MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU Trang
PHẦN 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO VỆ THỰC VẬT 1 TW.
1.1. Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật 1 TW .3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển . 3
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh .5
1.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 10
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật 1 TW .11
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .11
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 15
PHẦN 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN SUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO VỆ THỰC VẬT 1 TW.
2.1. Đối tượng, phương pháp và trình tự kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật 1 TW .18
2.1.1. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất .18
2.1.2. Trình tự kế toán chi phí sản xuất .18
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật 1 TW .19
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .19
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 32
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung .41
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp . 49
2.3. Thực trạng tính giá thành tại Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật 1 TW . 56
2.3.1. Đối tượng tính giá thành .56
2.3.2. Phương pháp tính giá thành và kỳ tính giá thành .57
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO VỆ THỰC VẬT 1 TW.
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật 1 TW .62
3.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán 63
3.1.2. Về kế toán các phần hành .63
3.1.3. Về vấn đề luân chuyển chứng từ và ứng dụng phần mềm kế toán 67
3.1.4. Về sổ sách .68
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật 1 TW .68
3.2.1. Hoàn thiện về bộ máy kế toán .69
3.2.2. Hoàn thiện về kế toán các khoản chi phí .69
3.2.3. Về vấn đề luân chuyển chứng từ .71
3.2.4. Hoàn thiện về sổ sách 71
KẾT LUẬN
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
95 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2342 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật 1 TW, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là sổ chi phí TK 621 chi tiết cho sản xuất Ofatox 400EC – Chai 240ml) ta kê như sau:
Màn hình 2-6:
Tại ô TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp, ta kê tổng giá trị vật tư xuất dùng để sản xuất thuốc. Kê khai chi tiết cho từng loại thuốc sản xuất, với thuốc Ofatox 400EC – Chai 240ml ta kê như sau:
Màn hình 2-7:
Từ đây máy sẽ tự động chuyển số liệu liên quan đến các tài khoản được sử dụng trong định khoản đến Sổ nhật ký chung theo định khoản tổng hợp ghi Có trước, ghi Nợ sau như biểu 2-3 trang 30, và vào Sổ cái TK 621 như biểu 2-4 trang 31
Bộ nông nghiệp và PTNN
Công ty Cổ phần BVTV 1 TW
Biểu 2-3:
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 8 năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
…
…
01/8/08
01/8/08
CH-547
Thanh toán lãi, gốc HĐ61 ngày 01/11/07
Tiền Việt Nam
1111
55.100.000
Vay ngắn hạn(VNĐ)
3111
50.000.000
CP HĐTC
635
5.100.000
…
…
…
…
31/8/08
31/8/08
KH8/08
Hao mòn TSCĐ
214
111.226.991
Chi phí SCX
627
66.247.378
Chi phí bán hàng
641
8.827.310
Chi phí QLDN
642
36.152.303
31/8/08
31/8/08
K8/08-01
Kết chuyển
Chi phí NVL trực tiếp
621
13.141.411.685
Chi phí SXKDD
154
13.141.411.685
31/8/08
31/8/08
K8/08-02
Kết chuyển
Chi phí NC trực tiếp
622
95.290.708
Chi phí SXKDD
154
95.290.708
31/8/08
31/8/08
K8/08-03
Kết chuyển
Chi phí SXC
627
167.665.209
Chi phí SXKDD
154
167.665.209
Cộng chuyển trang sau
…
…
(Nguồn trích dẫn: Trích Sổ nhật ký chung tháng 8/2008 của Công ty PSC1)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
CÔNG TY CP BVTV 1TW (VĂN PHÒNG)
Biểu 2-4:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/08/2008 đến ngày 31/08/2008
Đơn vị tính : VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
0
31/8/2008
XNL-T08
31/8/2008
Kho Vật Cách-CNHP- xuất nguyên liệu để gia công T8/08
156
2.630.102.847
31/8/2008
XTP-T08
31/8/2008
CNHP- xuất thành phẩm để sang chai đóng gói T8/08
156
8.931.349.665
31/8/2008
XVT_T08
31/8/2008
CNHP- xuất vật tư để sang chai đóng gói T8/08
152
1.579.959.173
31/8/2008
K8/2008-01
31/8/2008
Kết chuyển sang 154 tính giá thành
154
13.141.411.685
Tổng cộng số phát sinh
13.141.411.685
13.141.411.685
Số dư cuối kỳ
0
0
(Nguồn trích dẫn: Sổ cái TK 621-CP NVL trực tiếp của công ty PSC1)
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Công ty PSC.1 áp dụng 2 hình thức tính lương là lương thời gian và lương khoán sản phẩm. Tuy nhiên do đặc điểm sản xuất thuốc BVTV của đơn vị phụ thuộc vào thời vụ sản xuất, chu kỳ sản xuất ngắn, nên toàn bộ công nhân sản xuất trực tiếp đều là công nhân hợp đồng ngắn hạn, thuê theo thời vụ sản xuất. Do đó chi phí nhân công trực tiếp của công ty PSC. 1 chỉ bao gồm tiền lương khoán sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất đó là tiền công để thuê gia công sang chai, đóng gói thuốc BVTV phát sinh trong kỳ, không có các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ.
