MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 4
Chương I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý sản xuất của công ty thuốc lá Thăng Long có ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 6
1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quản lý sản xuất kinh doanh ở công ty thuốc lá Thăng Long 6
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty thuốc lá Thăng Long 6
1.2. Lĩnh vực hoạt động, quy trình sản xuất sản phẩm 7
1.2.1. Lĩnh vực hoạt động 7
1.2.2. Quy trình sản xuất sản phẩm 8
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty 10
1.3.1. Đặc điểm tổ chức quản lí 10
1.3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất – kinh doanh 11
2. Đặc điểm công tác kế toán công ty thuốc lá Thăng Long 11
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 11
2.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 14
2.3. Hình thức kế toán, phần mềm kế toán áp dụng tại công ty 14
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty thuốc lá Thăng Long 17
I. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại công ty thuốc lá Thăng Long 17
1. Phân loại chi phí sản xuất và đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 17
1.1. Phân loại chi phí sản xuất 17
1.2. Đối tượng hạch toán chi phí 17
2. Hạch toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp 18
2.1. Nội dung chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp 18
2.2. Tài khoản hạch toán 20
2.3. Thủ tục và chứng từ 20
2.4. Trình tự ghi sổ 22
3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 26
3.1. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp 26
3.2. Hình thức trả lương và chứng từ sử dụng 26
3.3. Tài khoản hạch toán 27
3.4. Chứng từ và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 27
3.5. Trình tự ghi sổ 33
4. Hạch toán chi phí sản xuất chung 37
4.1. Nội dung chi phí sản xuất chung 37
4.2. Tài khoản hạch toán 37
4.3. Chứng từ và quy trình ghi sổ 38
5. Tổng hợp chi phí sản xuất 41
5.1. Tài khoản hạch toán 41
5.2. Trình tự ghi sổ 41
II. Thực trạng tính giá thành sản phẩm tại công ty thuốc lá Thăng Long 46
1. Kỳ tính giá thành và đối tượng tính giá thành 46
2. Đánh giá sản phẩm dở dang 46
3. Phương pháp tính giá thành và quy trình tính giá thành sản phẩm 46
3.1. Phương pháp tính giá thành 46
3.2. Quy trình tính giá thành sản phẩm 48
3.2.1. Phân bổ vật tư 49
3.2.2. Phân bổ tiền lương 622 52
3.2.3. Phân bổ chi phí sản xuất chung: 53
3.2.3.1. Đối với chi phí khấu hao cơ bản: 54
3.2.3.2. Đối với chi phí điện nước, chi phí bằng tiền khác, chi phí vật tư, chi phí tiền lương cho nhân viên phân xưởng: 55
III. Nhận xét về thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty thuốc lá Thăng Long 61
1. Ưu điểm 61
2. Tồn tại 61
Chương III: Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và 63
tính giá thành sản phẩm tại công ty thuốc lá Thăng Long 63
I. Sự cần thiết phải hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty thuốc lá Thăng Long 63
II. Các giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty thuốc lá Thăng Long 64
1. Căn cứ, nội dung và ý nghĩa của các giải pháp 64
2. Điều kiện thực hiện các giải pháp 68
KẾT LUẬN 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
70 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2342 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty thuốc lá Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
75536003062
Dunhill
0
Cơ điện
2003276621
2003276621
Số 4
10997375098
2780426000
13777801098
2
6213
0
Sợi
1522440645
1522440645
Cộng 621
69029516572
28859468536
46772020321
5546917150
150207922579
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.2: Sổ cái (Tài khoản 621)
Mẫu số S05 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của BT BTC)
CÔNG TY THUỐC LÁ THĂNG LONG
Phòng Tài chính – Kế toán
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức nhật ký – chứng từ)
Tài khoản: 621
Đvt: VNĐ
Ghi Có các tài khoản
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
TK 15211
69029516572
TK 15212
28859468536
TK 1522
46772020321
TK 1531
5546917150
Cộng phát sinh Nợ
150207922579
Cộng phát sinh Có
150207922579
Số dư cuối tháng
Nợ
0
Có
0
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Nội dung chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các hoạt động lao vụ dịch vụ, bao gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, tiền thưởng và các khoản phụ cấp có tính chất lương, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp)
Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng khá lớn trong các khoản mục chi phí sản xuất, vào khoảng 10% - 15% trong tổng giá thành sản phẩm chung toàn công ty. Chi phí này được tập hợp riêng cho từng phân xưởng.
