+ Đại hội cổ đông : Là một nhóm người sáng lập và nắm giữ cổ phần trong Công ty có quyền quyết định những vấn đề quan trọng liên quan đên quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và những chiến lược phát triển của Công ty .
+ Ban kiểm soát : Do đại hội cổ đông bầu ra , có quyền kiểm soát mọi hoạt động của Công ty .
+ Hội đồng quản trị : Là cơ quan quản lý Công ty do đại hội cổ đông bầu ra , có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định moi vấn đề liên quan đến quản lý , quyền lợi và hoạt động của Công ty .
+ Ban giám đốc :
- Giám đốc : Là người chịu trách nhiệm cao nhất và toàn quyền đối với mọi hoạt động sản xuất của Công ty . Cùng với phó giám đốc trực tiếp chỉ đạo các phòng ban , các tổ và đội hoạt động theo đúng mục tiêu , kế hoạch . Có quyền bổ nhiệm các cán bộ ở các phòng ban , cũng như quyền tuyển chọn và sa thải công nhân theo bộ luật lao động .
- Phó giám đốc : Là người trợ giúp cho giám đốc , được giám đốc ủy quyền phụ trách một số công tác nhất định và chịu trách nhiệm trước nhà nước và Giám đốc về các mặt công tác ấy , phó giám đốc sẽ thay mặt giám đốc quản lý công việc khi giám đốc vắng mặt , phó giám đốc được giám đốc đề nghị và cấp trên bổ nhiệm .
+ Công ty TNHH thương mại Phú Yên là Công ty con của Công ty cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên . Công ty này lập ra nhằm để tiêu thụ sản phẩm do Công ty cổ phần sản xuất ra ,Công ty này hạch toán độc lập với Công ty cổ phần .
+ Nhà máy Bia Tuy Hòa : Nằm ở khu công nghiệp Hòa Hiệp – huyện Đông Hòa – tỉnh Phú Yên là nơi sản xuất bia của công ty .
+ Phòng kế toán : Tham mưu cho tổng giám đốc các vấn đề về hoạt động tài chính kế toán của công ty kiểm tra cân đối tổng hợp kế hoạch sản xuất , kế hoạch tài chính , khắc phục những khâu còn yếu và đề xuất vấn đề phương hướng , biện pháp khắc phục . Hạch toán các hoạt động của công ty . Thu hồi công nợ , cân đối thu – chi lập kế hoạch khấu hao TSCĐ , thực hiện nghĩa vụ nộp thuế .
+ Phòng kỹ thuật : Lập ra để quản lý các phân xưởng nấu , phân xưởng lên men , phân xưởng chiết , phân xưởng động lực , để đảm bảo kỹ thuật chất lượng sản phẩm sản xuất ra đúng yêu cầu chất lượng .
+ Phòng kế hoạch tổng hợp : Là bộ phận lập kế hoạch thu mua nguyen vật liệu để sản xuất sản phẩm . Ngoài ra còn làm bên phòng hành chính nhân sự để quản lý và tuyển thêm nhân viên vào công ty .
77 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3150 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần bia và nước giải khát Phú Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Chi phí NVL chính thực tế sử dụng trong kỳ
=
+
+
x
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Trường hợp doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm phức tạp ,chế biến kiểu liên tục gồm nhiều giai đoạn công nghệ kế tiếp nhau thì chi phí sản xuất sản phẩm dở dang ở giai đoạn công nghệ đầu tiên tính theo chi phí NVL trực tiếp ,còn chi phí sản phẩm dở dang ở các giai đoạn sau phải tính theo giá thành bán thành phẩm của giai đoạn trước đó chuyển sang .
+ Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương với mức độ hoàn thành thực tế và gắn liền với tất cả các khoản mục cấu thành giá thành sản phẩm .
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
=
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ quy đổi thành sản phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ quy đổi thành sản phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
+
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
+
x
Trong chi phí sản xuất dở dang bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí , từng khoản mục được xác định trên cơ sở quy đổi ,sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành theo mức độ hoàn thành thực tế .
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ quy đổi thành sản phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
x
=
Tỷ lệ hoàn thành được xác định
+ Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo 50 % chi phí chế biến :
Chi phí NVL chính (hoặc chi phí NVL trực tiếp ) tính cho đơn vị sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang là như nhau , các chi khác còn lại gọi chung là chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành 50 % .
+ Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí định mức hoặc chi phí kế hoạch :
Sản phẩm làm dở được đánh giá dựa vào định mức chi phí (hoặc chi phí kế hoạch) theo từng khoản mục chi phí và tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm .
3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm :
a) Phương pháp giản đơn ( Phương pháp trực tiếp )
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Các khoản làm giảm chi phí
=
+
-
-
Thường được áp dụng ở những doanh nghiệp có trình độ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật giản đơn ,không chia thành các giai đoạn sản xuất rõ rệt .
Giá thành đơn vị
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
=
b) Phương pháp loại trừ :
Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp có loại trừ giá trị sản phẩm phụ .
Phương pháp này được áp dụng trong cùng một quy trình sản xuất bên cạnh sản phẩm chính còn thu được sản phẩm phụ - sản phẩm phụ không phải là đối tượng tính giá thành và được đánh giá theo giá quy định .
Tổng giá thành sản phẩm chính sản xuất hoàn thành trong kỳ
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Giá trị sản phẩm phụ thu hồi
=
+
-
-
c) Phương pháp hệ số :
Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm chính và giữa chúng có hệ số quy đổi ( quy đổi thành sản phẩm chuẩn ,sản phẩm có hệ số quy đổi là 1 được xem là sản phẩm chuẩn )
Đặc điểm tổ chức kế toán :đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm , đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm .
Tổng sản phẩm chuẩn hoàn thành trong kỳ
Số lượng từng loại sản phẩm chính hoàn thành trong kỳ
Hệ số quy đổi
x
=
)
(
Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn
Tổng giá thành của các loại sản phẩm chính hoàn thành trong kỳ
Tổng sản phẩm chuẩn hoàn thành
trong kỳ
=
` d) Phương pháp tỷ lệ :
Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm chính nhưng giữa chúng không có hệ số quy đổi , do vậy phải xác định tổng giá thành thực tế và tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức ) để qua đó xác định giá thành cho từng loại sản phẩm .
Đặc điểm tổ chức kế toán : đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm ,đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm
Tỷ lệ giá thành
Tổng giá thành thực tế của các loại sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức ) của các loại sản phẩm
=
Tổng giá thành thực tế của từng loại sản phẩm
Tổng giá thành kế hoạch ( hoặc định mức ) của từng loại sản phẩm
Tỷ lệ
=
x
e) Phương pháp liên hợp :
Được áp dụng khi cùng một quy trình sản xuất bên cạnh những sản phẩm chính còn thu được sản phẩm phụ .Để tính được giá thành của sản phẩm chính phải loại trừ giá trị của sản phẩm phụ , sau đó sử dụng phương pháp tỷ lệ hoặc phương pháp hệ số để tính giá thành cho từng loại sản phẩm chính .
f) Phương pháp đơn đặt hàng :
Áp dụng cho những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm ,lao vụ theo đơn đặt hàng của khách hàng .Từng đơn đặt hàng là đối tượng tính giá thành của từng đơn đặt hàng là toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh kể từ lúc bắt đầu thực hiện cho đến lúc hoàn thành , hay giao hàng cho khách hàng .
Chương 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY .
1. Khái quát chung về Công ty cổ phần bia và nước giả khát Phú Yên :
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty :
Tên công ty : Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên
Nhà máy sản xuất : Khu công nghiệp Hòa Hiệp , huyện Đông Hòa , tỉnh Phú
Yên
Mã số thuế : 4400314777
Địa chỉ : Khu công nghiệp Hòa Hiệp , huyện Đong Hòa , tỉnh Phú Yên
Điện thoại : (057)548173
Fax : (057)548264
E-mail : pytraco@vnn.vn
Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên thành lập vào tháng 12/2002 do nhóm cổ đông đầy kinh nghiệm trong nghành sản xuất bia và nước giải khát ,được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh số 3603000049 – CTCP . Do đại đa số cán bộ công nhân viên công ty liên doanh Bia Sài Gòn góp vốn thành lập với vốn điều lệ 96.000.000.000 đồng nhằm xây dựng một số nhà máy sản xuất bia tươi với máy móc thiết bị hiện đại tạo ra sản phẩm bia tươi có chất lượng tương đương với Bia Sài Gòn .Sản phẩm bia tươi được người tiêu dùng ưa chuộng là sản phẩm quen thuộc của người tiêu dùng trong khu vực tạo ra công ăn việc làm cho nhiều người lao đọng trong tỉnh .Khách hàng của công ty ngày càng đông giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng phát triển và đứng vững trên thị trường .