Đơn vị sử dụng TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm.Đối với sản phẩm gia công thì căn cứ vào tiền công có trên một đơn vị sản phẩm và số lượng sản phẩm hoàn thành để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm đó. Đối với sản phẩm sang chai, đóng gói thì căn cứ vào tiền công khoán trên 1kg (lít) sản phẩm đem sang chai, đóng gói và số lượng thành phẩm dạng phuy đem sang chai, đóng gói để tính chi phí nhân công tập hợp cho loại sản phẩm đó.
Đối với sản phẩm được gia công từ nguyên liệu, phụ gia và dung môi:
CPNCTT tập hợp cho loại SPi trong kỳ
=
Tiền công khoán trên 1đv SPi
x
Khối lượng SPi hoàn thành trong kỳ
CPNC/ 1đv SPi = Định mức CPNC.
Ví dụ: Theo quyết toán sản xuất và bảng nghiệm thu hàng hóa tháng 8 năm 2008 của tổ chế biến, số lượng sản phẩm Ofatox 400EC – phuy hoàn thành nhập kho là 9.010 Kg. Đơn giá CPNC trực tiếp để sản xuất 1 Kg Ofatox 400EC – phuy là 55 (đồng).
CPNC tập hợp cho 9.010 Kg Ofatox 400EC – phuy = 55 x 9.010 =495.550 đ
Đối với sản phẩm đã được đóng chai, đóng gói nhỏ từ thành phẩm dạng phuy thì:
CPNCTT tập hợp cho loại SPj trong kỳ
=
ĐM CPNC trên 1kg TPi đem sang chai, đóng gói
x
Khối lượng TPi đem sang chai, đóng gói thành SPj trong kỳ
CPNC/ 1đv SPj = Tổng CPNC tập hợp cho loại Spi/ KL SPj hoàn thành trong kỳ
Ví dụ: Theo bảng nghiệm thu hàng hóa tháng 8 năm 2008 của tổ sang chai đóng gói, số lượng sản phẩm Ofatox 400EC – 240 ml hoàn thành nhập kho là 40.777 chai. Đơn giá CPNC trực tiếp để sản xuất 1 chai Ofatox 400EC – 240 ml là 65 (đồng):
CPNC tập hợp cho 40.777 chai Ofatox 400EC – 240 ml = 65 x 9.010
= 2.650.505 đ
Định mức CPNC được quy định theo từng thời kỳ khác nhau, phù hợp với nhu cầu sản xuất và tình hình lao động.
Căn cứ vào số công lao động trong từng ngày tính riêng cho từng tổ và căn cứ vào số SP hoàn thành trong ngày và định mức CPNC trực tiếp tính cho từng loại SP. Cuối kỳ kế toán CN tính ra CPNC trực tiếp phát sinh trong ngày và tính được tiền công cho 1 ngày lao động:
Tiền công khoán sản phẩm trong tháng của công nhân A
=
Tổng tiền công từng ngày trong tháng của công nhân A
Ví dụ: Theo bảng chấm công tháng 8 năm 2008 của tổ chế biến Đặng Nhật Duệ, Ngày 07/8 có 4 công, trong ngày đó tổ đã hoàn thành 2.500 Kg Ofatox 400EC – Phuy, đơn giá tiến công 55 đ/Kg.
