MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu 1
Chương I Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Xi măng Tuyên 3
Quang
1.1 Quá trình hình thành và phát triển 3
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ 6
Máy quản lý của công ty
1.3 Đặc điểm về quy trình công nghệ 13
1.4 Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán 16
Chương II Thực trạng kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ở Công ty Cổ phần Xi măng TQ 20
2.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất ở Công ty Cổ phần
Xi măng Tuyên quang. 20
2.2 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất ở Công ty Cổ
phần Xi măng Tuyên quang 22
2.3 Kiểm kê đánh giá giá trị sản phẩm làm dở 47
2.4 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ở Công ty 59
Chương III Một số ý kiển nhận xét đề xuất nhằm hoàn thiện kế
Toán chi phí sản xuất và tính giá thành snả phẩm
ở Công ty Cổ phần Xi măng Tuyên quang 62
1 Đánh giá về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xi măng Tuyên quang 62
a- ưu điểm 62
b- Nhược điểm 63
2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán 65
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Cổ phần xi măng Tuyên quang 58
Kết luận 71
75 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1837 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xi măng Tuyên Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ý IV
152
49.965.729
31/12
77
31/12
CP SX KD dở dang - Đá
154
49.965.729
Cộng PS trong kỳ
49.965.729
49.965.729
Dư cuối kỳ
0
0
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Kế toán tập hợp chi phí NVLTT– Xi măng PCB 30 TK 62102
(+) Chi phí nguyên vật liệu chính
Trong quy trình công nghệ sản xuất xi măng thì đá vôi và đất sét là 02 loại vật liệu chính để sản xuất xi măng (Poolăng – PCB30) với định mức đối với đá là 1.320 kg đá/ tấn xi măng , đối với đất sét là 274 kg đất/ 1 tấn xi măng.
Đá: Như phần trên em đã trình bày đá được công ty tính là một sản phẩm nhưng đồng thời đá cũng là NVL chính để sản xuất xi măng. Do vậy, giá trị xuất kho của thành phẩm chính là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất xi măng:
Giá thành Z TP tồn quý III + Z TP đá nhập quý IV
bình quân đá =
xuất trong quý Số lượng đá tồn quý III + SL đá nhập quý IV
Vậy:
Giá thành 578.687.126 + 597.654.690
bình quân = = 31.562,384
đá quý IV 18.328,96 + 18.941,53
Bộ phận kế toán bán hàng tổng hợp đá xuất kho dùng vào sản xuất xi măng (bao gồm đá tự khai thác được + đá mua ngoài đã được nhập kho) báo sang cho bộ phận kế toán tổng hợp, kế toán tổng hợp căn cứ số lượng và giá thành bình quân, hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất xi măng.
Trong quý IV năm 2005, Công ty xuất đá cho sản xuất xi măng là: 25.629,301 m3.
Vậy chi phí nguyên vật liệu chính – đá cho sản xuất xi măng quý IV là:
25.629,301 x 31.562,384 = 808.921.845đ
Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 62102: 808.921.845 đ
Có TK 15401: 808.921.845 đ
Đất sét: Đất sét là một loại nguyên vật liệu chính không thể thiếu để sản xuất xi măng PCB 30. Toàn bộ đất sét để sản xuất xi măng là do công ty tự khai thác, sau đó được vận chuyển về khu sản xuất. Để đảm nhận công việc khai thác và vận chuyển đất sét, công ty có đội xe máy vận tải dưới sự quản lý, điều động của Phòng Kế hoạch vật tư. Toàn bộ chi phí cho đội xe của công ty được theo dõi và tập hợp trên TK 62709 “Chi phí vận tải”. Cuối quý, kế toán căn cứ vào số tiền trên sổ cái TK 62709 để phân bổ cho 2 đối tượng chịu chi phí đó là:
Chi phí đất sét khai thác: 64%
Chi phí bán hàng: 36%.