Vì vậy sản lượng hàng năm của công ty không ngừng nâng cao với tổng sản xuất và tiêu thụ qua các năm như sau :
Năm 2004 : 8.000.000 lít
Năm 2005 : 8.500.000 lít
Năm 2006 : 9.000.000 lít
Năm 2007 : 13.000.000 lít
Năm 2008 : 20.000.000 lít
Dự kiến năm 2009 Công ty sẽ tăng sản lượng bia lên trên 30.000.000 lít .
Hoạt động chính của Công ty là :
Sản xuất và kinh doanh : các loại bia , rượu , nước giải khát , vật tư , nguyên liệu , thiết bị ,phụ tùng , các loại bao bì , nhãn hiệu có liên quan đến tình hình sản xuất bia , rượu , nước giải khát ;
Kinh doanh , xuất nhập khẩu các loại máy móc , thiết bị , nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cho nghành công nghiệp ;
Kinh doanh dịch vụ tư vấn , đào tạo , chuyển giao công nghệ ,chế tạo, lắp đặt thiết bị và công trình chuyên nghành rượu,bia và nước giải khát ;
Kinh doanh dịch vụ khách sạn ,nhà hàng , du lịch , kho bãi , bất động sản , nhà ở , dịch vụ vận tải ,và dịch vụ quảng cáo thương mại ;
Sản xuất và kinh doanh hàng dệt may .
Nguyên liệu : Malt , gạo , houblon cao , xút vảy , vicant ,….
Vật tư , công cụ dụng cụ được nhập từ nhiều nguồn trong nước và ngoài nước .
1.2. Đặc điểm của tổ chức quản lý và sản xuất :
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý :
Thành viên Hội đồng quản trị và ban điều hành của công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên bao gồm :
Hội đồng quản trị
Họ và tên
Chức vụ
Ngô Đa Thọ
Chủ Tịch
Đào Minh Bình
Ủy viên
Bùi Sáu
Ủy viên
Nguyễn Khánh
Ủy viên
Phan Đình Quốc
Ủy viên
Ban Kiểm soát
Họ và tên
Chức vụ
Nguyễn Thị Hương
Trưởng ban
Đào Minh Phúc
Ủy viên
Nguyễn Vĩnh Hưng
Ủy viên
Ban giám đốc
Họ và tên
Chức vụ
Đào Minh Bình
Giám đốc
Nguyễn Minh Thông
Phó giám đốc
Văn Tấn Dũng
Phó giám đốc
Nguyễn Thị Phương
Phó giám đốc
Nguyễn Thành Nông
Kế toán trưởng
a) Bộ máy tổ chức quản lý doanh nghiệp :
Đại hội cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng kế toán
Phân xưởng nấu
Phòng kế hoạch tổng hợp
Phòng kỹ thuật
Công ty TNHH thương mại Phú Yên
Nhà máy bia Tuy Hòa
Phân xưởng lên men
Phân xưởng chiết
Phân xưởng động lực
Phân xưởng nấu
b) Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận :
+ Đại hội cổ đông : Là một nhóm người sáng lập và nắm giữ cổ phần trong Công ty có quyền quyết định những vấn đề quan trọng liên quan đên quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và những chiến lược phát triển của Công ty .
+ Ban kiểm soát : Do đại hội cổ đông bầu ra , có quyền kiểm soát mọi hoạt động của Công ty .
+ Hội đồng quản trị : Là cơ quan quản lý Công ty do đại hội cổ đông bầu ra , có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định moi vấn đề liên quan đến quản lý , quyền lợi và hoạt động của Công ty .
+ Ban giám đốc :
- Giám đốc : Là người chịu trách nhiệm cao nhất và toàn quyền đối với mọi hoạt động sản xuất của Công ty . Cùng với phó giám đốc trực tiếp chỉ đạo các phòng ban , các tổ và đội hoạt động theo đúng mục tiêu , kế hoạch . Có quyền bổ nhiệm các cán bộ ở các phòng ban , cũng như quyền tuyển chọn và sa thải công nhân theo bộ luật lao động .
