Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà máy gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn

MỤC LỤC

Trang

Lời mở đầu

Chương I:Những vấn đề cơ bản về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp .

1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .

1.1. Khái niệm .

1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .

1.1.2. Khái niệm về giá thành sản phẩm .

1.2. Phân loại .

1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất .

1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm .

1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .

1.4. Nội dung tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .

1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .

1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí .

1.4.3. Kế toán tập hợp vsf phân bổ chi phí sản xuất .

1.4.3.1. Kế toán tập hợp và phân bổ CPNVL trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên .

1.4.3.2. Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp .

1.4.3.3. Tập hợp và phân bổ CPSX chung .

1.4.3.4. Tổng hợp CPSX -Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang .

1.4.3.5. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang .

1.4.3.6. Đặc điểm chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kì .

1.4.3.7. Phương pháp tính giá sản phẩm .

Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .

2. Đặc điểm, tình hình chung và thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn .

2.1. Đặc điểm và tình hình chung tại chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn .

2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty .

2.1.2. Một số kết quả đạt được trong năm 2005 và năm 2006 .

2.1.3. Một số đặc điểm của công ty .

2.1.4. Mục đích, nhiệm vụ, quyền hạn hoạt động của chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn .

2.1.5. Đặc điểm tổ chức sản xuất ,tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn .

2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị .

2.1.6.1. Bộ máy kế toán của đơn vị .

2.1.6.2 . Hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị .

2.1.6.3 . Hệ thống tài khoản của công ty .

2.1.6.4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho .

2.1.6.5. Phương pháp tính giá xuất vật tư, hàng hoá, sản phẩm .

2.1.6.6. Phương pháp nộp thuế GTGT của công ty .

2.1.6.7. Sổ sách kế toán sử dụng có liên quan .

2.2. Thực trạng tổ chức công tác về kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai _Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn .

2.2.1. Đối tượng hạch toán tại công ty .

2.2.2. Phương pháp hạch toán ở công ty .

2.2.3. Hạch toán và phân bổ CPNVL .

2.2.4. Hạch toán chi phí nhân công .

2.2.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung .

2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang .

2.2.7. Tổng hợp chi phí và tính giá thành từng loại sản phẩm .

Chương III: Một số nhận xét và ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai _Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn .

3.1. Nhận xét về hạch toán kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm .

3.1.1. Ưu điểm .

3.1.2. Nhược điểm .

3.2. Một số ý kiến nhằm thực hiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty .

Kết luận

Nhận xét của đơn vị thực tập

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn

Nhận xét của giáo viên chấm báo cáo thực tập .

 

