Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quảng cáo và Thương Mại Hải Đường

Tại phòng tổ chức hành chính căn cứ vào bảng chấm công để lập bảng thanh toán lương và chuyển cho kế toán trưởng hoặc giám đốc kèm theo bảng chấm công.

Kế toán trưởng kiểm tra ký và trình giám đốc ký xét duyệt vào bảng thanh toán lương và chuyển cho kế toán thanh toán bảng thanh toán lương đã duyệt kèm theo bảng chấm công.

Kế toán thanh toán căn cứ vào bảng thanh toán lương đã duyệt để lập bảng phân bổ lương. Đồng thời, lên bảng tổng hợp chứng từ gốc và vào sổ chi tiết 622. Tại bộ phận kế toán thanh toán sẽ giữ hộ chứng từ bao gồm : bảng phân bổ lương, bảng thanh toán lương đã duyệt và bảng chấm công, sau đó chuyển cho thủ quỹ. Bảng tổng hợp chứng từ gốc được chuyển cho kế toán tổng hợp, đồng thời kế toán tổng hợp cũng nhận được sổ chi tiết tài khoản 622 từ kế toán thanh toán chuyển qua.

Kế toán tổng hợp căn cứ vào đó để vào các sổ sách liên quan và các sổ cái tài khoản 622. Kế toán tổng hợp lưu bảng tổng hợp chứng từ gốc và sổ chi tiết tài khoản 622 theo số chứng từ.

 

doc62 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7756 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quảng cáo và Thương Mại Hải Đường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là do khoản phải thu tăng từ 1.115.700.620đ năm 2009 lên 1.565.431.431đ năm 2010. Điều này chứng tỏ năm 2010 doanh thu bán chịu của Công ty lớn làm cho các khoản phải thu tăng lên, tăng 449.730.811đ, tương ứng 40,3%. Điều này cho thấy công ty đang bị chiếm dụng vốn và sẽ gặp khó khăn trong việc quay vòng vốn. Công ty nên đẩy mạnh hoạt động thu nợ từ khách hàng để có vốn quay vòng nhằm năng cao hiệu quả sử dụng vốn. Bên cạnh đó, tiền và các khoản tương đương tiền năm 2010 tăng 273.009.880đ so với năm 2009. Tương đương 34,7%. Cho thấy Công ty đã biết dự trữ tiền, để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu, mua nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Ta thấy, hàng tồn kho của Công ty giảm từ 4.528.737.318đ năm 2009 xuống còn 4.411.619.993đ năm 2010, giảm 117.117.325đ, chiếm 2,6%, do sang năm 2010 tình hình tiêu thụ hàng hoá của Công ty tăng, cho thấy quy mô hoạt động của Công ty ngày càng mở rộng và được nhiều khách hàng biết đến. Tài sản dài hạn năm 2010 tăng so với năm 2009, tăng 567.408.912đ, chiếm 50,4%, vì năm 2010 Công ty đã chú trọng đầu tư vào cơ sở, máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Xét theo nguồn hình thành Từ những số liệu trên cho ta thấy cơ cấu nguồn vốn năm 2010 tăng, Trong đó, nguồn vốn kinh doanh cũng tăng lên đáng kể từ 3.200.000.000đ năm 2009 lên 4.200.000.000đ năm 2010, tăng 1.000.000.000đ, chiếm 31,25%.Nợ phải trả từ 3.565.303.300đ năm 2009 xuống 3.565.002.418đ năm 2010, giảm 300.882đ, chiếm 0,08%. Điều này cũng chứng tỏ công ty có mức độ độc lập về tài chính trong kinh doanh. Qua sự gia tăng của nguồn vốn ta thấy công ty đã có sự điều chỉnh vốn nhằm góp phần sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả hơn, tuy nhiên số vốn vay vẫn không giảm đòi hỏi Công ty phải có sự tính toán hợp lý để giảm thiểu sự ảnh hưởng này đến kết quả kinh doanh. Vì vậy, để duy trì hiệu quả như năm 2010 thì Công ty phải đầu tư và phát huy hơn