Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và Thuỷ Tinh Hà Nội là một doanh nghiệp Nhà nước được thành lập từ năm 1947. Tuy trải qua nhiều giai đoạn phát triển khác nhau. Nhiều thời kỳ khó khăn, cơ sở vật chất nghèo nàn lạc hậu, nhưng đến nay cùng với sự cố gắng của toàn thể cán bộ công nhân viên toàn Công ty. Công ty đã cố một cơ sở vật chất, quy mô sản xuất tốt hơn.
Có được sự trưởng thành đó là một quá trình phấn đấu không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty. Cùng với sự lớn mạnh về cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ quản lý của Công ty cũng từng bước được hoàn thiện và nâng cao.
Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng như toàn bộ nội dung phần hành của công tác kế toán phục vụ tốt nhất cho việc quản trị Doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh của Công ty trong điều kiện hiện nay. Chính vì vậy, Công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể trong sản xuất kinh doanh, hoàn thành nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, không ngừng cải thiện, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
79 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1463 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thủy tinh Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
x số công phép, lễ
26
Lương cơ bản = Hệ số cấp bậc x mức lương tối thiểu
* Phương pháp kế toán Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và Kinh phí công đoàn
Theo chế độ hiện hành, hàng tháng Công ty trích ra các khoản sau:
BHXH: trích ra 20% trên tiền lương cơ bản phải trả cho cán bộ công nhân viên, trong đó Công ty chịu 15%, còn 5% trừ vào lương của cán bộ công nhân viên.
BHYT: trích ra 3% trên tiền lương cơ bản phải trả cho nhân viên, trong đó Công ty chịu 2%, còn 1% trừ vào lương của cán bộ công nhân viên .
Cách tính:
BHXH của 1CN = hệ số bậc lương x mức lương tối thiểu x 20%
BHYT của 1 CN = hệ số bậc lương x mức lương tối thiểu x 5%
KPCĐ của 1CN = hệ số lương trung bình x mức lương tối thiểu x 2%
Hệ số lương trung bình của toàn công ty được xác định là 1,7
Vậy KPCĐ của toàn Công ty = 72 x KPCĐ của 1CN
- Phương pháp tính các khoản BHXH mà CBCNV Công ty được hưởng:
Các khoản tiền lương thai sản, đẻ được hưởng 100% lương cơ bản
Nghỉ không lương thì phải đóng tiền BHXH, BHYT trong tháng mình nghỉ.
Công thức:
Hệ số lương x 450.000
Lương đẻ, thai sản = x Công đẻ, thai sản
26
Hệ số lương x 450.000
Lương ốm, con ốm = x Công ốm, con ốm
26
Sau khi kế toán tính xong các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ của từng người thì sẽ tập hợp các khoản này trên bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
*Chứng từ sử dụng: Để xác định tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán dựa vào các chứng từ sau:
Bảng chấm công.
Bảng năng suất cá nhân.
Bảng thanh toán lương cho từng tổ sản xuất .
Bảng thanh toán từng phân xưởng và toàn Công ty .
* Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp. Và chi tiết cho từng phân xưởng:
- TK 622-1: Chi phí nhân công trực tiếp PX1
- TK 622-2: Chi phí nhân công trực tiếp PX2
Đã được khai báo sẵn ở trong máy để tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp của Công ty.
Cuối tháng phòng tài chính kế toán sẽ tiến hành nhập liệu về chi phí lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm .
