MỤC LỤC
Lời cảm ơn.
Mục lục.
Danh mục bảng biểu.
Danh mục sơ đồ.
Danh mục kí hiệu viết tắt.
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.3. Nội dung, phạm vi nghiên cứu.
1.4. Phương pháp nghiên cứu.
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu.
1.4.2. Phương pháp so sánh.
1.4.3. Phương pháp phân loại chi phí.
PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Một số vấn đề chung về nội dung nghiên cứu.
2.1.1. Khái quát chung về chi phí.
2.1.2. Kế toán chi phí sản xuất.
2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH Thanh Tuấn.
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thanh Tuấn .
2.2.2.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thanh Tuấn
2.2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một số năm gần đây.
2.2.4.Thực tế tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thanh Tuấn.
2.3. Kết quả nghiên cứu.
2.3.1. Khái quát chung công tác quản lý chi phí tại công ty TNHH Thanh Tuấn.
2.3.2. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thanh Tuấn.
2.4. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thanh Tuấn.
2.4.1. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty.
2.4.2. Ưu điểm.
2.4.3. Hạn chế.
2.4.4.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất .
Phần III - KẾT LUẬN
3.1. Kết luận.
3.2. Ý kiến đề xuất.
67 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1758 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thanh Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hập kho, thủ tục nhập kho, hóa đơn cước phí vận chuyển, hóa đơn GTGT) kế t oán vật tư tiến hành nhập số liệu.
Mẫu số 01GTKT-3LL
DB/2008B
026984
Biểu 2.1
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày:10/11/2010
Đơn vị bán hàng: Công ty thương mại Thọ Xuân
Địa chỉ : Thị trấn Thọ Xuân –Huyện Thọ Xuân- Tỉnh Thanh hóa
Mã số thuế
2
8
0
0
1
1
5
6
5
2
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Thanh Tuấn
Địa chỉ : Xã Xuân Bái – Huyện Thọ Xuân – Tỉnh Thanh Hóa
Hình thức thanh toán :Tiền mặt
Mã số thuế
2
8
0
0
8
1
0
7
3
7
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Đá hộc
m3
100
78.500
7.850.000
2
Đá 12
m3
15
136.000
2.040.000
3
Đá 46
m3
30
115.000
3.450.000
4
Cát vàng xây trát
m3
120
38.000
4.560.000
5
Cát bê tông
m3
30
41.000
1.230.000
Cộng tiền hàng: 19.130.000
Thuế suất :10% Tiền thuế GTGT: 1.913.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 21.043.000
(Viết băng chữ: Hai mươi mốt triệu không trăm bốn ba ngàn đồng chẵn)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán vật tư tiến hành viết “Phiếu nhập kho” theo mẫu:
Biểu 2.2
Đơn vị : Công ty TNHH Thanh Tuấn Mẫu số : 01-VT
Nợ TK 152
Có TK 111
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày : 10/11/2010
Số 11-VT
Họ tên người giao hàng: Đỗ Ngọc Nhiên
Theo hóa đơn : 026984 ngày 10/11/2010 của công ty thương mại Thọ Xuân.
Nhập tại kho : Công trình chợ Xuân Bái.
.Địa điểm: Xã Xuân Bái – Thọ Xuân- Thanh Hóa.
STT
Tên, quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Đá hộc
m3
100
100
78.500
7.850.000
2
Đá 12
m3
15
15
136.000
2.040.000
3
Đá 46
m3
30
30
115.000
3.450.000
4
Cát vàng xây trát
m3
120
120
38.000
4.560.000
5
Cát bê tông
m3
30
30
41.000
1.230.000
19.130.000
Tổng số tiền ( Viết bằng chữ): Mười chín triệu một trăm ba mươi ngàn đồng chẵn
Kèm theo một chứng từ gốc.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Ký tên Ký tên Ký tên Ký tên
Nhập tại kho : Công trình chợ Xuân Bái.