Cụ thể: Căn cứ vào bảng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (bảng1), bảng phân bổ tiền lương (bảng 4) và bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (bảng 5) Các biểu minh hoạ trong chuyên đề này, của các bộ phận kế toán chi tiết gửi lên, kế toán tổng hợp ghi sổ rồi lên sổ cái:
Trình tự thao tác vào Sổ cái TK tương tự như các tài khoản trên (trang bên)
Trích sổ cái:
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TUYÊN QUANG
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý IV năm 2005
Tài khoản 62709 – Chi phí vận tải
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
TK
Số tiền
Mã chứng từ
Ngày chứng từ
Số
Diễn giải
đối ứng
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
0
0
BN1
31/12
67
Tiền gửi NH VND
NHNo Tuyên quang
112
31.867.000
DX1
31/12
74
Chi phí nguyên vật liệu
152
507.737.852
DX2
31/12
75
Chi phí công cụ dụng cụ
153
1.351.350
PC1
31/12
64
Tiền mặt Việt nam – VND
111
16.008.288
PC1
31/12
65
Tiền mặt Việt nam – VND
111
20.537.380
PC1
31/12
66
Tiền mặt Việt nam – VND
111
22.936.200
PC2
31/12
76
Chi phí TLCN sản xuất
334
141.184.500
PC3
31/12
77
Các khoản trích theo lương
338
10.824.145
PC11
31/12
78
Chi phí khấu hao TSCĐ
214
81.324.201
PK2
31/12
80
Chi phí bán hàng
641
378.018.072
PK3
31/12
81
Kết chuyển CPNVLTT - xi măng PCB30
62102
462.022.087
PT1
31/12
62
Tiền mặt Việt nam – VND
111
7.754.750
TDH
31/12
72
Kho đời sống
156
1.195.370
TĐT
31/12
79
Phải trả, phải nộp
12.828.623
Cộng phát sinh trong kỳ
847.794.909
847.794.909
Dư cuối kỳ
0
0
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
* Chi phí nguyên liệu, vật liệu phụ
Ngoài hai loại nguyên vật liệu chính là đá 3 và đất sét đã tập hợp được ở trên, sản xuất xi măng còn cần các nguyên vật liệu khác như: Than cám, phụ gia, vỏ bao, thạch cao,... Các loại nguyên vật liệu này Công ty mua ở ngoài, do vậy để tập hợp được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất xi măng PCB30 thì kế toán căn cứ vào hóa đơn, chứng từ mua, phiếu nhập/xuất kho để ghi sổ: trong tháng khi xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để sản xuất thì kế toán chỉ theo dõi nguyên vật liệu xuất kho theo số lượng. Đến cuối tháng, khi tính giá thành đơn vị bìinh quân nguyên vật liệu xuất kho thì kế toán mới tính được giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất kho để tiến hành tập hợp chi phí:
Đơn giá bình quân nguyên vật liệu xuất kho sản xuất xi măng được tính như sau:
Đơn giá bình quân GT NVL tồn đầu tháng + GT NVL mua trong tháng
nguyên vật liệu =
xuất kho trong tháng SL NVL tồn đầu tháng + SLNVL mua trong tháng
Sau đó, Công ty tính giá nguyên vật liệu xuất kho:
GT thực tế NVL xuất kho = SL NVL xuất kho x Giá đơn vị bình quân
Ví dụ: Trong tháng có phiếu xuất kho NVL sản xuất xi măng như sau:
Trích phiếu xuất kho:
PHIẾU XUẤT KHO Số hóa đơn: 1422
Ngày 31 tháng 12 năm 2005 TK: 62102
TKĐƯ: 1526
1522
1521
Diễn giải: Đinh Văn Đạt – Phân xưởng thành phẩm- Sản xuất tháng 12
Xuất tại kho: Kho ông Thành (KVT1)
Dạng xuất: Chi phí NVL trực tiếp – Xi măng PCB30
Tên vật tư
Mã vật tư
ĐVT
Số lượng
Giá
Thành tiền
Vỏ bao xi măng
1526001
Cái
305.191,000
1.694,20
517.054.592
Thạch cao
1522003
Tấn
603,255
372.726,68
224.849.233
đá đen
1522004
Tấn
394,244
68.236,53
26.901.843
Xỉ kẽm
1522001
Tấn
235,460
42.857,14
10.091.143
cát vàng
1522006
m3
388,050
21.902,11
8.499.114
Klanhke
1521001
Tấn
2.300,000
561.516,50
1.291.487.950
Tổng cộng
2.078.883.875
(Bằng chữ: Hai tỷ, không trăm bảy mươi tám triệu, tám trăm tám mươi ba ngàn, tám trăm bảy mươi lăm đồng chẵn).
