MỤC LỤC
Lời mở đầu:.Trang 01
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XÂY DỰNG LÝ QUÝ .02
1.1, Đặc điểm kinh tế kỷ thuật của công ty .02
1.1.1, Lịch sữ hình thành và phát triển ở công ty .02
1.1.2, Chức năng nhiệm vụ ở công ty.02
1.1.3, Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.03
1.1.4,Đặc điểm tổ chức quy trình sản xuất.06
1.1.5, Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.07
1.2: Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty .08
1.2.1, Tổ chức bộ máy kế toán của công ty .08
1.2.2, Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty .09
1.2.2.1, Chính sách kế toán của công ty.10
1.2.2.3, Đặc điểm tổ chức hệ thống chứng từ kế toán.13
1.2.2.4, Đặc điểm hệ thống kế toán.13
1.2.2.5, Đặc điểm tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.14
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY .15
2.1, Đặc điểm quy trình công nghệ và tính giá thành .15
2.2, Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng Lý Quý
2.2.1, Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng Lý Quý
2.2.1.1,Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất .15
2.2.1.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất .15
2.2.2, Phân loại chi phí sản xuất trong công ty xây lắp.17
2.2.3, Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.17
2.2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.26
2.2.5, Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.32
2.2.6. Kế toán chi phí sản xuất chung.33
2.2.7, Tổng hợp chi phí sản xuất cuối tháng, cuối quý.43
2.3.2, Công tác đánh giá sản phẩm làm dở ở công ty .50
2.3.3, Xác định giá thành .51
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHI SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.52
3.1, Đánh giá chung về công tác quản lý và công tác kế toán.52
3.2, Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty .55
3.2.1. Về việc luân chuyển chứng từ .56
3.2.2. Về quản lý chi phí nhân công .56
3.2.3.Về quản lý và hạch toán chi phí sản xuất chung .56
3.2.4. Về hoàn thiện phương pháp hạch toán các khoản thiệt hại .57
3.2.5. Về việc tính giá thành đơn vị sản phẩm .57
3.2.6. Về việc tạo trình độ chuyên môn nhân viên kế toán.58
3.2.7. Về việc ứng dụng máy vi tính trong công tác kế toán.58
KẾT LUẬN:.60
65 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5000 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần Xây dựng Lý Quý Hà tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
liệu góp phần đảm bảo sử dụng hiệu quả, tiết kiệm vật tư nhằm hạ thấp chi phí sản xuất.
Khi có nhu cầu về sử dụng vật tư, kỹ thuật công trình viết phiếu vật tư có chữ ký của thủ trưởng đơn vị chuyển cho thủ kho để xuất vật tư phục vụ thi công.
Đơn vị: Ban chủ nhiệm công trình Trụ sở Huyện Lộc Hà
PHIẾU XUẤT KHO
Số 3
Ngày 20 tháng 9 năm 2007
Nợ TK 621
Có TK 152
Họ và tên người nhận hàng: Tổ Dũng và Hưng
Lý do xuất kho: Xây bể, trát và chèn cửa
Xuất tại kho: Công trình Trụ sở Huyện Lộc Hà.
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
1
Nhôm
m3
52,5
52,5
23.000
1207.500
……
……
Cộng
52,5
52,5
23.000
1207.500
Xuất, ngày 20 tháng9 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Phụ trách cung tên
Người nhận
Thủ kho
Cuối tháng kế toán xuống kho thu thập thẻ kho và phiếu nhập kho. Trên mỗi phiếu xuất kho kế toán đã định khoản, tính tổng số tiền.
Hàng tháng từ các phiếu xuất kho như trên kế toán công trình lập bảng chi tiết vật tư gửi về phòng kế toán.
Bảng chi tiết xuất vật tư công cụ dụng cụ
Tháng 9 năm 2007
Kho công trình Trụ sở Huyện Lộc Hà
TT
Tên quy cách vật tư
ĐVT
Đơn giá
Ghi có TK 152, 153, ghi nợ các TK
621
627
142
ST
SL
ST
SL
ST
SL
TK
1
Nhôm
m3
23.000
75
1.725.000
2
Cát đen
m3
32.500
298,5
9.701.250
3
Sơn
Kg
30.000
61
1.803.000
4
Gỗ cốp pha
m3
946.285
31.392.000
…….
