MỤC LỤC
Tiêu đề Trang
Lời nói đầu
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Cân Hải Phòng
1.1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cân Hải Phòng
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh
1.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Cân Hải Phòng
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Phần 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cân Hải Phòng
2.1. Đối tượng, phương pháp và tình tự kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Cân Hải Phòng
2.1.1. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất
2.1.2. Trình tự kế toán chi phí sản xuất
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Cân Hải Phòng
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.3. Thực trạng tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cân Hải Phòng
2.3.1. Đối tượng tính giá thành
2.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
2.3.3. Tính giá thành sản phẩm
Phần 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cân Hải Phòng
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cân Hải Phòng
3.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán
3.1.2. Về công tác kế toán
3.1.3. Về hình thức kế toán
3.1.4. Về chứng từ kế toán
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cân Hải Phòng
3.2.1. Về mặt tổ chức công tác quản lý
3.2.2. Về mặt tổ chức công tác kế toán
3.3. Một số kiến nghị
Kết luận
59 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1461 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cân Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chi phí sản xuất.
2.1.2. Trình tự kế toán chi phí sản xuất
Trình tự kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có trình tự cụ thể như sau: Hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép phản ánh vào các hoá đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, các bảng phân bổ, bảng thanh toán....Sau đó các chứng từ gốc này được ghi vào Chứng từ ghi sổ, đồng thời cũng được ghi vào Sổ chi tiết chi phí cho các tài khoản 621, TK 622, TK 627. Cuối tháng lấy số liệu trên Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Cái các tài khoản 621, TK 622, TK 627, TK 154. Cũng vào thời điểm cuối tháng này kế toán căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết chi phí cho các tài khoản để lập Bảng tính giá thành cho sản phẩm hoàn thành.
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Cân Hải Phòng.
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản sử dụng TK 621 - “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm, nguyên vật liệu chính bao gồm: gang, thép tấm, thép tròn các loại, thép ống, thép U, thép I, đồng..., vật liệu phụ bao gồm: que hàn, sơn, hoá chất, vòng bi, dây đai các loại..., nhiên liệu bao gồm: xăng, điêzen, than rèn, than đúc...
Kế toán ở Công ty Cổ phần Cân Hải Phòng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh theo các khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu chính: TK 1521
- Chi phí nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu: TK 1522
*Chứng từ kế toán thường sử dụng đó là các loại hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,....
hoá đơn
giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02 tháng 01 năm 2008
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
PE/2008B
0057475
Đơn vị bán: Công ty TNHH Hồng Anh
Địa chỉ: Số 89 Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng
Số tài khoản: 421101000233
Điện thoại: 0313.671456 Mã số thuế: 0200693979
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hùng
Tên đơn vị: Công ty CP Cân Hải Phòng
Địa chỉ: Cách Thượng - Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Số tài khoản: 421101020026
Hình thức thanh toán: tiền mặt Mã số thuế: 0200288191-004
STT
Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1X2
1
Gang các loại
kg
23.310
10.847.710
220.317.000
2
Bàn zen
bộ
30
31.467
944.000
Cộng tiền hàng
221.261.000
Thuế suất GTGT: 5%
Tiền thuế GTGT
11.063.050
Tổng cộng tiền thanh toán
232.324.050
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm ba mươi hai triệu ba trăm hai mươi bốn nghìn không trăm năm mươi đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.1: Trích hoá đơn GTGT số 57475
Đơn vị : Công ty Cổ phần Cân Hải Phòng
Địa chỉ: Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Mẫu số 01 - VT
Ttheo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
Phiếu nhập kho
Ngày 02/01/2008
Nợ TK 152
Có TK 111
Số: 01
Họ tên người gia hàng: Phạm Trung Kiên
Theo HĐ GTGT số 0057475 ngày 02 tháng 01 năm 2008
Nhập kho tại: Công ty CP Cân Hải Phòng
STT
Tên hàng
Mã hàng
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
01
Gang các loại
kg
20.310
10.847.710
220.317.000
02
Bàn zen
bộ
30
31.467
944.000
Cộng
221.261.000
Ngày 02 tháng 01 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
Phụ trách bộ phận sử dụng
Phụ trách cung tiêu
Người nhận
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.2: Trích phiếu nhập kho số 01
Việc xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp được quản lý chặt chẽ và phải được tuân theo nguyên tắc: Tất cả các nhu cầu sử dụng phải xuất phát từ nhiệm vụ sản xuất. Cụ thể là kế hoạch sản xuất tháng, kế hoạch sản xuất do phòng kế hoạch vật tư lập và định mức chi phí nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm do phòng kỹ thuật lập. Khi có nhu cầu phát sinh tổ trưởng sản xuất xuống kho lĩnh vật tư theo phiếu xuất vật tư do phòng kế hoạch vật tư lập. Thủ kho căn cứ vào số lượng ghi trên phiếu xuất vật tư để xuất kho.
