* Chứng từ tiền lương bao gồm:
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán lương.
- Bản xác nhận công nhật, công ốm, công ngày nghỉ có lý do.
- Bản xác nhận khối lượng làm khoán, tăng giờ.
- Giấy nghỉ phép.
Vào ngày 1 đến 5 của tháng sau tổ trưởng sản xuất phải gửi bản chấm công của tổ mình đến bộ phận kế toán công trường, xí nghiệp kèm theo bản xác nhận khối lượng công việc khoán, tăng giờ, công nhật và các giấy tờ khác như: giấy nghỉ phép, xác nhận công ốm, tai nạn lao động. có xác nhận của bộ phận lao động tiền lương đã được thủ trưởng cơ quan hay giám đốc xí nghiệp, đội trưởng duyệt gửi đến bộ phận kế toán công trường, xí nghiệp để làm thủ tục tính và thanh toán lương.
96 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1373 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ay kế toán thanh toán khối lượng làm khoán, trên cơ sở đơn giá thoả thuận theo hợp đồng và xác nhận khối lượng của cán bộ kỹ thuật trình báo thủ trưởng đơn vị duyệt thanh toán sau khi thủ trưởng duyệt thanh toán chuyển xuống cho bộ phận kế toán thanh toán, lập bảng thanh toán và đổi trừ các khoản, tạm ứng và vay khác nếu có. Sau đó lập phiếu chi trình thủ trưởng đơn vị ký chi thanh toán đồng thời chuyển sang cho thủ quỹ để chi tiền. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi và bản thanh toán khối lượng đã được thủ trưởng ký duyệt chi trả tiền mặt cho người đại diện hợp đồng ký hợp đồng làm khoán
Mức lương cơ bản công ty áp dụng năm 2008 là 610.000đ/người/tháng (sang năm 2009 áp dụng mức lương 690.000đ/người/ tháng các khoản trích trên lương 19% được tính vào chi phí và được tập hợp vào tài khoản 627.
- Đối với những công việc không tổ chức làm khoán theo khối lượng thì trả lương theo thời gian.
Tiền lương tháng
=
Mức lương tối thiểu x Hệ số lương+ Phụ cấp
x
Sè ngµy lµm viÖc
26 ngµy
§èi víi l¬ng kho¸n SP = Khèi lîng hoµn thµnh x ®¬n gi¸ tiÒn l¬ng.
Đơn giá tiền lương được xác định như sau: Kế toán Xí nghiệp 14 căn cứ vào bảng tổng hợp các công việc liên quan đến xây lát, dựa vào số lượng đơn giá công việc (đơn giá này được phòng kỹ thuật- kinh doanh dự toán từ khi công ty tham gia đấu thầu) để tính ra thành tiền. Đơn giá tiền lương bình quân được tính bằng cách lấy tổng thành tiền chia cho tổng số công của từng đội xây lát (tổng số công này được lấy từ bảng chấm công). Số tiền phải trả cho mỗi công nhân sẽ bằng đơn giá tiền lương nhân với số công tương ứng của mỗi người.