Cộng TK 152
22.050.000
5.232.000
31.392.000
TK 153
1
Dụng cụ SX
đ
3.601.375
76.625
…….
Cộng TK 153
3.601.375
76.625
Đối với kế toán vật tư trên phòng kế toán Công ty, cuối tháng căn cứ vào số liệu trên bảng chi tiết xuất vật tư, công cụ dụng cụ kế toán nạp số liệu vào máy theo định khoản.
Nợ TK 621 22.050.000
Chi tiết CTr. Trụ sở Huyện Lộc Hà
Có TK 152 22.050.000
Ngoài ra trong sản xuất sản phẩm xây lắp cần sử dụng rất nhiều loại vật liệu luân chuyển như gỗ cốp pha, đà giáo, sắt định hình hoặc công cụ dụng cụ phục vụ thi công. Các loại vật liệu công cụ này được phân bổ giá trị nhiều lần vào chi phí sản xuất. Cụ thể từ các phiếu xuất vật liệu và công cụ sử dụng luân chuyển trong tháng 9/2007 ở CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà, kế toán công trình tính toán lập định khoản rồi phân bổ như sau:
- Xuất vật liệu sử dụng luân chuyển
Nợ TK 142 (1421) 6.642.000
Có TK 152 6.624.000
- Xuất công cụ dụng cụ
Nợ TK 142 (1421) 3.678.000
Có TK 152 3.678.000
Cuối tháng căn cứ vào số lần sử dụng của vật liệu luân chuyển, thời gian sử dụng của từng loại công cụ dụng cụ kế toán tiến hành phân bổ vào giá thành CTr. Trụ sở Huyện Lộc Hà. Cụ thể là:
Trong tháng 9/2007 CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà xuất gỗ để phục vụ thi công với giá vốn thực tế xuất kho là 6.624.000đ. Số lần luân chuyển của gỗ là 7 lần => Số phân bổ trong tháng 9/2007 là:
6.624.000
= 946.285
7
Đối với dụng cụ sản xuất trong tháng công trình xuất dụng cụ sản xuất phục vụ thi công với giá vốn thực tế xuất kho là 3.678.000. Thời gian phân bổ là 4 năm => số phân bổ trong tháng 9/2007 là:
3.678.000
= 76.625
4 x 12
Kế toán định khoản
Nợ TK 627 1.022.910
Trong đó: Nợ TK 6272 946.285
Nợ TK 6273 76.625
Có TK 142 (1421) 1.022.910
Tất cả các số liệu và định khoản trên là cơ sở kế toán công ty nạp số liệu vào máy vi tính, lên sổ nhật ký chung; sổ cái tài khoản liên quan và ghi sổ chi tiết chi phí sản xuất các công trình.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG LÝ QUÝ
TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/9/2007 đến 31/9/2007
Số CT
Ngày CT
Nội dung
TK
Số tiền nợ
Số tiền có
2
2
Lê Dũng mua VPP phục vụ trụ sở y tế TH
6277
1111
119.000
119.000
3
5
Chi phí vận chuyển đất thái ở CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà
6277
1111
5.209.000
5.209.000
2
23
XN GCCK báo nợ tiền sử dụng máy đào xúc đất tại CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà
623
154
2.478.000
2..478.000
2
31
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà xuất gỗ cốp pha phục vụ thi công T 9/2007
1421
152
6.624.000
6.624.000
4
31
Trụ sở y tế TH xuất vật tư T9/2007
621
152
16.128.000
16.128.000
6
31
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà xuất vật tư T9/2007
621
152
22.050.000
22.050.000
10
31
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà xuất dcụ sản xuất phục vụ thi công
1421
153
3.678.000
3.678.000
12
31
Phố lương T9/2007 CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà
622
334
19.050.000
19.050.000
11
31
CTr nhà thi đấu Trụ sở Huyện Lộc Hà trích KPCĐ T9/2007
622
3382
381.000
381.000
9
31
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà trích BHXH T9/2007
622
3383
2.000.000
2.000.000
13
31
Phân bổ lương gián tiếp vào CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà
6271
334
3.800.000
3.800.000
18
31
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà phân bổ gỗ cốp pha
6272
1421
946.285
946.285
13
31
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà phân bổ dụng cụ sản xuất
6273
1421
76.625
76.625
11
31
CTr trụ sở y tế TH trích khấu hao TSCĐ
6274
214
860.000
860.000
KC
31
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
621
154
925.000.000
925.000.000
KC
31
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
622
154
105.000.000
105.000.000
KC
31
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
627
154
11.520.000
11.520.000
……….