Đơn vị : Công ty Cổ phần Cân Hải Phòng
Địa chỉ: Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Mẫu số 01 - VT
Theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính
Phiếu xuất kho
Ngày 16/02/2008
Nợ TK 621
Có TK 152
Tên đơn vị lĩnh: Tổ cân phân xưởng rèn Số: 05
Lý do lĩnh: Cân thước cân treo 100 kg
Lĩnh tại kho vật liệu của Công ty
STT
Tên hàng
Mã hàng
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
01
Thép tròn
T
kg
2.252
Cộng
Ngày 16 tháng 02 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
Phụ trách bộ phận sử dụng
Phụ trách cung tiêu
Người nhận
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.3: Trích phiếu xuất kho số 05
Cuối tháng, kế toán vật liệu xuống kho nhận chứng từ và kiểm kê số lượng thực tế tồn kho đầu kỳ, cuối kỳ. Sau đó cùng với số liệu của các chứng từ nhập kho trong tháng kế toán tiến hành tính giá trị số vật liệu xuất dùng thực tế trong tháng.
Giá trị vật liệu xuất dùng trong tháng Công ty tính theo phương pháp đơn giá bình quân gia quyền cho từng chủng loại vật tư, được tóm tắt như sau:
Số lượng NVL
xuất dùng
=
Số lượng NVL
tồn đầu kỳ
+
Số lượng NVL
nhập trong kỳ
-
Số lượng NVL
tồn cuối kỳ
Đơn giá
bình quân
=
Trị giá NVL
tồn đầu kỳ
+
Trị giá NVL
nhập trong kỳ
Số lượng NVL
tồn dầu kỳ
+
Số lượng NVL
nhập trong kỳ
Trị giá NVL
xuất trong kỳ
=
Đơn giá
bình quân
x
Số lượng NVL
xuất dùng
Sau đây là ví dụ cụ thể:
Trong quý I/2008 căn cứ vào tài liệu kiểm kê và các chứng từ kế toán có số liệu về 1 loại nguyên vật liệu là thép tròn như sau:
Giá trị thép tròn tồn đầu kỳ: 122.929.452 đ
Số lượng thép tròn tồn đầu kỳ: 10.840,4 kg
Số lượng thép tròn tồn cuối kỳ: 9.628,4 kg
Giá trị thép tròn nhập trong kỳ: 75.227.856 đ
Số lượng thép tròn nhập trong kỳ: 5.189,5 kg
Tính được số lượng thép tròn xuất dùng trong tháng là:
10.840,4 + 5.189,5 - 9.628,4 = 6.401,5 kg
Đơn giá
bình quân
=
122.929.452 +75.227.856
=
13.149,29 (đ/kg)
10.840,4 + 5.189,5
Giá trị thép tròn xuất dùng trong quý = 6.401,5 x 13.149,29 = 84.175.211đ
* Hàng tháng, hàng quý kế toán báo cáo vật tư hàng tồn kho:
Đơn vị : Công ty Cổ phần Cân Hải Phòng
Địa chỉ: Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Bảng Tổng hợp nhập xuất tồn kho vật tư quý i/2008
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/3/2008
Tên
Đvt
Đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
....................