Sau đây là cách tính lương của một công nhân trong tổ xây lát:
Ông: Nguyễn Đức Hoá có số công hưởng theo sản phẩm là29.5 và số công hưởng lương thời gian là 2 ( theo bảng chấm công). Kế toán xí nghiệp 14 dựa vào bảng thanh toán khối lượng xây lát để tính ra đơn giá tiền lương:
Biểu số 2.11 Bảng thanh toán khối lượng xây lát
Tháng 12 năm 2008
STT
Nội dung
Đơn vị
số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Đổ bê tông tấm đan đập phụ
tấm
2.672
6.000
16.032.000
2
Đổ bê tông tấm đan đập chính
tấm
415
6.000
2.940.000
3
Gia công sắt tấm đan
tấm
7
800.000
5.600.000
4
khối lượng đầm đắp cát tầng đập phụ I
Công
21
50.000
1.050.000
5
Công thời gian
Công
136
50.000
6.800.000
Tổng tiền
31.972.000
Tổng công
465.5
Đơn giá 1 công
68.683
6
Công bảo vệ máy đào PC
Công
6
50.000
60.000
7
Khoan nổ mìn
M
48.65
8000
398.200
Công
4.5
Đơn giá một công
86.489
Tiền lương của ông Hoá được xác định trên bảng thanh toán tiền lương của xí nghiệp 14 trong tháng 12 như sau:
Lương sản phẩm = 29,5 x 68.683 = 2.026.149 đ
Lương thời gian
=
Mức lương tối thiểu x Hệ số lương+ Phụ cấp
x
Sè ngµy lµm viÖc
26 ngµy
=
610.000 x 3,01 + 150.000
X
2
26
= 152.777 đ
- Tiền BHXH, YT, BHTN,KPCĐ trích trên lương(5%+ 1%+ 1% + 1%)
=( 2.026.149 + 152.777 + 100.000)x 8% =182.315đ
- Tiền ăn trong tháng 12 là: 450.000
- Số tiền thực lĩnh = Tổng tiền lương - Các khoản giảm trừ
= (2.026.149 + 152.777 + 100.000 )- (182.315 + 450.000)= 1.646.611 đ
Tiền lương của ông A được thể hiện trên bảng thanh toán lương như sau:
Biểu 2.12
Đơn vị: Xí nghiệp 14
Bộ phận: xây lát + Đào Húc
Bảng thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2008
STT
Họ tên
bậc lương
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Phụ cấp khác
Tổng cộng
Các khoản trừ
Còn lĩnh
Ký nhận
Công
số tiền
Công
số tiền
Tiền ăn
BHXH....
(8%) .
I
Tổ xây lát
369
25.344.027
133
13.159.670
956.250
39.459.947
3.349.000
3.156.796
32.954.151
1
Nguyễn Đức Hoá
3,01
29,5
2.026.149
2
152.777
100.000
2.278.926
450.000
182.315
1.646.611
....
.................
...
...
..........
.
..............
.........
.............
.......
.........
........
.......
II
Tổ đào húc
149
10.233.767
142
6.529.808
435.728
17.199.303
3.241.000
1.375.944
12.582.359
Ngô thế Hiền
4,12
31
2.129.173
2.129.173
170.334
1.958.839
...
..............
.....
.........
..........
..
....
...
.........
.......
.....
..........
...
Cộng
518
35.577.794
275
19.689.478
1.391.978
56.659.250
6.590.000
4.532.740
45.536.510
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu
(Kí, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Kí, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Kí, ghi rõ họ tên)
Sau khi tổng hợp lương của các bộ phận trong toàn thể xí nghiệp 14 lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Các khoản trích trên lương của công nhân trực tiếp sản xuất và của công nhân sử dụng máy thi công được trích 19% tính vào chi phí và được tập hợp vào TK 627. Trong đó: KPCĐ(1%), BHYT(2%), BHTN (1%) được trích trên lương và các khoản khác. BHXH được tính trên 15% trên lương và các khoản khác. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội được lập như sau:
Biểu 21.3
Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 12 năm 2008
TK ghi có
TK ghi Nợ
TK334
TK 338
Tổng cộng
Lương
Các khoản khác
Cộng có 334
KPCĐ
BHXH
BHYT+ BHTN
Cộng có 338
I. TK622
55.267.272
1.391.978
56.659.250
56.659.250
II. TK623
11.235.600
1.000.000
12.235.600
12.235.600
III. TK627
11.576.821
2.275.829
13.852.650
827.475
12.412.125
2.482.425
15.722.025
29.574.675
IV. TK642
14.759.250
5.125.513
19.884.763
198.848
2.982.714
596.544
3.778.105
23.662.868
V. TK 334
1.026.323
5.131.613
2.052.646
8.210.582
8.210.582
Cộng
102.632.263
27.710.712
130.342.975
Từ bảng thanh toán tiền lương của công nhân trực tiếp thi công công trình Ba Hạ, kế toán xí nghiệp 14 lập phiếu kế toán (Biểu 21.4) để kết chuyển chi phí công nhân trực tiếp quý IV của công trình Ba Hạ năm 2008 như sau:
Biểu 2.14
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14
Số phiếu:65
Phiếu kế toán
Tháng 12 năm 2008
Nội dung
Tài khoản
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
- Kết chuyển CP NCTT quý IV- CT Ba hạ.