nữa hiệu quả đó trong tương lai. Công ty nên tăng cường thu nợ và tiến hành thanh toán các khoản nợ, dự trữ một lượng tiền thích hợp để tránh tình trạng ứ đọng vốn. Nhìn chung, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2010 phát triển hơn so với năm 2009. Do vậy, Công ty cần phát huy để đạt được hiêu quả tốt nhất trong tương lai. CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO VÀ THƯƠNG MẠI HẢI ĐƯỜNG 2.1. Khái quát chung - Tổ chức sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Như đã giới thiệu ở phần trên cơ cấu sản xuất tại công ty TNHH Quảng Cáo Và Thương Mại Hải Đường gồm 1 phân xưởng sản xuất và 4 tổ sản xuất . Mỗi tổ có một chức năng và nhiệm vụ khác nhau. Mỗi tổ thực hiện một công đoạn trong quá trình tạo ra sản phẩm quảng cáo. - Đặc diểm sản phẩm. Hiện nay Pano quảng cáo là loại hình sản phẩm đã và đang được các doanh nghiệp tư nhân và các tổ chức kinh tế sử dụng rất nhiều để quảng bá thương hiệu của mình trên thị trường. Đặc điểm của loại sản phẩm này thường có khối lượng tương đối lớn, thời gian để sản xuất sản phẩm tương đối dài, trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau, trong quá trình sản xuất sản phẩm tại mỗi công đoạn sản xuất đều phát sinh chi phí. - Quy trình sản xuất sản phẩm. Pano là loại sản phẩm được sản xuất qua nhiều công đoạn khác nhau mà các tổ tại phân xưởng sản xuất của công ty TNHH Quảng Cáo Và Thương Mại Hải Đường lần lượt thực hiện các công đoạn sản xuất đó. Quy trình sản xuất Pano được thể hiện như sau : TỔ NEONSIGNS TỔ MỸ THUẬT TỔ LẮP RÁP TỔ CƠ KHÍ YẾU TỐ ĐẦU VÀO PANO Quá trình này cho ta thấy khi mua yếu tố đầu vào về thì 4 tổ thực hiện các công đoạn sản xuất của mình. Tổ cơ khí là bộ phận thực hiện công doạn sản xuất đầu tiên. Khi tổ cơ khí hoàn thành xong giàn giáo Pano thì tổ lắp ráp, mỹ thuật, neonsigns có thể thực hiện công đoạn sản xuất song song với nhau hoặc có thể thực hiện chéo nhau, uốn đèn, ráp đèn, căng bạt, dán decal…đó là công việc mà 3 tổ này phải thực hiện trong quá trình sản xuất để tạo ra Pano quảng cáo hoàn chỉnh. - Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là đối tượng để tập hợp chi phí sản xuất, là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất cần được tổ chức tập hợp theo đó. Tùy theo cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế, yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là toàn bộ quy trình công nghệ hay từng giai đoạn, từng quy trình công nghệ riêng biệt. Tùy theo quy trình công nghệ sản xuất của sản phẩm, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu của công tác tính giá thành sản phẩm mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng nhóm sản phẩm, từng mặt hàng Trong sản xuất xây lắp, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là toàn bộ quá trình sản xuất, cũng có thể là từng giai đoạn sản xuất. Tại công ty TNHH Quảng Cáo Và Thương Mại Hải Đường do đặc điểm của sản phẩm và do quy trình sản xuất sản phẩm Pano là thời gian tương đối dài, trải qua nhiều công đoạn, trong quá trình sản xuất phát sinh nhiều khoản chi phí, các công đoạn sản xuất có thể thực hiện sản xuất song song hoặc có thể chéo nhau nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quá trình sản xuất sản