Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Văn Giang

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VLXD VĂN GIANG 3

1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần VLXD Văn Giang 3

1.2. Đặc diểm hoạt động kinh doanh và quá trình sản xuất sản phẩm 4

1.2.1. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 4

1.3.1.2. Phân loại chi phí 7

1.3.1.3. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 8

1.3.2. Giá thành sản phẩm 9

1.3.2.1. Đặc điểm về giá thành sản phẩm 9

1.3.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm 9

1.3.2.3. Đối tượng tính giá thành 10

1.3.2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 11

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 13

Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VLXD VĂN GIANG 15

2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 15

2.1.1. Hạch toán chi tiết 15

2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 22

2.2.1. Hạch toán chi tiết 24

2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 31

2.3.1. Hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung 31

2.3.1.1. Chi phí nhân viên phân xưởng – Granite 32

2.3.1.2. Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ - Granite 33

2.3.1.3. Chi phí khấu hao TSCĐ 33

2.3.4. Chi phí dich vụ mua ngoài 37

2.3.5. Chi phí bằng tiền khác 37

2.3.6. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung 38

2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm dở dang 46

2.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất chung 46

2.4.2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang 50

2.4.3. Xác định giá thành sản phẩm 52

2.4.3.1.Xác định chi phí để tính giá thành theo phương pháp trực tiếp 53

2.4.3.2. Phân bổ chi phí giá thành cho các nhóm sản phẩm 54

2.4.4 Tính giá thành cho các sản phẩm 59

2.4.4.2. Tính giá thành cho các sản phẩm với các màu sắc khác nhau 62

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VLXD VĂN GIANG 66

3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần VLXD Văn Giang 66

3.2.1. Những thuận lợi 66

3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại 68

3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần VLXD Văn Giang 70

KẾT LUẬN 79

 