- Phó giám đốc : Là người trợ giúp cho giám đốc , được giám đốc ủy quyền phụ trách một số công tác nhất định và chịu trách nhiệm trước nhà nước và Giám đốc về các mặt công tác ấy , phó giám đốc sẽ thay mặt giám đốc quản lý công việc khi giám đốc vắng mặt , phó giám đốc được giám đốc đề nghị và cấp trên bổ nhiệm .
+ Công ty TNHH thương mại Phú Yên là Công ty con của Công ty cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên . Công ty này lập ra nhằm để tiêu thụ sản phẩm do Công ty cổ phần sản xuất ra ,Công ty này hạch toán độc lập với Công ty cổ phần .
+ Nhà máy Bia Tuy Hòa : Nằm ở khu công nghiệp Hòa Hiệp – huyện Đông Hòa – tỉnh Phú Yên là nơi sản xuất bia của công ty .
+ Phòng kế toán : Tham mưu cho tổng giám đốc các vấn đề về hoạt động tài chính kế toán của công ty kiểm tra cân đối tổng hợp kế hoạch sản xuất , kế hoạch tài chính , khắc phục những khâu còn yếu và đề xuất vấn đề phương hướng , biện pháp khắc phục . Hạch toán các hoạt động của công ty . Thu hồi công nợ , cân đối thu – chi lập kế hoạch khấu hao TSCĐ , thực hiện nghĩa vụ nộp thuế .
+ Phòng kỹ thuật : Lập ra để quản lý các phân xưởng nấu , phân xưởng lên men , phân xưởng chiết , phân xưởng động lực , để đảm bảo kỹ thuật chất lượng sản phẩm sản xuất ra đúng yêu cầu chất lượng .
+ Phòng kế hoạch tổng hợp : Là bộ phận lập kế hoạch thu mua nguyen vật liệu để sản xuất sản phẩm . Ngoài ra còn làm bên phòng hành chính nhân sự để quản lý và tuyển thêm nhân viên vào công ty .
+ Phân xưởng nấu , lên men : Tiếp nhận nguyên vật liệu để thực hiện công đoạn sản xuất ra bia cung cấp cho phân xưởng động , lực chiết .Cung cấp dịch hóa , chất tẩy rửa đường ống , thiết bị phân xưởng và các bộ phận liên quan .
+ Bộ phận đọng lực – chiết : Cung cấp nguồn năng lượng và phục vụ cho sản xuất điện , hơi nước , nước cất , glycol lạnh , khí nén CO2 , thực hiện xử lý nước thải theo quy của nhà máy , bảo trì bảo dưỡng các thiết bị , công cụ dụng cụ .
Chiết thành phẩm theo quy định công nghệ sản xuất bia phục vụ yêu cầu sản xuất theo kế hoạch của nhà máy .
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty :
- Chức năng : sản xuất và mua bán các loại bia : bia chai Sài Gòn 450 ml , bia chai Tuy Hòa 450 ml , bia lon American , bia tươi Tuy Hòa .
- Nhiệm vụ :
+ Kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký theo giấy phép đăng ký kinh doanh ;
+ Thực hiên cam kết hợp đồng thương mại ;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đề ra , đã đăng ký với khách hàng ;
+ Thực hiện phân phối lao động hợp lý , đúng quy định của nhà nước .
1.2.3. Sơ đồ quy trình công nghệ và đặc điểm quy trình công nghệ :
Quy trình sản xuất của công ty là một quy trình khép kín và chia ra làm ba giai đoạn :
Giai đoạn nấu ;
Giai đoạn lên men ;
Giai đoạn chiết ;
Quy trình công nghệ :
Nguyên liệu
Phân xưởng lên men
Nấu ra dịch đường
Quá trình làm lắng
Quá trình làm lạnh
Lên men
Lọc
Phân xưởng chiết
Chiết bia
1.3. Phân tích khái quát tình hình tài chính và kết quả hoạt động của công ty :
Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên đã tuân thủ các yêu cầu khi lập các báo cáo tài chính hợp nhất , các sổ kế toán thích hợp được lưu giữ đầy đủ để phản ánh tại bất kỳ thời điểm nào , với mức độ chính xác hợp lý tình hình tài chính của Tập đoàn và các báo cáo tài chính hợp nhất được lập tuân thủ các Chuẩn mực và Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành .
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty :
1.4.1. Tổ chức hạch toán ban đầu :
Đưa vào nhà máy là lần đầu tiên ,khi phát sinh nghiệp vụ thì tập trung tại phòng kế toán .
1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp :
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHÚ YÊN
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN NHÀ MÁY BIA
KẾ TOÁN VẬT TƯ
KẾ TOÁN THUẾ
KẾ TOÁN CÔNG NỢ
KẾ TOÁN THANH TOÁN
THỦ QUỸ
+ Kế toán trưởng : Chịu trách nhiệm chung về tình hình tài chính của Công ty , hướng dẫn chỉ đạo thực hiện theo đúng chế độ nhà nước và quy định của Công ty . Giúp và tham mưu cho ban giám đốc việc ký kết hợp đồng kinh tế , phương thức thanh toán và giá cả .
+ Kế toán thanh toán : Có nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán hàng ngày của Công ty về các khoản thu – chi , theo dõi các khoản tiền gửi , tiền vay ngân hàng .
+ Kế toán vật tư : Lập phiếu nhập – xuất vật tư mua ngoài cho sản xuất . Hạch toán tình hình biến động của nguyên vật liệu , ghi chép vào sổ sách theo dõi các vật liệu . Lập báo cáo định kỳ về nguyên vật liệu ,vật phẩm , thành phẩm .
+ Kế toán tổng hợp : Kiểm tra , theo dõi tình hình chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty , tổng hợp số liệu để báo cáo kế toán .
+ Thủ quỹ :Có nhiệm vụ giữ tiền mặt của Công ty ,thực hiện việc tồn quỹ tiền mặt , thu – chi , rút tiền gửi ngân hàng , phát lương thưởng ,các chế độ kịp thời ,đối chiếu tiền mặt với kế toán thanh toán trước khi báo cáo với kế toán trưởng .
+ Kế toán công nợ : Theo dõi các khoản thanh toán với người mua , người cung cấp , phải thu khách hàng . Hàng tháng lập bảng báo cáo chi tiết và tổng hợp các tài khoản 112 , 131 , 331 , 338 cho kế toán trưởng để tổng hợp lên báo cáo tài chính .
+ Kế toán Công ty TNHH thương mại Phú Yên : Là bộ phận kế toán riêng của Công ty thương mại .
+ Kế toán nhà máy : Là bộ phận kế toán của nhà máy theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của nhà máy bia sau đó đưa số liệu về cho kế toán tổng hợp .
1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán :
Chứng từ kế toán là những chứng minh bàng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh và thực sự hoàn thành . Chứng từ kế toán là nguồn thông tin ban đầu được xem như nguồn nguyên liệu mà kế toán sử dụng để qua độ tạo lập để tao nên những thông tin có tính tổng hợp và hữu ích để phục vụ cho nhiều đối tượng khác nhau .
Doanh nghiệp sử dụng các loại chứng từ kế toán có liên quan đến tình hình hoạt động của công ty như :
1.4.4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán :
Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất áp dụng trong công y là một mô hình phân loại đối tượng kế toán được nhà nước quy định để thực hiện việc sử lý thông tin gắn liền với từng đối tượng kế toán nhằm phục vụ cho việc tổng hợp và kiểm tra , kiểm soát .
Công ty sử dụng hầu hết các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán theo chuẩn mực kế toán hiện hành ( Theo Quyết định số 15/2006/QĐ_BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính ) .
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho Công ty bao gồm 10 loại tài khoản :
Từ loại 1 đến loại 9 thục hiện theo phương pháp ghi kép :
Loại 1 và 2 : Phản ánh tài sản
Loại 3 và 4 : Phản ánh nguồn vốn
Loại 5 và 7 : Phản ánh thu nhập hoạt động kinh doanh và hoạt động khác
Loại 6 và 8 : Phản ánh chi phí chi phí hoạt động kinh doanh và hoạt động khác
Loại 9 : Xác định kết quả kinh doanh
Loại 0 : Là các tài khoản ghi đơn , đây là các tài khoản đặc biệt để theo dõi một số nghiệp vụ thuộc một số chỉ tiêu kinh tế càn phải ghi thêm ngoài bảng cân đối kế toán .