phẩm. - Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra và cần phải tính được giá thành và giá thành đơn vị. Phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao vụ mà doanh nghiệp sản xuất, tính chất sản xuất của chúng để xác định đối tượng tính giá thành cho thích hợp. Trong sản xuất XDCB, sản phẩm có tính đơn chiếc, đối tượng tính giá thành là từng công trình, hạng mục công trình đã xây dựng hoàn thành. - Kỳ tính giá thành Do sản phẩm được sản xuất theo từng đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất dài, công trình, hạng mục công trình chỉ hoàn thành khi kết thúc một chu kỳ sản xuất sản phẩm cho nên kỳ tính giá thành thường được chọn là thời điểm mà công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. Hàng tháng, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất theo các đối tượng tính giá thành (đơn đặt hàng). Kỳ tính giá thành có thể không phù hợp với kỳ báo cáo kế toán mà phù hợp với chu kỳ sản xuất sản phẩm. 2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.2.1. Khái quát chung - Phân loại nguyên vật liệu trực tiếp tại doanh nghiệp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí nguyên liệu, vật liệu có tác động trực tiếp đến quy trình sản xuất sản phẩm, trực tiếp tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm vật liệu chính và vật liệu phụ : + Vật liệu chính : là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm, đó là các loại sắt, thép, bạt, decal… + Vật liệu phụ : là các vật liệu khác làm tăng them tính thẩm mỹ và hoàn thiện của sản phẩm đó là các loại đinh ry vê, đá cắt, que hàn… Nguyên vật liệu tại công ty được phân loại qua bảng sau đây Bảng 4 : Bảng kê khai, phân loại nguyên vật liệu của công ty TT Vật liệu chính Vật liệu phụ 1 Sắt thép các loại Đá cắt các loại 2 ống neonsigns các loại Đá mài các loại 3 Sơn chống rỉ các loại Que hàn các loại 4 Tăng phô các loại Me khoan các loại 5 Đèn pha các loại Giấy nhám các loại 6 Ximyly các màu Đinh ry vê các loại 7 Decal các màu Long đèn các loại 8 Tồn kẻm các loại Xăng dầu 9 Bạt hiflex các màu Vít bắn các loại 10 Điện cực các loại Bulon các loại 11 Mica các loại Vít nở các loại - Phương pháp kế toán hàng tồn kho. Phương pháp kế toán hàng tồn kho được sử dụng tại công ty là phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá nhập kho, xuất kho Công ty TNHH Quảng Cáo Và Thương Mại Hải Đường sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước. Đặc điểm của doanh nghiệp là kinh doanh ngành nghề quảng cáo nên nguyên vật liệu chủ yếu là mua ngoài. Giá nhập kho = Giá mua + chi phí – các khoản Trên hóa đơn thu mua giảm trừ chi phí Đối với giá xuất kho doanh nghiệp áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước . Lượng nguyên vật liệu nào có trong kho thì xuất trước rồi đến xuất nguyên vật liệu nhập trước sau đó mới xuất nguyên vật liệu nhập sau. - Nguồn cung cấp nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm tại công ty chủ yếu là mua ngoài. Mua từ các đại lý, nhà cung cấp… 2.2.2. Chứng từ sử dụng - Mua ngoài : hóa đơn, hợp đồng, đơn đặt hàng. - Xuất dùng : Phiếu yêu cầu vật tư, phiếu xuất kho. 2.2.3. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Tài khoản 152 : Nguyên vật liệu. - tài khoản 331 : Phải trả nhà cung cấp. - Một số tài khoản khác liên quan. 2.2.4. Sổ sách sử dụng. Sổ chi tiết chi phí 621 và các sổ chi tiết khác liên quan đến nguyên vật liệu trực tiếp. 2.2.5. Quy trình luân chuyển chứng từ nguyên vật liệu trực tiếp Quy trình xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất xây dựng công trình Pano Lăng Cô được thể hiện qua sơ đồ sau Bắt đầu Lập phiếu yêu cầu vật tư Phiếu yêu cầu vật tư Phiếu yêu cầu vật tư Xác nhận và ký Phiếu yêu cầu vât tư đã ký Phiếu yêu cầu vật tư đã ký Lập PXK PXK 1 PXK 2 PXK 3 Phiếu yêu cầu vật tư đã ký Phiếu xuất kho 2 Phiếu xuất kho 3 Phiếu yêu cầu vật tư đã ký Xuất kho ký PXK 2 đã ký PXK 3 đã ký Phiếu yêu cầu vật tư đã ký Phiếu yêu cầu vật tư đã ký PXK 3 Bảng kê sổ chi tiết Bảng kê xuất nhập tồn 1 1 Bảng kê xuất nhập tồn Bảng kê xuất nhập tồn Vào sổ liên quan Sổ cái 621 Sổ chi tiết 621 Sổ chi tiết 621 Kết thúc N N Bộ phận có nhu cầu Phòng kế hoạch Kế toán vật tư Thủ kho Kế toán tổng hợp Sổ chi tiết 621 N Huế, ngày 16/5/2011 N Sơ đồ 4 : quy trình luân chuyển chứng từ nguyên vật liệu trực tiếp Giải thích: Bộ phận có nhu cầu căn cứ vào lệnh sản xuất, dự toán vật tư để lập phiếu yêu cầu vật tư, và chuyển cho phòng kế hoạch. Phòng kế hoạch căn cứ vào kế hoạch sản xuất kiểm tra và ký xác nhận vào phiếu yêu cầu vật tư sau đó chuyển phiếu yêu cầu vật tư đã ký cho kế toán vật tư căn cứ vào đó để lập phiếu xuất kho thành 3 liên. Liên thứ 1 lưu trong cuốn phiếu xuất kho tại kế toán vật tư theo số. Phiếu xuất kho 2 và 3 được chuyển cho thủ kho kèm theo phiếu yêu cầu vật tư đã ký căn cứ vào bộ chứng từ này thủ kho đã ký nhận và xuất kho. Phiếu xuất kho 2 đã ký được lưu tại thủ kho theo số, còn phiếu xuất kho 3 đã ký và phiếu yêu cầu vật tư đã ký được chuyển lại cho kế toán vật tư căn cứ vào đó kế toán vật tư vào sổ chi tiết 621 và lập bảng kê xuất nhập tồn. Tại kế toán vật tư phiếu xuất kho 3 đã ký và phiếu yêu cầu vật tư đã ký được lưu theo số, còn sổ chi tiết 621 và bảng kê xuất nhập tồn được chuyển cho kế toán tổng hợp căn cứ vào đây kế toán tổng hợp vào sổ cái tài khoản 621 và lưu bảng kê xuất nhập tồn theo số. 2.2.6. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty Nghiệp vụ 1 : Ngày 02/02/2010 : Xuất kho nguyên vật liệu để làm công trình Pano tại thị trấn Lăng Cô – Phú Lộc – Thừa Thiên Huế. Phiếu xuất kho số 2 trị giá là : 102.029.538 đồng. Kế toán ghi : Nợ TK 621 : 102.029.538 Có TK 152 : 102.029.538 +Chứng từ gốc liên quan: Giấy đề nghị xuất vật tư và PXK 02 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - tự do - hạnh phúc Đơn vị: Công Ty TNHH QC và TM Hải Đường Địa chỉ: 197 Phạm Văn Đồng, TP Huế GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ Kính gửi : Ban chỉ huy công trình Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty giao Căn cứ vào tiến độ công trình Nay đội thực hiện thi công đào đúc móng công trình Pano tại thị trấn Lăng Cô. Vậy đề nghị công ty cấp cho đội các loại vật tư sau : TT Tên vật tư ĐVT Khối lượng 1 Sắt thép kg 100 ........ ................................................. ...................... .................. Huế, ngày 02 tháng 02 năm 2010 Mẫu số: 02 –VT số 15/2006/QĐ – BTC 20/3/2006 của BTBTC Đơn vị: Công Ty TNHH QC và TM Hải Đường Địa chỉ: 197 Phạm Văn Đồng, TP Huế PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 2 năm 2010 Số : 02 Họ tên người nhận hàng: Phạm Thị Liên Nợ TK: 621 Địa chỉ: công ty TNHH Quảng Cáo Và Thương Mại Hải Đường Có TK: 152 Lý do xuất hàng: xuất nguyên vật liệu để làm công trình Xuất tại kho:công ty STT Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Săt thép ST Kg 100 100 102.029,538 102.029.538 Cộng 102.029.538 Cộng thành tiền (bằng chữ): một trăm lẻ hai triệu không trăm hai mươi chin ngàn năm trăm ba mươi tám đồng Ngày 02 tháng 02 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) Nghiệp vụ 2 : Ngày 24/03/2010 : Căn cứ vào đơn đặt hàng số 01 với DNTN Thương Mại Điện Quang. Mua vật tư dùng làm Pano Lăng Cô. Số lượng vật tư này được chuyển thẳng vào công trình không qua kho với giá trị có VAT là 38.130.000 (đồng) đã thanh toán bằng tiền mặt. Theo hóa đơn GTGT 000 456Và PC 07 Kế toán ghi :( Đơn đặt hàng 01 ngày 23/03/2010) Nợ TK 621 : 34.663.636 NợTK 133 : 3.466.364 Có TK 111 : 38.130.000 + Chứng từ gốc liên quan: Hóa đơn số 0000456 và PC 47 HOÁ ĐƠN (GTGT) Liên 2 Ngày 23 tháng 03 năm 2010 Mẫu số 01 GTKT3/001 32AA/10P No: 0000456 Đơn vị bán hàng: DNTN Thương mại Điện Quang Địa chỉ: 35 Phạm Văn Đồng-TP Huế Số tài khoản:010600578843 Điện thoại: 05430854731 MS:3200276064 Họ tên người mua hàng: Anh Thái Đơn vị : Công ty TNHH Quảng Cáo Và Thương Mại Hải Đường Địa chỉ: 187 Phạm Văn Đồng- TP Huế Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 01 001 009 285 TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1 x 2 1 Vật Tư kg 100 34.663.636 Cộng tiền hàng 34.663.636 Thuế suất GTGT 10 % Tiền thuế GTGT 3.466.364 Tổng cộng tiền thanh toán 38.138.000 Số tiền viết bằng chữ: ba mươi tám triệu một trăm ba mươi tám ngàn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) . Mẫu số 02-TT Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của BTC Đơn vị: Công ty TNHH QC và TM Hải Đường Địa chỉ: 197 Phạm Văn Đồng, T.P Huế PHIẾU CHI Quyển số:01 Ngày 27 tháng 03 năm 2010 Số: 06 Họ, tên người nhận tiền : Nguyễn Ngọc An Nợ: 621, 133 Địa chỉ : Bộ phận tiếp khách Có: 111 Lý do chi : Trả nợ tiền hàng Số tiền : 38.138.000 đồng (Viết bằng chữ): ba mươi tám triệu một trăm ba mươi tám ngàn Kèm theo : Hóa đơn chứng từ kế toán. Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký) Người lập (Ký) Thủ quỹ (Ký) Người nhận tiền (Ký) Nghiệp vụ 3 :Ngày 28/03/2010 : Căn cứ vào đơn đặt hàng số 02 ngày 27/03/2010 với công ty TNHH Thương mại Liên Hoa. Mua vật tư chuyển thẳng làm Pano Lăng Cô không qua kho với giá đã có VAT là 67.009.500 đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi: Nợ TK 621 : 60.917.727 Nợ TK 133 : 6.091.773 Có TK 111 : 67.009.500 Nghiệp vụ 4 :Ngày29/03/2010 : Xuất kho vật liệu để làm Pano Lăng Cô với tổng giá trị là 10.446.000 đồng, phiếu xuất kho số 8. Kế toán ghi : Nợ TK 621 : 10.446.000 Có TK 152 : 10.446.000 Nghiệp vụ 5 : Ngày 30/03/2010 : Xuất kho dùng để làm Pano Lăng Cô với giá trị là 271.400.000 đồng, phiếu xuất kho số 24. Kế toán ghi : Nợ TK 621 : 271.400.000 Có TK 152 : 271.400.000 Nghiệp vụ 6 : Ngày 31/03/2010: Căn cứ vào đơn đặt hàng số 03 ngày 26/03/2010 với cửa hàng vật tư Neonsigs Bách vi. Mua vật tư chuyển thẳng vào công trình Pano Lăng Cô. Với giá đã có thuế, không có chi phí