Cộng
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG LÝ QUÝ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/9/2007 đếm 31/9/2007
Trích nhật ký chung
Số CT
Ngày CT
Nội dung công trình
TKĐƯ
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Dư nợ
Dư có
Dư đầu kỳ
6
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà xuất vtư
152
22.050.000
22.050.000
12
CTr Trụ sở y tế Thạch Hà xuất vtư
152
16.128.000
202.821.310
37
K/chuyển chi phí NVL trực tiếp
154
925.000.000
Cộng
925.000.000
925.000.000
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG LÝ QUÝ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà
Từ ngày 01/9/2007 đến 31/9/2007
Trích nhật ký chung
Số CT
Ngày CT
Nội dung công trình
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Dư nợ
Dư có
Dư đầu kỳ
6
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà xuất vtư
22.050.000
25
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà xuất vtư
22.050.000
Cộng
22.050.000
22.050.000
x
2.2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản này dụng để hạch toán những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho nhân công trực tiếp sản xuất, thi công như tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, tiền BHXH, BHYT, KPCĐ.
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản chi phí ở Công ty và gắn liền với lợi ích của người lao động. Do vậy việc hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công có ý nghĩa quan trọng trong việc tính lương, trả lương chính xác kịp thời cho người lao động từ đó nó có tác dụng tích cực góp phần khích lệ người lao động nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty bao gồm:
- Tiền lương công nhân trong danh sách
- Tiền lương công nhân thuê ngoài
- Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Hiện nay, lực lượng lao động ở Công ty gồm hai loại: Công nhân viên chức (CNVC) trong danh sách (còn gọi là trong biên chế) và CNVC ngoài danh sách (CN thuê ngoài).
CNVC trong biên chế chiếm tỷ trọng nhỏ nh ưng là lực lượng nòng cốt thực hiện những công việc đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao, còn lại là số lao động hợp đồng. Điều này cho cơ cấu của công ty trở nên gọn nhẹ, giảm bớt được chi phí quản lý.
Bộ phận CNVC trong danh sách gồm CN trực tiếp sản xuất và lao động gián tiếp (nhân viên quản lý hành chính)
+ Đối với CN trực tiếp sản xuất: Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm.
+ Đối với lao động gián tiếp: Công ty trả lương khoán, theo công việc của từng người (có quy chế trả lương riêng dựa theo cấp bậc, năng lực và công việc thực tế hoàn thành của từng người.
Đối với bộ phận CNVC trong danh sách, Công ty tiến hành trích BHXH, BHYT theo đúng quy định hiện hành. Cụ thể là:
+ 15% BHXH tính theo lương cơ bản
+ 2% BHYT tính theo lương cơ bản
+ 2% KPCĐ tính theo thực tế
Đối với bộ phận CNVC ngoài danh sách, Công ty không tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT theo tháng mà đã tính toán trong đơn giá nhân công trả trực tiếp cho người lao động, còn khoản KPCĐ Công ty vẫn trích như CNVC trong danh sách.
Chứng từ ban đầu để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là các bảng chấm công đối với những công việc tính lương theo thời gian, còn đối vơ í những công việc tính lương theo th ời giao khoán cho các tổ đội sản xuất t hì căn cứ hợp đồng làm khoán.
Ví dụ có mẫu sau:
HỢP ĐỒNG LÀM KHOÁN
Số………..