ông Lê Công Hồng chỉ làm được 1 ngày công.
Tiền công khoán trả cho ông Lê Công Hồng = 55 x 3.000/4 = 41.250 đ
Công ty áp dụng phần mềm kế toán nhưng riêng với phần hành tính lương thì không áp dụng kế toán máy mà làm trên bảng tính Excel. Cuối kỳ kế toán tập hợp chứng từ có liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp tổng hợp và gửi lên phòng kế toán trung tâm.
Cuối tháng kế toán chi nhánh dựa vào khối lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng của mỗi tổ để tính ra lương cho từng loại sản phẩm trả cho từng tổ chế biến, sang chai đóng gói, kế toán chi nhánh tiến hành lập Bảng nghiệm thu hàng hóa và thanh toán công lao động: Tổ chế biến Đặng Nhật Duệ như biểu 2-5 trang 34, biểu 2-6 chai trang 35; Tổ sang chai thuốc nước Đàm Thanh hải như biểu 2-7 trang 36, biểu 2-8 trang 37:
Biểu 2-5:
BẢNG NGHIỆM THU HÀNG HÓA VÀ THANH TOÁN CÔNG LAO ĐỘNG
Xưởng sản xuất CN Hải Phòng - Tháng 8 năm 2008
Tổ gia công chế biến: Đặng Nhật Duệ
ĐVT: VNĐ
STT
Tên hàng
Chủng loại
Số lượng nhập kho (Kg)
Đơn giá/Kg
Thành tiền
1
Ofatox 400EC - Phuy
CB
9.010
55
495.550
2
Heco 600EC - Phuy
CB
3.263
50
163.150
2
Bassa 50EC - Phuy
CB
18.838
60
1.130.280
Cộng tiền
1.788.980
Biểu 2-6:
BẢNG THEO DÕI CÔNG LAO ĐỘNG VÀ LƯƠNG KHOẢN SẢN PHẨM
Xưởng sản xuất CN Hải Phòng
Tháng 8 năm 2008
Tổ gia công chế biến: Đặng Nhật Duệ
ĐVT: VNĐ
STT
Họ và tên
Số công
Số tiền
Tiền độc hại
Tổng lương
1
Nguyễn Văn Dậu
6
320,552
27.000
2
Phạm Văn Hưng
6
320.552
27.000
3
Phạm văn Hải
6
320.552
27.000
4
Lê Công Hồng
1
41.250
4.500
5
Phạm Văn cửu
6
320.552
27.000
…
…
..
...
Tổng cộng
1567.898
221.082
1.788.980
Biểu 2-7:
BẢNG NGHIỆM THU HÀNG HÓA VÀ THANH TOÁN CÔNG LAO ĐỘNG
Xưởng sản xuất CN Hải Phòng - Tháng 8 năm 2008
Tổ sang chai thuốc nước: Đàm Thanh hải ĐVT: VNĐ
STT
Tên hàng
Chủng loại
Số lượng chai
Đơn giá
Thành tiền
TTC_BRAVO
1
Bravo 480SL
1000ml
4.827
180
868.860
2
Bravo 480SL
480ml
7.999
0,95
759.905
TTC_HECO
3
Heco 600EC
100ml
19.968
47
938.496
TTS_BASA
4
Bassa 50EC
240ml
32.640
65
2.121.600
5
Bassa 50EC
90ml
150.965
46
6.944.390
TTS_OFA
6
Ofatox 400EC
240ml
40.777
65
2.650.505
7
Ofatox 400EC
90ml
121.200
46
5.575.200
TTS_SUT
8
Sutin 5EC
100ml
4.100
50
205.000
9
Sutin 5EC
30ml
173.555
79,8
13.844.400
TTS_TRE
10
Trebon 10EC
100ml
33.521
47
1.575.487
11
Trebon 10EC
80ml
15.291
45
688.095
…
..