+ tháng 10:
+ tháng 11:
+ Tháng 12:
154
622
622
622
207.937.718
85.927.821
65.350.647
56.659.250
Cộng
207.937.718
207.937.718
Bằng chữ:Hai trăm linh bảy triệu chín trăm ba mươi bảy nghìn bảy trăm mười tám đồng chẵn
Ngày 31 tháng 12 năm2008
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Từ bảng thanh toán tiền lương các tháng và phiếu kế toán của xí nghiệp 14, kế toán công ty ghi vào sổ chi tiết TK 622 (Biểu 2.15) như sau:
Biểu 2.15
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp- CT Ba Hạ
(Từ ngày 01/01/2008 đến 31/12/2008)
STT
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
....
....
...
...
....................
....
...
.........
31/10
BTTTL
31/10/08
Tiền lương phải trả tháng 10
334
85.927.821
30/11
BTTTL
30/11/08
Tiền lương phải trả tháng 11
334
65.350.647
31/12
BTTTL
31/12/08
Tiền lương phải trả tháng 12
334
56.659.250
31/12
PKT- 65
31/12
Kết chuyển CP NVLTT- Quý IV
154
207.937.718
Cộng:
1.532.658.924
1.532.658.924
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Kế toán trưởng. Người lập biểu.
Từ các bảng thanh toán tiền lương các tháng 10, 11, 12 kế toán công ty vào các chứng từ ghi sổ như sau:
Biểu 2.16
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số:315
ngày 31 tháng 10 năm 2008.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
31/10
Tiền lương tháng 10 phải trả cho XNXD14 – CT Ba Hạ
622
334
85.927.821
Cộng
85.927.821
Người lập Kế toán trưởng.
Biểu 2.17
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số: 340
ngày 30 tháng 11 năm 2008.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
30/11
Tiền lương tháng 11 phải trả cho XNXD14 – CT Ba Hạ
622
334
65.350.647
Cộng
65.350.647
Người lập Kế toán trưởng.
Biểu 2.18
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số: 357
ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
31/12
Tiền lương tháng 12 phải trả cho XNXD14 – CT Ba Hạ
622
334
56.659.250
Cộng
56.659.250
Người lập Kế toán trưởng.
Từ các chứng từ ghi sổ số 315 340,357 đối chiếu với phiếu kế toán nếu chính xác kế toán công ty tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 384 (Biểu 2.19) để kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp quý IV năm 2008 của công trình Ba hạ như sau:
Biểu 2.19
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số: 384
ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
31/12
K/c lương CN TT quý IV- CT Ba Hạ
154
622
207.937.718
Cộng
207.937.718
Người lập Kế toán trưởng.
Từ các chứng từ ghi sổ 315, 340, 357, 384 kế toán công ty ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ của cồng ty. (Biểu 2.39 trang 63)
Số liệu trên chứng từ ghi sổ số ...315, 340, 357, 384 được sử dụng làm căn cứ để lên sổ cái công ty như sau:
Biểu 2.20
Sổ cái
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp – CT Ba Hạ
STT
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
..
...
...
...
.....................
......
....
..........
31/10
315
31/10
Tiền lương phải trả CN XN 14 tháng 10
334
85.927.821
30/11
340
30/11
Tiền lương phải trả CN XN 14 tháng 11
334
65.350.647
31/12
357
31/12
Tiền lương phải trả CN XN 14 tháng 12
334
56.659.250
31/12
384
31/12
Kết chuyển CP NCTT Quý IV
154
207.937.718
Cộng phát sinh
1.532.658.924
1.532.658.924
5. kế toán chi phí máy thi công
Công ty đã giao cho các xí nghiệp các loại xe máy thi công: Xí nghiệp được trang bị đầy đủ các loại máy móc, phương tiện, thiết bị thi công đạt năng suất và hiệu quả cao, phù hợp với khối lượng thi công. Vì vậy, xí nghiệp 14 không phải sử dụng máy thi công thuê ngoài mà sử dụng máy của xí nghiệp để thi công.
Hàng ngày, kế toán đội tập hợp các chi phí liên quan đến sử dụng máy thi công để đến cuối tháng gửi các chứng từ liên quan tập hợp được về phòng kế toán tài chính của xí nghiệp 14.