Gang
2.164
18.242.149
20.310
220.317.000
20.115
213.718.311
2.359
24.840.838
Thép tròn
10.840
122.929.452
5.189,5
75.227.856
6.401,5
84.175.211
9.628,4
113.982.097
Thép tấm cán
18
128.574
18
128.574
Kim loại màu
104,55
6.994.270
7,8
5.709.400
3,8
5.687.693
108,55
7.015.977
Vật liệu phụ các loại
911,8
18.173.852
908
25.391.060
1.186,6
30.713.262
633,2
12.851.650
.........................
Tổng cộng
3.225.890.534
5.574.192.636
4.914.847.167
3.885.236.003
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.4: Trích tổng hợp nhập xuất tồn
* Sau khi đã xác định được giá trị thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng trong quý, kế toán lập bảng phân bổ số 02 (mẫu số 02).
Mẫu số 02:
Công ty cổ phần cân hải phòng
Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Bảng phân bổ nguyên vật liệu
công cụ dụng cụ
Quý I/2008
Đơn vị tính: đồng
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 152
TK 153
TK 1521
TK 1522
Cộng Có TK 152
TK 621 - CPNVLTT
3.908.162.392
380.423.523
4.288.585.915
Cân treo 100 kg
104.328.138
3.123.152
107.451.290
Cân treo 50 kg
52.774.171
684.230
53.458.401
............................
.....................
.......................
..................
..........
TK 627 - CPSXC
11.099.144
469.372.159
480.471.303
57.244.649
Cộng
3.919.261.536
849.795.682
4.769.057.218
57.244.649
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biẻu số 2.5: Trích bảng phân bổ số 02
* Căn cứ vào số liệu bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ kế toán vào chứng từ ghi sổ, sau đó vào sổ cái TK 621.
Công ty cổ phần cân hải phòng
Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Chứng từ ghi sổ
Số: 286
Ngày 28 tháng 3 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
NVL - cân treo 100 kg
621
152
107.451.290
Cộng
107.451.290
Kèm theo:....chứng từ
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.6: Chứng từ ghi sổ số 286
công ty cổ phần cân hải phòng
Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Chứng từ ghi sổ
Số: 287
Ngày 28 tháng 3 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển NVL - cân treo 100 kg
154
621
107.451.290
Cộng
107.451.290
Kèm theo:....chứng từ
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.7: Chứng từ ghi sổ số 287
Công ty cổ phần cân hải phòng
Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Sổ cái
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Quý I/2008 Trang:
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng
ghi sổ
CTGS
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
.......................................
28/3
286
28/3
Chi phí NVL cân treo 100 kg
152
107.451.290
28/3
287
28/3
K/c chi phí NVL cân treo 100 kg
154
107.451.290
............................................
.......
...................
........................
Cộng phát sinh
4.288.585.915
4.288.585.915
Dư cuối kỳ
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơnvị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.8: Trích sổ cái TK 621
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản sử dụng TK 622 - “Chi phí nhân công trực tiếp”
Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm đơn giá, lương tính cho công nhân sản xuất căn cứ vào số lượng các loại cân sản xuất trong tháng, đối với bộ phận lao động gián tiếp tính theo lương thời gian căn cứ vào “Bảng chấm công” và tiền lương cấp bậc đã được quy định.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm chi khoản tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất và các khoản phải trích nộp khác. Hàng tháng, Công ty trích nộp trên tổng quỹ lương: 15 % cho BHXH, 2 % cho BHYT, 2 % cho KPCĐ. Tất cả các khoản chi phí trên được tập hợp vào TK 622 chi phí nhân công trực tiếp của Công ty.