Hình thức trả lương và chứng từ sử dụng
Kế toán tiền lương trong công ty thuốc lá Thăng Long sử dụng 2 hình thức trả lương cho phù hợp với từng phòng ban, bộ phận: trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.
- Trả lương theo thời gian đối với các phòng ban, nhà ăn, tổ bảo vệ, tổ trông xe. Công thức tính lương được xác định như sau:
Lương thực chi
=
( Bậc lương + hệ số trách nhiệm) x Lương cơ bản
Ngày công theo chế độ
x
Ngày công thực tế
Lương thực tế
=
Lương theo sản phẩm
+ Thưởng
+
Phụ cấp khác( trách nhiệm, độc hại, ca 3…)
+
Các khoản tiền lễ tết khác
+
Phép
Hình thức trả lương theo sản phẩm áp dụng đối với công nhân trực tiếp sản xuất ở các phân xưởng, trong đó, phân xưởng sợi sản phẩm hoàn thành là sợi thuốc lá tính theo kg, còn phân xưởng bao mềm và phân xưởng bao cứng sản phẩm hoàn thành là bao thuốc lá. Công thức tính lương được xác định:
x
=
Khối lượng sản phẩm
Tiền lương
sản phẩm
Đơn giá tiền lương lao động
Số ngày công theo chế độ là: 24 ngày. Số ngày công thực tế: là thời gian làm việc thực tế của các công nhân( 1 công bằng 8 tiếng).
Các khoản trích theo lương của công ty thực hiện đúng theo quy định của pháp luật, gồm có các khoản: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp. Tổng các khoản này được trích theo tỷ lệ quy định hiện nay là 30,5%. Việc trích các khoản theo lương chỉ được áp dụng đối với các công nhân đã được biên chế. Mức trích được tính dựa trên mức lương cơ bản. Tỷ lệ trích đối với doanh nghiệp đóng góp được đưa vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và người lao động đóng góp thường được trừ vào lương. Tỷ lệ trích theo quy định, cụ thể là bảo hiểm xã hội 22% (công ty 16%, người lao động 6%); bảo hiểm y tế 4,5% (công ty 3%, người lao động 1,5%); bảo hiểm thất nghiệp 2% (công ty 1%, người lao động 1%); kinh phí công đoàn 2% (công ty 2%, người lao động 0%)
Tài khoản hạch toán
Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là tài khoản 622 – chi phí nhân công trực tiếp, tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển số chi phí tiền công, tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất vào tài khoản tập hợp và tính chi phí giá thành.
Nội dung phản ánh trên tài khoản 622:
Bên Nợ: Chi phí về nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, bao gồm tiền lương, tiền công lao động, các khoản trích theo lương, tiền công theo quy định phát sinh trong kỳ
Bên Có: kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ để tính vào chi phí sản xuất
Tài khoản 622 tại đơn vị được mở chi tiết 6 tài khoản cấp 2:
6221 – Tiền lương công nhân sản xuất
6222 – Kinh phí công đoàn công nhân sản xuất
6223 – Bảo hiểm xã hội công nhân sản xuất
6224 – Bảo hiểm y tế công nhân sản xuất
6225 – Tiền cơm ca công nhân sản xuất
6228 – Các khoản khác
Chi phí nhân công trực tiếp tại đơn vị cũng được theo dõi riêng cho từng phân xưởng.
Chứng từ và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
Hạch toán chi phi nhân công trực tiếp tại công ty được tổ chức khoa học và chặt chẽ. Tất cả các chứng từ liên quan đến tiền lương tại các phân xưởng như bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ…sẽ được kế toán phần hành tiền lương tập hợp. Căn cứ vào đó, kế toán tiền lương tính lương cho từng nhân viên và lập bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
Kế toán tiền lương thao tác trên máy tính: từ giao diện chính của phần mềm kế toán, chọn mục “Số liệu/ Nhập tiền lương/ 1. Nhập tiền lương” để nhập số liệu chi tiết về tiền lương trong tháng và chọn mục “Số liệu/ Nhập tiền lương/ 3. Nhập tiền cơm công nhân” để nhập số liệu chi tiết về tiền cơm công nhân trong tháng.