doc84 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2152 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Văn Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
552.688.702 Số dư cuối quý 0.00 0.00 Biểu 2.10: Sổ Cái tài khoản 6221 SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 621 (Trích số liệu từ quý IV/2010 từ ngày 01/10/2010 đến ngày 31/12/2010) Đơn vị: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Mã CT Số CT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0.00 0.00 Phát sinh trong kỳ … … … … … … PKT 11002 Phân bổ lương sản xuất trực tiếp Granite tháng 11/2010 334 131.801.800 131.801.800 PKT 11003 Trích BHXH 15% lương cơ bản tháng 11/2010 3382 19.770.270 19.770.270 … … … … … … PKT 11012 Phân bổ lương sản xuất trực tiếp gạch xây tháng 11/2010 334 23.356.028 23.356.028 PKT 11013 Trích BHXH 15% lương cơ bản tháng 11/2010 3382 3.503.404 3.503.404 … … … PKT 12012 Phân bổ lương sản xuất trực tiếp gạch xây tháng 12/2010 334 25.236.032 25.236.032 PKT 12013 Trích BHXH 15% lương cơ bản tháng 12/2010 3382 3.785.405 3.785.405 … … … … … … PKT Kết chuyển 6221 sang 1541 1541 1.552.688.702 Kết chuyển 6222 sang 1542 1542 258.781.450 Cộng số phát sinh quý 1.811.470.152 Số dư cuối quý 0.00 0.00 Biểu 2.11: Sổ Cái tài khoản 621 2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là một trong các khoản chi phí cấu thành giá thành sản phẩm. Nó bao gồm toàn bộ các khoản chi phí có tính chất phục vụ công tác quản lý, tổ chức điều hành quá trình sản xuất của phân xưởng. Chi phí sản xuất chung bao gồm: - Chi phí nhân viên phân xưởng: bao gồm tiền lương, BXHH, BHYT, BHTN của nhân viên phân xưởng, - Chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất như khuân mẫu, các thiết bị sửa chữa thay thế bảo hộ lao động, dụng cụ lao động. - Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ vào quá trình sản xuất sản phẩm. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm tiền nước sửa chữa thuê ngoài. - Chi phí bằng tiền khác: chi phí ăn ca, chi vệ sinh an toàn lao động. 2.3.1. Hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung * Chứng từ sử dụng: do chi phí sản xuất chung của phân xưởng bao gồm cả chi phí NVL, chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ vì vậy để theo dõi các khoản mục chi phí sản xuất chung, các chứng từ được sử dụng bao gồm: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Bảng chấm công, Bảng tổng hợp thanh toán lương. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Phiếu chi … * Tài khoản hạch toán Kế toán sử dụng tài khoản 627 – “chi phí sản xuất chung” để hạch toán các khoản chi phí sản xuất chung phát sinh trong đó tài khoản 6271 dùng để phản ánh các khoản chi phí sản xuất chung tại phân xưởng Granite. Cụ thể: - TK 62711 – “chi phí nhân viên phân xưởng – Granite” - TK 62721 – “chi phí vật liệu – Granite” - TK 62741 – “chi phí khấu hao TSCĐ – Granite” - TK 62771 – “chi phí dịch vụ mua ngoài – Granite” - TK 62781 – “chi phí bằng tiền khác – Granite”. 1. Chi phí nhân viên phân xưởng – Granite Chi phí nhân viên phân xưởng – Granite là khoản mục chiếm tỷ trọng rất thấp (khoảng 2 – 3%) trong tổng chi phí sản xuất chung toàn nhà máy. Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm các khoản: - Tiền lương theo sản phẩm, tiền thưởng tiết kiệm vật tư và các khoản lương phụ, lương phép của từng công nhân sau đó được tổng hợp cho từng phân xưởng, bộ phận … phương pháp xác định lương đối với nhân viên phân xưởng này tương tự như đối với lương của công nhân trực tiếp sản xuất. - Các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN của nhân viên các phân xưởng: phân xưởng cơ điện, tổ VSCN, soi bo, tổ xe nâng, văn phòng phân xưởng nhà máy, phòng kỹ thuật, nghiên cứu chế thử và bộ phận bốc xếp. Các khoản trích theo lương theo quy định của Nhà nước Trong đó: BHXH được trích trên 20% lương cơ bản, trong đó 15% tính vào chi phí của Công ty, 5% trừ trực tiếp vào lương nhân viên phân xưởng. BHYT trích trên 3% lương cơ bản, 2% tính vào chi phí và 1%trừ trực tiếp vào lương BHTN được trích toàn bộ vào chi phí trên 2% lương cơ bản. Sau khi tập hợp đầy đủ các chứng từ về chi phí nhân viên phân xưởng (Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, Bảng thanh toán lương từng bộ phận …), đồng thời kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, đầy đủ của các chứng từ, sau đó tiền hành nhập số liệu vào máy. Trên cơ sở số liệu được nhập, máy tính sẽ tự động vào sổ chi tiết 62711. Ví dụ: trong quý IV/2010 tình hình biến động chi phí nhân viên phân xưởng – Granite được phản ánh như sau: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 62711 – Chi phí nhân viên phân xưởng Đối tượng: Phân xưởng tạo hình (Trích số liệu quý IV/2010 từ ngày 1/10/2010 đến ngày 31/12/2010) Đơn vị: đồng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Mã CT Số CT Nợ Có - Số dư đầu kỳ 0.00 0.00 Số phát sinh trong kỳ … … … … 31/12 PKT 12010 Lương QLPX Granite phải trả tháng 12/2010 334 76.302.579 31/12 PKT 12012 Trích BHXH của bộ phận phân xưởng tháng 12/2010 3381 11.445.387 31/12 PKT 12013 Trích BHYT của bộ phận phân xưởng tháng 12/2010 3382 1.526.052 31/12 PKT 12014 Trích BHTN của bộ phận phân xưởng tháng 12/2010 3383 1.526.052 31/12 PKT Kết chuyển 62711 sang 15411 1541 272.400.207 Cộng số phát sinh 272.400.207 272.400.207 Số dư cuối kỳ 0.00 0.00 Biểu 2.12: Sổ Chi tiết tài khoản 62711 2.3.1.2. Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ - Granite Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ tại Nhà máy Granite được thực hiện như đối với chi phí NVL trực tiếp. Đối với chi phí NVL một số nằm trong định mức, một số không nằm trong định mức, một số không nằm trong định mức. Đối với chi phí công cụ, dụng cụ được dùng chủ yếu cho tổ cơ điện, phát sinh không nhiều, giá trị không lớn do vậy để đơn giản hoá việc tính toán, kế toán Công ty Cổ phần VLXD Văn Giang áp dụng phân bổ một lần, không thông qua tài khoản 242. Chi phí khấu hao TSCĐ Công ty cổ phần VLXD Văn Giang sản xuất chủ yếu dựa vào máy móc thiết bị với công nghệ hiện đại, do vây các khoản đầu tư cho TSCĐ là tương đối lớn và bao gồm nhiều loại. TSCĐ được trình bày theo nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế. - Về nguyên giá: Nguyên giá TSCĐ hữu hình được xác định theo giá gốc, ngoại trừ các tài sản được xác định lại theo xác định doanh nghiệp để cổ phần hoá. Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình: + Nguyên giá TSCĐ hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào trong trạng thái sử dụng. + Nguyên giá TSCĐ hữu hình do tự làm, tự xây dựng bao gồm chi phí xây dựng, chi phí sản xuất thực tế phát sinh cộng chi phí lắp đặt và chạy thử. - Về khấu hao: + Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng, căn cứ vào nguyên giá TSCĐ và tỷ lệ khấu hao (thời gian khấu hao) của từng loại TSCĐ . Thời gian sử dụng ước tính của từng loại TSCĐ trong năm 2010 như sau: Loại TSCĐ Thời gian khấu hao (năm) Nhà xưởng, vật kiến trúc 15 – 25 Máy móc thiết bị 05 – 15 Phương tiện vận tải 08 – 10 Thiết bị văn phòng 05 - 08 Từ đó kế toán xác định được số khấu hao phải trích cả năm. Mức khấu hao bình quân = Nguyên giá TSCĐ Thời