Hàng tháng, trên cơ sở chứng từ về lao động tiền lương có liên quan kế toán tiến hành phân loại, tổng hợp tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. Trong đó phân biệt lương chính, lương phụ và các khoản khác để ghi vào cột tương ứng thuộc TK 334 (thanh toán với công nhân viên) ở từng dòng thích hợp. Căn cứ vào tiền lương phải trả theo lương cơ bản để tính ra các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định và ghi vào dòng thích hợp thuộc TK 338 (phải trả, phải nộp khác).
Căn cứ vào bảng kê khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành để tính toán ra số tiền lương phải trả cho từng người, từng tổ sản xuất.
* Đối với công nhân trực tiếp sản xuất trong biên chế của Công ty, hàng ngày đội trưởng, các tổ trưởng và nhân viên kế toán đội theo dõi quá trình làm việc của các tổ và tiến hành chấm công vào các bảng chấm công.
công ty Cổ phần cân hải phòng
Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Bảng chấm công
Tháng 3 năm 2008
Bộ phận: Tổ sản xuất cân phân xưởng rèn
Số
TT
Họ tên
Chức vụ
Ngày trong tháng
Tổng số
công
1
2
3
........
27
28
29
30
31
1
Đỗ Hoàng Anh
Tổ trưởng
x
o
x
x
x
x
o
x
26
2
Mai Kim Chi
Thợ
x
o
x
x
x
x
o
x
26
3
Hà Minh Hoa
Thợ
x
o
x
x
x
x
o
x
26
4
Đào Thị Lan
Thợ
x
o
x
x
x
x
o
x
26
5
Chu Minh Ngọc
Thợ
x
o
x
x
x
x
o
x
26
6
Nguyễn Thị Mai
Thợ
x
o
x
x
x
x
o
x
26
7
Trần Thị Dịu
Thợ
x
o
x
x
x
x
o
x
26
.....
........................
..............
...
...
...
....
...
....
...
....
......
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.9: Trích bảng chấm công
* Căn cứ vào bảng kê khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành để tính ra số tiền lương phải trả cho từng người, từng tổ sản xuất:
công ty Cổ phần cân hải phòng
Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Bảng thanh toán sản phẩm tháng 3/2008
Tổ sản xuất: Cân phân xưởng rèn
Đơn vị tính: đồng
TT
Tên sản phẩm
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
I
Cân treo 50 kg
5.050.850
1
Bàn mai
6.100
304,46
1.857.193
2
Thước cân
5.800
480,64
2.787.702
3
Kim thăng bằng
12.200
33,27
405.955
II
Cân treo 100 kg
9.353.320
1
Bàn mai
16.400
213,88
3.507.596
2
Thước cân
17.000
313,81
5.334.760
3
Kim thăng bằng
21.400
23,88
510.964
............................
...............
.............
.....................
Cộng
23.056.230
Tổ trưởng sản xuất
Quản đốc phân xưởng
Kho kế hoạch
Trưởng phòng kế hoạch
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 3.1: Trích bảng thanh toán sản phẩm
* Căn cứ vào tài liệu để tính lương như bảng chấm công, bảng kê khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành,...Kế toán lập bảng thanh toán tiền lương theo từng phòng ban, tổ sản xuất:
công ty Cổ phần cân hải phòng
Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Bảng thanh toán lương
Tháng 3 năm 2008
Bộ phận: Tổ sản xuất cân phân xưởng rèn
Số
TT
Họ tên
Chức vụ
Tổng số
công
Tiền công
ngày
Tiền công
tháng
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
BHXH
(5%)
BHYT
(1%)
KPCĐ
Số tiền
Ký nhận
1
Đỗ Hoàng Anh
Tổ trưởng
26
100.000
2.600.000
130.000
26.000
2.444.000
2
Mai Kim Chi
Thợ
26
70.000
1.820.000
91.000
18.200
1.710.800
3
Hà Minh Hoa
Thợ
26
70.000
1.820.000
91.000
18.200
1.710.800
4
Đào Thị Lan
Thợ
26
70.000
1.820.000
91.000
18.200
1.710.800
5
Chu Minh Ngọc
Thợ
26
70.000
1.820.000
91.000
18.200
1.710.800
6
Nguyễn Thị Mai
Thợ
26
70.000
1.820.000
91.000
18.200
1.710.800
7
Trần Thị Dịu
Thợ
26
70.000
1.820.000
91.000
18.200
1.710.800
.......................
