MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM VÀ DỊCH VỤ TÁM ĐỨC 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 3
1.2. Đặc điểm hoạt động tổ chức kinh doanh của công ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức 4
1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý và phân cấp quản lý tại công ty TNHH TM và Dịch Vụ Tam Đức 5
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 5
1.3.2. Đặc điểm kinh doanh của nhà hàng 7
1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 8
1.3.3. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán, chính sách kế toán. 10
Phần 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TÁM ĐỨC. 14
2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm của công ty. 14
2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công Ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức.14
2.2.1. Tài khoản sử dụng. 14
2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 15
2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 24
2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. 34
2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung của toàn doanh nghiệp 39
2.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm 41
Phần 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DỊCH VỤ TÁM ĐỨC.48
3.1. Đánh giá khái quát tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ ăn uống. 48
3.2 Những ưu điểm của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ ăn uống tại công ty Tám Đức. 48
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở công ty Tám Đức 49
3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.50
KẾT LUẬN 52
57 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2447 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công ty TNHH thương mại và Dịch Vụ Tám Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiều. cho nên để thuận tiện cho việc minh hoạ về số liệu và cách hạch toán chi phí ở công ty , em chọn hoạt động kinh doanh Nhà Hàng ( Dịch vụ ăn uống) để trình bầy cách thức hạch toán kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ của công ty.
Trong quá trình kinh doanh dịch vụ ăn uống, Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Tám Đức đã sử dụng cả tư liệu lao động (yếu tố vật chất) và lao động sống (yếu tố con người). Toàn bộ các chi phí đó bao gồm các khoản mục chi phí chủ yếu sau:
Chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung
Chi phí bằng tiền khác
2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công Ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức.
2.2.1.Tài khoản sử dụng.
Để tập hợp chi phí kinh doanh dịch vụ ăn uống, kế toán công ty sử dụng các tài khoản sau:
+ Tài khoản 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
+ Tài khoản 621 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Tài khoản 622 chi phí nhân công trực tiếp
+ Tài khoản 627 chi phí sản xuất chung
2.2.2 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Vì Công Ty Tám Đức tính đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ nên đến cuối kỳ công ty mới xác định được đơn giá xuất kho trên cơ sở tính toán theo công thức sau:
Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn thực tế vật
Đơn giá bình vật liệu tồn đầu kỳ + liệu nhập trong kỳ
quân gia quyền =
Số lượng vật + Số lượng vật liệu
liệu tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Do đó trong kỳ có phát sinh các nghiệp vụ nhập, xuất kho vật liệu. Kế toán vật tư căn cứ vào các phiếu nhập kho. phiếu xuất kho vật liệu để ghi vào sổ chi tiết vật liệu (mở cho từng loại vật liệu) theo chỉ tiêu số lượng; cuối kỳ sau khi tính được đơn giá vật liệu xuất kho kế toán mới tính ra giá vốn vật liệu xuất dùng trong kỳ và lên bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn vật liệu, sau đó lên bảng phân bổ vật liệu.
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán chi phí giá thành căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu.
Ở Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Tám Đức cung cấp 3 loại tiệc phục vụ khách hàng là: tiệc thường, tiệc cưới, tiệc bubffe. nên công ty mở TK 621 chi tiết cho 3 loại tiệc cụ thể như sau:
TK 6211: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Tiệc Thường.
TK 6212: Chi phí Nguyên vật liệu ttrực tiếp Tiệc Cưới.
TK 6213: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Tiệc Bubffe.
Nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng cho hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống rất phong phú. chi phí nguên vật liệu trực tiếp bao gồm các chi phí thực phẩm chế biến như: hải sản tươi sống, gia cầm, hàng khô, gia vị, các loại rau củ quả...
Để hạch toán các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của dịch vụ ăn uống như chi phí thực phẩm chế biến, hàng hoá, kế toán phải căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn vật liệu để hạch toán. Do tính chất kinh doanh của công ty nên vật liệu tồn đầu tháng không có, trong tháng công ty xuất nguyên vật liệu để chế biến sản phẩm, dưa theo các phiếu nhập nguyên vật liệu phát sinh trong tháng.
ví dụ: ngày 2 tháng 12 năm 2008
+ xuât kho nguyên vật liệu phục vụ cho tiệc thường
Trích phiếu xuất Công Ty Tám Đức.