Đơn vị: Ban chủ nhiệm CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà Nợ TK622
Công trình: Trụ sở Huyện Lộc Hà Có TK 334
Tổ trưởng: Nguyễn Đức Dũng
TT
Nội dung công việc
ĐVT
Đơn giá
KL
Thời gian
KL thực hiện
Thành tiền
Bắt đầu
Kết thúc
1
Làm nền tầng 1
m2
12.000
68
1/9
31/9
12.000
816.000
2
Trát trường WC
m2
20.000
100
1/9
31/9
20.000
2.000.000
Cộng
5.129.000
Người nhận khoán
Người giao khoán
Mặt sau của hợp đồng làm khoán là bảng chấm công
TT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Tổng số công
Hệ số
Số công tính theo bậc 1
Thành tiền
1
2
3
…
1
Cao Thành Nam
x
x
x
28
K
51,5
990.000
2
Ng Đức Dũng
x
x
x
26
K
47,8
909.000
3
Ng Văn Trung
x
x
x
24
A
40,8
776.387
4
Lê Sơn Tùng
x
x
x
27
I
45,9
873.435
…..
Cộng
156,93
5.129.000
Khi công việc hoàn thành phải có biên bản nghiệm thu, bàn giao về khối lượng, chất lượng với sự tham gia của các thành viên giám sát kỹ thuật bên A, bên B, chủ nhiệm công trình cùng các thành viên khác.
Cuối tháng kế toán căn cứ vào các hợp đồng làm khoán, bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài, bảng châm công của các tổ, bộ phận để tính toán chia lương cho từng người theo hai cách là chia theo công hoặc chia theo hệ số được các tổ rồi tổng hợp lên bảng thanh toán lương cho tổ, bộ phận.
Sau khi lập bảng thanh toán lương cho từng bộ phận, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp phân tích lương của công trình. Trên đó kế toán đã tính toán các khoản trích BHXH, BHTY, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất tháng.
Kế toán tiền lương của Công ty sẽ lập bảng tổng hợp phân tích lương toàn Công ty, trên cơ sở các bảng tổng hợp phân tích lương của các công trình gửi lên đồng thời nạp số liệu vào máy vi tính, lên sổ nhật ký chung, sổ cái TK 622, 334, 338 và ghi sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp cho công trình.
Mẫu 01
Bảng tổng hợp phân tích lương
Tháng 9/2007
STT
Nội dung
Lương CNBC
Lương CN ngoài
Tổng cộng
BHXH
17%
2%
T. Cộng
I
TK 622
71.000.000
30.850.000
101.850.000
12.070.000
1.420.000
13.490.000
1
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà g
15.601.000
9.557.000
25.158.000
270.000
2.100.000
2.370.000
2
CTr Trụ sở y tế TH
1.823.000
23.217.000
25.040.000
74.000
500.000
574.000
3
CTr cấp nước Hà tĩnh
7.955.000
61.111.000
69.066.000
666.000
1.381.000
2.047.000
……
II
TK 6271
7.864.000
7.864.000
510.000
157.000
667.000
1
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà
4.532.000
4.532.000
275.000
91.000
366.000
2
CTr Trụ sở y tế TH
454.000
454.000
29.000
9.000
38.000
3
CTr cấp nước Hà tĩnh
1.482.000
1.482.000
96.000
30.000
126.000
………….
Tổng cộng
119.490.000
277.077.000
13.028.000
9.541.000
22.569.000
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG LÝ QUÝ
SỔ CÁI TÀI KH OẢN 622 - CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Trích nhật ký chung
Số CT
Ngày CT
Nội dung công trình
TKĐƯ
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Dư nợ
Dư có
Dư đầu kỳ
6
31
Phân bổ lương T9/2007 các công trình
334
101.850.000
11
31
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà trích KPCĐ
338
2.100.000
10
31
CTr Trụ sở y tế TH
338
5.750.000
……….
KC'
31
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
154
105.000.000
Cộng
105.000.000
SỔ CHI TIẾT TÀI K HOẢN 622 - CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ HUYỆN LỘC HÀ - TỪ NGÀY 01/9/2007 -> 31/9/2007
Trích nhật ký chung
Số CT
Ngày CT
Nội dung công trình
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Dư nợ
Dư có
Dư đầu kỳ
6
31
Phân bổ lương T9/2007 CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà
25.158.00
11
31
Trích KPCĐ T9/2007
2.100.000
10
31
Trích BHYT T9/2007
270.000
KC'
31
Kết chuyển chi phí nhân công
9.000.000
……….