............
......
..............
...............
.............
.............
.................
Cộng
10.818.000
23.056.230
540.900
108.180
22.187.769
Biểu số 3.2: Trích bảng thanh toán lương
* Sau khi tập hợp tất cả các bảng thanh toán lương, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành lên bảng phân bổ tiền lương và BHXH:
Công ty cổ phần cân hải phòng
Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (trích)
Tháng 3/2008
Đơn vị tính: đồng
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 334 - Phải trả công nhân viên
TK 338-
Phải trả, phải nộp khác
Lương chính
Lương phụ
Cộng Có
TK 334
TK 622 - CPNCTT
88.749.150
29.583.050
118.332.200
16.877.000
Cân treo 10 kg
5.610.450
1.870.150
7.480.600
947.000
Cân treo 50 kg
11.401.350
3.800.450
15.201.800
2.428.000
Cân treo 100 kg
40.522.725
13.507.575
54.030.300
6.964.000
...........................
..........................
....................
......................
..................
TK 627 - CPSXC
66.529.575
22.176.525
88.706.100
8.100.000
TK 642 - CPQLDN
43.650.675
14.550.225
58.200.900
4.500.000
Cộng
198.929.400
66.309.800
265.239.200
29.477.000
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 3.3: Trích bảng phân bổ tiền lương và BHXH
*Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH đã tính cho các bộ phận kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Công ty cổ phần cân hải phòng
Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Chứng từ ghi sổ
Số: 53
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương phân xưởng rèn
622
334
23.056.230
Cộng
23.056.230
Kèm theo:....chứng từ
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biếu số 3.4: Trích chứng từ ghi sổ số 53
Công ty cổ phần cân hải phòng
Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Chứng từ ghi sổ
Số: 54
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển tiền lương phân xưởng rèn
154
622
23.056.230
Cộng
23.056.230
Kèm theo:....chứng từ
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biếu số 3.5: Trích chứng từ ghi sổ số 54
Công ty cổ phần cân hải phòng
Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Chứng từ ghi sổ
Số: 60
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thanh toán lương cho công nhân viên
622
334
118.332.200
Cộng
118.332.200
Kèm theo:....chứng từ
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biếu số 3.6: Trích chứng từ ghi sổ số 60
Công ty cổ phần cân hải phòng
Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Chứng từ ghi sổ
Số: 61
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển khoản thanh toán cho CNV
154
622
118.332.200
Cộng
118.332.200
Kèm theo:....chứng từ
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biếu số 3.7: Trích chứng từ ghi sổ số 61
* Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi sổ cái TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Công ty cổ phần cân hải phòng
Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Sổ cái
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Quý I/2008 Trang:
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng
ghi sổ
CTGS
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
.......................................
31/3
53
31/3
Tiền lương phân xưởng rèn
334
23.056.230
31/3
60
31/3
Thanh toán lương cho CNV
334
118.332.200
31/3
54
31/3
K/c tiền lương phân xưởng rèn
154
23.056.230
31/3
61
31/3
K/c khoản thanh toán cho CNV
154
118.332.200
..................................
...........
......................
......................