Các chi phí máy thi công liên quan đến công trình Ba Hạ gồm:
Chi phí nhân công: gồm tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công, cán bộ hiện trường quản lý máy (các khoản trích theo lương được tính vào chi phí và tập hợp vào tài khoản 627).
Chi phí nguyên vật liệu: gồm chi phí về dầu Diezel, xăng dùng để chạy máy thi công được xuất kho
Chi phí khấu hao máy thi công: được xác định thông qua bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Kế toán TSCĐ của xí nghiệp 14 tập hợp các máy thi công được sử dụng cho công trình Ba Hạ căn cứ vào nguyên giá và thời gian trích khấu hao để tính mức khấu hao thích hợp dựa vào công thức:
Mức khấu hao năm
Nguyên giá TSCĐ
=
Số năm trích khấu hao
Mức khấu hao tháng
Mức khấu hao năm
=
12
Sau đây là cách tính khấu hao cho máy ủi 110 CV được sử dụng trong công trình Ba Hạ với nguyên giá: 800.000.000đ và số năm trích khấu hao là 8 năm. Như vậy chi phí khấu hao của máy ủi trong tháng 12 năm 2008 là:
Mức khấu hao tháng
800.000.000
=
=
8.333.333đ
8x12
Các máy thi công khác sử dụng trong công trình Ba Hạ được tính khấu hao tương tự như trên.
Chi phí sửa chữa.
Sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ như: Bảng thanh toán tiền lương cho công nhân sử dụng máy thi công, phiếu xuất kho vật liệu, bảng phân bổ khấu hao máy thi công, hoá đơn, phiếu chi... kế toán lập bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ tài khoản 623 (Biểu 2.22)
Biểu 2.21
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14
Bảng tính và phân bổ khấu hao Tài sản cố định.
(Trích công trình: Thuỷ điện Ba Hạ)
ST
T
Tên TSCĐ
Số
lượng
Nguyên giá
Số năm
sử dụng
Mức tính khấu
Hao hàng năm
Mức tính khấu
Hao hàng tháng
Đối tượng sử dụng
TK 623
TK 627
1
Ô tô Kamaz 10-12T
5
2.350.000.000
8
293.750.000
24.479.167
24.479.167
2
Máy ủi 110 CV
2
800.000.000
8
100.000.000
8.333.333
8.333.333
3
Máy đào komasu PC30
1
1.100.000.000
8
137.500.000
11.458.333
11.458.333
4
Máy đầm 9T
1
350.000.000
8
43.750.000
3.645.833
3.645.833
5
Máy trộn bê tông di động
2
1.800.000.000
8
225.000.000
18.750.000
18.750.000
...
......................
...
…
…
.......
...............
.......
.........
21
Ô tô 4 chỗ ngồi
1
268.000.000
10
26.800.000
2.233.333
2.233.333
22
Xe máy
1
15.500.000
6
2.583.333
215.278
215.278
Cộng
86.890.157
81.528.352
5.361.805
Biểu 2.22
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14
Bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK 623
Tháng 12 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK623, ghi có các tài khoản
Cộng
số
Ngày
111
152
214
334
Bảng TT tiền lương
31/12
tiền lương công nhân sử dụng MTC
12.235.600
12.235.600
Bảng tổng hợp xuất VT
31/12
Xuất vật liệu dùng chạy máy
76.492.000
76.492.000
HĐ00552700 PC 138
11/12/2006
Chi sửa chữa máy
3.250.000
3.250.000
Bảng phân bổ khấu hao
31/12
Khấu hao máy thi công
81.528.325
81.528.325
Cộng
3.250.000
76.492.000
81.528.325
12.235.600
173.505.925
Từ bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK 623 của tháng 10, 11, 12 kế toán xí nghiệp 14 lập phiếu kế toán (Biểu 2.23) để kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công quý IV năm 2008 của công trình Ba Hạ như sau:
Biểu 2.23
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14 Số phiếu:69
Phiếu kế toán
Tháng 12 năm 2008
Nội dung
Tài khoản
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công – CT Ba Hạ (Quý IV):
- Tháng 10:
- Tháng 11:
- Tháng 12:
154
623
623
623
502.478.946
126.788.966
202.184.055
173.505.925
Cộng
502.478.946
Bằng chữ: năm trăm linh hai triệu bốn trăm bảy mươi tám nghìn chín trăm bốn mươi sáu.