……….
Cộng
9.000.000
2.2.5, Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Tài khoản 623 dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình.
Tài khoản này chỉ sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng xe máy thi công đối với trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thi công vừa kết hợp bằng máy.
Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn theo phương pháp bằng máy không sử dụng tài khoản 623 - chi phí sử dụng máy thi công mà doanh nghiệp hạch toán các chi phí xây lắp trực tiếp vào các TK 621, 622, 627.
Không hạch toán vào TK 623 khoản trích về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính trên lương phải trả công nhân sử dụng máy thi công.
Hiện nay máy thi công của Công ty được trang bị khá đa dạng và phong phú đáp ứng kịp thời nhu cầu thi công các công trình.
Máy thi công của Công ty có nhiều loại như: máy nén khí, máy vận thăng, cần cẩu, ô tô vận tải, máy mài, máy cắt, máy khoan, máy hàn.
Để tăng cường công tác quản lý chi phí máy và tận dụng triệt để năng lực làm việc của máy móc thiết bị thi công, Công ty xây dựng Lý quý đã thành lập một xí nghiệp chuyên quản lý các loại máy móc thiết bị phục vụ gia công, có nhiệm vụ quản lý và sử dụng các loại máy thi công có giá trị lớn như máy vận thăng, cần của, ô tô vận tải.
Khi các đơn vị có nhu cầu sử dụng các loại máy thi công thuộc xí nghiệp chuyên quản lý các loại máy móc thiết bị phục vụ gia công thì phải làm hợp đồng thuê máy nội bộ. Sau đó mở nhật trình theo dõi quá trình hoạt động của máy hàng ngày có xác nhận của cán bộ kỹ thuật công trình. Cuối tháng xí nghiệp đó thu toàn bộ các nhật trình máy để tính toán số ca hoạt động, số ca ngừng nghỉ rồi căn cứ vào đơn giá quy định cho một ca máy, hoạt động (đơn giá nội bộ Công ty quy định) tính toán ra số tiền sử dụng máy mà đơn vị thuê máy phải thanh toán cho xí nghiệp gia công cơ khí (GCCK).
Từ đó xí nghiệp GCCK làm giấy báo nợ (có xác nhận của Giám đốc xí nghiệp hoặc chỉ nhiệm công trình thuê máy) gửi về phòng kế toán Công ty.
Cụ thể trong tháng 9/2007 phòng kế toán Công ty nhận được giấy báo nợ của xí nghiệp GCCK báo cho công trình Trụ sở Huyện Lộc Hà về số tiền thuê máy của công trình trong tháng 9.
Giấy báo nợ
Kính gửi: Ban chủ nhiệm CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà
Chúng tôi xin báo nợ số tiền: 2.478.000
Bằng chữ: Hai triệu bốn trăm bảy mươi tám nghìn.
Về khoản: Báo nợ tiền thuê máy đào xúc đất tại công trình Trụ sở Huyện Lộc Hà . Đề nghị đơn vị chấp nhận số tiền báo nợ trên và hạch toán vào tháng 9 năm 2007.
2.2.6. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.2.6.1, Chi phi nhân viên xí nghiệp, ban chủ nhiệm công trình
Đối với ch phí về tiền lương của nhân viên xí nghiệp, ban chủ nghiệm công trình cũng được kế toán tập hợp tính toán như đối với khoản mục chi phí nhân công trực tiếp và được tập hợp riêng cho từng công trình, HMCT.
Cụ thể trong T9/2007 tiền lương của nhân viên xí nghiệp, ban chủ nhiệm công trình cũng được thể hiện ở bảng tổng hợp phân tích tiền lương (mẫu 01 trang 27).
Các số liệu trên là căn cứ để ghi sổ nhật ký chung và sổ cái TK 627 và sổ chi tiết chi phí sản xuất các công trình.
2.2.6.2, Chi phí vật liệu và công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất thuộc phạm vi phân xưởng, tổ đội.