KTghi :Tên hàng:(Chi tiết cho từng loại hàng) và ĐKKT: NợTK152: 19.130.000đ
Có TK : 111: 19.130.000đ Từ nhu cầu sử dụng vật liệu, bộ phận có nhu cầu viết “ Phiếu yêu cầu xuất vật liệu”. Phiếu yêu cầu được chuyển đến phòng vật tư và ban giám đốc duyệt. Phiếu được duyệt kế toán vật tư viết phiếu xuất kho . Khi nhận được phiếu xuất kho thủ kho tiến hành xuất vật liệu và ghi số thực xuất vào thẻ kho. Sau đó thủ kho chuyển phiếu xuất kho lên phòng tài chính kế toán. Kế toán vật tư tiến hành nhập số liệu.
Ví dụ : Đối với công trình chợ Xuân Bái : Ông : Đỗ Ngọc Bảy – Đội trưởng viết “ Phiếu yêu cầu” theo mẫu:
Biểu 2.3
PHIẾU YÊU CẦU XUẤT VẬT TƯ
Ngày:12/11/2010
Bộ phận sử dụng: Công trình chợ Xuân Bái
Lý do xuất : Xuất dùng trực tiếp làm nhà
STT
Tên quy cách vật liệu
ĐVT
Số lượng
1
Đá hộc
m3
100
2
Đá 12
m3
15
3
Đá 46
m3
30
4
Cát vàng xây trát
m3
120
5
Cát bê tông
m3
30
Căn cứ vào “ Phiếu yêu cầu” kế toán vật tư tiến hành viết viết “ Phiếu xuất kho” theo mẫu:
Biểu 2.4
Nợ TK 621
Có TK 152
Đơn vị : Công ty TNHH Thanh Tuấn Mẫu số :02-VT
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày: 12/11/2010
Số :10
Địa chỉ người nhận : Đỗ Ngọc B¶y
Lý do xuất dùng: Xuất dùng trực tiếp làm nhà.
Xuất tại kho: Công trình chợ Xuân Bái Đơn vị tính : đồng
Tên, quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
Đá hộc
m3
100
100
78.500
7.850.000
Đá 12
m3
15
15
136.000
2.040.000
Đá 46
m3
30
30
115.000
3.450.000
Cát vàng xây trát
m3
120
120
38.000
4.560.000
Cát bê tông
m3
30
30
41.000
1.230.000
Cộng
19.130.000
Tổng số tiền ( Viết bằng chữ):( Mười chín triệu một trăm ba mươi ngàn đồng chẵn)
Kèm theo một chứng từ gốc.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phiếu xuất được lập thành 3 liên:
Liên 1 : Lưu tại quyển.
Liên 2: Giao cho thủ kho.
Liên 3 : Luân chuyển và ghi sổ kế toán.
Kế toán ghi ĐKKT: Nợ TK 621: 19.130.000đ
Có TK :152: 19.130.000đ
Từ đó vào các sổ chi tiết vật tư có liên quan.
Đối với các loại vật tư khác cũng nhập tương tự như vậy.
Biểu 2.5 SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Tháng: 11/2010 : Cát vàng xây trát
ĐVT:m3
NT
GS
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
(1000đ)
Nhập
Xuất
Tồn
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu kỳ
0
0
10/11
Nhập cát vàng xây trát
111
38
120
4.560
-
-
120
4.560
21/11
Nhập cát vàng xây trát
331
38
40
1.520
-
-
160
6.080
12/11
Xuất cát vàng xây trát cho CT chợ Xuân Bái
621
38
-
-
120
4.560
40
1.520
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Việc cung cấp vật tư do phòng vật tư đảm nhận, ngoài ra tùy vào tình hình thực tế tại công trường giám đốc công ty quyết định cho đội tự mua vật tư nhưng phải báo cáo qua phòng vật tư và chịu sự giám sát cả về số lượng lẫn chất lượng. Hàng tháng căn cứ vào hóa đơn chứng từ phòng vật tư và đội thi công tự mua, căn cứ vào đề ngị cấp vật tư của đội trưởng, phòng vật tư lập phiếu nhập, xuất kho vật tư và cuối tháng gửi lên phòng kế toán.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đầu vào đó là các hóa đơn mua hàng, phiếu nhập, phiếu xuất kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK621.