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập biểu.
Từ bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK623 của các tháng và phiếu kế toán của kế toán xí nghiệp 14 hàng quý kế toán công ty ghi vào sổ chi tiết TK 623 như sau:
Biểu 2.24
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I.
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 623 chi phí sử dụng máy thi công- CT Ba hạ.
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008
STT
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
...
.....
.....
......
..........................................
......
...........
...............
31/12
BKCTPS
31/12
Tiền lương công nhân sử dụng máy
334
12.235.600
31/12
BKCTPS
31/12
Khấu hao máy thi công
214
81.528.325
....
.....
......
...........
.....................
.......
.............
.........
31/12
PKT 50
31/12
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công Quý IV
154
502.478.946
....
........
..........
.........
...............................
....
.....
Cộng:
3.825.342.673
3.825.342.673
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập sổ
Từ các bảng kê phát sinh bên Nợ TK 623 các tháng 10, 11, 12 kế toán công ty vào các chứng từ ghi sổ sau:
Biểu 2.25
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số:321
Ngày 31 tháng 10 năm 2008.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
31/10
Chi phí sử dụng máy thi công – XN14- CT Ba hạ
623
111
152
214
334
9.025.758
65.489.713
42.114.039
10.159.456
Cộng
126.788.966
Người lập Kế toán trưởng.
Biểu 2.26
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số:344
ngày 30 tháng 11 năm 2008.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
30/11
Chi phí sử dụng máy thi công – XN14- CT Ba hạ
623
111
152
214
334
49.456.379
78.604.159
60.604.160
13.519.357
Cộng
202.184.055
Người lập Kế toán trưởng.
Biểu 2.27
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số:363
ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
31/12
Chi phí sử dụng máy thi công – XN14- CT Ba hạ
623
111
152
214
334
3.250.000
76.492.000
81.528.325
12.235.600
Cộng
173.505.925
Người lập Kế toán trưởng.
Từ các chứng từ ghi sổ số 321, 344, 363 đối chiếu với phiếu kế toán nếu chính xác kế toán công ty tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 385 để kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công Quý IV năm 2008 của công trình Ba hạ như sau:
Biểu 2.28
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số:385
ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
31/12
Két chuyển chi phí sử dụng máy thi công – XN14 –CT Ba hạ (Quý IV)
154
623
502.478.946
Cộng
502.478.946
Người lập Kế toán trưởng.
Từ các chứng từ ghi sổ số 321, 344, 363, 385 của công trình Ba hạ kế toán công ty vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ của công ty (Biểu 2.39 trang 63) .
Số liệu trên chứng từ ghi sổ 321, 344, 363, 385 được sử dụng làm căn cứ để lên sổ cái toàn công ty như sau:
Biểu 2.29
Sổ cái
Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công- XN14- CT Ba hạ
ST
T
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
........
.....
.............
..........
........................................
..........
...........
.
31/12
363
31/12
Chi phí sử dụng máy thi công tháng 12
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao
...........
334
214
......
12.235.600
81.528.325
......
385
Kết chuyển CP sử dụng MTC- Quý IV
154
502.478.946
Cộng
3.825.342.673
3.825.342.673
6. Kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng đối tượng công trình, hạng mục công trình. Tại công trình Ba hạ Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14 thi công, chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản sau:
TK627.1 – Chi phí nhân viên bộ máy quản lý.
TK 627.2 – Chi phí vật liệu sản xuất.
TK 627.3 – Chi phí dụng cụ.
TK627.4 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 627.7 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 627.8 – Chi phí khác bằng tiền.
Hàng ngày kế toán các tổ, đội tập hợp các chi phí sản xuất chung, cuối tháng gửi các chứng từ có liên quan về phòng kế toán Xí nghiệp 14. Các chi phí sản xuất chung được tập hợp trong tháng 12 như sau:
+ ) Chi phí nhân viên bộ máy quản lý gồm:
Tiền lương của nhân viên quản lý xí nghiệp, quản lý đội và các khoản phải chi trả khác như: BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo tỷ lệ quy định 19 % lương cơ bản của xí nghiệp được tính trên bảng thanh toán lương và lương của đội trưởng, đội phó đội xây dựng được tính trên bảng thanh toán lưong đội và 19% được trích theo lương.