Chi phí này bao gồm chi phí vật liệu phụ xuất dùng để phục vụ sản xuất như dây thừng, lưới an toàn, bạt dứa, chi phí về vật liệu sử dụng luân chuyển như gỗ, cốp pha tôn, công cụ dụng cụ lao động nhỏ cầm tay. Khi các khoản chi phí này phát sinh, kế toán vào sổ nhật ký chung trên máy vi tính theo định khoản.
Nợ TK 627 (chi tiết 6272)
(Chi tiết 6273)
Đơn vị: Công ty cổ phần XD Lý quý Mẫu số 31-BB
Địa chỉ: (Ban hành kèm theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
Mã đơn vị SDNS: ....................... ngày 30/03/2006 của bộ Tài chính)
PHIẾU CHI
Ngày 21 tháng 09 năm 2007
Nợ TK: 627
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Toàn
Địa chỉ: Công ty cổ phần XD Lý quý
Lý do chi tiền: Chi mua bạt che, dây thừng làm lán
Số tiền: 1.520.000đ
Viết bàng chữ: Một triệu năm trăm hai mươi ngàn đồng chẵn)
Kèm theo: ............. chứng từ kế toán
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):.....................................................
Ngày .... tháng ... năm......
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái TK 627 - chi phí sản xuất chung
Trích nhật ký chung
TT
Ngày CT
Nội dung công trình
TK ĐƯ
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Dư nợ
Dư có
7
8
Chi mua bạt che, dây thừng làm lán
1111
1.520.000
8
9
Chi mua xẻng, cuốc và các công cụ lao động nhỏ
1111
850.000
………………
KC
31
KC chi phí sản xuất chung
154
10.000.000
Cộng
10.000.000
10.000.000
2.2.6.3. Chi phí khấu hao TSCĐ
Hiện nay máy móc thiết bị thi công ở ban chủ nhiệm công trình gồm 2 loại một loại không có và phải đi thuê và một loại thuộc quyền công trình quản lý sử dụng. Đối với loại này, hàng tháng ban chủ nhiệm công trình phải tiến hành trích khấu hao cho từng loại TSCĐ.
Phương pháp tính khấu hao là phương pháp đường thẳng. Mức tính khấu hao hàng tháng với từng TSCĐ được xác định như sau:
Mức khấu hao
=
Mức khấu hao bình quân năm
Bình quân tháng
12
Trong đó
Mức khấu hao
=
Nguyên giá
=
Tỷ lệ khấu hao
bình quân năm
TSCĐ
năm
Thời gian sử dụng TSCĐ được công ty đăng ký với Cục quản lý vốn là tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp.
Việc tính khấu hao thể hiện trên sổ chi tiết khấu hao TSCĐ.
Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết trích khấu hao TSCĐ do kế toán công trình gửi lên, kế toán công ty lập bảng phân bổ KH TSCĐ. Số liệu tính toán trên bảng phân bổ sẽ được nạp vào máy vi tính theo định khoản:
Nợ TK 627 (6274) 2.476.000
Chi tiết công trình trụ sở y tế TH 860.000
Chi tiết công trình Trụ sở Huyện Lộc Hà 1.616.000
Có TK 214 2.476.000
Ngoài ra đối với khoản chi phí sửa chữa lớn TSCĐ Công ty đều có trích trước hàng tháng. Trước khi tiến hành sửa chữa Công ty phải lập dự toán chi phí sửa chữa lớn hoàn thành phải có quyết toán.
Khi trích trước kế toán định khoản ghi sổ Nợ TK 627
Có TK 335
Toàn bộ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ được tập hợp ở TK chi phí như TK 621, 622, 627. Cuối tháng kết chuyển sang TK 154 chi tiết cho từng công tác sửa chữa căn cứ các chứng từ chi tiết chi phí kế toán ghi:
Nợ TK 621, 622, 627
Có TK liên quan (152, 153, 214, 334, 338...)
Mẫu 02:
Sổ chi tiết khấu hao tài sản cố định
Tháng 9 năm 2007
Công trình Trụ sở Huyện Lộc Hà
STT
Tên TSCĐ
Nguyên giá
Đã khấu hao
Giá trị còn lại
Số tiền khấu hao
I
1
2
3
Máy công cụ
Máy thuỷ chuẩn
Máy đầm dùi
Máy trộn vữa
1.786.000
8.700.000
6.000.000
6.212.000
2.700.000
2.000.000
11.647.320
5.796.000
2.000.000
323.000
363.000
250.000
II
1.