gian khấu hao TSCĐ Qua đó tính được khấu hao cho tháng: Mức khấu hao bình quân tháng = Mức khấu hao bình quân tháng 12 Khấu hao được xác định theo nguyên tắc tròn tháng, tức là TSCĐ được mua về từ ngày mùng 1 đến ngày 15 trong tháng thì được trích lập hết khấu hao của tháng đó, ngược lại TSCĐ được mua về từ ngày 16 đến cuối tháng thì chưa được trích khấu hao, sang tháng sau mới bắt đầu tính khấu hao. Ví dụ: Ngày 3/9/2010, Công ty Cổ phần VLXD Văn Giang mua một thiết bị dung cho bộ phận sản xuất, nguyên giá 160.000.000, thời gian sử dụng ước tính 10 năm. Mức khấu hao bình quân năm = 160.000.000 = 16.000.000 10 Mức khấu hao bình quân tháng = 16.000.000 = 1.333.333,3 12 Khấu hao trích cho bộ phận sản xuất tháng 09/2010 là 1.333.333,3đ Việc trích lập khấu hao như trên là không hợp lý, không tuân theo Quyết đinh 203/2009/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính về khấu hao TSCĐ. Điều này dẫn đến thiếu chính xác trong việc xác định chi phí sản xuất. + Căn cứ vào mục đích, bộ phận sử dụng, số khấu hao của TSCĐ đó sẽ được phân bổ vào chi phí sản xuất, chi phí bán hàng hay chi phí quản lý doanh nghiệp và được trình bày cụ thể trên Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất Granite sẽ được tập hợp và hạch toán vào tài khoản 62741 – “chi phí khấu hao TSCĐ – Granite” theo định khoản. Nợ TK 62741 – “chi phí khấu hao TSCĐ – Granite”: Có TK 2141: *Chứng từ sử dụng: Các chứng từ được sử dụng trong hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ bao gồm: Bảng trích khấu hao TSCĐ Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Biên bản kiểm kê TSCĐ Đơn vị: đồng BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ NĂM 2010 STT Mã TS Tên TS Thời gian khấu hao còn lại Giá trị sổ sách đến 31/12/2010 Khấu hao năm 2010 Giá trị khấu hao Nguyên giá Khấu hao luỹ kế Giá trị còn lại Thời gian khấu hao Giá trị Tháng 01 … Tháng 02 I 211 TSCĐ hữu hình 154.615.197.473 119.406.153.378 35.209.042.095 13.146.623.527 1.095.551.960 1.272.253.889 1 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 30.406.354.089 13.106.368.784 17.299.985.305 15 1.333.925.758 111.160.479 129.089.589 2 2112 Máy móc thiết bị 117.466.965.148 101.450.361.297 16.016.603.851 10 11.222.104.161 935.175.347 1.086.010.080 3 2113 Phương tiện vận tải 5.527.216.331 3.769.645.476 1.757.570.855 8 483.594.721 40.299.560 46.799.489 4 2114 Dụng cụ quản ly 1.214.661.905 1.079.779.821 13.488.284 6 106.998.887 8.916.574 30.354.731 II 2113 TSCĐ vô hình 6.148.305.000 2.400.002.000 3.748.305.000 600.000.000 50.000.000 58.064.516 Tổng cộng 160.763.502.473 121.806.155.378 38.957.347.095 13.746.623.527 1.145.551.960 1.330.318.405 Nhà máy Granite (Ký, đóng dấu) Ban KCS (Ký, đóng dấu) Văn phòng (Ký, đóng dấu) Biểu 2.13: Bảng trích khấu hao TSCĐ năm 2010 Từ Bảng trích khấu hao TSCĐ, Kế toán thực hiện các định khoản trích khấu hao vào từng bộ phận trong từng tháng, sau đó vào sổ chi tiết tài khoản 214, 62741. 2.3.4. Chi phí dich vụ mua ngoài Là các chi phí phát sinh cho hoạt động mua ngoài như tiền điện nước, cước viễn thông, chi phí văn phòng phẩm … Các khoản này thường được phản ánh trong các phiếu chi, uỷ nhiệm chi của ngân hàng. Do vậy, căn cứ vào các hoá đơn thanh toán dịch vụ phát sinh hàng tháng, kế toán sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào máy, từ đó máy tính sẽ tự động vào sổ chi tiết tài khoản 62771 – “chi phí dịch vụ mua ngoài – Granite”. 