Tổng cộng
38.464.958
(Nguồn trích dẫn:Bảng nghiệm thu hàng hóa và thanh toán công lao động - CN Hải Phòng của Công ty PSC1)
Kế toán chi nhánh căn cứ vào bảng chấm công và Bảng nghiệm thu hàng hóa và thanh toán công lao động để lập bảng theo dõi công lao động và lương khoán sản phẩm trong tháng của mỗi tổ cho mỗi lao động
Biểu 2-8:
BẢNG THEO DÕI CÔNG LAO ĐỘNG VÀ LƯƠNG KHOẢN SẢN PHẨM
Xưởng sản xuất CN Hải Phòng
Tháng 8 năm 2008
Tổ sang chai thuốc nước: Đàm Thanh hải
STT
Họ và tên
Số công
Số tiền
Tiền độc hại
Tổng lương
1
Nguyễn Văn Trình
22
1.620.000
102.000
1.722.000
2
Đinh Thị Hà
16
1.278.500
72.000
1.350.500
3
Phạm Thị Nga
14
798.056
63.000
861.056
4
Nguyễn Thị Hướng
10
491.000
50.000
541.000
5
Định Thị Liên
14
798.000
63.000
861.000
6
Trương Thị Tâm
15
810.000
63.000
873.000
7
Nguyễn Thị Mận
11
491.000
65.000
556.000
8
Ngô Thị Tám
8
358.000
36.000
394.000
9
Nguyễn Thị Dung
19
1.419.452
85.500
1.504.952
10
Trịnh Thị Linh
19
1.419.452
85.500
1.504.952
11
Chu Thị Thắm
19
1.230.000
80.000
1.310.000
12
Nguyễn Thị Thảo
15
810.000
65.000
875.000
13
Nguyễn Thị Tuyền
16
1.278.674
72.000
1.350.674
…
…
…
…
Tổng tiền
28.914.958
9.550.000
38.464.958
(Nguồn trích dẫn: Bảng theo dõi công lao động và lương khoán sản phẩm - CN Hải Phòng của Công ty PSC1)
Cuối tháng kế toán chi nhánh Hải Phòng gửi toàn bộ chứng từ gốc như: Bảng nghiệm thu hàng hóa và thanh toán công lao động, Bảng theo dõi công lao động và lương khoán sản phẩm lên phòng kế toán trung tâm. Kế toán tiền lương của phòng kế toán trung tâm căn cứ vào các chứng từ gốc đó sẽ nhập liệu vào máy theo chứng từ tiền công ngày 31/8/2008. Kế toán tính giá thành căn cứ vào các phiếu chi tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp nhập liệu vào máy.
Trình tự nhập liệu vào máy như sau:
Từ giao diện của phần mềm kế toán, chọn Menu “ Chứng từ/Chứng từ tiền mặt”
- Tiến hành nhập các dữ liệu: “Số chứng từ”, “Ngày chứng từ”, “Ngày ghi sổ”, “Họ tên”, “Địa chỉ”, “Diễn giải”, “Kèm theo” (Phần “Kèm theo có nghĩa là số chứng từ gốc làm căn cứ nhập dữ liệu.