vận chuyển giá trị của đơn đặt hàng là : 14.383.200 đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển cửa hàng Bách vi đã thanh toán bằng tiền mặt. Tính thuế theo phương pháp trực tiếp. Kế toán ghi : Nợ TK 621 : 14.383.200 Có TK 111 : 14.383.200 Đơn vị: Công Ty TNHH QC và TM Hải Đường Địa chỉ: 197 Phạm Văn Đồng, TP Huế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 101 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú số Ngày Nợ Có PXK 02 02/02 Xuất NVL để SXSP 621 152 102.029.538 ĐĐH01 24/03 Mua vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm 621 111 34.663.636 ĐĐH02 28/03 Mua vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm 621 111 60.917.727 PXK 08 28/03 Xuất NVL để SXSP 621 152 10.446.000 PXK 24 29/03 Xuất NVL để SXSP 621 152 271.400.000 ĐĐH03 31/03 Mua vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm 621 111 14.383.200 Cộng 493.840.101 Ngày 31 tháng 02 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Tài khoản : 621 Tên phân xưởng : Phân xưởng sản xuất Tên sản phẩm : Pano Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tk đối ứng Ghi nợ Tk 621 Số hiệu Ngày tháng Tổng Chia ra TK 621 Số dư đầu kỳ 0 PXK 02 02/02/2010 Xuất NVL để SXSP 152 102.029.538 102.029.538 ĐĐH1 15/3/2010 Mua vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm 111 34.663.636 34.663.636 ĐĐH1 23/03/2010 Mua vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm 111 60.917.727 60.917.727 ĐĐH1 26/03/2010 Mua vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm 111 14.383.200 14.383.200 ……. ……….. ………………………………………. ……….. ………… ………….. Tổng cộng số phát sinh 493.840.101 Ghi có TK 621 154 493.840.101 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Kế toán trưởng (Ký tên) Người lập (Ký tên) SỔ CÁI Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu : 621 Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 PXK 02 02/02/2010 Xuất NVL để SXSP 152 102.029.538 ĐĐH1 24/3/2010 Mua vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm 111 34.663.636 ĐĐH02 28/03/2010 Mua vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm 111 60.917.727 ………. …………… ……………………………………………. ……….. ………… ………… ĐĐH03 31/03/2010 Mua vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm 152 271.400.000 271.400.000 Kết chuyển chi phí NVLTT 493.840.101 Tổng cộng 493.840.101 493.840.101 Đơn vị: Công ty TNHH QC và TM Hải Đường Địa chỉ: Phạm Văn Đồng- TP huế 2.2.7.Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp TK111 TK 621 TK 133 119.522.700 109.964.563 9.558.137 TK 152 383.875.538 383.875.538 TK 154 493.840.101 493.840.101 2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 2.3.1. Nội dung : Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí về lao động sống liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm tại các bộ phận, cũng như các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khác, chi phí nhân công trực tiếp tại công ty TNHH Quảng Cáo Và Thương Mại Hải Đường là chi phí bao gồm tiền lương phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm lao vụ, dịch vụ và các khoản phụ cấp như phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại… - Cách tính lương Lương của nhân viên tại công ty TNHH Quảng Cáo Và Thương Mại Hải Đường