Công ty CP ĐT XD và
Thủy Tinh Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HÔI
Tháng 11 / 2007
STT
Đối tượng sử dụng
TK 334: Phải trả công nhân viên
Tk 338: Phải trả phải nộp khác
TK 335.3
Tổng cộng
Lương
Các khoản PC
Các khoản khác
Cộng có TK 334
KP CĐ
3382
BH XH
3383
BH YT
3384
Cộng có
TK 338
1
2
TK6221
( PX 1)
TK6222
( PX2)
Cộng TK 622
TK6271
CPSXC
TK6411
CP BH
TK6421
CP QL
29.938.000
18.057.200
47.995.200
12.357.100
8.425.700
38.876.800
29.938.000
18.057.200
47.995.200
12.357.100
8.425.700
38.876.800
533.600
533.600
340.900
237.100
96.400
274.200
4.002.000
2.556.600
6.558.600
1.778.700
722.600
2.056.500
533.600
340.900
874.500
237.100
96.400
274.200
5.069.200
3.238.400
8.307.600
2.252.900
915.400
2.604.900
56.302.800
14.610.000
9.341.100
41.481.700
Tổng cộng
107.654.800
107.654.800
1.482.200
11.116.400
1.482.200
14.080.800
121.735.600
Thu 5%
3.791.000
14.907.400
757.900
2.240.100
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký tên )
( Ký tên )
* Quy trình nhập dữ liệu:
Từ giao diện nền của phần mềm kế toán CADS 2005 ta chọn “Chứng từ kế toán khác ” màn hình nhập liệu của “Chứng từ kế toán khác ” sẽ hiện ra để kế toán nhập các thông tin cần thiết tương ứng.
Cán bộ kế toán sẽ tiến hành lần lượt nhập các thông tin về chi phí lương và các khoản trích theo lương của công nhân viên trực tiếp sản xuất theo từng phân xưởng, cụ thể các thông tin cần nhập như sau:
Mã chứng từ:
Số chứng từ:
Ngày Công ty:
Ông (bà) : Phân xưởng 1
Diễn gải : Phân phối lương công nhân PX1
Sau khi nhập hết các thông tin trên nhấn vào nút “Lưu” trên màn hình, sau đó lại tiếp tục nhập thông tin liên quan đến phân phối lương công nhân sản xuất PX2.
- Giữ nguyên các thông tin về “Mã CT” , “Số chứng từ ”, “Ngày CT ” .
- Diễn giải: phân phối lương công nhân sản xuất PX2
Kích chọn vào nút “ Lưu ”
Sau khi nhập hết các thông tin liên quan đến phân phối lương công nhân sản xuất cả 2 phân xưởng, nhấn phím F10 sau đó vào mục “ Tổng hợp ” để chạy tổng hợp tháng đưa số liệu lên các báo cáo.
Kết thúc quá trình nhập liệu về phân phối lương công nhân sản xuất cán bộ kế toán tiếp tục nhập liệu về các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất.
Trên giao diện CADS 2005 vào mục “Chứng từ kế toán khác ” sau đó chọn mã chứng từ “ Phiếu kế toán khác VNĐ ” nhập “ Số Mã ” “ ngày CT ”, diễn giải chứng từ, nhập “TK N ”, “TK C ”, công trình sản phẩm, “ mã CT ”, “ số tiền ”, kế toán nhập từng khoản một, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương công nhân sản xuất từng phân xưởng. Sau khi nhập xong thông tin liên quan đến một khoản trích ấn phím “Lưu” để chuyển sang nhập liệu khoản trích tiếp theo.
Ví dụ: Để nhập thông tin liên quan đến khoản trích BHXH theo lương của công nhân sản xuất PX1.
Mã CT: 1. pkkv - Phiếu kế toán khác VND
- Số CT: 6221 Ngày CT: 30/11/2007
- Ông ( Bà): PX1
Diễn giải: trích BHXH theo lương công nhân sản xuất PX1.
Kích chọn vào nút “Lưu” trên màn hình.
Sau khi nhập hết thông tin liên quan đến khoản trích theo lương
Công nhân sản xuất của 2 phân xưởng nhấn phím F10 sau đó vào mục tổng hợp để chạy tổng hợp tháng, đưa các số liệu báo cáo.
Tại Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thủy tinh Hà Nội chi phí lương phải trả và các khoản trích cho công nhân trực tiếp sản xuất và công nhân quản lý phân xưởng được theo dõi cho phân xưởng.