Người nhận Người viết hóa đơn Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Họ tên) (Họ tên) (Họ tên) (Họ tên) (Họ tên)
Cũng tương tự như tập hợp chi phí sản xuất đá, kế toán tổng hợp căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ do kế toán chi tiết chuyển sang.
Kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ:
Thao tác: Vào màn hình nhập liệu của phần mềm chọn “Kế toán tổng hợp” trong ô các phân hệ nghiệp vụ Ô thứ 2 hiển thị chứng từ ghi sổ
Ô thứ 3 chọn chứng từ ghi sổ tự động mã hoá Ấn F 7 để in.
Trích chứng từ ghi sổ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Số chứng từ: 29
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền(đồng)
Nợ
Có
Xuất nguyên liệu, vật liệu chính
62102
1521
3.846.045.206
Vật liệu phụ - sx xi măng PCB30
62102
1522
955.595.755
Nhiên liệu - sx xi măng PCB30
62102
1523
4.034.509.822
Vỏ bao - sx xi măng PCB30
62102
1526
1.463.490.060
Kèm theo...chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, cuối quý, kế toán vào sổ cái tài khoản 62102 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Xi măng PCB30.
Thao tác trên máy vào SỔ CÁI TK 62102 - Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp - Xi măng PCB 30 cũng tương tự như Sổ Cái Tk 62101 - Chi phí NVL TT.
Trích:
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TUYÊN QUANG
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
ĐVT(đồng)
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
Ngày/tháng/ năm
29
31/12/2005
4.034.509.822
........
Tổng
11568768775
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trích sổ cái:
CÔNG TY CỔ PHẪN XI MĂNG TUYÊN QUANG
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/10/2005 – 31/12/2005
TK 62102 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – Xi măng PCB30”
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
0
0
31.12
27
31.12
Xuất ng/liệu,vật liệu chính
1521
3.846.045.206
31.12
28
31.12
Xuất vật liệu phụ
1522
955.595.735
31.12
29
31.12
Xuất nhiên liệu
1523
4.034.509.822
31.12
30
31.12
Xuất vỏ bao
1526
1.463.490.060
31.12
31
31.12
Xuất thành phẩm đá
15501
808.921.845
31.12
32
31.12
Thu hồi xi măng thứ phẩm
15510
1.800.000
31.12
34
31.12
Chi phí nhân viên vận tải
627091
83.899.233
31.12
35
31.12
Chi phí vật liệu - vận tải
627092
278.155.819
31.12
37
31.12
Chi phí công cụ - dụng cụ
627093
8.333.242
31.12
41
31.12
Chi phí khấu hao – TSCĐ
627094
44.728.311
31.12
42
31.12
Chi phí dịch vụ mua ngoài
627097
21.291.297
31.12
44
31.12
Chi phí bằng tiền khác
627098
25.614.185
31.12
145
31.12
K/chuyển CPSXKDDD
xi măng PCB30
15402
11.568.784.775
Cộng phát sinh trong kỳ
11.570.584.775
11.570.584.775
Dư cuối kỳ
0
0
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trích sổ cái:
CÔNG TY CỔ PHẪN XI MĂNG TUYÊN QUANG
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/10/2005 – 31/12/2005
TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ”
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
0
0
31/12
96
31/12
Xuất vật liệu quý 4 đá
152
49.965.729
Cộng Đá
49.965.729
31/12
96
31/12
Xuất V.liệu chính - XM
1521
3.864.045.206
31/12
97
31/12
Xuất vật liệu phụ - XM
1522
955.595.735
.....................
Cộng VL xi măng
11.568.784.775
31/12
125
31/12
Kết chuyển CF NVL TT - Đá
15401
49.965.729
31/12
125
31/12
Kết chuyển CF NVL TT- XM
15402
11.568.784.775
Cộng phát sinh trong kỳ
11.618.750.504
11.618.750.504
Dư cuối kỳ
0
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2- Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
* Chi phí nhân công trực tiếp - Đá thành phẩm TK 62201
(+) Nguyên tắc tính lương và các khoản trích theo lương
Doanh nghiệp tính lương theo sản phẩm và lương thời gian.
- Lương thời gian làm việc cấp bậc kỹ thuật và thang bảng lương của người lao động .
