở xong hàng: Thành tiền = Số lượng hàng chở x Đơn giá Theo tài liệu: Ngày 5/3/2008 công ty Minh Phúc chở 11.040 kg mỳ cám từ Hải Phòng cho anh Kiều Văn Thể với đơn giá là: 142,8 đ/ kg, thuế suất thuế GTGT: 5%, khách hàng chưa trả tiền. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 5 tháng 3 năm 2008 Đơn vị: Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc Địa chỉ: Số 8/ 96 Hai Bà Trưng – Lê Chân - Hải Phòng Số tài khoản: 070-431100-200-0720-5 - NH Hải Phòng Điện thoại: (031)3510063 Họ tên người mua hàng: Kiều Văn Thể Địa chỉ: 331 Chương Mỹ - Hà Nội STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 Vận chuyển cám mỳ KG 11040 142.8 1.576.512 từ QN - Sơn Tây Cộng tiền hàng: 1.577.142 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 78.857,1 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.655.999,1 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm năm nghìn chin trăm chin chín đồng / Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên) Căn cứ vào hóa đơn kế toán định khoản Nợ TK 131: 1.655.999,1 Có TK 511: 1.577.142 Có TK 333: 78.857,1 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 16 tháng 3 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Vận tải & Thương mại Minh Phúc Địa chỉ: Số 8/96 Hai Bà Trưng – Lê Chân - Hải Phòng Số tài khoản: 070-431100-200-0720-5 mở tại NH Sài Gòn( Hải Phòng) Điện thoại: 0313510063 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thoại Tên đơn vị: Công ty TNHH Anh Cao Địa chỉ: 36 Bạch Đằng- Hải Phòng Số tài khoản: 5240654236214 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 Thanh toán tiền v/c 6.909.523 nước ngọt theo HĐ Cộng tiền hàng: 6.909.523 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 345.476 Tổng cộng tiền thanh toán: 7.254.999 Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu hai trăm năm tư nghìn chin trăm chín chín đồng chẵn/ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào hoá đơn kế toán định khoản Nợ TK112: : 7.254.999 Có TK 333: 345.476 Có TK 511: 6.909.523 SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 3 năm 2008 Tên sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ: Dịch vụ vận chuyển NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Các khoản tính giảm trừ Số hiệu NT Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Các khoản khác 78457 5/3 Vận chuyển hàng hóa 131 11040 142.8 1.577.142 78.857,1 78458 16/3 Vận chuyển hàng hóa 112 6.909.523 345.476 `` …. …. ….. …. ….. …… …… ….. …. Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc Sổ chi tiết tài khoản 5113 Từ ngày 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008 Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ NT SH Nợ Có … 05/03 16/03 … 78457 78458 … Doanh thu ngày 05/03/2008 Doanh thu ngày 16/03/2008 KC doanh thu sang tài khoản XĐKQ … 131 112 911 … .... … 1.577.142 6.909.523 Tổng cộng …. ..... Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng ( chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Khi khách hàng trả tiền hàng, kế toán căn cứ vào phiếu thu tiền mặt để phản ánh vào sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán: Nợ TK 111: Có TK 131: ( chi tiết cho từng đối tượng) Ngày 26/3/2008 theo phiếu thu số 11: Thu tiền chở hàng của ông Kiều Văn Thể theo hợp đồng vận chuyển đã ký ngày 5/03/2008 số tiền là: 1.655.999,1đ (đã bao gồm thuế GTGT, thuế suất 5%). Kế toán sẽ định khoản: Nợ TK 111: 1.655.999,1 Có TK 131: 1.655.999,1 Đơn vị: Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc PHIẾU THU Quyển số: 01 Ngày 26 tháng 3 năm 2008 Số: 11 Nợ TK 111 Có TK 131 Họ, tên người nộp tiền: Kiều Văn Thể Địa chỉ: 331 Chương Mỹ - Hà Nội Lý do nộp: Thu tiền đã chở hàng cho ông Kiều Văn Thể Số tiền: 1.655.999,1 Viết bằng chữ: Một triệu bảy trăm ba tư nghìn tám trăm năm sáu đồng / Kèm theo: Hóa đơn GTGT số 78457 Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bảy triệu hai trăm năm năm nghìn đồng chẵn/ Ngày 26 tháng 3 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA TK 131 Đối tượng : Ông Kiều Văn Thể Tháng 3 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 78457 05/03 Số dư đầu tháng Cung cấp dịch vụ vận chuyển 511 3331 1.577.142 78.857 0 11 26/03 Thu tiền mặt 111 1.655.999 Cộng Số dư cuối tháng 1.655.999 1.655.999 