doc67 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 6511 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà máy gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lắp ráp cụm chi tiết hoặc sản phẩm. Đối với các chi tiết nhỏ, số lượng lớn cần qua lựa mẫu trước khi lắp ráp. (9) Nguội: Tiến hành công việc vô keo, trám trít, và chà nhám thủ công những điểm không phù hợp của sản phẩm . (10) Phun sơn: Dựa trên yêu cầu của sản phẩm phun sơn sẽ được nhúng dầu hoặc phun sơn . (11) Hoàn thiện và đóng gói: tổ hoàn thiện kiểm tra lần cuối để tìm và khắc phục những khuyết điểm khó khắc phục của sản phẩm. Sau khi kiểm tra xong thì tiến hành đóng gói bao bì. (12) Kho thành phẩm: KCS thành phẩm có trách nhiệm kiểm tra hàng trước khi nhập kho và yêu cầu tái chế các sản phẩm không đạt . - Lập biên bản kiểm tra chất lượng . - Lập biên bản nhập kho thành phẩm . b. Tổ chức bộ máy quản lý: b.1. Sơ đồ: SƠ ĐỒ 2 :SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY GIÁM ĐỐC P.CUNG ỨNG VẬT TƯ PHÒNG TỔ CHỨC PHÒNG KẾ TOÁN TÀI VỤ PHÒNG ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT NGUỘI KHO.TP KHO N.LIỆU LẮP RÁP KHOAN TẠO PHÔI * Ghi chú: Quan hệ trực tiếp Quan hệ phân phối qua lại b. Nhiệm vụ, chức năng từng phòng ban , bộ phận và mối quan hệ giữa đơn vị của chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn: + Giám đốc: Do tập thể thành viên công ty quyết định. Là người đại diện cho công ty trước pháp luật và cơ quan Nhà nước. Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc và pháp luật của toàn bộ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, trực tiếp chỉ đạo, định hướng của các phòng như: phòng hành chính, phòng cung ứng vật tư, phòng điều hành sản xuất. + Phòng kế toán - tài chính: Chịu trách nhiệm trước giám đốc và Nhà nước theo quy định kế toán về hoạt động tài chính - kế toán của công ty. Theo dõi và tập hợp các số liệu có liên quan về kết cấu đầu tư tài chính trong năm. Xác nhập và theo dõi sổ kế toán có liên quan, trong quá trình sử dụng hệ thống tài chính, cam kết và thanh lý hợp đồng kinh tế trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa phục vụ nhu cầu sản xuất của công ty. + Phòng tổ chức: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác hành chính quản trị, công tác an ninh ... trong phạm vi toàn công ty. Trực tiếp chỉ đạo các hoạt động của phòng ban, phòng tổ chức hành chính ... Đảm bảo nhu cầu sản xuất sinh hoạt, ra quyết định và quản lý các văn bản trong phạm vi trách nhiệm được giao. Có quyền quyết định ngừng sản xuất khi phát hiện các quy định về kỷ luật lao động, kịp thời báo cáo ngay lên trên biết về quyết định của mình. + Phòng điều hành sản xuất: Là phòng tham mưu tổng hợp cho giám đốc, có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch hàng tháng, quý, năm, xây dựng chương trình sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước giám đốc về chuyên môn của mình. + Các thủ kho nguyên vật liệu, thành phẩm: Chịu trách nhiệm quản lý về số lượng sản phẩm tại kho, có quyền từ chối không nhập kho các nguồn nguyên liệu, thành phẩm không đảm bảo chất lượng, mẫu mã quy cách. + Phòng cung ứng vật tư: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động mua sắm vật tư, tổ chức sản xuất, tổ chức cung ứng nguyên liệu đáp ứng nhu cầu sản xuất. 2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị: 2.1.6.