- Tại ô TK Có nhập “1111”
- Tại ô TK Nợ nhập “ 622”, tại ô số tiền nhấn vào nút chi tiết và nhập chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm ( thay cho sổ chi tiết TK 622) như màn hình 2-8 trang 39:
- Nhấn nút hạch toán
- Nhấn nút ghi
Màn hình 2-8:
Sau khi nhập liệu đầy đủ , máy sẽ tự động xử lý số liệu, đưa số liệu vào Sổ nhật ký chung như số liệu đã trình bầy ở Biểu 2-3 trang 30 rồi vào Sổ cái TK 622 Biểu 2-9 trang 40.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
CÔNG TY CP BVTV 1TW
Biểu 2-9:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/08/2008 đến ngày 31/08/2008
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31/08/08
CH- 523HP
31/08/08
Đàm Thanh Hải chi tiền công sang chai, chế biến, độc hại tháng 08/2008
111
38.464.958
31/08/08
CH- 524HP
31/08/08
Đặng Nhật Duệ chi tiến chế biến
1111
1.788.980
31/08/08
CH-525HP
31/08/08
Nguyễn Thị Loan chi tiền độc hại, đóng gói tháng 8/2008
111
55.036.776
31/08/08
K8/2008- 02
31/08/08
Kết chuyển sang 154 tính giá thành
154
95.290.708
Tổng cộng số phát sinh
95.290.708
95.290.708
Số dư cuối kỳ
(Nguồn trích dẫn: Sổ cái TK 622-CP NC trực tiếp của công ty PSC1)
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
CPSXC ở công ty PSC.1 là toàn bộ các chi phí phát sinh trong kỳ ở phân xưởng, tổ, đội sản xuất phục vụ gia công sang chai, đóng gói thuốc BVTV. CPSXC phát sinh trong kỳ được tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Đơn vị sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung để tập hợp chi phí sản chung toàn CN Hải Phòng. Và phân chia CPSXC thành 6 yếu tố chi phí sản xuất khác nhau, được mã hoá chi tiết trên danh mục CPSXC:
1. Chi phí nhân viên phân xưởng
1_AC: Tiền ăn ca
1_L: Lương công nhân viên sản xuất
2. Chi phí vật liệu, bao bì
2_BH: Chi mua bảo hộ lao động
2_VT: Chi mua vật tư bao bì phục vụ cho sản xuất
2_VTH: Vật tư hỏng trong định mức
2_XD: Chi mua xăng dầu chạy máy
3. Chi phí dụng cụ sản xuất
4. Chi phí khấu hao TSCĐ
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài
7_BDMM: Chi bảo dưỡng sửa chữa TSCĐ, CCDC thuộc xưởng
7_DN: Chi phí điện, nước, điện thoại sản xuất
7_KDDC: Kiểm định dụng cụ đo lường sản xuất
7_TC: Chi phí tái chế vật tư
8. Chi phí bằng tiền khác
8_BDDH: Chi phí bồi dưỡng độc hại công nhân sản xuất
8_TK: Chi phí tiếp tân, khánh tiết
8_TT: Chi phí trả trước
8_VS: Chi phí vệ sinh, bảo quản kho xưởng
* Kế toán chi phí nhân viên phân xưởng: Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm tiền lương và tiền ăn ca của công nhân thuê ngoài phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng như tiền công tái chế thuốc BVTV, tiền công bốc xếp… Công ty PSC.1 không hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng như BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí SCX mà hạch toán vào chi phí QLDN.
Trong tháng khi phát sinh các khoản chi phí nhân viên phân xưởng thì kế toán chi nhánh lập phiếu chi, cuối tháng kế toán chi nhánh tổng hợp các phiếu chi gửi lên phòng kế toán trung tâm. Kế toán trung tâm căn cứ vào các chứng từ gốc do kế toán chi nhánh gửi lên tiến hành nhập liệu vào máy:
Từ giao diện phần mềm vào Menu “ Chứng từ/Chứng từ tiền mặt
- Tiến hành nhập các dữ liệu: “Số chứng từ”, “Ngày chứng từ”, “Ngày ghi sổ”, “Họ tên”, “Địa chỉ”, “Diễn giải”, “Kèm theo” (Phần “Kèm theo có nghĩa là số chứng từ gốc làm căn cứ nhập dữ liệu.
- Tại ô TK Có nhập “1111”
- Tại ô TK Nợ nhập 627, tại ô số tiền tương ứng với TK Nợ nhấn nút chi tiết chọn khoản mục “1_L”
- Nhấn nút hạch toán
- Nhấn nút ghi
Máy tự xử lý và đưa dữ liệu vào nhật ký chung, Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản theo khoản mục phí 627, Sổ cái Tk 627, số kế toán liên quan.
Ví dụ: ngày 03/8/2008 chi tiền công bốc xếp thuốc BVTV ở tổ đóng gói Đặng Nhật Duệ số tiền 3.901.920 VNĐ bằng tiền mặt theo chứng từ số CH-473HP. Kế toán trung tâm nhập liệu vào máy như sau:
Màn hình 2-9:
* Kế toán chi phí vật liệu bao bì: Bao gồm các chi phí vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, chi xuất vật tư hỏng, chi phí xăng dầu cho máy chạy, chi mua bảo hộ lao động.