- Lương sản phẩm cuối tháng tính theo sản phẩm, xây dựng theo công đoạn sản xuất. Các tổ, đội, phân xưởng sản xuất tính theo ca sản xuất. Cuối tháng tự các tổ đã tính toán chia lương, căn cứ vào bảng chấm công và sản phẩm làm ra. Sau đó tổ trưởng tổng hợp, xác nhận chuyển phòng Tổ chức kiểm tra, sau đó chuyển phòng Tài vụ để tính lương.
Hiện nay công ty quy định việc trả lương phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Hàng tháng Công ty tiến hành trả lương cho CBCNV theo số ngày công làm việc thực tế với đơn giá tiền lương được duyệt.
(+) Hình thức trả lương
Hình thức trả lương theo thời gian
Hình thức trả lương theo sản phẩm
Ngoài ra trong quỹ tiền lương của Công ty ngoài các khoản tiền lương và các khoản trích theo lương còn bao gồm:
+ Phụ cấp trách nhiệm
+ Phụ cấp an toàn viên: Là khoản phụ cấp cho công nhân đảm nhận khâu an toàn lao động trong từng tổ sản xuất
+ Phụ cấp ka 3
+ Phụ cấp độc hại
+ Phụ cấp độc hại nặng nhọc, nguy hiểm
+ Phụ cấp làm thêm giờ
Căn cứ vào Bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành, giấy xác nhận hưởng lương thời gian (Giấy nghỉ phép nghỉ ốm, nghỉ hưởng trợ cấp BHXH)
Công ty tính lương và các khoản trợ cấp như sau:
Lương sản = Khối lượng công việc sản x Đơn giá tiền lương
phẩm phẩm hoàn thành được hưởng
Phụ cấp = Tổng số công làm việc x Đơn giá phụ cấp
Ka 3 Ka 3 Ka 3
Phụ cấp trách nhiệm = Hệ số trách nhiệm x Mức lương tối thiếu
Công ty Cổ phần Xi măng TQ là một công ty lớn nên có rất nhiều các phòng, ban, phân xưởng, có rất nhiều công nhân viên quản lý như người lao động vì vậy tính toán tiền lương cho cả quý của công ty là rất phức tạp. Do em không đi sâu vào nghiên cứu chuyên đề tiền lương nên em xin trình bày hình thức tính lương sản phẩm tháng 10 năm 2005.
Kế toán nhập giá trị tiền lương theo bảng chấm công dựa trên sản phẩm làm ra của từng CNV. Vào mã từng người lao động đã được mã hoá trong chương trình đã được tính toán, sau đó in ra bảng phân bổ tiền lương.
Màn hình giao diện của phân hệ tiền lương như sau:
Bảng 2
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TUYÊN QUANG
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Quý IV năm 2005
S
TT
Ghi có các Tk
Ghi nợ đối tượng S. dụng
TK 334
TK 338
Tổng cộng
TK 3382
Tk 3383
Tk 3384
Cộng
A
B
1
2
3
4
5
6
1
Tk 62201 – Chi phí NCTT đá
401.576.786
8.031.536
17.010.000
2.268.000
27.309.536
428.886.322
2
Tk 62701- Chi phí sản xuất chung đá
33.656.520
673.130
1.805.895
240.786
2.719.811
36.376.331
3
Tk 62709- Chi phí vận tải
141.184.500
2.823.690
7.059.225
941.230
10.824.145
152.008.645
4
Tk 62202- Chi phí NCTT xi măng
3.016.489.064
60.329.781
167.713.461
22.361.795
250.405.037
3.267.588.491
5
Tk 62702 - Chi phí SXC Xi măng
695.032.978
7.900.659
15.352.470
2.046.996
25.300.125
720.333.103
6
Tk 641 – Chi phí bán hàng
56.780.739
1.135.614
2.271.228
989.723
4.396.565
61.177.304
7
Tk 642 – Chi phí Quản lý doanh nghiệp
200.060.178
4.001.204
10.985.184
1.464.691
16.451.079
216.511.257
Kế toán ghi sổ Kê toán tổng hợp Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên)
Trích: Bảng 3
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TUYÊN QUANG
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2005
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Hưởng lương thời gian
Nghỉ việc hưởng 100% Lương thai sản