Cty TNHH TM-DV Tám Đức
Mẫu số 02-DN
129 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - HN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bảng biểu 2.1. PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 12 năm 2008
Người nhận hàng: Nguyễn Thanh Hằng
số: 1286
Địa chỉ: Bếp
Nợ TK 621
Lý do: Xuất chế biến
Có TK 152
Xuất tại: Kho công ty
TT
Diễn giải
ĐVT
Số Lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu Cầu
Thực xuất
1
Hải Sản
kg
25.8
25.8
2
Thực Phẩm
kg
152
152
3
Đồ Khô
kg
240
240
4
Đồ hộp
hộp
168
168
5
Rau củ quả
kg
150
150
Cộng
x
x
x
x
Xuất ngày 02 tháng 12 năm 2008
Người nhận hàng Thủ Kho Kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
(Trích). phiếu xuất hàng hoá, thực phẩm, hải sản..... chế biến cho tiệc cưới.
Cty TNHH TM-DV Tám Đức
Mẫu số 02-DN
129 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - HN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bảng biểu 2.2 PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 12 năm 2008
Người nhận hàng: Nguyễn Thanh Hằng
Số: 1350
Địa chỉ: Bếp
Nợ TK 621
Lý do: chế biến
Có TK 152
Xuất tại: Kho công ty
TT
Diễn giải
ĐVT
Số Lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu Cầu
Thực xuất
1
Hải Sản
kg
150
150
xxx
2
Thực Phẩm
kg
250
250
3
Đồ Khô
kg
200
200
4
Đồ hộp
hộp
300
300
5
Rau củ quả
kg
100
100
Cộng
x
x
x
x
xxxx
Xuất ngày 05 tháng 12 năm 2008
Người nhận hàng Thủ Kho Kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
(Trích). Phiếu xuất thực phẩm, đồ khô, rau củ quả chế biến cho Tiệc Bubffe.
Cty TNHH TM-DV Tám Đức
Mẫu số 02-DN
129 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - HN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
Bảng biểu 2.3. PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 09 tháng 12 năm 2008
Người nhận hàng: Nguyễn Thanh Hằng
Số: 530
Địa chỉ: Bếp
Nợ TK 621
Lý do: Xuất chế biến
Có TK 152
Xuất tại: Kho công ty
Số
Lượng
TT
Diễn giải
ĐVT
Yêu Cầu
Thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
1
Hải Sản
kg
10
10
xxx
2
Thực Phẩm
kg
230
230
3
Đồ Khô
kg
314
314
4
Đồ hộp
hộp
355
355
5
Rau củ quả
kg
70
70
Cộng
x
x
x
x
xxx
Xuất ngày 09 tháng 12 năm 2008
Người nhận hàng Thủ Kho Kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
+ xuât kho nguyên vật liệu phục vụ cho Tiệc Thường
Trích phiếu xuất Công Ty Tám Đức
(Trích) phiếu xuất hải sản, thực phẩm, rau củ quả... chế biến cho Tiệc thường
Cty TNHH TM-DV Tám Đức
Mẫu số 02-DN
129 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - HN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bảng biểu 2.4. PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người nhận hàng: Nguyễn Thanh Hằng
Số: 1286
Địa chỉ: Bếp
Nợ TK 621
Lý do: Xuất chế biến
Có TK 152
Xuất tại: Kho công ty
TT
Diễn giải
ĐVT
Số Lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu Cầu
Thực xuất
1
Hải Sản
kg
90
90
xxx
2
Thực Phẩm
kg
100
100
3
Đồ Khô
kg
100
100
4
Đồ hộp
hộp
70
70
5
Rau củ quả
kg
90
90
Cộng
x
x
x
x
xxxx
Xuất ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người nhận hàng Thủ Kho Kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất phát sinh trong tháng để Lập bảng kê Nhập - Xuất - Tồn như sau:
(Trích) bảng kê nhập xuất tồn NVL tháng 12 năm 2008
Bảng biểu 2.5.