Thiết bị dụng cụ quản lý
Máy vi tính 586
14.148.200
4.122.00
10.026.200
680.000
Tổng cộng
1.616.000
Mẫu 03
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
STT
Tên TSCĐ
Ghi có TK 214, ghi nợ các TK
Cộng
TK 627 công trình Nhà thi đấu TTTN
TK 627 công trình trụ sở y tế T. Nguyên
TK 627
1
máy công cụ
936.000
351.000
1.287.000
2
Thiết bị dụng cụ quản lý
680.000
209.000
889.000
Cộng
1.616.000
860.000
5.176.000
Sau khi công việc sửa chữa lớn kết thúc căn cứ vào giá trị quyết toán công việc sửa chữa lớn kế toán ghi: Nợ TK 335
Có TK 154
Nếu chi phí sửa chữa lớn giá trị quyết toán > số chi phí đã trích trước thì số chênh lệch đó được phản ánh vào chi phí sản xuất công trình
2.2.6.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài ở công ty gồm tiền điện, tiền nước, tiền thuê bao điện thoại, tiền thuế vận dụng chất thải. Các khoản chi phí này khi phát sinh kế toán ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái theo định khoản:
Nợ TK 627 (6277)
Có TK liên quan
Mẫu số:01 GTKT-3LL-02
Ký hiệu (Serial): AA/2007T
Số: 0005954
HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ BƯU CHÍNH (GTGT) BC01
POST SERVICE INVOICE (VAT)
Liên 2: Giao khách hàng (Cútomur)
Mã số: 3000171385
Bưu điện (Post office): Hà tĩnh
Họ và tên người gửi (Senders name): Nguyễn Văn Toàn MS: ........................................
Địa chỉ (Addrass): Công ty cổ phần xây dựng Lý quý - TP Hà tĩnh
Họ và tên người nhận (Name of addressee): .......................................................................
Đơn vị (Addrass): Bưu điện Tĩnh Hà tĩnh
Địa chỉ: TP Hà tĩnh
(a)
Tên và số hiệu dịch vụ sử dụng
(b)
Thanh toán tiền điện thoại T9/2007
Thành tiền VNĐ
Số tiền (1) (Cash)
Khối lượng (Weight)
Cước chính (2) (Charges)
Cước dịch vụ đặc biệt (3)
(Special service charges)
Cộng cước (Amount) (2+3)
Thuế suất GTGT (VAT rate): 10% x (2+3)=Tiền thuế GTGT(VAT amount)(4):
Tổng số tiền thu (Grand amount) (1+2+3+4)
780.000
Số tiền viết bằng chữ (ln words): Bảy trăm tám mươi nghìn đồng
Ngày 31 tháng 9 năm 2007
Người gửi ký Nhân viên giao dịch
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào chứng từ sau khi đã kiểm tra tính pháp lý được ghi vào Nhật ký chung đồng thời với việc ghi vào sổ cái, sổ chi tiết có liên quan:
Nhật ký chung được mở cho từng tháng
Sổ cái TK 627 - chi phí sản xuất chung
Trích nhật ký chung
TT
Ngày CT
Nội dung công trình
TK ĐƯ
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Dư nợ
Dư có
1
2
Chi trả tiền điện sáng công trình Trụ sở Huyện Lộc Hà tháng 9/2007
1111
5.500.000
2
4
Chi trả tiền nước sinh hoạt công trình Trụ sở Huyện Lộc Hà tháng 9/2007
1111
3.350.000
10
7
Chi trả tiền điện thoại tháng 9/2007
1111
780.000
………………
KC
31
KC chi phí sản xuất chung
154
22.750.000
Cộng
22.750.000
22.750.000
2.2.6.5. Chi phí khác bằng tiền
Chi phí này bao gồm các chi phí khác ngoài các chi phí nêu trên phát sinh trực tiếp ở các công trình như chi hội họp, tiếp khách, in ấn tài liều
Những chi phí phát sinh ở công trình nào thì được hoạch toán trực tiếp vào công trình đó theo định khoản:
Nợ TK 627 (6278)
Có TK liên quan (111, 112…)
Mẫu số:02 GTTT- 3LL
CC/2006B
Số: 0099932
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
THÔNG THƯỜNG
Liên 2- Giao khách hàng
Ngày 20 tháng 9 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Nhà hàng Hà hiền
Địa chỉ: Ngõ 17-ĐNguyễn Hữu Tự -TP Hà tĩnh
Số TK: .................................................................................................................................