được tính theo hình thức tiền lương theo thời gian, cụ thể là theo ngày Mức lương ngày = Mức lương tháng 26 ngày - Cách tính quỹ lương Quỹ lương = Lương chính + Lương phụ Tiền lương chính là lương trả cho người lao động làm việc theo thời gian làm việc thực tế, trên cơ sở nhiệm vụ được giao như lương theo thời gian, lương theo sản phẩm, các khoản phụ cấp mang tính chất thường xuyên như phụ cấp đi lại, phụ cấp thâm niên… - Tiền lương phụ bao gồm : tiền lương nghi lễ, nghỉ tết,nghỉ do nguyên nhân khách quan như thiên tai, máy móc hư hỏng… - Các hình thức tiền lương : + Lương theo thời gian + Lương theo sản phẩm + Lương theo có thưởng + Lương khoán Hiện nay công ty áp dụng hình thức tiền lương theo thời gian Lương theo thời gian : Mức lương tháng = Mức lương cơ bản + Lương phụ cấp Mức lương ngày = Mức lương tháng 26 ngày Mức lương giờ = Mức lương ngày 8 giờ 2.3.2. Chứng từ sử dụng : - Bảng chấm công - Bảng thanh toán lương và các khoản khác - Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương - Bảng kê chi tiết lương phải trả - chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ sử dụng, sổ cái 2.3.3. Tài khoản sử dụng - TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp 2.3.4. Sổ sách sử dụng : Sổ chi tiết 622, sổ chi tiết 334, sổ chi tiết 111 2.3.5. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán nhân công trực tiếp Bắt đầu Phòng ban,bộ phận chấm công Phòng tổ chức hành chính Kế toán trưởng giám đốc Kế toán thanh toán Kế toán tổng hợp Thẻ công Lập bảng chấm công Bảng chấm công Bảng chấm công Lập bảng thanh toán lương Bảng chấm công Bảng thanh toán lương Bảng thanh toán lương Bảng chấm công Ký duyệt Bảng thanh toán lương đã duyệt Bảng chấm công Bảng thanh toán lương đã duyệt Bảng chấm công Lập bảng phân bổ lương Bảng phân bổ lương Bảng thanh toán lương đã duyệt Bảng chấm công VàoBTH chứng từ gốc, sổ chi tiết BTH chứng từ gốc Sổ chi tiết 622 BTH chứng từ gốc Sổ chi tiết 622 Vào sổ liên quan Sổ cái 622 N Kết thúc N Thủ quỹ Thẻ công Sơ đồ 5 : Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán nhân công trực tiếp Giải thích : Bộ phận chấm công, phòng ban căn cứ vào thẻ công để lập bảng chấm công và chuyển cho phòng tổ chức hành chính lưu thẻ công theo số Tại phòng tổ chức hành chính căn cứ vào bảng chấm công để lập bảng thanh toán lương và chuyển cho kế toán trưởng hoặc giám đốc kèm theo bảng chấm công. Kế toán trưởng kiểm tra ký và trình giám đốc ký xét duyệt vào bảng thanh toán lương và chuyển cho kế toán thanh toán bảng thanh toán lương đã duyệt kèm theo bảng chấm công. Kế toán thanh toán căn cứ vào bảng thanh toán lương đã duyệt để lập bảng phân bổ lương. Đồng thời, lên bảng tổng hợp chứng từ gốc và vào sổ chi tiết 622. Tại bộ phận kế toán thanh toán sẽ giữ hộ chứng từ bao gồm : bảng phân bổ lương, bảng thanh toán lương đã duyệt và bảng chấm công, sau đó chuyển cho thủ quỹ. Bảng tổng hợp chứng từ gốc được chuyển cho kế toán tổng hợp, đồng thời kế toán tổng hợp cũng nhận được sổ chi tiết tài khoản 622 từ kế toán thanh toán chuyển qua. Kế toán tổng hợp căn cứ vào đó để vào các sổ sách liên quan và các sổ cái tài khoản 622. Kế toán tổng hợp lưu bảng tổng hợp chứng từ gốc và sổ chi tiết tài khoản 622 theo số chứng từ. Giám đốc CÔNG TY