Biểu 2.6
Công ty TNHH Thanh Tuấn
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản : 621- Chi phí NVLTT.
Tháng 11/2010
Công trình : Chợ Xuân Bái
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Nợ
Có
SH
NT
Tháng
…
…
…
…
…
PXK10
12/11/2010
Xuất kho CT cho CT chợ Xuân bái
152
19.130.000
047891
20/11/2010
CP NVLcho CT chợ Xuân Bái
331
510.087.517
045686
29/11/2010
CP NVLcho CT chợ Xuân Bái
331
486.138.548
…
…
…
…
…
30/11/2010
K/C CPNVLTT
1541
1.015.356.065
Cộng PS tháng 11/08
1.015.356.065
1.015.356.065
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Cũng căn cứ vào các chứng từ phát sinh như trên kế tóan hàng ngày cũng vào sổ nhật ký chung.
Biểu 2.7
Công ty TNHH Thanh Tuấn
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2010
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước
chuyển sang
…
…
…..
…
…
…
PNK11
10/11/2010
Nhập kho CT NVL
152
19.130.000
VAT 10%
133
1.913.000
Thanh toán = tiền mặt
111
21.043.000
PXK10
12/11/2010
Xuất kho CT cho CT Chợ Xuân Bái
621
19.130.000
Xuất kho NVL
152
19.130.000
047891
20/11/2010
Chi phí NVL cho CT Chợ Xuân Bái
621
510.087.517
152
510.087.517
013246
26/11/2010
Mua ngoài chuyển thẳng đến CT trường THXL
621
250.000.000
Chưa thanh toán cho người bán
331
250.000.000
…
…
…..
…
…
…
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Từ sổ Nhật ký chung, hàng ngày kế toán tiến hành vào sổ cái TK 621. Cuối tháng kế toán vào bảng cân đối phát sinh.
Biểu 2.8
Công ty TNHH Thanh Tuấn.
SỔ CÁI
TK 621- Chi phí NVLTT
Tháng 11/2010 ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Nợ
Có
SH
NT
…
…
….
….
….
PXK10
12/11/2010
Xuất kho CT cho CT chợ Xuân bái
152
19.130.000
047891
20/11/2010
CP NVL cho CT chợ Xuân Bái
331
510.087.517
045686
29/11/2010
CP NVLcho CT chợ Xuân Bái
331
486.138.548
….
….
…
…
…
30/11/2010
K/C CPNVLTT
1541
1.015.356.065
Cộng PS tháng 11/2010
2.015.356.065
2.015.356.065
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
2.3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Tại công ty khoản mục chi phí NCTT chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành các công trình, hơn nữa có liên quan đến quyền lợi trực tiếp của người lao động cũng như nghĩa vụ của đơn vị đối với người lao động do đơn vị quản lý, sử dụng do vậy hạch toán đúng, đủ chi phí NCTT không chỉ góp phần vào việc tính toán hợp lý, chính xác giá thành công trình mà còn giúp việc thanh toán chi trả lương, tiền công kịp thời, khuyến khích động viên người lao động.
Lực lượng lao động trong công ty bao gồm:
Công nhân trong danh sách và công nhân ngoài danh sách( thuê ngoài). Trong đó công nhân trong danh sách là nòng cốt bao gồm công nhân trực tiếp và công nhân gián tiếp, số này được tổ chức thành các đội xây lắp và được công ty giao xây lắp các công trình và hạng mục công trình nhất định. Hiện nay công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương đó là : Trả theo thời gian và trả lương theo sản phẩm( Lương khoán)
Lương khoán : Chỉ áp dụng đối với công nhân làm việc tại công trình và có định mức hao phí nhân công, được giao khoán tới từng tổ đội xây lắp.
Lương thời gian : Áp dụng đối với cán bộ chỉ đạo thi công, bộ máy gián tiếp của Công ty.