Tương tự như kế toán chi phí nhân viên phân xưởng, khi phát sinh các khoản chi phí này kế toán chi nhánh lập phiếu chi, cuối tháng gửi lên phòng kế toán trung tâm. Kế toán trung tâm căn cứ vào các chứng từ gốc nhập liệu vào máy, chi tiết cho từng khoản mục phí. Máy tự động xử lý dữ liệu vào Sổ nhật ký chung như biểu 2-3 trang 30, Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản theo khoản mục phí 627 biểu 2-10 trang 47, Sổ cái TK 627 biểu 2-11 trang 48
* Kế toán chi phí dụng cụ sản xuất: Như chi mua kệ gỗ đựng hàng, chi mua văn phòng phẩm, than cho xưởng…
Ở đơn vị sử dụng rất nhiều loại CCDC khác nhau. Mỗi loaị được mã hoá chi tiết trên danh mục sản phẩm CCDC. Kế toán sử dụng TK 153- CCDC để phản ánh tình hình nhập xuất tồn các loại CCDC.
Các loại CCDC dùng cho sản xuất ở đơn vị chủ yếu là những CCDC có giá trị nhỏ do đó khi xuất dùng cho sản xuất đơn vị tính toàn bộ vào chi phí sản xuất chung, không phân bổ dần qua TK 142, 242
Khi phát sinh các khoản chi phí này kế toán chi nhánh lập phiếu chi, cuối tháng gửi lên phòng kế toán trung tâm. Kế toán trung tâm căn cứ vào các chứng từ gốc nhập liệu vào máy, chi tiết cho từng khoản mục phí. Máy tự động xử lý dữ liệu vào Sổ nhật ký chung như biểu 2-3 trang 30, Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản theo khoản mục phí 627 biểu 2-10 trang 47, Sổ cái TK 627 biểu 2-11 trang 48
* Kế toán chi phí khấu hao cho TSCĐ: Chi phí khấu hao của những TSCĐ dùng trực tiếp cho sản xuất thuốc BVTV và những TSCĐ dùng chung cho phân xưởng, tổ đội sản xuất…
Tất cả các TSCĐ đều được khai báo đầy đủ các thông tin về mã, tên, nước sản xuất, bộ phận sử dụng, nguyên giá, năm sử dụng… trên danh mục TSCĐ.
Đơn vị tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng:
Khấu hao TSCĐ
1 tháng
=
Tổng giá trị tính khấu hao( NG TSCĐ)
12 tháng x Tuổi thọ kinh tế
Đơn vị áp dụng quyết định 206/ BTC nên những TSCĐ sử dụng trước năm 2004 đều được xác định lại tuổi thọ kinh tế để xác định lại số khấu hao bình quân kỳ theo đúng quy định của Nhà Nước.
Cuối kỳ kế toán ở phòng kế toán trung tâm là người phụ trách phần hành về TSCĐ là do máy tự động xử lý theo những thông tin và công thức đã cài đặt sẵn. Số tiền khấu hao của từng bộ phận được chi tiết trên danh mục “Chứng từ khấu hao” TSCĐ. Máy tự động xử lý dữ liệu vào Sổ nhật ký chung như biểu 2-3 trang 30, Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản theo khoản mục phí 627 biểu 2-10 trang 47 , Sổ cái TK 627 biểu 2-11 trang 48
Màn hình 2-10:
* Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài: Như tiền điện, nước, điện thoại, chi phí thuê ngoài khác…
Tương tự như kế toán chi phí khác, khi phát sinh các khoản chi phí này kế toán chi nhánh lập phiếu chi, cuối tháng gửi lên phòng kế toán trung tâm. Kế toán trung tâm căn cứ vào các chứng từ gốc nhập liệu vào máy, chi tiết cho từng khoản mục phí. Máy tự động xử lý dữ liệu vào Sổ nhật ký chung như biểu 2-3 trang 30, Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản theo khoản mục phí 627 2-10 trang 47, Sổ cái TK 627 trang 48.
* Kế toán chi phí khác bằng tiền: Như tiền bồi dưỡng độc hại cho công nhân trực tiếp sản xuất, tiền ăn tối cho công nhân làm đêm, tiền công dọn vệ sinh phân xưởng…các nghiệp vụ phát sinh ở Hải Phòng liên quan đến chi phí sản xuất chung, đến cuối kỳ khi nhận được toàn bộ chứng từ gốc do kế toán chi nhánh gửi lên, kế toán trung tâm sẽ nhập liệu vào máy.