Các số liệu sau khi được cập nhập, phần mềm sẽ tự động lập Bảng thanh toán tiền lương chi tiết mỗi tổ trong từng phân xưởng, và Bảng thanh toán tiền lương chi tiết cho từng phân xưởng. Phần mềm máy tính tự động tính phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Cụ thể, cuối tháng 01/2011, căn cứ vào các bảng: Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ… kế toán lập Bảng thanh toán tiền lương chi tiết cho mỗi tổ của từng phân xưởng.
Dựa vào dòng tổng cộng của Bảng thanh toán tiền lương của từng tổ trong phân xưởng, kế toán tiến hành lập Bảng thanh toán tiền lương từng phân xưởng chằng hạn như phân xưởng bao mềm (Biểu 2.3:Bảng thanh toán tiền lương- Phân xưởng bao mềm trang 29)
Biểu 2.3: Bảng thanh toán tiền lương- Phân xưởng bao mềm
CÔNG TY THUỐC LÁ THĂNG LONG
Bộ phận: Phân xưởng bao mềm
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 01 năm 2011
Đvt: VNĐ
STT
Tên tổ
Lương cơ bản theo CBCN
Lương sản phẩm
Lương thêm giờ
Thưởng phân xưởng
Lương công tác
Lương phép
Tiền lễ tết
Phụ cấp ca 3
PC trách nhiệm + độc hại
Tổng số
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
Văn phòng
24798100
85320000
198100
4134000
1062200
90714300
2
Vệ sinh
15811800
40484000
212400
281000
261000
2635000
715100
73000
44661500
3
Điện
4
Sửa chữa HC
5
Xé điếu
6
Vận chuyển
7
Kho
Cộng
8
Tuyết
9
Lan
…
Cộng
Tổng cộng
642830452
2266364500
0
11031470
7203354
18477296
106992755
89039540
5130659
2504239574
STT
Tên tổ
Các khoản khấu trừ
Tạm ứng kỳ I
Còn lĩnh kỳ II
Thuế TN
5% BHXH
1% BHYT
1% BHTN
Cộng
A
B
11
12
13
14
15
16
17
1
Văn phòng
3800000
1488000
372100
248000
5908100
38000000
46806200
2
Vệ sinh
400000
867700
216800
144500
1629000
24000000
19032500
3
Điện
0
0
4
Sửa chữa HC
0
0
5
Xé điếu
0
0
6
Vận chuyển
0
0
7
Kho
0
0
Cộng
8
Tuyết
9
Lan
…
Cộng
0
0
Cộng
49303000
38042824
9510129
63332323
103189186
1039034500
1362015888
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Kế toán
(Đã ký)
Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương tập hợp theo từng phân xưởng, kế toán lập Bảng lương thực chi. Bảng này phản ánh số lương thực chi trong tháng tập hợp theo từng phân xưởng và chi tiết cho công nhân sản xuất và chi phí nhân viên phân xưởng. Kế toán lấy số lương thực chi làm tiêu thức phân bổ.
STT
Đối tượng
Lương thực chi
…
…
…
…
Tổng
…
7809793200
Cuối tháng, sau khi có doanh thu của từng sản phẩm trong tháng, kế toán lập Bảng tính lương trích theo doanh thu. Bảng này phản ánh số lượng và doanh thu của từng mác sản phẩm, tập hợp theo thuốc nội địa và thuốc xuất khẩu. Số lương trích cho từng mác sản phẩm được tính dựa trên số lượng và doanh thu của sản phẩm đó trong tháng.