Số công nghỉ việc
Hưởng BHXH
1
Lê văn Hải
p
p
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
20
2
2
Khuất đức Tuyên
k
k
p
k
p
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
21
1
3
An hồng Hạnh
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
21
1
4
Đặng lan Anh
k
k
k
k
k
k
k
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
7
15
5
Phạm thị Mai
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
p
p
p
p
18
4
6
Phạm thị Vượng
k
k
k
k
k
k
k
p
k
k
k
k
k
k
p
k
k
k
k
k
k
k
21
1
7
Trần văn Hùng
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
21
1
8
Nguyễn đình Nam
p
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
21
1
Tổng
11
15
Ký hiệu chấm công: Lương sản phẩm: K Nghỉ phép: P Thai sản: TS
Người chấm công
Phụ trách bộ phận
Người duyệt
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Trích: Bảng 4
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TUYÊN QUANG
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 10 năm 2005 Lương TT: 350.000 đ
Mã NV
Họ và tên
Chức danh
Hệ số
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Phụ cấp
Tổng cộng lương
CK khấu trừ
Còn lĩnh
Ký nh
Điểm CV
(CB + 0,2)
Ngày công
Thành tiền
Phép
Thêm giờ
Lễ (2-9)
ĐH 0,1(290000*0,1)
Trách nhiệm
B.thư
chi bộ
1% BHYT
5% BHXH
1%
KFC Đ
Ngày công
Thành tiền
Ngày công
Thành tiền
Ngày công
Thành tiền
Ngày công
Thành tiền
0016
Lê văn Hải
PP
4,01
3,78
20
1260935
-
105000
1365935
13230
66150
13230
1273325
0017
Khuất đức Tuyên
NV
2,8
2,85
21
1018479
-
1018479
9975
49875
9975
948554
0018
An hồng Hạnh
NV
2,55
3,14
21
941593
-
941593
10990
54950
10990
864663
0019
Đặng lan Anh
NV
2,55
3,14
7
418766
-
70000
488766
10990
54950
10990
411836
0020
Phạm thị Mai
NV
2,75
3,71
18
1003102
-
1003102
12985
64925
12985
912207
0021
Phạm thị Vượng
NV
3,75
4,09
21
1003102
-
11,0
17500
35000
1055602
14315
71575
14315
955397
0098
Trần văn Hùng
NV
3,05
2,19
21
1254826
-
1254826
11060
55300
11060
1188466
0028
Nguyễn đình Nam
NV
3,45
3,16
21
1218385
-
1218385
14315
71575
14315
1118180
Cộng
26,40
30,15
150
8119188
11,0
17500
210000
8346688
97860
489300
97860
7672628
Lương sản phẩm= (HSCV) 26,4 * (ĐG) 307545: 8119188
Lế: -
Lương thời gian: -
Phụ cấp độc hại 75000
Phụ cấp trách nhiệm: 210000
Tổng cộng lương : 8346688
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
LĐ Tiền lương
Lập biểu
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Trích: Bảng 5
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TUYÊN QUANG
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Quý IV năm 2005
STT
Mã NV
Họ và tên
Tổng
lương
Trừ vay vật liệu
TK 338
TK 334
Y tế (1%)
XH (5%)
KFCĐ
Tổng
1
0016
Lê văn Hải
1365935
13230
66150
13230
92610
1273325
2
0017
Khuất đức Tuyên
1018479
9975
49875
9975
69825
948554
3
0018
An hồng Hạnh
941593
10990
54950
10990
76930
864663
4
0019
Đặng lan Anh
488766
10990
54950
10990
76930
411836
5
0020
Phạm thị Mai
1003102
12985
64925
12985
90895
912207
6
0021
Phạm thị Vượng
1055602
14315
71575
14315
100205
955397
7
0098
Trần văn Hùng
1254826
11060
55300
11060
77420
1188466
8
0028
Nguyễn đình Nam
1218385
14315
71575
14315
100205
1118180
.........
........
.........
Tổng
428886322
2268000
17010000
8031536
27309536
401576786
(Thành tiền: Bốn trăm hai mươi tám triệu, tám trăm tám mươi sáu nghìn, ba trăm hai mươi hai nghìn đồng chẵn).