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của đơn vị: a. Sơ đồ: Sơ đồ III: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán vật tư Kế toán tiền lương Kế toán công nợ * Ghi chú: Chỉ đạo trực tiếp Quan hệ phối hợp b. Nhiệm vụ bộ máy kế toán của công ty: - Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm mọi hoạt động kinh tế - tài chính, lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh tế một cách thường xuyên để tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trực tiếp, chỉ đạo điều hành các bộ phận kế toán và ký duyệt các chứng từ gốc và các thủ tục đầu tư trước khi trình lãnh đạo công ty. - Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp các sổ sách chứng từ của các bộ phận kế toán, lập báo cáo có liên quan lên kế toán trưởng và chịu trách nhiệm về mọi nghiệp vụ kinh tế của mình trước kế toán trưởng và giám đốc. - Kế toán thanh toán công nợ: Theo dõi các khoản thu, chi, tồn quỹ tiền mặt hàng ngày theo chế độ làm việc, căn cứ vào các chứng từ gốc cập nhật các khoản phải thu, phải trả, ứng trước người mua ... chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc công nợ và kế toán trả nợ trước lãnh đạo công ty. - Kế toán tiền lương: Tính tiền lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ - công nhân viên trong công ty. - Kế toán vật tư: Theo dõi, giám sát tình hình nhập - xuất - tồn vật tư, công cụ - dụng cụ và tình hình tăng giảm TSCĐ của toàn công ty. - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ theo dõi số tiền mặt thu - chi hàng ngày và báo cáo tình hình tăng giảm, tồn quỹ tiền mặt của đơn vị lên cấp trên. 2.1.6.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính * Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 2.1.6.3. Hệ thống tài khoản của công ty: Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ kế toán, sơ đồ kế toán theo QĐ số 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính. 2.1.6.4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Hàng tồn kho của công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. 2.1.6.5. Phương pháp tính giá xuất vật tư, hàng hoá sản phẩm: Công ty đã dùng phương pháp nhập trước xuất trước . 2.1.6.6. Phương pháp nộp thuế GTGT của công ty: Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế . 2.1.6.7. Sổ sách kế toán sử dụng có liên quan: - Hoá đơn giá trị gia tăng . - Bảng kê. - PXK mẫu 02 - VT. - Bảng thanh toán lương. - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. - Sổ cái. - Chứng từ ghi sổ . - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. 2.2. Thực trạng công tác về kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà máy gỗ Hoàng Anh - Quy Nhơn 2.2.1. Đối tượng hạch toán tại công ty Công ty là đơn vị đăng ký sản xuất, thu mua chế biến các sản phẩm nông lâm sản xuất khẩu và tiêu thụ nội địa. Nhưng hiện nay công ty chỉ đầu tư sản xuất các mặt hàng như: bàn, ghế gỗ các loại theo đơn đặt hàng của khách hàng. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là: Bàn Oval table, Ghế Relax chair, Ghế 5 bậc I .... Nhưng do thời gian thực tập có hạn nên em chỉ hạch toán chi phí trong một tháng 12. Mà tháng 12 năm 2007 công ty nhận được một đơn đặt hàng của khách hàng với yêu cầu làm cho khách hàng 700 cái bàn oval table và 950 cái ghế 5 Bậc I và công ty đã hoàn thành được đơn đặt hàng 2.2.2. Phương pháp hạch toán ở công ty: - Công ty hạch toán CPSX theo sản phẩm - Trong đo:ù Chi phí trực tiếp hạch toán trực tiếp sản phẩm đó Chi phí quản lý sản xuất được phân bổ cho từng sản phẩm 2.2.3. Hạch toán và phân bổ CPNVLTT 2.2.3.1. Phương pháp tập hợp và phân bổ CPNVLTT CPNVLTT được tập hợp tất cả các khoản chi phí NVLC, NVL phụ trực tiếp tạo thành sản phẩm bao gồm NVL xuất kho ,mua bằng tiền mặt hoặc mua chưa trả người bán Xuất NVL dùng cho sản phẩm nào thì tính cho sản phẩm đó 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng : - Phiếu đề nghị cấp vật tư - Phiếu xuất kho - HĐGTGT - Phiếu chi -Phiếu nhập kho . Do chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn nên để đảm bảo nhu cầu sản xuất thì công ty thường nhập khẩu hoặc mua trong nước nguồn nguyên liệu. Khi nhập khẩu hoặc mua trong nước nguyên liệu gỗ về nhập kho thì kế toán lập phiếu nhập kho. CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai NMG Hoàng Anh Quy Nhơn KCN Phú Tài PHIẾU NHẬP KHO Họ tên người giao hàng: Phan Thị Ý Địa chỉ: Phường 7 -Quy Nhơn . Theo hợp đồng số: 30, ngày 01tháng 12 năm 2007. Nhập tại kho: chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn STT Tên mặt hàng Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Gỗ xẻ bạch đàn M3 57 4.856.367,8 276.812.964,8 2 Gỗ xẻ dầu M3 24 5.465.076 131.161.824 Cộng 407.974.788 Tổng số tiền: Bốn trăm lẻ bảy triệu chín trăm bảy mươi bốn nghìn bảy trăm tám mươi tám đồng Ngày 01 tháng 12 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị Người lập Người giao Thủ kho (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Hàng ngày dựa vào kế hoạch nhu cầu vật tư cần dùng thì các tổ sản xuất viết giấy yêu cầu đề nghị cấp vật tư thông qua phòng kỹ thuật và phòng kế hoạch trình lên Giám đốc xét duyệt. Trên cơ sở đó kế toán vật tư tập hợp chuyển cho kế toán tổng hợp đồng thời tiến hành lập phiếu xuất kho, ghi sổ chi tiết vật tư . CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM NMG Hoàng Anh Quy Nhơn Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KCN Phú Tài PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ Kính gửi: - BLĐ chi nhánh công ty CP Hoàng Anh Gia Lai - Nhà máy gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn Tôi tên: Lê Văn An Đơn vị: Bộ phận kỹ thuật Đề nghị duyệt cấp một số nguyên vật liệu sản xuất sau: STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú 1 Gỗ xẻ bạch đàn M3 43 2 Gỗ xẻ dầu M3 18 cộng 61 Giám đốc Ngày 02 tháng 12 năm 2007 (Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Sau khi kế toán nguyên vật liệu nhận được giấy này tiến hành lập phiếu xuất kho CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai Mẫu số 02 - VT NMG Hoàng Anh Quy Nhơn KCN Phú Tài Nợ TK621: 307.195.185 Có TK 152: 307, 195, 185 PHIẾU XUẤT KHO Ngày, 03 tháng 12 năm 2007 Số 04/8 GH Họ và tên người nhận: Lê Văn An Đơn vị: Bộ phận kỹ thuật Lý do xuất: xuất cho sản xuất sản phẩm Xuất tại kho: Chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn STT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất VT, dụng cụ sản phẩm hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Gỗ xẻ bạch đàn M3 43 43 4.856.367,8 208.823.817 2 Gỗ xẻ dầu M3 18 18 5.465.076 98.371.368 Cộng 307.195.185 Tổng số tiền: ba trăm lẻ bảy triệu một trăm chín mươi lăm nghìn một trăm tám mươi lăm đồng Ngày 03 tháng 12 năm 2007 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên L1: Lưu ở bộ phận lập phiếu L2: Thủ kho giữ đẻ ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán L3: Người nhận giữ để ghi vào sổ kế toán bộ phận sử dụng. Sau đó hàng tháng giữa thủ kho và kế toán nguyên liệu vật liệu đối chiếu sổ kế toán và thẻ kho. * Công ty mua nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất, không qua nhập số bằng tiền mặt HOÁ ĐƠN (GTGT) Liên 02: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01 GTKT - 3LL Ngày 07 tháng 12 năm 2007 CH/00 - H ET: 057025 Đơn vị bán Cơ sở Minh Hiền Địa chỉ: Phường Trần Quang Diệu - Quy Nhơn Điện thoại: 056. 