Đơn vị không sử dụng các TK cấp hai cho từng khoản mục phí, mà chỉ chi tiết TK 627 cho khoản mục phí. Khi phát sinh nghiệp vụ làm phát sinh CPSXC, căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu chi, phiếu xuất kho kế toán nhập liệu vào máy.
Dữ liệu được máy tự động chuyển vào sổ “Nhật ký chung ” như số liệu đã trình bầy ở Biểu 2-3 trang 30. Đơn vị không mở sổ chi tiết TK 627 cho từng TK cấp hai mà lập Sổ tổng hợp chi tiết TK theo khoản mục chi phí 627 biểu 2-10 trang 47 trên đó thể hiện chi phí SXC theo từng khoản mục phí, Sổ cái TK 627 biểu 2-11 trang 48.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
Công ty Cổ phần BVTV 1TW
Biểu 2-10:
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN THEO KHOẢN MỤC PHÍ 627
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Từ ngày 01/8/2008 đến ngày 31/8/2008 Đơn vị tính: VNĐ
KM phí
Tên khoản mục
Số phát sinh
Số LK từ đầu năm
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Chi phí nhân viên phân xưởng
8.977.165
8.977.165
1_L:
Lương công nhân viên sản xuất
8.977.165
8.977.165
2
Chi phí vật liệu bao bì
42.850.075
42.850.075
2_VT
Chi mua vật tư bao bì phục vụ cho SX
19.567.000
19.567.000
2_VTH
Vật tư hỏng trong định mức
5.054.926
5.054.926
2_XD
Chi phí xăng dầu chạy máy
18.228.149
18.228.149
3
Chi dụng cụ sản xuất
973.240
973.240
4
Chi phí khấu hao TSCĐ
66.247.378
66.247.378
…
…
…
…
Tổng cộng
167.665.209
167.665.209
(Nguồn trích dẫn: Sổ tổng hợp chi tiết TK theo khoản mục chi phí 627 của công ty PSC1)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
CÔNG TY CP BVTV 1TW
Biểu 2-11:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627 – Chi phí sản xuất chung
Tháng 8 năm 2008 Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
03/08/08
CH- 475HP
03/08/08
Nguyễn- Phương chi mua đồ dùng cho xưởng SX CN HP
1111
455.000
04/08/08
CH- 479HP
04/08/08
Đàm Thanh Hải chi mua mực in cho xưởng sản xuất
1111
973.240
06/08/08
CH- 482HP
06/08/08
Đàm Thanh Hải chi mua vật tư cho máy móc phân xưởng
1111
9.083.920
….
….
….
31/08/08
CH- 523HP
31/08/08
Đàm Thanh Hải chi tiền công sang chai chế biến độc hại
1111
4.131.000
31/08/08
KH 08/2008
31/08/08
Khấu hao máy móc phân xưởng
214
66.247.378
31/080/08
PH 242/08
31/080/08
Phòng kế toán phân bổ 242 sang 627
242
17.331.189
31/08/08
K8/2008-03
31/08/08
Kết chuyển CPSXC sang TK 154
154
167.665.209
Tổng cộng số phát sinh
167.665.209
167.665.209
Số dư cuối kỳ
(Nguồn trích dẫn: Sổ cáiTK 627- Chi phí sản xuất chung của công ty PSC1)
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
Công ty PSC.1 sử dụng tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm. Do đặc điểm về quy trình sản xuất sản phẩm của đơn vị nên kế toán không xác định chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK 154 bao gồm toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ của toàn bộ sản phẩm sản xuất trong kỳ
Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển và phân bổ CPSX để tính giá thành sản phẩm. Kế toán chỉ tiến hành thực hiện các thao tác còn toàn bộ là do máy tự xử lý.
* Trình tự thực hiện thao tác như sau:
Từ giao diện phần mềm vào Menu “ Chứng từ/Chứng từ kết chuyển
- Tiến hành nhập các dữ liệu: “Số chứng từ”, “Ngày chứng từ”, “Ngày ghi sổ”, “Diễn giải”.