Các khoản trích 19% theo lương của công nhân trực tiếp và công nhân điều khiển, phục vụ máy thi công.
+) Chi phí vật liệu:
Gồm nguyên vật liệu xuất dùng cho các đội xây dựng để phục vụ cho việc thi công, dùng cho quản lý như:
Chi phí nguyên liệu để sửa chữa máy móc, thiết bị, lán trại .....
Chi phí vật liệu, văn phòng phẩm dùng cho nhân viên quản lý, phục vụ cho việc thi công.
Chi phí về nhiên liệu dùng cho nhân viên xí nghiệp đi công tác, giao dịch..
+) Chi phí công cụ, dụng cụ:
Chi phí dụng cụ gồm các dụng cụ xây dựng như: bảo hộ lao động cho công nhân, các dụng cụ chuyên dụng, các dụng cụ văn phòng...
Căn cứ vào phiếu xuất dùng công cụ dụng cụ, kế toán xí nghiệp 14 tập hợp vào tài khoản 627.3 nếu dụng cụ có giá trị nhỏ và được đưa vào sử dụng ngay; đối với dụng cụ có giá trị cao, sử dụng lâu dài, kế toán xí nghiệp 14 tập hợp vào tài khoản 142- CP trả trước rồi từng tháng phân bổ dần vào TK 627.3
+) Chi phí khấu hao tài sản cố định:
Tài sản cố định phục vụ cho quản lý xí nghiệp gồm: 1 ô tô 4 chỗ ngồi, một xe máy
Tµi s¶n cè ®Þnh phôc vô cho qu¶n lý XÝ nghiÖp gåm: 1 « t« 4 chç ngåi, 1 xe máy tÝnh khÊu hao theo ph¬ng ph¸p đường thẳng.
Số liệu về chi phí khấu hao được thể hiện trên bảng tính và trích khấu hao Biểu số 2.21 trang 45.
Ngoài ra chi phí lán trại tạm thời được tập hợp voà chi phí trả trước (TK142) và phân bổ từng tháng vào TK 627.4
+) Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Chi phí này bao gồm những chi phí về điện, điện thoại, nước... phục vụ cho việc tho công và quản lý xí nghiệp tại công trình Ba Hạ.
Việc theo dõi chi phí dịch vụ mua ngoài dựa trên các hoá đơn, các phiếu chi, sổ chi tiết TK 111.
+) Chi phí bằng tiền khác:
Gồm chi phí tiếp khách, chi phí hội họp... Các chi phí phát sinh được tập hợp dựa vào số thực tế phát sinh các chứng từ. Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, hoá đơn, biên lai thu tiền...
Biểu 2.30:
Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14
Phiếu chi
Ngày 31/12/08
Số phiếu: 35/12
Tài khoản:111
Tài khoản đư:6278: 4.761.924
133: 476.192
Người nhận tiền: Phạm thị Khanh.
Địa chỉ:
Về khoản: Thanh toán tiền điện nước + điện thoại.
Số tiền: 5.238.116
Bằng chữ: Năm triệu hai trăm ba mươi tám nghìn một trăm mười sáu đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán
Đã nhận đủ số tiền(bằng chữ) Năm triệu hai trăm ba mươi tám nghìn một trăm mười sáu đồng chẵn..........................................................................................
Ngày 31. tháng 12. năm.2008.