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Căn cứ vào các hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán lập bảng tổng hợp doanh thu tháng 03 năm 2008 như bảng 9: Bảng 9: bảng tổng hợp doanh thu tháng 03 năm 2008 Ngày tháng 01/03- 15/03 16/03-31/03 Loại hình Vận tải hàng hóa Vận tải hành khách Vận tải hàng hóa Vận tải hành khách Doanh thu 42.531.000 57.574.000 78.564.000 75.458.400 Cộng 254.127.400 Nguồn số liệu: Tài liệu công ty Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế với mức thuế suất cho ngành dịch vụ vận tải là 5%. Tất cả những chuyến hàng mà công ty chở đều chịu thuế GTGT. Thuế GTGT được hạch toán riêng và được theo dõi trên bảng kê khai nộp thuế GTGT dựa trên hoá đơn chứng từ dịch vụ bán ra. Việc theo dõi đầy đủ kịp thời số thuế GTGT của dịch vụ bán ra cũng như số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ giúp cho kế toán dễ dàng theo dõi và xác định doanh thu bán hàng (chưa có thuế GTGT) cũng như xác định kết quả bán hàng. Thuế GTGT phải nộp của dịch vụ vận tải do công ty bán ra được tính bằng 5% doanh thu cung cấp dịch vụ. Thuế GTGT được ghi vào cột thuế GTGT, số tiền dịch vụ chưa có thuế sẽ được phản ánh vào cột doanh thu chưa thuế. * Cách ghi bảng kê khai nộp thuế GTGT: - Doanh thu chưa có thuế GTGT với số liệu được lấy trên sổ chi tiết bán hàng (bảng kê phân loại tài khoản Nợ TK 131) cột doanh thu chưa có thuế. VD: Tổng số dịch vụ bán ra cho khách hàng = 254.127.400 Số thuế giá trị gia tăng đầu ra được xác định là: 254.127.400 x 5% = 12.706.350 Bảng kê khai nộp thuế GTGT tháng 03 năm 2008 như sau: Bảng 10: Bảng kê khai nộp thuế GTGT BẢNG KÊ KHAI NỘP THUẾ GTGT Tháng 3 năm 2008 TT Chỉ tiêu kê khai DT chưa có thuế GTGT Thuế GTGT 1 Hàng hoá, dịch vụ bán ra 254.127.400 2 Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT 254.127.400 a Hàng hoá xuất khẩu thuế suất 0% b Mức 5% 254.127.400 12.706.350 c Mức 10% d Mức 20% 3 Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào 7.607.255 4 Số thuế kỳ trước chuyển qua a Nộp thừa b Nộp thiếu 5 Số thuế đã nộp 6 Số thuế đã được hoàn trả 7 Số thuế còn phải nộp 5.099.095 Người lập bảng Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 2.3.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động vật hoá và lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong một thời kỳ nhất định. Đối tượng tập hợp chi phí của ngành vận tải được tập hợp theo từng hoạt động bao gồm: - Hoạt động vận tải hành khách - Hoạt động vận tải hàng hóa - Hoạt động sửa chữa và đại tu, đóng mới ô tô Tại Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc thì đối tượng tập hợp chi phí là những chi phí phát sinh trong hoạt động vận tải của đơn vị. Trong quá trình hoạt động kinh doanh diễn ra tại đơn vị, chi phí phát sinh sẽ được ghi trên các chứng từ, kế toán tiến hành lập Nhật ký – Sổ cái…, cuối kỳ được theo dõi trên hệ thống sổ sách của đơn vị. Trong hệ thống kế toán ở Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc thì sử dụng phương pháp tập hợp chi phí phát sinh từ các Phòng ban, chi nhánh đến bộ phận quản lý, khối chức năng tại Công ty. Dựa vào các tiêu thức phân bổ khác nhau, mỗi đơn vị lựa chọn cho mình những cách phân loại khác nhau cho phù hợp với đặc trưng riêng của doanh nghiệp, từ đó hình thành nên hệ thống tài khoản vận dụng cho công tác hạch toán kế toán tại công ty. Chính vì vậy, kế toán tại Công ty TNHH TM- VT Minh Phúc đã sử dụng các TK để tập hợp chi phí như sau. Do đặc thu ngành kinh doanh thương mại vận tải nên doanh nghiệp chỉ sử dụng khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp làm tài khoản tổng hợp chi phí kinh doanh trong kỳ Để phản ánh tình hình tập hợp và phân bổ chi phí QLDN, kế toán sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết cấu cơ bản của TK này như sau: Bên nợ: + Các khoản chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ + Trích lập và trích thêm khoản dự phòng phải thu khó đòi Bên có: + Các khoản ghi giảm chi phí QLDN + Cuối niên độ kế toán, hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập lớn hơn số phải trích lập cho năm tiếp theo + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh hay để chờ kết chuyển Sau khi kết chuyển TK 642, không có số dư cuối kỳ TK 642 có 8 tài khoản cấp II: + TK 6421 - chi phí nhân viên quản lý + TK 6422 - chi phí vật liệu quản lý + TK 6423 - chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424 - chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6425 - thuế, phí lệ phí + TK 6426 - chi phí dự phòng + TK 6427 - chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6428 - chi phí bằng tiền khác Khi phát sinh các chi phí bán hàng hay chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào những chứng từ liên quan như: + Phiếu chi + Bảng thanh toán tiền lương + Phiếu kế toán khác… Khi phát sinh chi phí, căn cứ vào Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương tháng 03/2008, kế toán viết Phiếu kế toán: Bảng 11 CÔNG TY TNHH TM-VT MINH PHÚC Phiếu kế toán Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Số CT:TLT12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Tính lương nhân viên phải trả tháng 03 năm2008 6421 334 19.125.000 Tổng 19.125.000 Viêt bằng chữ: mười chin triệu một trăm hai năm nghìn đồng chẵn./. Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Căn cứ vào Phiếu kế toán, kế toán định khoản: Nợ TK 642: 19.125.000 Có TK 334: 19.125.000 Sau đó, số liệu được chuyển vào sổ chi tiết TK642 Ngày 24 tháng 03 năm 2008 doanh nghiệp nhận được hóa đơn tiền điện thoại và thanh toán ngay bằng tiền mặt. Kế toán lập phiếu chi: Đơn vị:Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc PHIẾU CHI Ngày 24 tháng 3 năm 2008 Quyển số: 02 Nợ TK 642,133 Số: 28 Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Mai Lý do chi: Trả tiền điện thoại Số tiền: 2.767.300đ.(viết bằng chữ): Hai triệu bảy trăm sáu bảy nghìn ba trăm mười sáu đồng chẵn/ Kèm theo: Hoá đơn GTGT tiền điện thoại Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu bảy trăm sáu bảy nghìn ba trăm mười sáu đồng chẵn/ Ngày 24 tháng 3 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền (ký, họ tên,đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Căn cứ vào Phiếu chi trên, kế toán định khoản: Nợ TK 642: 2.635.524 Nợ TK 133: 131.776 Có TK: 2.767.300 - Khi phát sinh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng, căn cứ vào Giấy báo nợ của ngân hàng, kế toán ghi: Nợ TK 642: Có TK 112: Theo tài liệu: Ngày 4/3/2008 trả lãi vay ngắn hạn của Ngân hàng Công Thương VN, số tiền là: 3.861.600. Căn cứ vào Giấy báo nợ của ngân hàng, kế toán ghi: Nợ TK 642: 3.816.600 Có TK 112.3: 3.861.600 Trích bảng kê phân loại tài khoản TK 112.3 trong tháng 3/2008 như sau: TRÍCH BẢNG KÊ PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN TK 112.3 (NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM) Tháng 3 năm 2008 Số HĐ Ngày tháng Diễn giải TK ĐƯ Tổng số Chia ra Rút ra Gửi vào Dư đầu kỳ: 40.756.500 15.254.123 04/3 Trả lãi KƯ 3623 642 3.861.600 3.861.600 Trả gốc KƯ 3623 311 18.500.000 18.500.000 10/3 Trả lãi KƯ 3962 642 2.680.700 2.680.700 Trả gốc KƯ 3962 311 11.700.000 11.700.000 23/3 Trả lãi KƯ 4039 642 1.570.200 1.570.200 Trả gốc KƯ 4039 311 6.850.000 6.850.000 Cộng phát sinh 45.162.500 45.162.500 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký,họ tên) - Cuối tháng, kế toán tổng hợp lại tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ có liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp và tập hợp trên sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 642 Công ty TNHH TM-VT Minh Phúc Sổ chi tiết tài khoản 642 Từ ngày01/03/2008 Đến ngày31/03/2008 Ngày Số CT Nội dung TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Nợ Có 24/03 31/03 … 31/03 28 12 … Thanh toán tiền điện thoại Tính lương nhân viên … KC chi phí NV QL 111 334 911 2.635.524 19.125.000 30.124.500 Tổng 30.124.500 30.124.500 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Cuối tháng, kế toán tổng hợp lại tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ có liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp và tập hợp trên sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 642 (biểu 17) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TK 642 Tháng 3 năm 2008 STT NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Tổng số Chia ra Số hiệu NT Lương NV hành chính Điện thoại Dịch vụ khác 1 31/3 PC15 03/3 Thanh toán dịch vụ 111

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc22685.doc
Tài liệu liên quan