Với tài khoản được tập hợp chi phí chi tiết cho từng loại sản phẩm như TK 621, TK 622. Khi kết chuyển máy tự động kết chuyển chi phí chi tiết cho từng sản phẩm
Màn hình 2-11:
- Tại ô TK Có nhập “621” hoặc “622”, tại đây chi tiết chi phí cho từng loại sản phẩm như màn hình 2-12 trang 51 và màn hình 2-13 trang 52
- Tại ô TK Nợ nhập 154
- Nhấn nút hạch toán
- Nhấn nút ghi
Màn hình 2-12:
Màn hình 2-13:
Riêng đối với chi phí sản xuất chung được tập hợp chung cho toàn đơn vị nên trước khi kết chuyển máy thực hiên phân bổ chi phí SXC cho từng sản phẩm hoàn thành trong kỳ theo tiêu thức khối lượng (Kg/lít) đã đăng ký khi cài đặt phần mềm.
Quy đổi toàn bộ khối lượng, dung tích của tất cả các loại sản phẩm ra Kg: 1 chai 90ml = 90/1000 = 0,09 (Kg/lít)
1 chai 240ml = 240/1000 = 0,24 (Kg/lít)
1 gói 240g = 0,24 kg
…
∑ Chi phí SXC cần phân bổ trong kỳ =∑ Chi phí SXC phát sinh trong kỳ.
= 167.665.209 VNĐ
∑ Tiêu thức cần phân bổ = ∑ KL (DT) 1đvsp x KLSP/1000
CPSXC phân bổ cho SPi
=
∑ CPSXC cần phân bổ trong kỳ
x
Tiêu thức phân bổ của SPi
∑ Tiêu thức phân bổ
Ví dụ: Trong tháng Công ty sản xuất các loại sản phẩm, quy đổi ra Kg được 280.142 Kg. Trong đó Công ty sản xuất hoàn thành 40.777 chai thuốc Ofatox 400EC – Chai 240ml. Tổng CPSXC phát sinh trong tháng là 167.665.209 đ.
Quy đổi 40.777 ra Kg được: 0,24 x 40.777 = 10.744,8 Kg/lít
CPSXC phân bổ cho Ofatox 400EC – Chai 240ml
=
167.665.209
x
10.744,8
=
6.430.784đ
280.142
Sau khi phân bổ máy kết chuyển toàn bộ chi phí SXC sang tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, chi tiết cho từng sản phẩm sản xuất như màn hình 2-14 trang 54
Màn hình 2-14:
Sau khi kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Căn cứ vào ch ứng từ kết chuyển kế toán lập Sổ cái TK 154 biểu 2-12 trang 55.
Biểu 2-12:
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
CÔNG TY CP BVTV 1 TW (VĂN PHÒNG)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
154 – Chi phí SX kinh doanh dở dang
Tháng 8/2008
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
số dư đầu kỳ
31/08/08
K8/2008-01
31/08/08
621
13.141.411.685
31/08/08
K8/2008-01
31/08/08
622
95.290.708
31/08/08
K8/2008-01
31/08/08
627
167.665.209
31/08/08
NTP - 08
31/08/08
Xưởng chế biến, sang chai đóng gói- Nhập thành phẩm tháng 8/2008
156
13.404.367.602
Tổng cộng số phát sinh
13.404.367.602
13.404.367.602
Số dư cuối kỳ
(Nguồn trích dẫn: Sổ cáiTK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của công ty PSC1)
2.3. Thực trạng tính giá thành tại Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật 1 TW
2.3.1. Đối tượng tính giá thành
Sản phẩm thuốc BVTV của công ty rất đa dạng, các loại sản phẩm khác nhau về thành phần hóa học nên sử dụng nguyên vật liệu khác nhau. Mỗi sản phẩm lại có công dụng khác nhau. Mỗi giai đoạn sản xuất đều tạo ra thành phẩm. Chính vì vậy mà đối tượng tính giá thành ở Công ty là thành phẩm ở từng giai đoạn sản xuất .Mỗi loại thuốc được mã hóa chi tiết trên danh mục “Sản phẩm, CCDC”, nên có thể tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng loại sản phẩm rất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21525.doc