Ngày tháng
Diễn giải
Hải sản
Thực Phẩm
Đồ khô
Đồ hộp
Rau củ quả
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
02/12/08
nhập
26
200000
5200000
152
110000
16720000
500
12500
6250000
170
80000
13600000
150
11000
1650000
02/12/08
xuất
25.8
0
0
152
0
0
240
0
0
168
0
0
150
0
0
05/12/08
nhập
150
210000
31500000
250
120000
30000000
0
0
300
75000
22500000
100
12000
1200000
05/12/08
xuất
150
0
0
250
0
0
400
13000
5200000
300
0
0
100
0
0
09/12/08
nhập
10
205000
2050000
230
115000
26450000
314
0
0
355
85000
30175000
70
12000
840000
09/12/08
xuất
10
0
0
230
0
0
250
12000
3000000
355
0
0
70
0
0
…..
..
…
…
…
…
…
…
..
..
..
..
…
…
..
..
…
31/12/08
nhập
90
200000
18000000
100
120000
12000000
100
120000
12000000
70
87000
6090000
90
13000
1170000
31/12/08
xuất
90
0
0
100
0
0
100
0
0
70
0
0
90
0
0
BẢNG KÊ NHẬP - XUẤT- TỒN NVL.
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ, tên) (Ký, họ, tên)
Căn cứ vào bảng kê nhập xuất, tồn NVL.Ta tính được đơn giá xuất kho của từng loại NVL xuất dùng như sau:
26 x 200 + 150 x 210 + 10 x 205 +.... + 90 x 200
HS = = 205.62 (ngđ/kg)
26 + 150 + 10 +... + 90
152 x 110 + 250 x 120 + 230 x 115 +.... + 100 x 120
T.P = = 116.35 (ngđ/kg)
152 + 250 + 230 +... + 100
170 x 80 + 300 x 75 + 355 x 85 +.... + 70 x 87
ĐH = = 80.9 (ngđ/kg)
170 + 300 + 355 +... + 70
500 x 12.5 + 400 x 13 +.... + 250 x 12
ĐK = = 12.57 (ngđ/kg)
500 + 400 + ... + 250
150 x 11 + 100 x 12 + 70 x 12 +.... + 90 x 13
RQ = = 11.9 (ngđ/kg)
150+ 100 + 70 +... + 90
Sau khi tính được đợn giá xuất kho của NVL kế toán lập bảng phân bổ NVL cho từng loại tiệc. Bảng phân bổ NVL được trình bầy ở trang sau (trang )
Bảng biểu 2.6. BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
STT
TK ghi nợ
TK621-
Tiệc thường
TK621-
Tiệc cưới
TK621-
Tiệc bubffê
Cộng
TK ghi có
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Hải Sản
115.8
23,810,800
150
30,843,000
10
2,056,200
275.8
56,710,000
2
Thực Phẩm
252
29,320,200
250
29,087,500
230
26,760,500
732
85,168,200
3
Đồ Khô
340
4,273,800
200
2,514,000
314
3,946,980
854
10,734,780
4
Đồ hộp
238
19,254,200
300
24,270,000
355
28,719,500
893
72,243,700
5
Rau củ quả
240
2,856,000
100
1,190,000
70
833,000
410
4,879,000
Cộng
1185.8
79,515,000
1000
87,904,500
979
62,316,180
3164.8
229,735,680
Ngày 31 tháng12 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ, tên) (Ký, họ, tên)
2.2.3 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ chi phí biểu hiện bằng tiền để trả cho công nhân dựa trên số lượng và chất lượng loa động để bù đắp hao phí về sức lao động của họ. Chi phí nhân công trực tiếp boa gồm: tiền lương, tiền thưởng, tiền phụ cấp và các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh Phí Công Đoàn.
Nhân viên phục vụ hàng ăn của của công ty có 21 người, trong đố nhân viên trực tiếp phục vụ khách hàng là 18 người nhân viên quản lý 3 người.