Công ty CP ĐT XD và
Thủy Tinh Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 622
TK: 622-1: Chi phí Nhân công trực tiếp PX1
Tháng 11 năm 2007
TK Ghi Có
Tháng 10
Tháng 11
Dư nợ
Dư có
334
338
3382
3383
3384
32.748.800
5.069.200
533.600
4.002.000
533.600
29.938.000
5.069.200
533.600
4.002.000
533.600
PS Nợ
PS Có
37.818.000
37.818.000
35.007.200
35.007.200
Công ty CP ĐT XD và
Thủy Tinh Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 622
TK: 622-2: Chi phí Nhân công trực tiếp PX2
Tháng 11 năm 2007
TK Ghi Có
Tháng 10
Tháng 11
Dư nợ
Dư có
334
338
3382
3383
3384
24.452.200
3.238.400
340.900
2.556.600
340.900
18.057.200
3.238.400
340.900
2.556.600
340.900
PS Nợ
PS Có
27.690.600
27.690.600
21.295.600
21.295.600
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký tên )
( Ký tên )
Công ty CP ĐT XD và
Thủy Tinh Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK: 621: Chi phí Nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/11/2007 đến 30/11/2007
PS Nợ : 56.302.800
PS Có : 56.302.800
Ngày
Số CT
Diễn giải
Tk ĐƯ
PS Nợ
PS Có
30/11
30/11
09/CTK
220
Trích tiền lương, BH XH, BH YT, KP CĐ tháng 11/2007 ( chứng từ ghi sổ)
Trích tiền lương, BH XH, BH YT, KP CĐ tháng 11/2007 ( chứng từ ghi sổ)
Trích tiền lương, BH XH, BH YT, KP CĐ tháng 11/2007 ( chứng từ ghi sổ)
Trích tiền lương, BH XH, BH YT, KP CĐ tháng 11/2007 ( chứng từ ghi sổ)
Trích tiền lương, BH XH, BH YT, KP CĐ tháng 11/2007 ( chứng từ ghi sổ)
Trích tiền lương, BH XH, BH YT, KP CĐ tháng 11/2007 ( chứng từ ghi sổ)
Trích tiền lương, BH XH, BH YT, KP CĐ tháng 11/2007 ( chứng từ ghi sổ)
Trích tiền lương, BH XH, BH YT, KP CĐ tháng 11/2007 ( chứng từ ghi sổ)
K/c: 622-154 (62221-->154)
K/c: 622-154 (62221-->154)
334
3382
3383
3384
3384
3382
3383
3384
154
154
29.938.000
533.600
4.002.000
533.600
18.057.200
340.900
2.556.600
340.900
35.007.200
21.295.600
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký tên )
( Ký tên )
Cuối tháng để xem sổ cái tài khoản 622, kế toán vào mục “Báo cáo” chọn “Báo cáo nhật ký chứng từ” sau đó chọn mục “Sổ cái” một cửa sổ để người sử dụng khai báo thông tin sẽ xuất hiện trên màn hình.
Cuối kỳ kế toán, toàn bộ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp được kế toán tổng hợp và thực hiện lệnh kết chuyển sang TK154 trên giao diện màn hình kết chuyển. Việc kết chuyển này được trình bày ở phần “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ”.
2.1.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
Tại công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thủy tinh Hà Nội chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản mục sau:
Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: phản ánh tiền lương và các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý phân xưởng.
Chi phí vật liệu dùng chung cho sản xuất
Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất chung
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm các khoản chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất tại các phân xưởng như tiền điện, tiền nước …
Chi phí bằng tiền khác:
* Chứng từ liên quan: để phản ánh các khoản chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng các chứng từ như: Phiếu thu, Phiếu chi, Bảng thanh toán lương, Phiếu xuất kho, Nhập kho nguyên vật liệu,…
* Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp chi phí sản xuất chung Công ty sử dụng tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung
Trong đó chi tiết thành các tài khoản cấp 2 để tiện theo dõi:
TK6271: Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng
TK6272: Chi phí nguyên vật liệu
TK6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
TK6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6278: Chi phí khác bằng tiền
Chi phí sản xuất chung tập hợp cho toàn Công ty căn cứ vào bảng “Phân bổ vật liệu sử dụng ”, bảng “Phân bổ khấu hao tài sản cố định” và các chứng từ liên quan để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất chung.