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Lập biều
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Trích chứng từ ghi sổ:
CHỨNG TỪ GHI S
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Số chứng từ: 29: Tiền lương
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền (đồng)
Nợ
Có
Phải thu khác
138
334
11.000.000
Chi phí nhân công trực tiếp
622
334
5.302.267.635
Chi phí sản xuất chung
627
334
677.520.431
........................
Tổng cộng
428.886.322
Kèm theo...chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trích:
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TUYÊN QUANG
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
ĐVT(đồng)
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
Ngày/tháng/ năm
29
31/12/2005
428.886.322
Tổng
428.886.322
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trích sổ cái:
CÔNG TY CỔ PHẪN XI MĂNG TUYÊN QUANG
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/10/2005 – 31/12/2005
TK 62201: Chi phí Nh ân c ông trực tiếp
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
0
0
31.12
116
31.12
BHXH + BHYT phải nộp
338
27.309.536
31.12
117
31.12
Tiền lương
334
401.576.786
31.12
118
31.12
Kết chuyển CFNCTT
154
428.886.322
Cộng phát sinh trong kỳ
428.886.322
428.886.322
Dư cuối kỳ
0
0
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm của bộ phận kế toán tiền lương chuyển sang, kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ghi sổ:
Nợ TK 62201: 428.886.322 đ
Có TK 334: 401.576.786 đ
Có TK 338: 27.309.536 đ
Kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sản phẩm đá:
Chương trình tự động kết chuyển bằng thao tác: Vào màn hình giao diện chọn “Kế toán tổng hợp” Chọn “Giao dịch” Chọn “Danh mục các bút toán k/c tự động”
Ấn Enter hiển thị các tài khoản, chọn Tk cần k/c ấn F4 như trên màn
hình bút toán kết chuyển tự động:
Nợ TK 15401 : 428.886.322 đ
Có TK 62201: 428.886.322 đ
* Kế toán chi phí nhân công trực tiếp – Xi măng PCB 30 TK: 62202
Lao động cũng là một yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Chi phí lao động thường chiếm một tỷ trọng đáng kế trong chi phí cấu thành sản phẩm. Do đó việc hạch toán đúng và đủ chi phí nhân công có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc tính giá thành sản phẩm.
Căn cứ vào bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành, giấy xác nhận hưởng lương thời gian (học tập, hội họp, thể thao, tập huấn quân sự, giấy nghỉ phép, nghỉ hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội), định mức đơn giá tiền lương được duyệt, công ty tính lương và các khoản phụ cấp như sau:
Lương Khối lượng Đơn giá
sản = sản phẩm x tiền lương
phẩm công việc hoàn thành được duyệt
Lương Lương cơ bản Số ngày
thời = x hưởng lương
gian 22 thực tế
Phụ Tổng số công Đơn giá
cấp = làm việc x phụ cấp
độc hại ở khu vực độc hại độc hại
Phụ cấp ka 3 = Tổng số công làm việc ka 3 x Đơn giá phụ cấp ka 3
Phụ cấp trách nhiệm = Hệ số trách nhiệm x Mức lương tối thiểu
Sau khi tính được tiền lương và các khoản phải trả cho CBCNV thì hàng tháng kế toán tiền lương căn cứ vào các chứng từ về lao động tiền lương, tiến hành phân loại, tổng hợp tiền lương phải trả cho từng đối tượng (tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất, nhân viên phân xưởng, nhân viên quản lý,...) trong đó phân biệt lương chính, lương phụ và các khoản khác để tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương quý, đồng thời tính trích 2% kinh phí công đoàn trên tổng số tiền lương phải trả công nhân viên.
Căn cứ vào danh sách lao động và trích nộp 23% BHXH của phòng tổ chức đã đăng ký kê khai với cơ quan quản lý BHXH và căn cứ vào bảng kê quỹ lương cơ bản của tất cả cán bộ, công nhân viên toàn công ty (chi tiết theo từng tổ đội, phòng, ban) cũng do phòng tổ chức gửi lên. Kế toán lập bảng phân bổ trích tổng số thu BHXH là 17% (Trong đó 15% BHXH và 2% BHYT) vào giá thành sản phẩm. Mặt khác, công ty căn cứ vào tình hình thực tế đã trích sao cho vừa đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động, vừa đảm bảo cho việc ổn định giá thành sản phẩm.