1.4.5. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán tại công ty :
Các hình thức kế toán hiện nay gồm :
Nhật ký chung
Nhật ký - chứng từ
Nhật ký – sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên hoạt động với quy mô khá lớn , địa điểm sản xuất tập chung . Vì vậy ,Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung và sử dụng phần mềm kế toán để sử dụng và lập báo cáo tài chính .
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung :
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ , thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
Bảng cân đối tài khoản
Sổ nhật ký chung
Báo cáo tài chính
Ghi chú : : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Ghi hằng ngày
: Đối chiếu , kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán :
Hàng ngày ,căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ , trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung , sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp . Nếu đơn vị có mở sổ , thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời ghi sổ Nhật ký chung , các nghiệp vụ phất sinh được hgi vào các sổ , thẻ kế toán chi tiết liên quan .
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày , căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ , ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan . Định kỳ tổng hợp từng sổ Nhật ký dặc biệt , lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái .
Cuối tháng cộng số liệu trên sổ cái , lập Bảng cân đối số phát sinh . Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng ,số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính .
Về nguyên tắc , tổng số phát sinh Nợ và Tổng phát sinh Có trên bảng Cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ .
* Trình tự ghi chép khi sử dụng máy vi tính :
MÁY VI TÍNH – PHẦN MỀM KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ KẾ TOÁN :
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
Ghi chú : : In sổ , báo cáo cuối tháng , cuối năm
: Nhập số liệu hằng ngày
: Đối chiếu , kiểm tra
Trình tự kế toán máy :
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán , bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra , được dùng làm căn cứ ghi sổ , xác định tài khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng ,biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán .
Theo trình tự kế toán thì các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan .
Cuối tháng , căn cứ vào phần mềm kế toán máy trên máy vi tính lập các sổ kế toán gồm : sổ tổng hợp và sổ chi tiết , báo cáo tài chính ,báo cáo kế toán quản trị.
Sau đó đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán tổng hợp , sổ chi tiết với báo cáo tài chính , báo cáo kế toán quản trị .
1.4.6. Tổ chức lập báo cáo tài chính :
Các báo cáo tài chính được lập vào cuối mỗi quý , mỗi năm để phản ánh tình hình tài chính niên độ kế toán .
Hệ thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp gồm báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị . Hiện nay , Công ty đang áp dụng hình thức kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC , Thông tư 23 , Báo cáo tài chính của đơn vị sử dụng các bảng biểu sau :
Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 - DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 - DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 - DN
Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DN
Hiện nay Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ .
2. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên :
2.1. Đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành của công ty
- Đối tượng tính giá thành : bia chai Sài Gòn 450 ml , bia chai Tuy Hòa 450 ml , bia lon American , bia tươi Tuy Hòa .
- Phương pháp tính giá thành : Hiện tại Công ty đang tính giá thành theo phương pháp hệ số .