Công ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức áp dụng hình thức trả lương theo thời gian, tiền lương của họ được tính theo thời gian làm việc thực tế với công thức:
Hệ số cấp bậc 720.000
Tiền lương thời gian = số ngày làm việc thực tế
24
Việc trả lương cho công nhân viên của Công ty chia ra làm 2 kỳ:
+ kỳ 1: Vào ngày 20 hàng tháng tạm ứng 50% tổng tiền lương
+ kỳ 2: Vào ngày 5 tháng sau, thực hiện việc trả nốt lương còn lại sau khi trừ đi các khoản 5% BHXH, 1% BHYT và các khoản ốm đau thai sản.
2.2.3.1. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Để hạch toán tổng hợp tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán lương ở công ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức sử dụng các tài khoản sau:
TK 334 : Phải trả công nhân viên
TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
Trong đó chi tiết tài khoản 338 bao gồm:
- TK 3382 : KPCĐ
- TK 3383 : BHXH
- TK 3384 : BHYT
TK 335 : Chi phí phải trả
…………..
Bên cạnh đó kế toán còn sử dụng những chứng từ và sổ kế toán như chế độ quy định.
Chứng từ xác định tiền lương là bảng chấm công của tổ. Bảng chấm công là chứng từ theo dõi thời gian làm việc của mỗi nhân viên, bảng chấm công được lập theo từng tổ và do tổ trưởng chấm. Cuối tháng bảng chấm công được gửi lên cho phòng tổ chức xét duyệt và là cơ sở để lập bảng thanh toán lương cho từng tổ.
Ta có bảng chấm công tháng 12/2008 như sau:
Bảng biểu 2.7. BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận: Bàn và Bếp Tháng 12 năm 2008
Stt Họ và tên Cấp bậc Ngày trong tháng Quy ra công
lương
1 2 3 4 … 29 30 31 số ngày số công số công
Công nghỉ ko hưởng
Lương BHXH
1 Hà Ngọc Linh 3.05 x x x / … x x x 23
2 Ng. Kim Hồng 3.05 x x x … x x x 24
3 Hoàng Ngọc Lan 2.49 x x x / … x x x 24
4 Ng. Anh Tuấn 2.49 x x x … x x x 24
5 Ng. Thu Hà 2.49 x x x / … x x x 23
6 Hoàng Tuấn Tú 2.26 x x x … x x x 24
7 Ng. Hà Nhân 2.26 x x x / … x x x 24
8 Ng. Văn Phong 2.26 x x x … x x x 23
9 Ngô Thế Mạnh 2.04 x x x / … x x x 24
10 Phạm Ngọc Hà 2.04 x x x … x x x 23
Cộng 24.43 236
Bảng biểu 2.8. BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2008
Phòng kế toán
Stt Họ và tên Cấp bậc Ngày trong tháng Quy ra công
lương
1 2 3 4 … 29 30 31 số ngày số công số công
Công nghỉ ko hưởng
Lương BHXH
1 Hà Thu Phương 2.05 x x x / … x x x 24
2 Hà Thu Hương 2.05 x x x / … 0 0 x 21 3
3 Cao Thế Sơn 2.49 x x x / … x x x 24
4 Ng. Ngọc Anh 2.49 x x x / … x x x 24
5 Ng. Minh Tâm 2.49 x x x / … x x x 24
6 Đặng Thị Thu 2.26 x x x / … x x x 24
7 Lê Hà Nhân 2.26 x x x / … x x x 24
8 Ng. Văn Phong 2.26 x x x / … x x x 24
Cộng 18.35 189 3
* Cách tính lương phải trả và BHXH phải trả cho công nhân viên
Căn cứ vào bảng chấm công ta tính lương tháng của từng người.
Ví dụ:
Tính lương tháng 12/2008 của chị Hoàng Ngọc Lan. Số ngày làm việc của chị tháng này là 24 ngày và bậc lương của chị hiện nay là 2.49.