Đối với khoản trích theo lương BHXH.BHYT,KPCĐ hàng quý công ty tiến hành trích theo tỷ lệ quy định của nhà nước cho bộ phận công nhân trong danh sách. Đối với công nhân thuê ngoài công ty không trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất: Hiện nay công ty thực hiện phương thức khoán lương cho CNTTSX ở các đội. Căn cứ vào dự toán công trình trúng thầu, chi phí nhân công trong dự toán: Phòng kế hoạch, ban giám đốc sẽ giao khoán quỹ lương của công trình . Đội căn cứ vào tiền lương hưởng của công trình để dự toán tiền lương của công nhân sao cho có hiệu quả nhất.
Mỗi tháng giữa công ty và đội xây lắp đều có hợp đồng giao khoán trong đó ghi rõ nội dung, khối lượng đơn giá công việc. Đội xây dựng căn cứ vào hợp đồng này thực hiện khối lượng được giao, đảm bảo đúng kỹ thuật, tiến độ thi công.
Công trình Chợ Xuân Bái công ty khoán toàn bộ quỹ lương đội tiến hành tính lương và thanh toán lương cho công nhân sản xuất thông qua hợp đông giao khoán.
Biểu 2.9.
Công ty TNHH Thanh Tuấn Mẫu số 08-LĐTL
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Ngày :01/11/2010
Công trình: Chợ Xuân Bái
I- Đại diện bên giao khoán( Bên A) : Công ty TNHH Thanh Tuấn
Ông : Đỗ Ngọc Bảy : Chức Vụ : Đội trưởng- Chỉ huy công trình.
Ông : Lê Tiến Dũng : Chức vụ : Kỹ thuật.
II- Đại diện bên nhận khoán( Bên B)
Ông : Đỗ Thạch Hà : Chức vụ : Tổ trưởng
Hai bên thống nhất các nội dung công việc sau đây : Bên B nhận công việc đào móng và đắp nền công trình chợ Xuân Bái cho bên A. Sau khi bàn bạc hai bên nhận và giao khoán gọn khối lượng thi công một số hạng mục công việc sau đây.
STT
Nội dung công việc
ĐVT
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Khối lượng đào móng
m3
350
50.000
17.500.000
2
Đắp nền
m3
270
30.000
8.100.000
Cộng
25.600.000
Đại diện bên A Kỹ thuật A Đại diện bên B
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hàng ngày tổ trưởng sản xuất có nhiệm vụ theo dõi chấm công cho từng công nhân trong ngày vào bảng chấm công của tháng. Cuối tháng, cán bộ kỹ thuật và đội trưởng đội xây lắp tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành
Căn cứ hợp đồng giao khoán và biên bản này, kế toán xác định tổng mức lương mà đội xây lắp được hưởng trong tháng.
Tổng số lương Tổng số lượng công việc Đơn giá một khối lượng
khoán = thực hiện trong tháng công việc
Căn cứ bảng chấm công do đội gửi lên, kế toán xác định đơn giá 1 công và tiền lương mỗi công nhân được hưởng.
Đơn giá 1 công khoán = Tổng lương khoán
Tổng số công
Lương khoán một công nhân = Đơn giá 1 công số công mỗi công nhân
Trên cơ sở đó kế toán lập bảng thanh toán lương các tổ đội kế toán lập bảng phân bổ tiền lươngvà BHXH từ đó làm căn cứ nhập số liệu vào sổ kế toán.
Tính lương tháng 11/2010 cho công nhân bộ phận làm nhà chợ Xuân Bái : Căn cứ biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành, hợp đồng khoán và bảng chấm công của tổ đội gửi lên xác định tổng số lương khoán 98.850.000đ và số công thực hiện là 1.520 công.
Do đó đơn giá 1 công =98.800.000/1.520 =65.000đ
Vậy lương của ông : Đỗ Ngọc Hà là =65.00022 =1.430.000đ
Biểu 2.10.
Công ty TNHH Thanh Tuấn
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 11/2010
STT
Họ tên
Bậc lương
Số ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
…
30
31
Số công hưởng lương sản phẩm
Số công hưởng BHXH
1
Đỗ Ngọc Hà
2,86
0
0
..
0
22
22
2
Đỗ Văn Phương
1,86
..
0
21
21
3
Đỗ Văn Nghị
2,06
0
..
0
22
22
4
Đỗ Văn Thiết
2,26
0
..
0
22
22
5
Đỗ Ngọc Tôn
2,46
..