Từ bảng phân bổ tiền lương (bảng 4), các khoản trích theo lương, kế toán tổng hợp in chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31-12-2005
Số chứng từ: 40
Trích yếu
Số hiệu
tài khoản
Số tiền
(Đồng)
Nợ
Có
Tiền lương phải trả công nhân sản xuất xi măng Quý IV
62202
334
3.016.489.064
Trích 2% kinh phí công đoàn (quý IV)
62202
3382
61.024.171
Trích 15% BHXH (quý IV)
62202
3383
167.713.461
Trích 2% BHYT (quý IV)
62202
3384
22.361.795
Kèm theo...chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó vào sổ cái.
Trích:
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TUYÊN QUANG
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
ĐVT(đồng)
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
Ngày/tháng/ năm
40
31/12/2005
3.267.588.491
Tổng
3.267.588.491
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trích sổ cái:
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TUYÊN QUANG
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý IV năm 2005
TK: 62202 Chi phí nhân công trực tiếp – Xi măng PCB 30
Đơn vị: Đồng
Ngày tháng ghi
sổ
chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ:
0
0
31/12
38
31/12
Tiền lương phải trả công nhân sản xuất xi măng
334
3.016.489.064
31/12
40
31/12
Kinh phí công đoàn phải trích
3382
61.024.171
31/12
50
31/12
BHXH Phải trích
3383
167.713.461
31/12
60
31/12
BHYT phải trích
3384
22.361.795
31/12
63
31/12
Kết chuyển chi phí NCTT- PCB 30
15402
3.267.588.491
Cộng ps trong kỳ
3.267.588.491
3.267.588.491
Dư cuối kỳ
0
0
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm của bộ phận kế toàn tiền lương chuyển sang, kế toán tập hợp Chi phí nhân công trực tiếp ghi sổ (Các trình tự thao tác máy tương tự như Tk 62101):
Nợ Tk 62202: 3.267.588.491 đ
Có Tk 334: 3.016.489.064 đ
Có Tk 338: 251.099.427 đ
Kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sản phẩm Xi măng PCB 30
Nợ Tk 15402: 3.267.588.491đ
Có Tk 62202: 3.267.588.491 đ
Trích sổ cái:
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TUYÊN QUANG
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý IV năm 2005
TK: 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Đơn vị: Đồng
Ngày tháng ghi
sổ
chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ:
0
0
31/12
38
31/12
Tiền lương phải trả công nhân sản xuất xi măng
334
3.016.489.064
31/12
40
31/12
Kinh phí công đoàn phải trích - Xi măng
3382
61.024.171
31/12
50
31/12
BHXH Phải trích Xi măng
3383
167.713.461
31/12
60
31/12
BHYT phải trích Xi măng
3384
22.361.795
31/12
116
31/12
BHXH + BHYT - Đá 3
338
27.309.536
31/12
117
31/12
Ti ền l ư ơng - Đá 3
334
401.576.786
31/12
63
31/12
Kết chuyển chi phí NCTT- PCB 30
15402
3.267.588.491
31/12
118
31/12
Kết chuyển chi phí NCTT- Đá3
15401
428.886.322
Cộng ps trong kỳ
3.696.474.813
3.696.474.813
Dư cuối kỳ
0
0
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.3 - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
* Đá thành phẩm – TK 62701:
Căn cứ vào các bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và bảng tổng hợp chi phí bằng tiền của các bộ phận kế toán gửi sang, kế toán tổng hợp tiến hành tập hợp chi phí sản xuất chung của phân xưởng đá, tập hợp trực tiếp cho sản phẩm đá sản xuất trong kỳ.
Trích Bảng phân bổ
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO
Từ tháng 10 đến hết tháng 12 năm 2005
STT
TK khấu hao
Tên Tài khoản khấu hao
TK chi phí
Tên Tài khoản chi phí
Giá trị phân bổ
1
2143
HM TSCĐ VH - Quyền Sd đất
62701
Chi phí KH TSCĐ - Đá 3
800.000
2
2143
HM TSCĐ VH - Phần mềm máy tính
62701
Chi phí KH TSCĐ - Đá 3
275.203
Tổng cộng
1.075.203
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Kế Toán trưởng
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Trích Chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.docx