Ta có:
Cấp bậc lương mức lương tối thiểu Ngày làm việc
Lương tháng 12 = thực tế tháng 12
Số ngày làm việc chế độ tháng
Lương tạm ứng của chị
Lan = 2,49720.00050% = 896.400 (đồng)
Trong đó:
+ 6% BHXH, BHYT =(lương cấp bậc 720.000 + phụ cấp) 6%
+ 1% KPCĐ =( lương cấp bậc 720.000 + phụ cấp trách nhiệm) 1%
Phụ cấp trách nhiệm = Bậc trách nhiệm 720.000
Theo cách tính như trên ta có lương thực lĩnh của chị Lan =
2,49 720.000
= 24 – 896.400 – (2,49 720.000)6% =788.832 (đồng)
24
Vậy thu nhập tháng 12 của chị Lan = Lương tạm ứng + Lương thực lĩnh
= 896.400 + 788.832
= 1.685.232. (đồng)
Tương tự với cách tính như trên ta tiến hành tính tiền lương trong tháng của tất cả mọi người trong tổ.
Trong trường hợp nếu có phát sinh làm ca 3 thì một ca 3 hưởng 30% ngày lương
Ngoài việc tính toán tiền lương theo quy định cho người lao động công ty còn thanh toán cho cán bộ công nhân viên các khoản sau:
+ Chi trả tiền lương nghỉ phép cho nhân viên trong công ty
Tiền lương nghỉ phép = Lương 1 ngày công Số ngày nghỉ phép
Thực tế công ty thanh toán lưong nghỉ phép cho nhân viên là ngày nghỉ nào (theo chế độ quy định) trả ngày đó chứ không được trích trước lương nghỉ phép cụ thể:
Trong tháng 12/2008 chị Hà Thu Hương của phòng kế toán nghỉ 3 ngày do đó chị được lĩnh thêm tiền lương nghỉ phép 3 ngày của tháng 1 là:
49.200 3 =147.600 (đồng)
+ Chi phụ cấp:
Đối với phụ cấp lãnh đạo trách nhiệm trong công ty. Được tính toán dựa vào hệ số cấp bậc của Nhà nước quy định:
Mức phụ cấp = Mức lương tối thiểu Hệ số phụ cấp quy định
Sau khi đã tính tiền lương, phòng kế toán lập bảng thanh toán tiền lương của từng tổ như sau:
Đơn vị: Cty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức
Mẫu số: 02- LĐTL
Bộ phận: Bàn và Bếp
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bảng biểu 2.9. BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12/2008
stt
Họ và tên
bậc lương
Hệ số
Lương thời gian
Nghỉ việc ngừng việc được hưởng...% lương
Tổng số
Tạm ứng
Các khoản phải khấu trừ vào lương
Thực lĩnh
Sốcông
Sốtiền
Số công
Sốtiền
BHXH,BHYT
Cộng
Sốtiền
Kýnhận
A
B
1
2
5
6
7
8
11
12
13
15
16
C
1
Hà Ngọc Linh
3.05
3.05
23
2.104.500
2.104.500
1.098.000
131.760
131.760
874.740
2
Ng. Kim Hồng
3.05
3.05
24
2.196.000
2.196.000
1.098.000
131.760
131.760
966.240
3
Hoàng Ngọc Lan
2.49
2.49
24
1.792.800
1.792.800
896.400
107.568
107.568
788.832
4
Ng. Anh Tuấn
2.49
2.49
24
1.792.800
1.792.800
896.400
107.568
107.568
788.832
5
Ng. Thu Hà
2.49
2.49
23
1.718.100
1.718.100
896.400
107.568
107.568
714.132
6
Hoàng Tuấn Tú
2.26
2.26
24
1.627.200
1.627.200
813.600
97.632
97.632
715.968
7
Ng. Hà Nhân
2.26
2.26
24
1.627.200
1.627.200
813.600
97.632
97.632
715.968
8
Ng. Văn Phong
2.26
2.26
23
1.559.400
1.559.400
813.600
97.632
97.632
648.168
9
Ngô Thế Mạnh
2.04
2.04
24
1.468.800
1.468.800
734.400
88.128
88.128
646.272
10
Phạm Ngọc Hà
2.04
2.04
23
1.407.600
1.407.600
734.400
88.128
88.128
585.072
Cộng
17.294.400
17.294.400
8.794.800
1.055.376
1.055.376
7.444.224
Đơn vị: Cty Tám Đức
Mẫu số: 02- LĐTL