STT
Tên sản phẩm
Doanh thu
Đơn giá
Lương trích
…
…
…
…
…
Tổng
13346103037
Căn cứ vào Bảng lương thực chi và Bảng tính lương trích theo doanh thu, kế toán tiền lương lập Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, tập hợp và phân bổ tiền lương và tiền công thực tế phải trả cho các đối tượng. Khi nhập dữ liệu vào các bảng trên, phần mềm máy tính tự động phân bổ tiền lương theo công thức:
Tổng lương trích theo doanh thu trong tháng
Tiền lương (tiền cơm)
phân bổ cho phân xưởng i
=
x
Tiêu thức phân bổ i
Tổng lương thực chi trong tháng
Chẳng hạn, tính tiền lương phân bổ cho công nhân sản xuất của phân xưởng bao mềm trong tháng 01/2011:
Tổng lương trích theo doanh thu trong tháng: 13346103037
Tổng lương thực chi trong tháng: 7809793200
Lương thực chi công nhân sản xuất phân xưởng bao mềm
(tiêu thức phân bổ): 2313973488
13346103037
Tiền lương phân bổ cho phân xưởng bao mềm
=
7809793200
x
2313973488
= 3958757669 (VNĐ)
Biểu 2.4: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
3.5. Trình tự ghi sổ
Kế toán chi phí giá thành căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương để nhập số liệu tiến hành lập bảng kê số 4 của tài khoản 622 theo dõi cho từng phân xưởng, làm căn cứ cho việc lập Bảng tính giá thành. Số liệu của bảng kê số 4 được phần mềm kế toán tự động cập nhật làm cơ sở ghi nhật ký chứng từ số 7.
Cuối tháng, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chuyển Bảng kê số 4, Nhật ký chứng từ số 7 đến kế toán trưởng. Sau khi đã khóa sổ và kiểm tra, đối chiếu trên nhật ký chứng từ, kế toán trưởng lấy số liệu lập Sổ cái – tài khoản 622.
Cụ thể, cuối tháng 01/2011, kế toán tiền lương chuyển Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (Biểu 2.4) cho kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Kế toán chi phí sản xuất căn cứ vào cột tổng cộng chi phí theo phân xưởng nhập liệu làm cơ sở lập Bảng kê số 4 – tài khoản 622 (Biểu 2.5), tập hợp chi phí nhân công trực tiếp theo phân xưởng và chi tiết cho các tài khoản liên quan, phần mềm tự động cập nhật Nhật ký chứng từ số 7.
Bảng kê số 4 và Nhật ký chứng từ số 7 được chuyển cho kế toán trưởng lập Sổ cái – tài khoản 622 (Biểu 2.6)
Biểu 2.5: Bảng kê số 4 (Tài khoản 622)
CÔNG TY THUỐC LÁ THĂNG LONG
Phòng Tài chính – Kế toán
BẢNG KÊ SỐ 4
Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng
Tài khoản 622
Tháng 01 năm 2011
Đvt: VNĐ
Phân xưởng
Có
Nợ
33411
33412
3382
3383
3384
3389
Tổng cộng
Cộng
6221
9343904755
9343904755
Sợi
1871567790
1871567790
Bao mềm
3958757669
3958757669
Bao cứng
3513579296
3513579296
Cộng
6222
186878095
186878095
Sợi
37431356
37431356
Bao mềm
79175153
79175153
Bao cứng
70271586
70271586
Cộng
6223
235224666
235224666
Sợi
47071254
47071254
Bao mềm
99681501
99681501
Bao cứng
88471911
88471911
Cộng
6224
44104625
44104625
Sợi
8825861
8825861
Bao mềm
18690281
18690281
Bao cứng
16588483
16588483
Phân xưởng
Có
Nợ
33411
33412
3382
3383
3384
3389
Tổng cộng
Cộng
6225
425605438
425605438
Sợi
76109144
76109144
Bao mềm
194920576
194920576
Bao cứng
154575718
154575718
Cộng
6228
14701541
14701541
Sợi
2941953
2941953
Bao mềm
6230094
6230094
Bao cứng
5529494
5529494
Tổng cộng
622
9343904755
425605438
186878095
235224666
44104625
14701541
10250419120
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.6: Sổ cái (Tài khoản 622)
Mẫu số S05 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của BT BTC)
CÔNG TY THUỐC LÁ THĂNG LONG
Phòng Tài chính – Kế toán
SỔ CÁI
Tài khoản: 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Năm: 2011
Đvt: VNĐ
Ghi Có các
tài khoản
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
3341
9769510193
3382
186878095
3383
235224666
3384
44104625
3388
14701541
Cộng phát sinh Nợ
10250419120
Cộng phát sinh Có
10250419120
Số dư cuối tháng
Nợ
0
Có
0
Ngày tháng năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Hạch toán chi phí sản xuất chung
Nội dung chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác (ngoài chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp) phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất chung chiếm khoảng 10 – 20% tổng chi phí trong giá thành sản phẩm của toàn công ty. Các chi phí phát sinh ở phân xưởng nào sẽ được tập hợp tại phân xưởng đó.