2.3.5. Chi phí bằng tiền khác Chi phí bằng tiền khác bao gồm chi phí vệ sinh, chi phí tiếp khách hội nghị, chi phí cho cán bộ đi công tác … liên quan đến từng bộ phận, phân xưởng hàng tháng. Kế toán tập hợp các hóa đơn thanh toán và phản ánh trên các sổ chi tiết tài khoản 62781 – “chi phí bằng tiền khác – Granite”. Sơ đồ 2.1: Quy trình tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần VLXD Văn Giang Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Bảng thanh toán tiền lương, hoá đơn … Phần mềm kế toán Sổ kế toán chi tiết các TK Bảng cân đối số phát sinh Sổ Cái TK 6211, 6221, 6271, 1541 Nhật ký chung Bảng tính giá thành sản phẩm Báo cáo tài chính 2.3.6. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung * Sổ sách sử dụng Theo hình thức sổ Nhật ký chung, các sổ tổng hợp được sử dụng để tổ chức hạch toán chi phí sản xuất chung bao gồm: Sổ Nhật ký chung Sổ Cái tài khoản 62711, 62721, 62741, 62771, 62781 Dựa vào các sổ liệu đã được tập hợp từ các sổ chi tiết các tài khoản, máy tính sẽ tổng hợp vào sổ Cái các tài khoản 6271, 62721, 62741, 62771, 62781. SỔ CÁI TÀI KHOẢN 62711 – Chi phí nhân viên phân xưởng –Granite (Trích số liệu quý IV/2010 từ ngày 01/10/2010 đến ngày 31/12/2010) Đơn vị: đồng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Mã CT Số CT Nợ Có - Số dư đầu kỳ 0.00 0.00 Số phát sinh trong kỳ … … … … 31/12 PKT 12010 Lương QLPX Granite phải trả tháng 12/2010 334 276.302.579 31/12 PKT 12011 Lương nhân viên phục vụ nhà ăn tháng 12/2010 334 27.528.682 31/12 PKT 12012 Trích BHXH của bộ phận phân xưởng tháng 12/2010 3381 45.574.689 31/12 PKT 12013 Trích BHYT của bộ phận phân xưởng tháng 12/2010 3382 6.076.625 31/12 PKT 12014 Trích BHTN của bộ phận phân xưởng tháng 12/2010 3383 6.076.625 31/12 PKT Kết chuyển 62711 sang 15411 1541 1.084.677.600 Cộng số phát sinh 1.084.677.600 1.084.677.600 Số dư cuối kỳ 0.00 0.00 Biểu 2.14: Sổ Cái tài khoản 62711 Trích sổ Cái tài khoản 62721 – chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ Granite. SỔ CÁI TÀI KHOẢN 62721 – chi phí vật liệu công cụ dụng cụ - Granite (Trích số liệu quý IV/2010 từ ngày 01/10/2010 đến ngày 31/12/2010) Đơn vị: đồng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Mã CT Số CT Nợ Có - Số dư đầu kỳ 0.00 0.00 - Số phát sinh trong kỳ 31/12 PX VX1201 Xuất NVL cho bộ phận thí nghiệm Nhà máy Granite tháng 12/2010 152 6.324.750 PX VX1202 Phân bổ công cụ dụng cụ cho tổ cơ điện sản xuất Granite tháng 12/2010 153 60.328.970 … … … … … … … 31/12 PKT Kết chuyển 62721 sang 1541 1541 2898974250 Cộng phát sinh 2.898.974.250 2898974250 Dư cuối kỳ Biểu 2.15: Sổ Cái tài khoản 62721 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 62741 – chi phí khấu hao TSCĐ – Granite (Trích số liệu quý IV/2010 từ ngày 1/10/2010 đến ngày 31/12/2010) Đơn vị: đồng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Mã CT Số CT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0.00 0.00 Số phát sinh trong kỳ 31/10 PKT 10026 Khấu hao nhà cửa vật kiến trúc tháng 10/2010 21411 88.928.383 31/10 PKT 10027 Khấu hao máy móc thiết bị tháng 10/2010 21411 748.140.278 31/10 PKT 10028 Khấu hao phương tiện vận tải tháng 10/2010 21411 32.239.648 31/10 PKT 10029 Khấu hao dụng cụ quản lý tháng 10/2010 21411 7.133.260 … … … … … 31/12 PKT 12015 Khấu hao nhà cửa vật kiến trúc tháng 12/2010 21411 103.271.671 31/12 PKT 12016 Khấu hao máy móc thiết bị tháng 12/2010 21411 868.808.064 31/12 PKT 12017 Khấu hao phương tiện vận tải tháng 12/2010 21411 37.439.891 31/12 PKT 12018 Khấu hao dụng cụ quản lý tháng 12/2010 21411 8.283.785 31/12 PKT 12019 Kết chuyển 62741 sang 1541 1541 3.943.987.061 Cộng phát sinh 3.943.987.061 3.943.987.061 Dư cuối kỳ 0.00 0.00 Biểu 2.16: Sổ Cái tài khoản 62741 