Sau khi tính được chi phí nhân viên quản lý cho từng phân xưởng, kế toán sẽ tiến hành nhập các thông tin liên quan đến việc phân phối các khoản chi phí này cho từng phân xưởng.
Từ giao diện chính của phần mềm CADS 2005 ta chọn “Chứng từ kế toán khác” để mở màn hình nhập liệu, sau khi mở được màn hình nhập liệu ta tiến hành nhập các thông tin sau:
Mã CT: 1PKKV - Phiếu kế toán khác VNĐ
Số CT: Ngày CT: 30/11/2007
Ông (bà): Phân xưởng 1
Diễn giải: Phân bổ nhân viên quản lý
Nhập các thông tin tương tự đối với chi phí nhân viên quản lý phân xưởng 2. Sau khi khai báo xong nhấn F10 vào mục “Tổng hợp” để chạy tổng hợp tháng .Đưa số liệu ra các báo cáo
Sau khi nhập các thông tin liên quan đến việc phân phối lương nhân viên quản lý , kế toán tiếp tục sử dụng “Phiếu kế toán khác VNĐ” để nhập các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng như BHXH, BHYT, KP CĐ.
* Chi phí vật liệu phụ, công cụ dụng cụ
Khi xuất dùng trong kỳ đối với công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn thì kế toán sẽ hạch toán luôn vào chi phí sản xuất chung, đối với công cụ dụng cụ có giá trị trung bình kế toán sẽ hạch toán vào TK142 sau đó phân bổ dần vào chi phí, đối với công cụ dụng cụ có giá trị lớn thời gian sử dụng dài kế toán sẽ hạch toán vào TK242 sau đó phân bổ dần vào chi phí.
Hàng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kế toán tổng hợp dùng cho chi phí công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất trong tháng tính cho từng phân xưởng theo tiêu thức chi phí nhân công sản xuất trực tiếp.
Sau khi tính được chi phí công cụ của từng phân xưởng dùng để sản xuất sản phẩm, kế toán tiến hành nhập liệu để phân bổ các khoản chi phí này.
Đối với vật liệu phụ, công cụ dụng cụ phân bổ 1 một lần thì quy trình nhập liệu thực hiện tương tự như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đến cuối tháng căn cứ vào phiếu xuất kho, thẻ kho vào báo cáo nhập xuất vật tư để nhập vào máy theo định khoản:
Nợ TK 6278:
Có TK 152:
Có TK 153:
Đối với công cụ phân bổ nhiều kỳ khi công cụ dụng cụ được xuất dùng trong tháng , kế toán tiến hành phân bổ một phần giá trị của công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất chung trong tháng và được nhập vào máy theo các bước sau:
- Để nhập liệu chi phí công cụ dụng cụ các phân xưởng kế toán viên vào mục “ Chứng từ kế toán khác ”trên màn hình giao diện nhập liệu CADS 2005 sau đó khai báo :
- Mã Công ty: 1.PKKV - Phiếu kế toán khác VNĐ
- Số CT:
- Ngày CT:
- Diễn giải:
Khai báo tương tự đối với việc phân bổ chi phí công cụ dụng cụ cho phân xưởng 2, sau khi báo cáo xong ấn phím F10, vào mục “Tổng hợp” để chạy tổng hợp tháng, đưa số liệu lên các báo cáo.
* Chi phí khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định là một bộ phận chủ yếu về cơ sở vật chất trong công ty. Do đó việc trang bị hay sử dụng tài sản cố định có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh doanh của Công ty.
Để bù đắp hao mòn trong quá trình sản xuất, Công ty đã tiến hành trích khấu hao, chuyển dần giá trị hao mòn vào giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ.
Khoản chi phí khấu hao TSCĐ này bao gồm toàn bộ khấu hao về máy móc, thiết bị, nhà xưởng, xe máy phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm tại các phân xưởng và của công ty.