0
21
21
6
Đỗ Văn Nhân
2,66
0
..
0
22
22
7
Lê Hữu Đang
2,46
0
0
..
0
20
20
8
Mai Tiến Bảo
1,86
0
..
0
22
22
…
…..
…
.
.
.
.
..
..
..
…
…
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tổng cộng
413
413
Các bậc lương là cơ sở để tính lương cho người lao động khi nghỉ hưu và có ảnh hưởng đến chi phí tính vào công trình vì tính vào chi phí công trình là 16% BHXH, 3% BHYT,2% KPCĐ,1% Bảo hiểm thất nghiệp trên cơ sở bậc lương nhân với mức lương tối thiểu. Cách tính lương này mang tính bình quân người lao động có tay nghề cao cũng bằng người có tay nghề thấp không khuyến khích được người lao động trong công việc.
Căn cứ trên lương tính được, kế toán lập bảng thanh toán lương tháng 11/2010 cho bộ phận làm nhà chợ Xuân Bái tương tự như trên. Tổng hợp số liệu từ các bảng thanh toán lương kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Sau khi tiến hành tính lương, đội trưởng gửi bảng thanh toán lương về phòng giám đốc xét duyệt. Sau đó mới thực hiện trả lương cho công nhân sản xuất. Căn cứ vào bảng thanh toán lương đã có chữ ký của người nhận do đội trưởng các đội chuyển về, kế toán tiền lương vào biên bản nghiệm thu khối lượng thuê ngoài, một bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Biểu 2.11
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG THUÊ NGOÀI
Công trình :Chợ Xuân Bái.
Căn cứ vào hợp đồng giao khoán ngày: 01/11/2010.
Căn cứ yêu cầu kỹ thuật của công trình: Chợ Xuân Bái
Một bên là : Ông : Đỗ Ngọc Bảy- Đại diện công ty TNHH Thanh Tuấn
Một bên là: Ông : Đỗ Ngọc Hà - Tổ trưởng.
Hôm nay vào hồi 8h 00 ngày 30/11/2010 tại hiện trường công trình xây dựng: Chợ Xuân Bái. Các bên đã cùng tiến hành nghiệm thu những công việc giao khoán đã hoàn thành sau đây.
STT
Nội dung công việc
ĐVT
Khối lượng
Ghi chú
1
Đào móng cấp II
m3
350
2
Đổ đất đắp nền
m3
270
Khối lượng hoàn thành đảm bảo đúng yêu cầu kích thước, kỹ thuật, đồng ý nghiệm thu. Khối lượng trên làm cơ sở cho việc thanh toán.Biên bản được lập xong vào hồi 11h 00 cùng ngày, các bên tham gia nghiệm thu đồng ý ký tên.
Đại diện bên giao khoán Đại diện tổ giao khoán
Công ty TNHH Thanh Tuấn. Tổ trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công việc hoàn thành kế toán tiến hành lập bảng thanh toán khối lượng theo đơn giá thỏa thuận dựa trên đơn giá dự toán của công trình.
Biểu 2.12
BẢNG THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG THUÊ NGOÀI
STT
Nội dung công việc
ĐVT
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Khối lượng đào móng
m3
350
50.000
17.500.000
2
Đắp nền
m3
270
30.000
8.100.000
Cộng
25.600.000
Đại diện đội xây dựng Đại diện tổ nhận khoán Kế toán lập
Tổ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đối với lao động gián tiếp: Chứng từ để hạch toán ban đầu chi phí NCTT đối với bộ phận này là các bảng chấm công, các hợp đồng giao khoán và các chứng từ có liên quan khác. Trường hợp công nhân trong danh sách làm công nhật
( lương thời gian). Các tổ đội tiến hành theo dõi tình hình lao động của từng người qua bảng chấm công( Các tổ đội trưởng tiến hành ghi chép).
Cuối tháng hoặc đến khi công trình hoàn thành, đội gửi bản chấm công có xác nhận đầy đủ rồi chuyển lên phòng tổ chức lao động xác nhận sau đó gửi lên phòng kế toán lập bảng thanh toán tiền lương cho từng tổ đội.