QUẢNG CÁO HẢI ĐƯỜNG BẢNG CHẤM CÔNG NHẬT THÁNG 03 NĂM 2010 BỘ PHẬN : SẢN XUẤT tt Họ tên 1 2 3 4 5 6 … 31 Cộng Ký I Văn phòng xưởng 1 Phạm Thị Liên x x x x x 28 … …………… … … … … … … … … …….. Lắp ráp 1 Võ Duy Tuấn x x x x x x x 27 2 Lê Văn Thương x x x x x 29 … ………………….. …. … … .. … … .. … Cơ khí 1 Phan Văn Hải x x x x x x 29 … ………………. … … .. … …. …. …. …. …. Neonsign Nguyễn Duy thành x x x x x x 26 …. …………….. … … … … … … … … ……. Kế toán Người chấm công CÔNG TY QUẢNG CÁO HẢI ĐƯỜNG BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN KHÁC Tháng 03 năm 2010 TT Họ và tên Lương cơ bản Hệ số lương Ngày làm Tiền lương Khoản giảm trừ Thực lĩnh Tạm ứng BHYT,BHXH, KPCĐ I Văn phòng xưởng 1 Phạm Thị Liên 560.000 1,8 28 1.260.000 75.600 1.184.400 … …………… ….. … …… ……… …… …….. ……. Lắp ráp 1 Võ Duy Tuấn 650.000 1,8 27 1.215.000 72.900 1.142.100 2 Lê Văn Thương 650.000 1,8 29 1.305.000 78.300 1.226.700 … ………………….. Cơ khí 1 Phan Văn Hải 650.000 1,8 29 1.305.000 78.300 1.226.700 … ………………. … …… ….. ……. … ….. …….. Neonsign Nguyễn Duy thành 650.000 1,8 26 1.170.000 70.200 1.099.800 … ……………….. …. … …. ….. …. ….. ……. Cộng 86.415.370 8.125.745 80.260.628 … ……. Ngày 31 tháng 03 năm 2010 CÔNG TY QUẢNG CÁO HẢI ĐƯỜNG BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03.2010 TT Họ và tên Tiền lương theo thời gian Khoản giảm trừ Thực lĩnh Ký nhận Tạm ứng BHYT,BHXH, KPCĐ (6%) I Văn phòng xưởng 1 Phạm Thị Liên 5.280.530 316.832 … …………… …….. …… ……… …….. ….. Lắp ráp 1 Võ Duy Tuấn 5.170.278 310.216 2 Lê Văn Thương 5.327.472 39.648 5.007.824 … ………………….. ……… …… …… ……. ……. Cơ khí 1 Phan Văn Hải 5.327.472 39.648 5.007.824 … ………………. ……… .... ……… ……. ….. Neonsign Nguyễn Duy thành 4.325.860 259.551 4.066.309 … ……………….. ……. …. ….. ……. …… Cộng 245.580.645 15.617.920 231.965.085 Người lập Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Kế toán trưởng Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tk đối ứng Ghi nợ Tk 622 Số hiệu Ngày tháng Tổng Chia ra TK 622 Số dư đầu kỳ 0 BPB 31/03/2010 Chi phí NCTT sản xuất trong kỳ 334 198.920.323 198.920.323 BPB 31/03/2010 Các khoản trích 338 46.660.332 46.660.332 Cộng số phát sinh 245.580.645 245.580.645 Ghi có TK 622 154 245.580.645 SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Tài khoản : 622 Tên phân xưởng : Phân xưởng sản xuất Tên sản phẩm : Pano Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tk đối ứng Ghi nợ Tk 622 Số hiệu Ngày tháng Tổng Chia ra TK 622 Số dư đầu kỳ 0 BPB 31/03/2010 Chi phí NCTT sản xuất trong kỳ 334 198.920.323 198.920.323 BPB 31/03/2010 Các khoản trích 338 46.660.332 46.660.332 Cộng số phát sinh 245.580.645 245.580.645 Ghi có TK 622 154 245.580.645 SỔ CÁI Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Tài khoản : 622 Tên sản phẩm : Pano Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Kế toán tiền lương định khoản : + Trả lương cho công nhân trực tiếp thi công công trình Nợ TK 622 : 198.920.323 Có TK 334 : 198.920.323 + Các khoản khấu trừ lương Nợ TK 622 : 15.617.920 Có TK 338 : 15.617.920 + Các khoản trích BHXH ,BHYT, KPCĐ Nợ TK 622 : 245.580.645 * 19% = 245.580.645 Có TK 338 : 245.580.645 *

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quảng cáo và Thương Mại Hải Đường.doc
Tài liệu liên quan