Bộ phận: Phòng kế toán
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bảng biểu 2.10. BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12/2008
stt
Họ và tên
bậc lương
Hệ số
Lương thời gian
Nghỉ việc ngừng việc được hưởng 100% lương
Tổng số
Tạm ứng
Các khoản phải khấu trừ vào lương
Thực lĩnh
Sốcông
Sốtiền
Số công
Sốtiền
BHXH,BHYT
Cộng
Sốtiền
Kýnhận
A
B
1
2
5
6
7
8
11
12
13
15
16
C
1
Hà Thu Phương
2.05
2.05
24
1.476.000
1.476.000
738.000
88.560
88.560
649.440
2
Hà Thu Hương
2.05
2.05
21
1.291.500
3
147.600
1.439.100
738.000
88.560
88.560
612.540
3
Cao Thế Sơn
2.49
2.49
24
1.792.800
1.792.800
896.400
107.568
107.568
788.832
4
Ng. Ngọc Anh
2.49
2.49
24
1.792.800
1.792.800
896.400
107.568
107.568
788.832
5
Ng. Minh Tâm
2.49
2.49
24
1.792.800
1.792.800
896.400
107.568
107.568
788.832
6
Đặng Thị Thu
2.26
2.26
24
1.627.200
1.627.200
813.600
97.632
97.632
715.968
7
Lê Hà Nhân
2.26
2.26
24
1.627.200
1.627.200
813.600
97.632
97.632
715.968
8
Trịnh Hà Anh
2.26
2.26
24
1.627.200
1.627.200
813.600
97.632
97.632
715.968
Cộng
13.027.500
3
147.600
13.175.100
6.606.012
792.720
792.733
5.776.380
Đơn vị: Cty Tám Đức
Bảng biểu 2.11. BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
Tháng 12/2008
Bộ phận
Bậclương
Lươngsản phẩm
Lương thời gian
Phụ cấptrách nhiệm
Nghỉ việc ngừng việc được hưởng100% lương
Tổnglương
Tạm ứng
Các khoản khấu trừ
Tổng sốthanh toán
Số công
Số tiền
Hệ số
số tiền
Số công
Sốtiền
BHXH,BHYT
Cộng
Bộ phận bàn và Bếp
24.43
236
17.294.400
17.294.400
8.794.800
1.055.376
1.055.376
7.444.224
Phòng Kế toán
18.35
189
13.027.500
3
147.600
13.175.100
6.606.012
792.720
792.720
5.776.380
.........................
23.24
184
15.430.000
15.430.000
7.356.000
432.700
432.700
7.564.946
Tổng
45.751.900
3
147.600
45.899.500
22.756.812
2.280.796
2.280.796
20.785.550
Bảng biểu 2.12. BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 12/2008
Stt
Ghi có TK
Đối tượng sử dụng
TK 334- Phải trả công nhân viên
TK 338- Phải trả, phải nộp khác
TK 335
Tổng
Lương
Phụcấp
Khoản khác
Cộng cóTK 334
KPCĐ(3382)
BHXH(3383)
BHYT(3384)
Cộng cóTK 338
1
TK 622: CPNCTT
17.294.400
17,294,400
345,888
2,594,160
345,888
3,285,936
20,580,336
Tiệc thường
8,647,200
8,647,200
172,944
1,297,080
172,944
1,642,968
11,933,136
Tiệc cưới
5,188,320
5,188,320
103,766
778,248
103,766
985,781
7,159,882
Tiệc buffe
3,458,880
3,458,880
69,178
518,832
69,178
657,187
4,773,254
2
TK 627: CPSXC
13.027.500
147.6
13.175.100
263.502
1.954.125
260.55
2.478.177
15.653.277
3
TK 642: CPQLDN
15.430.000
15.430.000
308.6
2.314.500
308.6
2.931.700
18.361.700
4
TK 334: PTCNV
2.287.595
457.519
2.745.114
2.745.114
Cộng
45.751.900
147.6
45.899.500
917.99
9.150.380
1.372.557
11.440.927
57.340.427
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 12 năm 2008 kế toán vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK622- chi phí nhân công trực tiếp, Tk 334- phải trả công nhân viên
Việc trích tính BHXH, BHYT, KPCĐ tại công ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức.