Điện thoại: .................. Mã số thuế: .................................................................................
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Toàn
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng Lý quý Hà Tĩnh
Địa chỉ: Số 209 - Phường Trần Phú- Thành phố Hà Tĩnh
Điện thoại: 039 857659
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: ............................................
STT
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 =1x2
01
Tiếp khách
1.500.000
Cộng tiền bán hàng hoá, dịch vụ: 1.500.000
Số tiền viết bằng chữ: (Một triệu năm trăm ngàn đồng)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Sổ cái TK 627 - chi phí sản xuất chung
Trích nhật ký chung
TT
Ngày CT
Nội dung công trình
TK ĐƯ
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Dư nợ
Dư có
4
4
Chuyển thanh toán tiền tiếp khách
112
1.500.000
6
6
Thanh toán tiền pho to, in ấn tài liệu họp triển khai công tác công trình Trú sở Huyện Lộc Hà
1111
250.000
………………
KC
31
KC chi phí sản xuất chung
154
11.000.000
Cộng
11.000.000
11.000.000
2.2.6.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp ở công ty cổ phần xây lý quý gồm các khoản như: tiền lương của bộ phận nhân viên khối văn phòng công ty, các khoản như BHXH phải trích, các thiết bị văn phòng, công tác phí.
Cuối kỳ nếu công trình (HMCT) hoàn thành chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển thẳng vào TK 911:
Khi công trình (HMCT) hoàn thành và được xác định là tiêu thụ lúc mới kết chuyển sang TK 911
Nợ TK 911
Có TK 142 (1422)
SỔ CÁI TK 627 - CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Trích nhật ký chung
STT
Ngày CT
Nội dung công trình
TK ĐƯ
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Dư nợ
Dư có
2
2
lê Dũng mua VPP phục vụ công trình Trụ sở Huyện Lộc Hà
1111
119.000
3
5
Chi phí vận chuyển đất thải ở công trình Trụ sở Huyện Lộc Hà
1111
780.000
13
31
Phân bổ lương gián tiếp công trình Nhà thi đấu TT TN
334
4.532.000
18
31
Công trình Trụ sở Huyện Lộc Hà phân bổ cốp pha
1421
1.050.000
19
31
Công trình Trụ sở Huyện Lộc Hà Phân bổ dụng cụ sx
1421
15.500
………………
KC
31
KC chi phí sản xuất chung
154
610.000
Cộng
610.427.580
610.427.580
Sổ chi tiết TK 627 - chi phí sản xuất chung
Công trình Trụ sở Huyện Lộc Hà
Từ ngày 01/9/2007 đến 31/9/2007
Số CT
Ngày CT
Nội dung công trình
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Dư nợ
Dư có
Dư đầu kỳ Dư đầu kỳ
3
5
Chi phí vận chuyển đất thải
780.000
18
31
Phân bổ gỗ cấp pha công trình Trụ sở Huyện Lộc Hà
1.120.000
19
31
Phân bổ dụng cụ sản xuất
15.500
13
31
Phân bổ lượng gián tiếp vào công trình Trụ sở Huyện Lộc Hà
1.050.000
KC
31
KC chi phí sản xuất chung
6.975.500
Cộng
6.975.500
6.975.500
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154
CHI PHÍ SẢN XUẤT DỞ DANG
Từ ngày 01/9/2007 đến 31/9/2007
Số CT
Ngày CT
Nội dung công trình
TK ĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh có
Dư Nợ
Dư có
Dư đầu kỳ
2.178.121.173
2
23
XN GCCK báo tiền sử dụng công trình Trụ sở Huyện Lộc Hà
623
2.478.000
KC'
31
KC chi phí NVL trực tiếp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1832.DOC