Cộng phát sinh
4.288.585.915
4.288.585.915
Dư cuối kỳ
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơnvị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 3.8: Trích sổ cái TK 622
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Tài khoản sử dụng TK 627 - “Chi phí sản xuất chung”
Tập hợp chi phí nhân viên
Những chi phí liên quan đến tiền lương các khoản thưởng mang tính chất lương và các khoản phải trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên quản lý phân xưởng được tập hợp vào TK 6271. Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công cho tổ trưởng gửi lên, căn cứ vào hệ số lương và các chính sách về tiền lương theo quy định để lập bảng thanh toán tiền lương, kế toán tiến hành phân loại tổng hợp tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, cho bộ phận cơ điện phục vụ sản xuất, cho lương thời gian của công nhân sản xuất.... Trong đó phân biệt lương chính, lương phụ và các khoản khác để ghi vào cột tương ứng thuộc TK 334 (phải trả công nhân viên) ở từng dòng thích hợp. Căn cứ vào tiền lương phải trả theo tỷ lệ quy định để tính ra các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ và ghi vào dòng thích hợp TK 338 (phải trả, phải nộp khác).
Căn cứ vào số liệu tập hợp trong bảng phân bổ lương tháng 3/2008 kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất.
Tập hợp chi phí vật liệu
Chi phí vật liệu gián tiếp ở Công ty là những chi phí vật liệu xuất dùng chung cho toàn phân xưởng như dầu công nghiệp, mỡ các loại xuất dùng để sửa chữa máy móc thiết bị của phân xưởng, vòng bi, dây đai, keo dính, bút sơn, mô tơ thay cho máy móc thiết bị...
Các vật liệu phụ tham gia phục vụ vào quá trình sản xuất đều được quản lý theo các định mức chi phí. Việc xuất kho dùng vào sản xuất trong tháng coi như là vừa đủ không thừa, không thiếu vì các định mức này được xây dựng tương đối chính xác với mức tiêu hao thực tế. Vì danh điểm các loại vật liệu này rất nhiều và mỗi loại có những đặc điểm không giống nhau cho nên nhiều chứng từ gốc là một chứng từ ghi sổ, tập hợp theo từng loại vật liệu xuất nhiều lần trong tháng nhưng cùng chung mục đích sử dụng.
Cuối tháng chi phí vật liệu được tập hợp vào TK 6272. Căn cứ vào số liệu tập hợp trên bảng phân bổ số 02, bảng phân bổ vật liệu công cụ dụng cụ quý I/2008 , kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất.
Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất
ở Công ty, công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ, danh điểm các loại này cũng rất nhiều, vì vậy khi xuất dùng công cụ dụng cụ để sản xuất sản phẩm kế toán thực hiện phân bổ 1 lần toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ trực tiếp vào sản phẩm.
Chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng cho toàn phân xưởng như: đũa, mũi khoan, bàn zen, tarô các loại,.....
Cuối tháng chi phí công cụ dụng cụ được tập hợp vào Tk 6273. Căn cứ vào số liệu tập hợp trên bảng phân bổ số 02, bảng phân bổ vật liệu - công cụ dụng cụ quý I/2008, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất.
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định ở Công ty phần lớn là các tài sản cố định có giá trị tương đối lớn nhưng thời gian sử dụng đã quá lâu, phần lớn máy móc thiết bị đã quá cũ kỹ lạc hậu như đã khấu hao gần hết, chỉ còn một số nhà xưởng phương tiện vận tải được trang bị thêm bằng nguồn vốn tự bổ xung của Công ty. Nhìn chung, tài sản cố định ở Công ty rất ít biến động tăng giảm.
Hàng tháng, kế toán căn cứ vào tỷ lệ khấu hao được cấp trên duyệt đối với tùng loại tài sản cố định để tính mức khấu hao hàng tháng.