Theo quy định của Nhà nước về việc trích lập quỹ bảo hiểm xã hội công ty trích lập như sau:
* Phần bảo hiểm xã hội tính vào chi phí của công ty như sau:
BHXH = 20% theo lương cơ bản của công nhân viên. Trong đó người sử dụng lao động 15%, người lao động nộp 5%. Số tiền này được sở thương binh xã hội quản lý.
Công ty còn trích 3% trên tổng quỹ lương của mình cho BHYT, trong đó người sử dụng lao động chịu 2% và người lao động nộp 1 % để lại công đoàn cơ sở để chi cho họp hành.
Như vậy người lao động phải nộp BHXH là 6% tiền lương của mình và công ty phải nộp là 19% trên tổng quỹ lương của công ty.
Hiện nay, Công Ty Tám Đức tính lương nghỉ BHXH như sau:
+ Nghỉ do ốm đau : Được hưởng 75% tổng lương
+ Nghỉ do sinh đẻ : Được hưởng 100% tổng lương
+ Làm thêm giờ, làm ca : Được hương 35% / 1 ngày lương.
2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung.
Trong hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống. Chi phí sản xuất chung là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các chi phí: Tiền lương cho nhân viên quản lý, nhân viên các bộ phận có liên quan, chi phí dịch vụ mua ngoài như: (chi phí tiền điện, chi phí tiền nước, chi phí giặt là, chi phí thuê đất, chi phí trông giữ phương tiện...).
Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK
627- chi phí sản xuất chung. Chi phí nhân viên quản lý được phản ánh trên bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội của công ty.
Chi phí giặt là: là chi phí cho việc giặt các đồ của phòng ăn như khăn trải bàn một, khăn trải bàn đôi, khăn đỏ, khăn ăn...
Ở Công Ty không kinh doanh dịch vụ giặt mà đi thuê giặt. Do đó để theo dõi số lượng giặt là trong tháng của công ty, kế toán đã lập sổ giao nhận đồ giặt là để làm cơ sở phân bổ chi phí và thanh toán đối với nhà cung cấp dịch vụ.
Trích mẫu sổ giao nhận đồ giặt là của công ty
Bảng biểu 2.13. SỔ GIAO NHẬN ĐỒ GIẶT LÀ
Tháng 12 năm 2008
Tên nhà cung cấp: Xưởng giặt là
Bộ phận giao nhận đồ: Tổ trưởng tổ bàn
STT
Ngày
Diễn giải
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Kí nhận
1
01/12
nhận khăn
70
8.500
595.000
2
02/12
nhận khăn
40
8.500
340000
…
…
…
...
…….
...
….
cộng
x
1.500
x
12.750.000
Công ty thanh toán tiền giặt là cho nhà cung cấp vào cuối tháng. Chi phí về giặt là được phản ánh vào bảng phân bổ chi phí sản xuất chung của công ty.
Chi phí tiền điện là chi phí mà công ty phải trả cho nhà cung cấp điện. Kế toán căn cứ vào hoá đơn tiền điện và phiếu chi để hạch toán và ghi vào bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
Kinh doanh dịch vụ ăn uống là hoạt động kinh doanh sử dụng tài sản cố định tương đối cao do vậy hàng tháng kế toán phải tiến hành tính khấu hao tài sản cố định và phân bổ cho từng bộ phận kinh doanh. Tài sản cố định được sử dụng ở công ty Tám Đức rất đa dạng. Để tính được mức khấu hao tài sản cố định, kế toán phải dựa vào định mức thời gian sử dụng của tài sản để tính khấu hao cho tài sản.
Trích bảng phân bổ tính khấu hao tài sản cố định của công ty
CTY TNHH TÁM ĐỨC
129 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
Bảng biểu 2.14.