Việc thanh toán lương, tạm ứng, phụ cấp cho công nhân quản lý đội( còn gọi là công nhân viên của đội) tính gộp và riêng một bản, còn công nhân thuê ngoài được tính riêng.
Hạch toán tính lương và các khoản trích theo lương.
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công,Bảng nghiệm thu khối lượng hoàn thành.
Bảng thanh toán lương và phụ cấp.
Hợp đông thuê ngoài, bảng nghiệm thu khối lượng thuê ngoài, bảng thanh toán lương thuê ngoài.
*Bảng phân bổ các khoản trích theo lương.
-BHXH được tính bằng 22% trên tổng quỹ lương cơ bản trong đó 16 % tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 6% người lao động chịu bằng cách trừ vào tiền lương hàng tháng.
-BHYT được hình thành bằng cách tính 4.5% trên tổng quỹ lương cơ bản trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất, 1.5% người lao động phải chịu bằng cách trừ vào tiền lương hàng tháng.
-KPCĐ được hình thành bằng cách tính 3% trên tổng quỹ lương cơ bản và được tính vào chi phí sản xuất 2%, người lao động phải trừ 1% vào tiền lương hàng tháng.
-BHTN được hình thành bằng cách tính 2% trên tổng quỹ lương cơ bản trong đó tính vào chi phí sản xuất 1%, 1% còn lại trừ vào tiền lương người lao động hàng tháng
Hạch toán các khoản lương và trích theo lương của CNTTSX kế toán sử dụng các TK sau đây.
TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp.
TK334 : Lương phải trả công nhân viên.
TK3382: Kinh phí công đoàn.
TK3383: Bảo hiểm xã hội.
TK3384: Bảo hiểm y tế. TK3389:Bảo hiểm thất nghiệp.
Biểu 2.13
Công ty TNHH Thanh Tuấn BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 11/2010
S
T
T
Họ và tên
Lương cơ bản
Lương T/G
Lương sản phẩm
Tổng cộng
Các khoản giảm trừ
Thực lĩnh
Công
Tiền
Công
Tiền
BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN
Cộng
1
Đỗ Ngọc Hà
2.087.800
22
1.430.000
1.430.000
125.268
31.317
20.878
20.878
198.341
1.337.336
2
Đỗ Văn Phương
1.357.800
21
1.365.000
1.365.000
81.468
20.367
13.578
13.578
128...991
1.304.736
3
Đỗ Văn Nghị
1.503.800
22
1.430.000
1.430.000
90.228
22.557
15.038
15.038
142.861
1.363.256
4
Đỗ Văn Thiết
1.649.800
22
1.430.000
1.430.000
98.988
24.747
16.498
16.498
156.731
1.356.776
5
Đỗ Ngọc Tôn
1.795.800
21
1.365.000
1.365.000
107.748
26.937
17.958
17.958
170.601
1.285.296
6
Đỗ Văn Nhân
1.941.800
22
1.430.000
1.430.000
116.508
29.127
19.418
19.418
184.471
1.343.816
7
Lê Hữu Đang
1.795.800
20
1.300.000
1.300.000
107.748
26.937
17.958
17.958
170.601
1.220.296
8
Mai Tiến Bảo
1.357.800
22
1.430.000
1.430.000
81.468
20.367
13.578
13.578
128..991
1.369.736
…
…
…
…
…
Tổng cộng
24.820.000
413
26.845.000
26.845.000
1.489.200
372.300
248.200
248.200
2.357.900
24.487.100
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.14
Công ty TNHH Thanh Tuấn
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 11/2010
Công trình chợ Xuân Bái
STT
Ghi Có TK
Ghi NợTK
Lương cơ bản
TK334-Phải trả CNV
TK338-Phải trả phải nộp khác
Tổng
cộng
Lương SP
Phụ cấp
Cộng
BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN
Cộng
1
TK622
24.820.000
98.800.000
98.800.000
3.971.200
744.600
496.400
248.200
5.460.400
104.260.400
2
TK627
5.825.400
8.141.066
8.141.066
932.064
174.762
116.508
58.254
1.281.588
9.422.654
Tổng cộng
30.645.400
106.941.066
106.941.066
3.400.380
453.384
453.384
453.384
6.741.988
113.683.054
Người lập bảng Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Từ bảng thanh toán lương kế toán vào sổ chi tiết TK 622.
Biểu 2.15
Công ty TNHH Thanh Tuấn.
SỔ CHI TIẾT
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 11/2010
Công trình : Chợ Xuân Bái.
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Chi phí NCTT
334
98.800.000
K/C chi phí NCTT
154
98.800.000
Cộng phát sinh tháng 11/2010
98.800.000
98.800.000
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu 2.16
Công ty TNHH Thanh Tuấn
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
….
…..
…..
…..
……..
……….
Bảng thanh toán lương
Thanh toán lương CNTT sản xuất
622
334
98.800.000
98.800.000
….
….
…….
…..
…….
………
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ NKC, hàng ngày kế toán vào sổ cái tài khoản 622. Cuối tháng kế toán vào bảng cân đối số phát sinh.
Biểu 2.17.Công ty TNHH Thanh Tuấn.
SỔ CÁI
Tháng 11/2010
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
….
…..
…..
…..
……..
……….
Bảng thanh toán lương
Tiền lương của CT chợ Xuân Bái
334
98.800.000
98.800.000
….
….
…….
…..
…….
………
K/C chi phí NCTT
154
98.800.000
….
….
…….
…..
…….
………
Cộng PS tháng 11
198.850.000
198.850.000
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
2.3.2.3.Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Máy móc thiết bị phục vụ thi công ở công ty bao gồm: Ô tô, máy xúc, máy trộn… .Công ty không tổ chức đội máy thi công riêng mà giao trực tiếp cho các đội sử dụng phục vụ thi công công trình. Để thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy cho các công trìnhdo công ty thực hiện theo hai cách :Sử dụng MTC do công ty giao hoặc thực hiện thuê ngoài MTC.
Nếu thực hiện thuê ngoài MTC thông thường việc thuê máy ngoài thường đi kèm cả người trực tiếp điều khiển và sử dụng do vậy chi phí sử dụng MTC phát sinh sẽ bao gồm tiền thuê máy và chi phí khác cho xe, MTC tùy thuộc vào điều khoản trong hợp đồng thuê xe máy. Việc ký hợp đồng thuê xe do chi huy CT trực tiếp ký kết và giao dịch.
Nếu sử dụng MTC do công ty giao cho, chi phí sử dụng MTC phát sinh sẽ bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương của CNTT điều khiển xe máy thi công, chi phí nhiên liệu, vật liệu,dụng cụ và các khoản chi phí khác dùng cho MTC, ngoài ra còn phải thực hiện trích KHMTC vào chi phí sử dụng MTC của CT đó. Cuối mỗi kỳ kế toán công ty sẽ tiến hành tính tổng số khấu hao cho toàn bộ TSCĐ trong Công ty.Phương pháp tính khấu hao mà Công ty áp dụng là phương pháp KH theo đường thẳng. Đối với máy thực hiện thi công nhiều CT, HMCT thì việc phan bổ chi phí sử dụng MTC căn cứ vào “Nhật trình xe, MTC”.
Để tập hợp chi phí sử dụng MTC, kế toán sử dụng TK 623- Chi phí sử dụng MTC . Tài khoản này được mở chi tiết cho từng CT, HMCT.
Đối với công trình chợ Xuân Bái để thực hiện thi công CT Công ty tiến hành thuê ngoài toàn bộ xe MTC để phục vụ thi công CT.Việc ký kết hợp đồng thuê đều do giám đốc trực tiếp ký kết. Chẳng hạn như việc thuê máy ủi và một số máy móc khác phục vụ thi công CT: Chợ Xuân Bải trong tháng 11/08. Hợp đồng thuê máy có nội dung như sau:
Biểu 2.18.