841469 Mã số: 410026878 Họ và tên người mua hàng : Lê Duy Trung Đơn vị: Chi nhánh công ty CP Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn Địa chỉ: số tài khoản Hình thức thanh toán: tiền mặt mã số: 410028802 STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Chốt trượt 8x30 inox cáiï 1.000 1.230 1.230.000 2 Keo A- B lọ 1.000 2.270 2.270.000 Cộng tiền hàng 3.500.000 Thuế GTGT (10%) 350.000 Cộng tiền thanh toán 3.850.000 Số tiền bằng chữ : Ba triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng. L1: Lưu L2: Giao cho khách hàng L3: Dùng thanh toán Kế toán căn cứ vào hoá đơn và kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hoá, nếu thấy đúng quy cách sản phẩm thì kế toán lập phiếu chi tiền mặt và giao cho bộ phận sử dụng trên cơ sở giấy đề nghị cấp vật tư . CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai Quyển số: 04 NMG Hoàng Anh Quy Nhơn KCN Phú Tài Nợ TK: 621, 133 Có TK 111 PHIẾU CHI Ngày, 07 tháng 12 năm 2007 Số 250/02 Họ và tên người nhận: Lê Duy Trung Địa chỉ: Phòng cung ứng vật tư Lý do chi: thanh toán tiền theo hoá đơn 057025 Số tiền: 3.850.000 đồng (Bằng chữ: Ba triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng.) Xuất tại kho: Chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc 2.2.3.4. Hạch toán chi tiết: Căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu chi, hoá đơn GTGT ghi vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK621. Mục đích của sổ CPSXKD: Là phản ánh chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cho từng loại chi phí nguyên vật liệu riêng biệt mà trên sổ kế toán tổng hợp chưa phản ánh được . CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai NMG Hoàng Anh Quy Nhơn KCN Phú Tài SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: TK 621 Sản phẩm: bàn oval table NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi nợ 621 SH NT Vật liệu Nhiên liệu 1- Số dư đầu kỳ 2- Số phát sinh trong kỳ 31/12 PXK 12 3/12 Gỗ xẻ bạch đàn 152 208.823.817 208.823.817 PXK 13 4/12 Gỗ dầu N2 152 60.430.000 60.430.000 PXK 14 5/12 Vòng bo 5x13x4 152 9.108.000 9.108.000 PXK 15 6/12 Oâbi Inox 152 11.400.000 11.400.000 PC9 7/12 Chốt truợc 8x30 inox 111 1.230.000 1.230.000 PC 9 7/12 Keo A-B 111 2.270.000 2.270.000 PXK16 8/12 Gỗ tạp 152 50.150.000 50.150.000 PC10 9/12 Nhôm thanh 2737 111 18.943.888 18.943.888 PXK 17 10/12 Gỗ Kapur 152 92.163.515 92.163.515 PC 11 11/12 Dầu diezen 111 8.231.900 8.231.900 PC 12 12/12 Xăng 111 12.320.000 12.320.000 PXK 18 13/12 Bulon đầu dù 4x15 152 4.250.000 4.250.000 PXK 19 15/12 Đinh bắn F10 152 998.880 998.880 Cộng phát sinh 480.320.000 459.768.100 20.551.900 Ghi có TK621 154 480.320.000 459.768.100 20.551.900 3- Số dư cuối kỳ Người ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai NMG Hoàng Anh Quy Nhơn KCN Phú Tài SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: TK 621 Sản phẩm: Ghế 5 bậc I NTGS Chứng từ Diễn giải TK DƯ Số tiền Ghi nợ 621 SH NT Vật liệu Nhiên liệu 31/12 1- Số dư đầu kỳ 2- Số phát sinh trong kỳ PXK 12 3/12 Gỗ xẻ dầu 152 98.371.368 98.371.368 PXK 20 16/12 Gỗ Hồng tùng 152 39.127.595 39.127.595 PXK 21 16/12 Gỗ tạp 152 25.775.000 25.775.000 PXK 22 16/12 Gỗ dầu N4 152 15.523.642 15.523.642 PC 13 16/12 Dầu diezen 111 6.320.800 6.320.800 PC 14 17/12 Xăng 111 9.420.300 9.420.300 PC 15 17/12 Long đền nhựa 11x3x4 111 1.090.000 1.090.000 PXK 23 17/12 Chất pha 152 1.120.000 1.120.000 PXK 24 17/12 Chất xúc tác 152 980.000 980.000 PXK25 18/12 Keo 502 152 1.230.000 1.230.000 PC 16 18/12 Bộ vật tư C134 111 10.880.795 10.880.795 PC 17 18/12 Vòng bo 5x13x4 111 9.108.000 9.108.000 PXK 26 18/12 Dây đai vàng 152 1.450.000 1.450.000 PC 18 18/12 Ốc vít 111 1.320.000 1.320.000 Cộng phát sinh 221.717.500 205.976.400 15.741.100 Ghi có TK621 154 221.717.500 205.976.400 15.741.100 3- Số dư cuối kỳ Người ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 2.2.3.5. Ghi sổ kế toán tổng hợp: Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lập bảng kê mỗi đối tượng một bảng riêng . CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai NMG Hoàng Anh Quy Nhơn KCN Phú Tài BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NL - VL XUẤT SẢN XUẤT Số: 08 Tháng 12 năm 2007 Sản phẩm : bàn oval table Chứng từ Tên vật tư nguyên vật liệu Ghi có TK 152 ghi nợ TK 621 SH NT PXK 12 3/12 Gỗ xẻ bạch đàn 208.823.817 PXK 13 4/12 Gỗ dầu N2 60.430.000 PXK 14 5/12 Vòng bo 5x13x4 9.108.000 PXK 15 6/12 Ổ bi inox 11.400.000 PXK 16 8/12 Gỗ tạp 50.150.000 PXK17 10/12 Gỗ Kapur 92.163.515 PXK 18 13/`12 Bulon đầu bù 4x15 4.250.000 PXK 19 15/12 Đinh bắn F10 998.880 Cộng 437.324.212 Kèm theo 08 chứng từ gốc Ngày 31tháng 12năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào bảng kê chứng từ xuất vật tư số 08 kế toán lập chứng từ ghi sổ . CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai NMG Hoàng Anh Quy Nhơn KCN Phú Tài CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Số 20 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất NL-VL dùng cho sản xuất sản phẩm bàn oval table 621 152 437.324.212 Cộng 437.324.212 Kèm theo 08 chứng từ gốc và một bảng kê chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai NMG Hoàng Anh Quy Nhơn KCN Phú Tài BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NL-VL XUẤT SẢN XUẤT Số 09 Tháng 12 năm 2007 Sản phẩm : Ghế 5 bậc I Chứng từ Tên vật tư - nguyên vật liệu Ghi có TK 152 ghi nợ TK 621 SH NT PXK12 3/12 Gỗ xẻ dầu 98.371.368 PXK20 16/12 Gỗ Hồng Tùng 39.127.595 PXK21 16/12 Gỗ tạp 25.775.000 PXK22 16/12 Gỗ dầu N4 15.523.642 PXK23 17/12 Chất pha 1.120.000 PXK24 17/12 Chất xúc tác 980.000 PXK25 18/12 Keo 502 1.230.000 PXK26 18/12 Dây đai vàng 1.450.000 Cộng 183.577.605 Kèm theo 08 chứng từ gốc Ngày31 tháng12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán căn cứ vào bảng kê chứng từ xuất vật tư số 09 kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ . CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai NMG Hoàng Anh Quy Nhơn KCN Phú Tài CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 21 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất NL-VL dùng cho sản xuất sản phẩm ghế 5 bậc I 621 152 183.577.605 Cộng 183.577.605 Kèm theo 08 chứng từ gốc và một bảng kê chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) * Trường hợp doanh nghiệ mua NL-VL về xuất thẳng sản xuất không qua kho bằng tiền mặt. Từ hoá đơn và phiếu chi kế toán lập bảng kê mỗi đối tượng một bảng kê riêng. CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai NMG Hoàng Anh Quy Nhơn KCN Phú Tài BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NL-VL XUẤT TRỰC TIẾP SẢN XUẤT Số 10 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Sản phẩm: bàn oval table Chứng từ Tên vật tư nguyên vật liệu Ghi có TK 111 ghi nợ SH NT TK 621 TK 133 PC9 7/12 Chốt trượt 8x30 inox 1.230.000 123.300 PC9 7/12 Keo A-B 2.270.000 227.000 PC10 9/12 Thanh nhôm 2737 18.943.888 1.894.388,8 PC11 11/12 Dầu Diezen 8.231.900 823.190 PC12 12/12 Xăng 12.320.000 1.232.000 Cộng 42.995.788 4.299.578,8 Kèm theo 05 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Kế toán căn cứ vào bảng kê chứng từ xuất vật tư kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai NMG Hoàng Anh Quy Nhơn KCN Phú Tài CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 22 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Mua NL-VL dùng choxuất thẳng không qua kho 621 111 42.995.788 - Thuế GTGT 133 111 4.299.578,8 Cộng 47.295.366,8 Kèm theo 08 chứng từ gốc và một bảng kê chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai NMG Hoàng Anh Quy Nhơn KCN Phú Tài BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NL-VL XUẤT TRỰC TIẾP SẢN XUẤT Số 11 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Sản phẩm: ghế 5 bậc I Chứng từ Tên vật tư nguyên vật liệu Ghi có TK 111 ghi nợ SH NT TK 621 TK 133 PC13 16/12 Dầu điezen 6.320.800 632.080 PC14 17/12 Xăng 9.420.300 942.030 PC15 17/12 Long đền nhựa 11x3x14 1.090.000 109.000 PC16 18/12 Bộ vật tư C134 10.880.795 1.088.079,5 PC17 18/12 Vòng bo 5x13x4 9.108.000 910.800 PC18 18/12 Ốc vít 1.320.000 132.000 Cộng 38.139.895 3.813.989,5 Kèm theo 06 chứng từ gốc Ngày 31 tháng12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán căn cứ vào bảng kê chứng từ vật tư số 11 kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ . CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai NMG Hoàng Anh Quy Nhơn KCN Phú Tài CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 23 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Mua NL-VL dùng thẳng không qua kho 621 111 38.139.895 - Thuế GTGT 133 111 3.813.989,5 Cộng 41.953.884,5 Kèm theo 06 chứng từ gốc và một bảng kê chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) * Sau khi tập hợp các khoản CPNVLTT trên các chứng từ ghi sổ20, 21, 22, 23 kế toán tiến hành kết chuyển vào TK 154 CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai NMG Hoàng Anh Quy Nhơn KCN Phú Tài CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 24 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có K/c chi phí NL-VL TT 154 621 702.037.500 Cộng 702.037.500 Kèm theo 04 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) * Theo nguyên tắc kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ có sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nhưng công ty không sử dụng và xét thấy không cần thiết mà chỉ tốn thời gian. Nên số liệu trên sổ cái được lấy trực tiếp từ chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 20, 21, 22, 23, 24 kế toán tiến hành ghi vào sổ cái . CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai NMG Hoàng Anh Quy Nhơn KCN Phú Tài SỔ CÁI Năm 2007 Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu :621 NTGS Chứng từ Diễn giải TKTƯ Số tiền SH NT Nợ Có 31/12 1- số dư đầu kì 2- Số` phát sinh trong kỳ 20 31/12 Xuất NVL dùng SXSP 152 437.324.212 21 31/12 Mua NVL dùng thẳng SXSP 111 42.995.788 22 31/12 Xuất NVL dùng SXSP 152 183.577.605 23 31/12 Mua NVL dùng thẳng SXSP 111 38.139.895 24 31/12 Kết chuyển CPNVLTT 154 702.037.500 Cộng phát sinh 702.037.500 702.037.500 3- Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 2.2.4. Hạch toán chi phí nhân công: 2.2.4.1. Phương pháp tính lương cho nhân công trực tiếp sản xuất: công ty đã áp dụng trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm theo số lượng, chất lượng sản phẩm mà họ hoàn thành. 2.2.4.2. Phương pháp tính lương cho bộ phận gián tiếp: - Công ty áp dụng trả lương theo thời gian. Mức lương tối thiểu x Hệ số lương - Mức lương ngày = Số ngày làm việc trong tháng - Mức lương tháng =Mức lương ngày x số ngày làm việc thực tế * Ở công ty không trích các khoản bảo hiểm, tiền ăn ca, hay các khoản phụ cấp cho công nhân trực tiếp sản xuất ( Vì người lao động này làm theo hợp đồng ngắn hạn chủ yếu là lao động phổ thông) mà chỉ trích bảo hiểm cho những người kí hợp đồng dài hạn với công ty . 2.2.4.3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí CPNCTT của công ty là tiền lương của công nhân sản xuất ở từng phân xưởng, khoản chi phí này công ty khoán cho công nhân trên cơ sở tiền lương định mức tiền thưởng được thanh toán toàn bộ khi sản phẩm hoàn thành được bộ phận KCS đảm bảo yêu cầu kỹ thuật Tiền lương = Đơn giá lương khoán x Số lượng sản phẩm hoàn thành 2.2.4.4. Chứng từ sử dụng: bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành bảng thanh toán tiền lư

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai.doc
Tài liệu liên quan