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2008
STT
Diễn giải
SL
NGUYÊNGIÁ TSCĐ
THỜI GIAN ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
THỜI GIAN DỰ TÍNH TRÍCH KHẤU HAO
GIÁ TRỊ CÒN LẠI THÁNG TRƯỚC CHUYỂN SANG
CỘNG DỒN LUỸ KẾ
TRÍCH KH THÁNG NÀY
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
1
Tivi
1 cái
18,286,000
t7/2007
4năm
11,809,714
4,571,496
380,958
11,428,756
2
Tivi LG 54"
3 cái
64,454,545
t7/2007
5năm
47,266,673
12,890,904
1,074,242
46,192,431
3
Tivi Sam Sung 40R71
2 cái
60,000,000
t7/2007
5năm
51,500,000
6,000,000
500,000
51,000,000
4
Điều hoà KF 70LW/A21.K
2 bộ
31,090,800
t9/2007
4năm
21,374,925
7,772,700
647,725
20,727,200
5
Xe Máy
1 cái
69,363,636
t11/2007
5năm
54,334,843
13,872,732
1,156,061
53,178,782
6
Xe ôtô
1 cái
1,055,090,909
t5/2008
15năm
993,543,941
70,339,392
8,792,424
984,751,517
Tổng cộng
1,298,285,890
1,179,830,096
115,447,224
12,551,410
1,167,278,686
Căn cứ vào bảng tính khấu hao, kế toán ghi vào bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng bộ phận kinh doanh.
Ngoài việc tính và phân bổ khấu hao kế toán còn tiến hành lập và tính giá trị công cụ dụng cụ phân bổ vào chi phí kinh doanh hàng tháng. Công cụ dụng cụ khi đưa vào sử dụng kế toán chuyển toàn bộ giá trị vào tài khoản 627- chi sản xuất chung. Căn cứ vào thời gian sử dụng theo thiết kế, đặc tính kỹ thuật để phân bổ giá trị vào chi phí hàng thàng. Công cụ dụng cụ tại công ty được chia làm 3 nhóm sau:
Nhóm thứ nhất là đồ gỗ bao gồm bàn, ghế, đũa ăn, kệ tivi , Nhóm thứ hai đồ sứ và thuỷ tinh: ly uống nước, ấm trà, bát ăn cơm, lọ hoa, bể nuôi hải sản, Nhóm thứ ba là đồ INỐC nôi lẩu muôi canh, bàn nấu kệ bếp, khay đựng đồ, bếp gas du lịch...
Trích tờ kê chi phí tại công ty Tám Đức
Bộ phận KT tiền mặt
Bảng biểu 2.15. TỜ KÊ CHI PHÍ TK627
Chứng từ
Diễn Giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
354
15/12/08
chi TM mua ly
111
563,000
358
17/12/08
chi TM mua bát đĩa
111
1,025,000
…………
…………….
………………………….
…………
……………
Cộng
1,588,000
Người lập
Bộ phận KT tiền mặt
Bảng biểu 2.16. BẢNG KÊ CHI PHÍ TK627
Chứng từ
Diễn Giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
13587
31/12/2008
Tiền điện dùng cho sản xuất
331
8.750.000
13786
31/12/2008
Tiền nước dùng cho sản xuất
331
1.520.000
…………
…………….
………………………….
…………
……………
Cộng
10,270,000
Người lập
Chi phí tiền điện là chi phí mà công ty phải trả cho nhà cung cấp điện. Kế toán căn cứ vào hoá đơn tiền điện và phiếu chi để hạch toán và ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK627
2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung của toàn doanh nghiệp.
- Để tính giá thành sản phẩm cuối kỳ kế toán thực hiện bút toán phân bổ và kết chuyển chi phí cuối kỳ. Công Ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức dùng kế toán thủ công nên cuối kỳ kế toán phải lập chứng từ kết chuyển chi phí. Đối với chi phí sản xuất chung liên quan đến cả ba lạoi sản phẩm nên kế toán phân bổ cho 3 loại sản phẩm theo tiêu thức phân bổ là số lượng tiệc khách đã dùng . cụ thể trong kỳ căn cứ vào bảng bảng tổng hợp số lượng tiệc xuất bán trong tháng có số lượng tiệc thường, tiệc cưới, tiệc buffe xuất bán trong tháng kế toán đã tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung như sau:
Căn cứ vào các số liệu tính toán trên bảng phân
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31781.doc