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 62771 – Chi phí dịch vụ mua ngoài – Granite (Trích số liệu quý IV/2010 từ ngày 01/10/2010 đến ngày 31/12/2010) Đơn vị: đồng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Mã CT Số CT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0.00 0.00 Số phát sinh trong kỳ … … … … … 31/12 PC 12020 Thanh toán cước điện thoại bằng tiền mặt tháng 12/2010 11111 1.367.528 31/12 PC 12021 Thanh toán tiền nước cho Công ty Nước tháng 12/2010 11111 167.082 31/12 PC 12022 Tiền mua văn phòng phẩm tháng 12/2010 11111 6.782.036 … … … … … 31/12 PKT Kết chuyển 62771 sang 1541 1541 24.949.938 Cộng phát sinh 24.949.938 24.949.938 Dư cuối kỳ 0.00 0.00 Biểu 2.17: Sổ Cái tài khoản 62771 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 62781 – Chi phí bằng tiền khác – Granite (Trích số liệu quý IV/2010 từ ngày 01/10/2010 đến ngày 31/12/2010) Đơn vị: đồng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Mã CT Số CT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0.00 0.00 Số phát sinh trong kỳ … … … … … 30/11 PC 11023 Tổ chức hội nghị tháng 11/2010 cho cán bộ QLPX 11111 1.358.000 30/11 PC 11024 Thanh toán tiền cho anh Ký đi công tác Hải phòng 11111 1.678.000 30/11 PC 11025 Thanh toán tiền vệ sinh tháng 11/2010 11111 284.000 … … … … … 31/12 PKT Kết chuyển 62781 sang 1541 1541 730.405.672 Cộng phát sinh 730.405.672 730.405.672 Dư cuối kỳ 0.00 0.00 Biểu số 2.18: Sổ Cái tài khoản 62781 2.3.6. Tập hợp chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung được tập hợp vào cuối quý thông qua tài khoản 6271 – “chi phí sản xuất chung – Granite”. Từ các sổ chi tiết tài khoản 62711, 62721, 62741, 62771, 62781, kế toán lập Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung cho Nhà máy Granite. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Đơn vị: đồng STT Khoản mục chi phí sản xuất chung Số tiền 1 Chi phí nhân viên phân xưởng 1.084.677.600 2 Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ 2.898.974.250 3 Chi phí khấu hao TSCĐ 3.943.987.061 4 Chi phí dịch vụ mua ngoài 24.949.938 5 Chi phí bằng tiên khác 730.405.672 Cộng 8.682.994.521 Biểu 2.19: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung Dựa vào cá số liệu đã được tập hợp từ các tài khoản, máy tính sẽ tổng hợp vào sổ chi tiết tài khoản 6271, sổ Nhật ký chung và sổ Cái tài khoản 6271. SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6271 – Chi phí sản xuất chung – Granite (Trích số liệu quý IV/2010 từ ngày 01/10/2010 đến ngày 31/12/2010) Đơn vị: đồng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Mã CT Số CT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0.00 0.00 Số phát sinh trong kỳ … 31/10 PKT 10026 Khấu hao nhà cửa vật kiến trúc tháng 10/2010 21411 88.928.383 31/10 PKT 10027 Khấu hao máy móc thiết bị tháng 10/2010 21411 748.140.278 31/10 PKT 10028 Khấu hao phương tiện vận tải tháng 10/2010 21411 32.239.648 31/10 PKT 10029 Khấu hao dụng cụ quản lý tháng 10/2010 21411 103.271.671 … … 31/12 PKT Kết chuyển 62711 sang 1541 1541 1.084.677.600 31/12 PKT Kết chuyển 62721 sang 1541 1541 2.898.974.250 31/12 PKT Kết chuyển 62741 sang 1541 1541 3.943.987.061 31/12 PKT Kết chuyển 62771 sang 1541 1541 24.949.938 31/12 PKT Kết chuyển 62781 sang 1541 1541 730.405.672 Cộng phát sinh 8.682.994.521 8.682.994.521 Dư cuối kỳ 0.00 0.00 Biểu số 2.20: Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 6271 SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung – Granite (Trích số liệu quý IV/2010 từ ngày 01/10/2010 đến ngày 31/12/2010) Số hiệu: 6271 Đơn vị: đồng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Mã CT Số CT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0.00 0.00 Số phát sinh trong kỳ … … … … … 30/11 PC 11025 Thanh toán tiền vệ sinh tháng 11/2010 11111 284.000 31/12 PKT 12010 Lương QLPX Granite phải trả tháng 12/2010 334 276.302.578 … … … 31/12 PX VX1202 Phân bổ công cụ dụng cụ cho tổ cơ điện sản xuất Granite tháng 12/2010 153 60.328.970 … … … … 31/12 PKT Kết chuyển 62711 sang 1541 1541 1.084.677.600 31/12 PKT Kết chuyển 62721 sang 1541 1541 2.898.974.250 31/12 PKT Kết chuyển 62741 sang 1541 1541 3.943.987.061 31/12 PKT Kết chuyển 62771 sang 1541 1541 24.949.938 31/12 PKT Kết chuyển 62781 sang 1541 1541 730.405.672 Cộng phát sinh 8.682.994.521 8.682.994.521 Dư cuối kỳ 0.00 0.00 Biểu số 2.21: Sổ Cái tài khoản 6271 SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung (Trích số liệu quý IV/2010 từ ngày 01/10/2010 đến ngày 31/12/2010) Số hiệu: 627 Đơn vị: đồng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Mã CT Số CT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0.00 0.00 Số phát sinh trong kỳ … … … … … 31/10 PKT VK1011 Chi phí nguyên vật liệu dung cho phân xưởng sản xuất gạch xây tháng 10/2010 152 103.235.689 103.235.689 31/10 PKT 10012 Trích khấu hao cho bộ phận sản xuất gạch xây tháng 10/2010 2141 263.489.231 236.489.231 … … … … … … … 31/11 PC 11007 Thanh toán tiền vệ sinh tháng 11/2010 1111 284.000 31/12 PKT 12010 Lương QLPX Granite phải trả tháng 12/2010 334 276.302.578 … … … 31/12 PX VX1202 Phân bổ công cụ dụng cụ cho tổ cơ điện sản xuất Granite tháng 12/2010 153 60.328.970 … … … … 31/12 PKT Kết chuyển 62711 sang 1541 1541 1.084.677.600 31/12 PKT Kết chuyển 62721 sang 1541 1541 2.898.974.250 31/12 PKT Kết chuyển 62741 sang 1541 1541 3.943.987.061 31/12 PKT Kết chuyển 62771 sang 1541 1541 24.949.938 31/12 PKT Kết chuyển 62781 sang 1541 1541 730.405.672 31/12 PKT Kết chuyển 62712 sang 1542 1542 216.935.520 31/12 PKT Kết chuyển 62722 sang 1542 1542 579.794.850 … … … … … Cộng phát sinh 11.045.247.989 11.045.247.989 Dư cuối kỳ 0.00 0.00 Biểu số 2.22: Sổ Cái tài khoản 627 Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm dở dang Tổng hợp chi phí sản xuất chung Kỳ tính giá thành của Công ty Cổ phần VLXD Văn Giang được xác định là theo quý vì vậy tại thời điểm cuối mỗi quý, kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất phát sinh dựa trên các tài khoản 621, 622, 627, từ đó tính giá thành cho từng sản phẩm. Công việc của kế toán là kiểm tra tính chính xác, hợp lý của các khoản mục chi phí đã được tập hợp, thông qua phần mềm kế toán máy sẽ thực hiện lên các số liệu. Trên cơ sở số liệu được nhập, máy tính sẽ tự động vào sổ chi tiết tài khoản 154. * Tài khoản sử dụng Để tổng hợp chi phí sản xuất cho nhà máy Granite, Công ty Cổ phần VLXD Văn Giang sử dụng tài khoản 1541 – “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – Granite”. * Sổ sách sử dụng Theo hình thức Nhật ký chung, các sổ tổng hợp được sử dụng để tổ chức hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất bao gồm: Nhật ký chung Sổ Cái tài khoản 1541 – “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – Granite”. Từ sổ chi tiết tài khoản 154, máy tính sẽ tự động vào sổ Nhật ký chung, và sổ Cái tài khoản 1541. SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – Granite Số hiệu: 1541 (Trích số liệu quý IV/2010 từ ngày 01/10/2010 đến ngày 31/12/2010) Đơn vị: đồng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Mã CT Số CT Nợ Có Số dư đầu kỳ 9.541.907.690 Số phát sinh 31/12 PKT Kết chuyển 6211 sang 1541 6211 45.467.826.000 31/12 