Để tập hợp chi phí này kế toán sử dụng TK 6274 đối ứng với TK 214 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
Việc khấu hao TSCĐ của Công ty đuợc thực hiện theo quy định của Bộ tài chính
Bộ phận TSCĐ do các phân xưởng quản lý áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng
Căn cứ vào thời gian sử dụng TSCĐ hàng tháng kế toán tính mức khấu hao theo công thức:
Mức khấu hao Nguyên giá TSCĐ
bình quân =
tháng Thời gian sử dụng TSCĐ
12
Cuối tháng kế toán phải phân bổ chi phí khấu hao này cho các phân xưởng để thực hiện tính giá thành.
+ Các chứng từ sổ sách sử dụng
Chứng từ:
Hoá đơn GTGT
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Bảng tính và phân bổ lại TSCĐ
Phiếu chi, phiếu thu
+ Để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong đơn vị Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thủy tinh Hà Nội sử dụng một số sổ kế toán sau:
Thẻ TSCĐ
Sổ TSCĐ
Bảng kê số 1
Nhật ký chứng từ số 1
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng tổng hợp phát sinh TSCĐ
Công ty CP ĐT XD và
Thủy Tinh Hà Nội
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 ( trích)
Ghi Có TK 111
Từ ngày 01/11/2007 đến ngày 30/11/2007
Ngày
Cộng
PS Có
TK Nợ
112
TK Nợ
133
TK Nợ
141
TK Nợ
152
TK Nợ 153
TK Nợ
334
TK Nợ 338
TK Nợ 627
TK Nợ 635
TK Nợ 641
TK Nợ
642
……
01/11
25,900,000
25,900,000
03/11
45,114,237
125,800
34,350,000
2,500,000
2,119,500
6,018,937
-
4,042,161
83,461
2,516,000
1,442,700
674,468
524,468
150,000
14/11
2,590,472
2,590,472
6,802,250
2,662,450
4,024,800
115,000
360,646,000
350,000,000
5,000,000
5,646,000
888,036
382,136
505,900
21/11
11,100,000
10,500,000
600,000
256,558,750
250,000,000
6,558,750
11,626,090
11,626,090
1,033,390
487,390
546,000
-
54,300,000
54,300,000
30/11
154,000
154,000
Cộng
930,000,000
18,540,000
65,000,000
18,900,000
7,500,000
185,230,000
4,500,000
9,493,472
8,125,460
7,850,231
38,145,000
……….
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký tên )
( Ký tên )
Công ty CP ĐT XD và
Thủy Tinh Hà Nội
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 11 / 2007
STT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH hoặc thời gian sử dụng
Toàn DN
Số KH
PX 1
PX2
TK 635 Chi phí HĐ TC
TK 642 CP QL DN
Nguyên giá
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
1
Số khấu hao đã trích
tháng trước
18,016,016,662
52,754,954
1,670,348.4
17,488,148.6
1,397,333
17,165,994
2
Số khấu hao TS CĐ
tăng trong tháng
3
Số khấu hao TS CĐ
giảm trong tháng
4
Số khấu hao phải trích tháng này
18,016,016,662
52,754,954
16,703,478.4
17,488,148.6
1,397,333
17,165,994
TS CĐ hữu hình
13,915,006,665
41,363,259
16,703,478.4
17,488,148.6
1,397,333
5,774,299
Nhà cửa vật kiến trúc