2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tai Công ty :
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
a) Nguyên vật liệu tại Công ty bao gồm :
+ Nguyên vật liệu chính : Gạo , malt , houblon , nước ,…
+ Nguyên vật liệu phụ : Sút , vảy , bột trợ lọc , kẽm , clorua , …
b) Tài khoản kế toán sử dụng :
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp , kế toán sử dụng các tài khoản :
+ Tài khoản 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Tài khoản 1521 : Nguyên vật liệu chính
+ Tài khoản 1522 : Nguyên vật liệu phụ
c) Chứng từ kế toán sử dụng :
Để tập hợp chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng những chứng từ sau :
Phiếu nhập kho ;
Hợp đồng mua hàng ;
Giấy nghiệm thu ;
Giấy đề nghị xuất kho ;
Phiếu xuất kho ;
Biên bản nghiệm thu và kiểm tra chất lượng sản phẩm ;
d) Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp :
Trong kỳ , khi bộ phận sản xuất có yêu cầu xuất kho NL để sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất thì kế toán vật tư căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho vật tư để tiến hành lập phiếu xuất kho NL , giá nguyên liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền . Sau đó , căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán phản ánh vào sổ chi tiết nguyên vật liệu . Sau đó kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Nhật ký chung . Sau khi được kế toán trưởng ký duyệt thì kế toán tiến hành vào sổ cái TK 621 . Cuối kỳ , kế toán kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào tài khoản 154 để tính giá thành SP .Dưới đay là một số chứng từ mang tính minh họa :
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Nợ : 1521
MST : 4400314777 Có : 331
KCN Hòa Hiệp – Phú Yên Kh : M08.066 Bp :
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 02 năm 2009
Số : NL002
Người giao hàng : NGUYỄN HUỲNH PHÚ Địa chỉ : 187 Nguyễn Chí Thanh – Quận 5 – TP. HCM
Lý do nhập : Nhập malt : 72.050 kg(Sabeco) Theo 062886
Ngày:23/01/2009 Xêri:AA/2008-T.G
Nhập tại kho : KHO VẬT TƯ-CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP Của : Tổng công ty CP bia rượu nước giải khát
Số TT
Tên, nhãn hiệu ,quy cách,phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Malt
C001
Kg
72.050,00
13.111,50
944.683.576
Tổng cộng tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
72.050,00
944.683.576
94.468.357
1.039.151.933
Bằng chữ : Một tỷ ba mươi chín triệu một trăm năm mươi mốt ngàn chín trăm ba mươi ba đồng
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT trưởng Giám đốc
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Số hiệu Q74/KH-B1
Trang 1/1
Bản : 00-13
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Kính gửi : Ban lãnh đạo Công ty cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên
Theo nhu cầu thực tế sản xuất kính đề nghị lãnh đạo Công ty cho xuất kho
Vật tư ; nguyên liệu ; CCDC ; MMTB ; Hóa chất
STT
Nội dung
Quy cách
ĐVT
Số lượng
TG cung cấp
Mục đích
Ghi chú
1
Houbloncao
KGA
6
2
Houblon viên
KGA
2
3
Caramen
Kg
21
4
Axit lactic
Kg
21
5
Nắp chai SG 450
Cái
160.000
Hòa Hiệp ,ngày 01 tháng 3 năm 2009
Lãnh đạo duyệt Trưởng bộ phận Người đề nghị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Số : NL002
MST:4400314777 Nợ : 621
KCN Hòa Hiệp – Phú Yên Có : 1521,1522 Kh : Bp :
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Người nhận hàng : NGUYỄN HỮU PHƯỚC Địa chỉ : PX nấu
Lý do xuất : Xuất sản xuất
Xuất tại kho : KHO VẬT TƯ – CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP
S TT
Tên, nhãn hiệu ,quy cách,phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Houbloncao
C005
KGA
6
10.394.303,64
67.562.973
2
Houblonvien đắng
C0061
KGA
0
17.043.091,66
2.045.171
3
Houblonvien
C006
KGA
2
10.508.446,92
29.843.989
4
Caramen
C009
Kg
21
21.780,87
466.981
5
Axit lactic
P008
Kg
21
33.103,24
723.305
6
CaCl2
P009
Kg
7
7.324,43
52.003
7
Tổng cộng
100.694.422
Bằng chữ : Một trăm triệu sáu trăm chín mươi bốn ngàn bốn trăm hai mươi hai đồng
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa Hiệp - Đông Hòa - Phú Yên
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/03/2009
Tài khoản : 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số iền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
PXNL001
01/01
Xuất NL tồn kho cuối tháng 12/2008 tại PX chiết
621
69.486.434
PXNL002
01/01
Xuất NL tồn kho cuối thánh 12/2008 tại PX nấu
621
153.118.672
…………
………………………..
TH006
16/01
Trích trước tiền nước SX
621
73.379.047
KC.621
31/01
K/c 621-Chi phí NVL trực tiếp
621
6.550.552.906
PXNL013
31/01
Xuất nguyên liệu để sản xuất
621
893.039.772
PXNL014
31/01
Nhập NL tồn kho tại phân xưởng lên men
621
(106.318.096)
…………
……………………………..
PXNL010
10/02
Xuất NL để sản xuất
621
4.543.201.024
TH015
27/02
Trích trước tiền nước SX
621
90.617.143
K/c.621
28/02
K/c 621-Chi phí NVL trực tiếp
621
5.948.463.473
…………
…………
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Bia và Nước giải khát Phú Yên.doc