PKT Kết chuyển 6221 sang 1541 6221 1.552.688.702 31/12 PKT Kết chuyển 6271 sang 1541 6271 8.682.994.521 31/12 PN 12098 Nhập thành phẩm quý IV/2010 1551 56.634.605.399 Cộng phát sinh 55.703.509.223 56.634.605.399 Số dư cuối kỳ 8.610.811.514 Biếu 2.23: Sổ Cái tài khoản 1541 SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: 154 (Trích số liệu quý IV/2010 từ ngày 01/10/2010 đến ngày 31/12/2010) Đơn vị: đồng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Mã CT Số CT Nợ Có Số dư đầu kỳ 11.365.012.236 Số phát sinh 31/12 PKT Kết chuyển 6211 sang 1541 6221 45.467.826.000 31/12 PKT Kết chuyển 6221 sang 1541 6221 1.552.688.702 31/12 PKT Kết chuyển 6271 sang 1541 6271 8.682.994.521 31/12 PKT Kết chuyển 6212 sang 1542 6212 17.023.526.321 31/12 PKT Kết chuyển 6222 sang 1542 6222 258.781.450 31/12 PKT Kết chuyển 6272 sang 1542 6272 2.362.253.468 31/12 PN 12098 Nhập thành phẩm gạch Granite quý IV/2010 1551 56.634.605.399 31/12 PN 12099 Nhập thành phẩm gạch xây tháng IV/2010 1552 18.569.456.033 Cộng phát sinh 75.348.070.462 75.204.061.432 Số dư cuối kỳ 11.509.021.266 Biểu 2.24: Sổ Cái tài khoản 154 Trích sổ Nhật lý chung liên quan đến các tài khoản 6211, 6221, 6271, 1541 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2010 (Trích số liệu liên quan đến tài khoản 1541 quý IV/2010) Đơn vị: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK đối ứng Số phát sinh Mã CT Số CT Nợ Có A B C D E 1 2 … … … … … … … 31/10 PX PK1005 Xuất NVL phụ sản xuất Granite tháng 10/2010 621 152 720.568.753 720.568.753 31/10 PX PK1006 Xuất NVL chính sản xuất Granite tháng 10/2010 621 152 5.100.367.890 5.100.367.890 … … … … … … 31/10 PKT 10026 Khấu hao nhà cửa vật kiến trúc tháng 10/2010 627 214 88.928.383 88.928.383 31/10 PKT 10027 Khấu hao máy móc thiết bị tháng 10/2010 627 214 748.140.278 748.140.278 … … … … … … 30/11 PKT 11002 Phân bổ lương sản xuất trực tiếp tháng 11/2010 622 334 131.801.800 131.801.800 30/11 PKT 11003 Trích BHXH 15% lương cơ bản tháng 11/2010 622 338 19.770.270 19.770.270 … … … … … … 30/11 PC 11023 Tổ chức hội nghị tháng 11/2010 627 111 1.358.000 1.358.000 30/11 PC 11024 Thanh toán tiền cho anh Ký đi công tác ở Hải phòng 627 111 1.678.000 1.678.000 … … … … … … 31/12 PX VX1201 Xuất NVL cho bộ phận thí nghiệm nhà máy Granite tháng 12/2010 627 152 6.324.750 6.324.750 31/12 PX VX1202 Phân bổ công cụ, dụng cụ cho tổ cơ điện sản xuất Granite tháng 12/2010 627 153 60.328.970 60.328.970 … … … … … … 31/12 PKT Kết chuyển 6211 sang 1541 154 621 45.467.826.000 45.467.826.000 31/12 PKT Kết chuyển 6221 sang 1541 154 622 1.552.688.702 1.552.688.702 31/12 PKT Kết chuyển 6271 sang 1541 154 627 8.682.994.521 8.682.994.521 12098 Nhập kho thành phẩm hoàn thành quý IV/2010 155 154 17.065.689.223 17.065.689.223 … … … … … … … Biểu số 2.25: Sổ Nhật ký chung Xác định giá trị sản phẩm dở dang Là một doanh nghiệp sản xuất quy mô rộng với khối lượng chi phí sản xuất lớn. Đặc biệt Công ty cổ phần VLXD Văn Giang sản phẩm gạch ốp lát lại được sản xuất trên dây chuyền công nghệ theo kiểu chế biến liên tục qua nhiều giai đoạn, vì vậy khối lượng sản phẩm dở dang ở mỗi giai đoạn tương đối lớn. Tuy nhiên, sản phẩm dở dang chỉ có trên các dây truyền đầu của quá trình sản xuất như bể hồ, silô chứa, sấy đứng, lò nung, xe goòng. Sản phẩm khi xuất kho thành phẩm bán bao nhiêu thì qua hệ máy vát cạnh, mài bóng và chuyển thành sản phẩm hoàn thành bấy nhiêu, do vậy ở giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất không tồn tại sản

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc112572.doc
Tài liệu liên quan