Thủ quỹ Người nhận tiền
Tất cả các chứng từ liên quan được tập hợp sau đó được kế toán xí nghiệp 14 tiến hành lập bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK 627 như sau:
Biểu 2.31
Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I Bảng kê chứng từ phát sinhh bên Nợ TK 627
Trích công trình : Ba hạ
Tháng 12 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Các TK ghi bên Có
Cộng
Số
Ngày
111
142
152
153
214
334
338
PC 850
02/12/08
Mua dụng cụ văn phòng
2.512.400
2.512.400
PXK 201
09/12/08
xuất vật liệu
5.267.128
5.267.128
PXK242
18/12/08
xuất dụng cụ bảo hộ
5.207.450
5.207.450
PC872
20/12/08
tiếp khách
1.750.000
1.750.000
GĐNTT
22/12/08
Chi họp ban lãnh đạo
400.000
400.000
BPBCCDC
31/12/08
Phân bổ CCDC
3.030.568
3.030.568
BPBKH
31/12/08
Phân bổ khấu hao TSCĐ
5.361.805
5.361.805
BPB nán
trại
31/12/08
Phân bổ nán trại
12.269.687
12.269.687
PC
31/12/08
Chi tiền điện nước, điện thoại
5.238.116
5.238.116
BTTTL
31/12/08
Lương và các khoản trích theo lương
13.852.650
15.632.986
29.485.636
Cộng
9.900.516
15.300.255
5.267.128
5.207.450
5.361.805
13.852.650
15.632.986
70.522.790
Từ bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK 627 của tháng 10, 11, 12 kế toán xí nghiệp 14 lập phiếu kế toán kết chuyển chi phí sản xuất chung quý IV năm 2008 của công trình Ba Hạ như sau:
Biểu 2.32
Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14 Số phiếu:77
Phiếu kế toán
Tháng 12 năm 2008
Nội dung
Tài khoản
PS Nợ
PS Có
Kết chuyển chi phí sản xuất chung – CT Ba Hạ (Quý IV)
- Tháng 10:
- Tháng 11:
- Tháng 12:
154
627
627
627
262.948.150
94.212.680
98.212.680
70.522.790
Cộng
262.948.150
262.948.150
Bằng chữ: Hai trăm sáu mươi hai triệu chín trăm bốn mươi tám nghìn một trăm năm mươi.
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập biểu
Từ bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK 627 của các tháng và phiếu kế toán của kế toán xí nghiệp 14, kế toán công ty ghi vào sổ chi tiết TK 627 như sau:
Biểu 2.33
Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung - CT Ba Hạ
(Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008)
STT
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
...
......
.........
.....................
..........
........
..........
31/10
BKCTPS
31/10
Tiền lương nhân viên quản lý
334
31/10
BKCTPS
31/10
Khấu hao máy thi công
214
30/11
BKCTPS
30/11
Tiền lương nhân viên quản lý
334
30/11
BKCTPS
30/11
Khấu hao máy thi công
214
31/12
BKCTPS
31/12
Tiền lương nhân viên quản lý
334
13.852.650
31/12
BKCTPS
31/12
Khấu hao máy thi công
214
5.361.805
Kết chuyển chi phí sản xuất chung – Quý IV
154
262.948.150
Cộng
1.625.456.822
1.625.456.822
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập biểu
Từ các bảng kê phát sinh bên Nợ TK 627 các tháng 10, 11, 12 kế toán công ty vào các chứng từ ghi sổ như sau:
Biểu 2.34
Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
Số :334
Ngày 31/10/2008
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
31/10
CPSXC tháng 10 (XN14- CT Ba Hạ)
627
111
112
142
152
153
214
334
338
17.789.710
6.975.710
18.366.255
8.113.197
7.039.154
6.962.145
13.608.759
15.357.750
Cộng:
94.212.680
Người lập Kế toán trưởng
Biểu 2.35
Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
Số :350
Ngày 30/11/2008
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
30/11
CPSXC tháng 11 (XN14- CT Ba Hạ)
627
111
142
152
153
214
334
338
9.536.332
9.301.255
26.780.282
9.691.663
7.250.196
16.750.118
18.902.834
Cộng:
98.212.680
98.212.680
Người lập Kế toán trưởng
Biểu 2.36
Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
Số :374
Ngày 31/12/2008
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
31/12
Chi phí SXC tháng 12- (XN14- CT Ba Hạ)
627
111
142
152
153
214
334
338
9.900.516
15.300.255
5.267.128
5.207.450
5.361.805
13.852.650
15.632.986
Cộng:
70.522.790
Người lập Kế toán trưởng
Từ chứng từ ghi sổ số: 334, 350, 374 đối chiếu với phiếu kế toán nếu chính xác kế toán công ty tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 386 để kết chuyển chi phí SXC quý IV năm 2008 của công trình Ba Hạ như sau:
Biểu 2.37
Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I.
Chứng từ ghi sổ
Số:386
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26824.doc