Công ty TNHH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Thanh Tuấn Độc lập -Tự do –Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MÁY
Số 16/HĐKT
Hôm nay ngày 02/11/2010 tại Thị trấn Lam Sơn chúng tôi gồm có:
I- Bên A- Bên thuê: Công ty TNHH Thanh Tuấn
-Địa chỉ: Xã Xuân Bái – Huyện Thọ Xuân –Tỉnh Thanh Hóa
Mã số thuế: 2800810737
Đại diện cho Công ty TNHH Thanh Tuấn: Ông : Vũ Thanh Tuấn: Giám đốc.
II-Bên B- Bên cho thuê : Công ty TNHH Thuận Hải.
Địa chỉ : Khu 5- Thị trấn Lam sơn – Huyện Thọ Xuân – Tỉnh Thanh Hóa.
Mã số thuế: : 2800.668.793
Đại diện : Ông : Lê Hồng Hải : Giám đốc doanh nghiệp.
Sau khi thỏa thuận 2 bên thống nhất ký hợp đồng thuê và cho thuê máy móc thiết bị với các điều khoản sau đây.
Điều I: 1.1. Bên A thuê máy móc thiết bị đồng ý thuê và bên B cho thuê máy móc thiết bị đồng ý cho thuê theo bảng kê chi tiết dưới đây:
STT
Tên máy
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy ủi
Giờ
55
200.000
11.000.000
2
Lu rung 8-23 tấn
Ca
5
450.000
2.250.000
3
Máy trộn bê tông
Ca
7
190.000
1.330.000
4
Máy lu VOET-LĐO5
Ca
8
400.000
3.200.000
Tổng cộng
17.780.000
Đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT.
1.2. Nơi thi công : Công trình Chợ Xuân Bái.
1.3.Chi phí do bên A chi trả gồm tất cả các khoản liên quan đến việc thuê máy.
Điều II- Trách nhiệm bên cho thuê:
2.1.Đảm bảo thiết bị hoạt động tốt như đã thỏa thuận.
2.2.Cung cấp thiết bị đúng thời gian.
Đại diện bên thuê Đại diện bên cho thuê
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Sau khi ký hợp đông thuê máy Công ty tiến hành bàn giao cho máy cho việc thi công CT –Ông : Đỗ Ngọc Bảy thông qua biên bản bàn giao máy thuê ngoài để phục vụ thi công CT . Hàng ngày cán bộ kỹ thuật CT sẽ tiến hành theo dõi tình hình hoạt động của máy và ghi vào bản xác nhận giờ máy làm việc hoặc nhật trình hoạt động thi công và biên bản xác nhận giờ máy làm việc có xác nhận của đại diện bên cho thuê và chủ thi công CT để thanh toán. Khi hợp đồng kết thúc: Biên bản thanh toán tiền thuê MTC được lập có chữ ký của đại diện hai bên.Sau đó hai bên lập biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy và thanh toán tiền thuê máy có hóa đơn GTGT về thuê máy. Các chứng từ như hóađơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng…. Được chuyển về phòng tài chính kế toán của Công ty làm căn cứ ghi sổ.
Mẫu số 01GTKT-3LL
DB/2008B
065080
Biểu 2.19. HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2( Giao cho khách hàng)
Ngày: 10/11/2010
Đơn vị bán: Công ty TNHH Thuận Hải.
Địa chỉ : Khu 5- Thị trấn Lam Sơn –Huyện Thọ Xuân- Tỉnh Thanh Hóa.
Mã số thuế: 2800.668.793
Tên đơn vị mua: Công ty TNHH Thanh Tuấn.
Địa chỉ : Xã Xuân Bái – Huyện Thọ Xuân – Tỉnh Thanh Hóa.
Mã số thuế: 2800810737
Hình thức thanh toán : Tiền mặt.
STT
Tên máy
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy ủi
Giờ
55
200.000
11.000.000
2
Lu rung 8-23 tấn
Ca
5
450.000
2.250.000
3
Máy trộn bê tông
Ca
7
190.000
1.330.000
4
Máy lu VOET-LĐO5
Ca
8
400.000
3.200.000
Tổng cộng
17.780.000
Cộng tiền hàng:17.780.000
Thuế GTGT: 10% - Tiền thuế GTGT :1.778.000
Tổng số tiền thanh toán :19.558.000
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuyn 2737873 K7871 ton Chi ph s7843n xu7845t.doc