4,031,906,849
9,074,474
4,054,827.6
2,626,078.4
1,397,333
996,235
Nhà ở chuyên gia
50
454,860,000
748,881
748,881
Nhà bảo vệ
8
16,380,000
183,028
109,816.8
73,211.2
Nhà đánh bóng sản phẩm
5
11,210,000
204,096
204,096.0
Nhà tập thể
15
23,370,000
129,289
77,573.4
51,715.6
Nhà lò
75
848,705,000
936,155
936.2
Nhà văn phòng làm việc
117
1,300,740,000
923,922
923,922
Nhà để máy phát điện
45
59,623,200
111,316
66,789.6
44,526.4
Nhà xử lý khuôn mẫu
36
313,950,000
714,036
714,036.0
Nhà vệ sinh
45
109,200,000
200,540
120,324.0
80,216.0
Nhà trạm điện
15
36,068,000
209,510
125,706.0
83,804.0
Nhà để xe đạp
5
4,680,000
72,313
72,313
Nhà trạm bơm
4
10,440,000
221,066
221,066.0
Nhà để oxi
10
44,580,900
356,271
356,271.0
Nhà để máy biến thế
15
50,143,750
276,407
276,407.0
Nhà 6 gian
17
136,500,000
648,452
648,452
Nhà kho thành phẩm
25
466,830,000
1,567,007
940,204.2
626,802.8
Hệ cấp nước
3
11,314,231
305,387
183,232.2
122,154.8
Hệ thoát nước
3
5,735,278
145,818
87,490.8
58,327.2
Đương nội bộ
3
10,611,559
269,106
161,463.6
107,642.4
Tường rào nhà điều khiển
7
19,800,000
243,828
243,828.0
Bể vôi
5
22,914,931
360,546
360,546.0
Tường rào
25
74,250,000
247,500
148,500.0
99,000.0
Máy móc thiết bị
9,440,613,016
27,510,721
12,648,650.8
14,862,070.2
Máy phát điện Diezen
15
6,500,000
371,528
222,916.8
148,611.2
Máy nén khí
21,300,000
Lò nấu ga
24
2,300,067,969
7,950,682
7,950,682.0
Robot tự động
2,542,931,261
Máy đánh bóng
16
2,291,284,763
12,089,220
12,089,220
Máy mài hoa
15
458,245,890
2,624,239
2,624,239
Bộ mỏ hàn khô
5
11,809,500
198,721
198,721.0
Máy dập
901,487,138
Máy gắn chân ly
614,028,399
Lò điện
4
223,500,953
4,276,331
4,276,331.0
Máy nén khí
10,957,143
10,957,143.0
Phương tiện vận tải
442,486,800
4,778,064
4,778,064
Xe otô Mazda
8
442,486,800
4,778,064
4,778,064
TSCĐ vô hình
4,101,009,997
11,391,695
11,391,695
Lợi thế VT ĐL
4,101,009,997
11,391,695
11,391,695
Lợi thế VT Địa lý Tây Sơn
30
344,400,000
956,667
956,667
Lợi thế VT Địa lý nhà
văn phòng
30
3,756,609,997
10,435,028
10,435,028
Tổng cộng
18,016,016,662
52,754,954
16,703,478.4
17,488,148.6
1,397,333
17,165,994
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký tên )
( Ký tên )
Sau khi tính chi phí khấu hao TSCĐ cho từng phân xưởng kế toán tiến hành nhập liệu để phân bổ các khoản chi phí này kích chuột vào biểu tượng “Chứng từ kế toán khác” để mở màn hình nhập liệu rồi nhập:
- Mã CT
- Phiếu kế toán khác VNĐ
- Số CT
- Ngày CT
- Diễn giải: phân bổ khấu hao TSCĐ PX1
Khai báo tương tự đối với việc phân bổ chi phí chi phí khấu hao cho phân xưởng 2 sau khi báo cáo xong ấn phím F10, vào mục tổng hợp để chạy tổng hợp tháng, đưa số liệu lên các báo cáo.
* Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài
Là các khoản chi phí về lao vụ dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động chung ở phân xưởng
Hàng tháng căn cứ vào các hoá đơn thanh toán tiền điện nước, điện thoại … kế toán tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất ở từng phân xưởng theo hệ số phân bổ được Công ty xây dựng phù hợp với đặc điểm sản xuất của Công ty : PX1: 70%, PX2: 30%
Sau khi tính được dịch vụ mua ngoài, của từng phân xưởng dùng để sản xuất sản phẩm, kế toán tiến hành nhập liệu để phân bổ các khoản chi phí này, kế toán viên khai báo theo trình tự sau:
Từ màn hình nhập liệu của phần mềm CADS 2005 chọn mục “Chứng từ kế toán khác” sau đó khai báo
- Mã CT: 1.PKKV - Phiếu kế toán khác VNĐ
- Số CT
- Ngày CT
- Diễn giải: phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài cho PX1
Khai báo tương tự đối với việc phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài cho phân xưởng 2, sau khi khai báo xong ấn phím F10 vào mục tổng hợp để chạy tổng hợp tháng, đưa số liệu lên các báo cáo
* Chi phí bằng tiền khác:
Chi phí bằng tiền khác tại Công ty là các khoản chi phí tiếp khách, cước phí vận chuyển, … kế toán tập hợp theo dõi trên TK6278 chi tiết cho từng phân xưởng
Sau khi tính toán được chi phí bằng tiền khác tính cho từng phân xưởng, kế toán tiến hành nhập liệu để phân bổ cho các khoản chi phí này, trình tự như sau:
Từ màn hình nhập liệu CADS 2005 ta chọn “Chứng từ kế toán khác” để mở màn hình nhập liệu
- Mã CT: 1.PKKV - Phiếu kế toán khác VNĐ
- Số CT
- Ngày CT
- Diễn giải: Phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài cho PX1
Khai báo tương tự đối với việc phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài cho phân xưởng 2, sau khi khai báo xong ấn phím F10 vào mục tổng hợp để chạy tổng hợp tháng, đưa số liệu lên các báo cáo
Để xem tình hình chi phí sản xuất cuối tháng xem sổ cái TK627 kế toán vào mục báo cáo chọn “Báo cáo Nhật ký chứng từ” sau đó mục “Sổ cái” cửa sổ khai báo thông tin về sổ cái TK 627 Sau đó kích chọn nút “Chấp nhận” màn hình hiện ra sổ cái TK627
Công ty CP ĐT XD và
Thủy Tinh Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 627
TK: 627: Chi phí sản xuất chung
Tháng 11 năm 2007
TK Ghi Có
Tháng 10
Tháng 11
Dư nợ
Dư có
111
1111
142
1422
152
1522
1523
1524
153
1531
1532
214
2141
331
333
3337
33372
334
335
3352
338
3382
3383
3384
18.574.738
18.574.738
2.000.000
2.000.000
1.445.560
1.445.560
1.527.033
1.565.980
12.088.811
9.677.417
2.411.394
34.191.627
34.191.627
110.392.400
2.428.976
2.428.976
2.428.976
17.304.500
12.928.589
12.928.589
2.252.900
237.100
2.015.800
9.493.472
9.493.472
2.000.000
2.000.000
7.139.693
1.228.038
2.082.813
3.828.842
9.585.125
8.932.537
652.588
34.191.627
34.191.627
41.195.000
2.430.000
2.430.000
2.430.000
12.357.100
11.918.188
11.918.188
2.252.900
237.100
1.778.700
237.100
PS Nợ
PS Có
216.701.114
216.701.114
132.563.105
132.563.105
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký tên )
( Ký tên )
Công ty CP ĐT XD và
Thủy Tinh Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK: 627-1: Chi phí SXC- PX 1
Từ ngày 01/11/2007 đến 30/11/2007
Dư nợ đầu kỳ:
Phát sinh nợ : 56.803.596,4
Phát sinh có : 56.803.596,4
Dư nợ cuối kỳ:
Ngày
Số CT
Diễn giải
Tk ĐƯ
PS Nợ
PS Có
14/11
21/11
21/11
24/11
30/11
30/11
30/11
30/11
30/11
30/11
30/11
30/11
30/11
30/11
30/11
30/11
30/11
30/11
30/11
30/11
30/11
30/11
30/11
30/11
30/11
0727
0754
0756
0761
01
01
02
03
03
0787
0788
0789
0792
0793
0794
0795
0797
0803
0817
04/CTK
06/CTK
07/ CTK
09/CTK
11
221
Mua nút bấm điện, phích điện
Thuê chuyển kho cát
Mua RP7, vòi nước, to vít cho cơ điện sửa chữa
Mua nilong buộc bao đóng cát
Phiếu xuất vật tư
Phiếu xuất vật tư
Phiếu xuất vật tư
Phiếu xuất vật tư
Phiếu xuất vật tư
Mua Silic cát nước
Thuê bốc than, gạch chịu lửa
Bôc xếp hóa chất nhập kho
Mua dao điện, mũi khoan taro
Mua sắt tròn sửa chữa vặt
Mua dầu nhờn sửa chữa máy
Mua vòng vi sửa chữa quạt PX1
Mua dây coroa
Mua kim nước phục vụ sản xuất
TT tiền độc hại T11/2007
Trich tiền điện trả T11/2007
Trích CP sửa chữa lò T11/2007
Trích tiền thuê đất T11/2007
Trích tiền lương T11/2007
Trích KP CĐ T11/2007
Trích BH XH T11/2007
Trích BH YT T11/2007
Khấu hao TSCĐ T11/2007
K/c 627- 154( 6271-> 154)
K/c 627- 154( 6272-> 154)
K/c 627- 154( 6273-> 154)
K/c 627- 154( 6274-> 154)
K/c 627- 154( 6277-> 154)
K/c 627- 154( 6278-> 154)
1111
1111
1111
1111
1531
1524
1522
1532
1523
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
3352
1422
33372
334
3382
3383
3384
2141
82.200
600.000
144.000
10.000
8.887.871
3.828.842
274.938
9.768,6
1.249.687,8
20.000
60.000
27.000
75.000
54.000
80.000
336.000
50.000
174.000
950.400
7.150.912,8
2.000.000
1.458.000
7.414.260
142.260
1.067.220
142.260
20.514.976,2
8.677.000
14.637.307,4
2.639.000
20.514.976,2
9.295.912,8
950.400
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký tên )
( Ký tên )
Công ty CP ĐT XD và
Thủy Tinh Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK: 627-2: Chi phí SXC- PX 2
Từ ngày 01/11/2007 đến 30/11/2007
Dư nợ đầu kỳ:
Phát sinh nợ : 75.759.508,6
Phát sinh có : 75.759.508,6
Dư nợ cuối kỳ:
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
PS Nợ
PS Có
14/11
727
Mua nút bấm điện, phích cắm điện
1111
54,800
14/11
732
Mua ống Inox sửa chữa đường ống PX2
1111
2,590,472
14/11
733
Mua phôi mựat bàn mài
1111
1,867,000
21/11
750
Thuê vận chuyển ống Inox mua về
1111
40,000
21/11
756
Mua PRP7, vòi nước, tovít
1111
96,000
24/11
763
Thuê tiện đầu ren ống nước
1111
60,000
30/11
1
Phiếu xuất vật tư
1522
953,100
30/11
2
Phiếu xuất vật tư
1531
44,666
30/11
3
Phiếu xuất vật tư
1532
636,307
30/11
5
Phiếu xuất vật tư
1532
6512,4
30/11
789
Phiếu xuất vật tư
1523
18,000
30/11
790
Bốc xếp hóa chất nhập kho
1111
265,000
30/11
791
Mua bulong, loxo sửa chữa máy đánh bóng
1111
154,000
30/11
793
Mua vòng bi sửa máy đánh bóng
1111
36,000
30/11
796
Mua sắt tròn sửa chữa vặt
1111
900,000
30/11
803
Mua máy mài #250/12 PX2
1111
116,000
30/11
817
Thanh toán độc hai T11/2007
1111
633,600
30/11
02/CTK
In decal logo lọ hoa Trường CNBĐ MN, HV QY, Cty Thăng Long
331
21,735,000
30/11
03/CTK
In Ddecal logo lọ hoa TT Thái Nguyên, Qn, Trường CNKT Sông Đà
331
19,460,000
30/11
04/CTK
Trích tiền điện phải trả T11/2007
3352
4767275,2
30/11
07/CTK
Trích tiền t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32977.doc