Mức khấu hao tháng
=
Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao
12 tháng
Cuối tháng căn cứ vào nơi sử dụng tài sản cố định, kế toán tiến hành lập bảng phân bổ. Chi phí khấu hao tài sản cố định thuộc khoản mục chi phí sản xuất chung là tổng mức khấu hao tháng của các loại tài sản cố định dùng tại phân xưởng.
Chi phí khấu hao tài sản cố định được tập hợp vào TK 6274. Căn cứ vào số liệu tập hợp trên bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất.
Trong tháng 3/2008 có tình hình về chi phí kháu hao tài sản cố định như sau:
Công ty cổ phần cân hải phòng
Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định (trích)
Tháng 3/2008
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Nơi sử dụng/ Toàn doanh nghiệp
TK 627
TK 642
Nguyên giá
Khấu hao
I.Tài sản cố định toàn
Công ty
3.255.524.000
II.Tài sản cố định đang dùng
3.224.188.000
26.868.000
19.212.000
7.656.000
1. Nhà xưởng, vật kiến trúc
2.021.646.000
16.847.000
12.807.000
4.040.000
2. Máy móc thiết bị
768.552.000
6.405.000
6.405.000
3. Phương tiện vận tải
423.690.000
3.616.000
3.616.000
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 3.9: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác
Kế toán sử dụng tài khoản 6278 để phản ánh khoản chi phí này. Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc của kế toán đội gửi lên thanh toán để lập Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác:
Công ty cổ phần cân hải phòng
Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài
và bằng tiền khác
Tháng 3/2008
Đơn vị tính: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Yếu tố chi phí
Doanh số mua chưa thuế
SH
NT
5/3
15
5/3
Chi phí sử dụng điện
15.286.000
19/3
40
19/3
Chi phí sử dụng điện thoại
3.584.000
21/3
45
21/3
Chi phí tiếp khách
2.572.000
22/3
50
22/3
Chi phí sửa chữa máy móc
10.245.000
.......
....
....
...........................
....................................
30/3
59
30/3
Chi phí bằng tiền khác
13.254.000
Cộng
44.941.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 4.1: Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác
* Để tổng hợp chi phí sản xuất chung trong kỳ kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra và phân loại có liên quan đến chi phí để lập chứng từ ghi sổ.
Công ty cổ phần cân hải phòng
Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Chứng từ ghi sổ
Số: 58
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Khấu hao TSCĐ ở
phân xưởng
627
214
19.212.000
Cộng
19.212.000
Kèm theo:....chứng từ
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biếu số 4.2: Trích chứng từ ghi sổ số 58
Công ty cổ phần cân hải phòng
Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Chứng từ ghi sổ
Số: 59
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí SXC
154
627
19.212.000
Cộng
19.212.000
Kèm theo:....chứng từ
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biếu số 4.3: Trích chứng từ ghi sổ số 59
* căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào Sổ Cái TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Công ty cổ phần cân hải phòng
Nam Sơn - An Dương - Hải Phòng
Sổ cái
Tk 627 - chi phí sản xuất chung
Quý I/2008 Trang:
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng
ghi sổ
CTGS
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
.......................................
31/3
40
31/3
Tiền lương phải trả CNV
334
88.706.100
31/3
42
31/3
Các khoản trích theo lương
338
8.100.000
31/3
58
31/3
Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng
214
19.212.000
31/3
64
31/3
Chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác
111
44.941.000
Cuối kỳ kết chuyển để tính z
154
160.959.100
.................................
..........
....................
......................
Cộng phát sinh
1.141.678.341
1.141.678.341
Dư cuối kỳ
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơnvị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 4.4: Trích sổ cái TK 627
2.3. Thực trạng tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cân Hải Phòng
2.3.1. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng của loại cân sản xuất trong tháng và đã nhập kho thành phẩm.
Hàng tháng kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong tháng căn cứ vào số lượng từng loại cân sản xuất ra để tính giá thành cho từng chiếc cân trong tháng đó.
Chi phí sản xuất tron
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21527.doc