Chi phí sản xuất chung bao gồm các chi phí như: chi phí nguyên, vật liệu xuất dùng cho phân xưởng; chi phí công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi lương cho bộ phận quản lý phân xưởng, chi khấu hao tài sản cố định và các khoản chi bằng tiền khác.
Tài khoản hạch toán
Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công ty thuốc lá Thăng Long sử dụng tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung. Nội dung phản ánh trên tài khoản này như sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Bên Có: Các khoản giảm trừ chi phí sản xuất chung; Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường; Chi phí sản xuất chung được phân bổ, kết chuyển vào chi phí chế biến, sản xuất cho các đối tượng chịu chi phí.
Tài khoản này tại đơn vị được chi tiết thành 7 tài khoản cấp 2.
6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng
62711 – Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng
62712 – Chi phí công đoàn bộ phận quản lý phân xưởng
62713 – Bảo hiểm xã hội nhân viên quản lý phân xưởng
62714 – Bảo hiểm y tế nhân viên quản lý phân xưởng
62715 – Tiền cơm ca nhân viên quản lý phân xưởng
6272 – Chi phí vật liệu
62721 – Vật liệu bảo trì, sửa chữa tài sản cố định
62722 – Nhiên liệu dùng cho máy móc, thiết bị
6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất
62731 – Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng
62732 – Quần áo, đồ dùng bảo hộ lao động
62733 – Chi phí về dụng cụ bảo quản, thí nghiệm
6274 – Chi phí khấu hao tài sản cố định
62741 – Khấu hao tài sản cố định của đơn vị
62742 – Khấu hao tài sản cố định đi thuê
6275 – Chi phí thiệt hại trong sản xuất
62751 – Thiệt hại về ngừng sản xuất
62752 – Thiệt hại về sản phẩm hỏng
6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
62771 – Chi phí về điện, nước mua ngoài
62772 – Chi phí sửa chữa tài sản cố định thuê ngoài
6278 – Chi phí dịch vụ bằng tiền khác
62781 – Chi phí về nhà ăn tập thể
62782 – Chi phí nóng, độc hại
62783 – Chi phí hội nghị, tiếp khách
62784 – Chi phí y tế, thuốc men
62785 – Chi phí về tuyển dụng, đào tạo cán bộ
62786 – Chi phí về vệ sinh, tạp vụ
62788 – Chi phí bằng tiền khác
Các tài khoản này được theo dõi cho từng phân xưởng
Chứng từ và quy trình ghi sổ
Kế toán hạch toán chi phí sản xuất chung sử dụng các chứng từ rất đa dạng, do các kế toán phần hành có liên quan lập như phiếu chi, phiếu xuất kho, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ khấu hao, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội…
Các chứng từ này được kế toán các phần hành thao tác trên máy, sau đó in các chứng từ, sắp xếp và chuyển cho kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hạch toán chi phí sản xuất chung.
Kế toán chi phí sản xuất sau khi tập hợp các chứng từ, tiến hành lập bảng kê số 4, tập hợp theo từng phân xưởng. Số liệu tổng hợp của bảng kê này sau khi khóa sổ vào cuối tháng được dùng để lập nhật ký chứng từ số 7.
Cuối tháng, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chuyển Bảng kê số 4 và Nhật ký – chứng từ số 7 đến kế toán trưởng để tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu và ghi sổ cái.
Cụ thể tại công ty, cuối tháng 01/ 2011, kế toán chi phí sản xuất tập hợp các chứng từ có liên quan do các kế toán phần hành khác lập như bảng phân bổ nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ; Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (Biểu 2.4 – Trang 32); Bảng trích khấu hao tài sản cố định… lập Bảng kê số 4 – Tài khoản 627 (Biểu 2.7). Từ bảng kê này, kế toán lấy dòng tổng cộng lập Nhật ký chứng từ số 7.
Kế toán chuyển Bảng kê số 4 và Nhật ký chứng từ số 7 đến kế toán trưởng đối chiếu số liệu, lấy dòng tổng cộng làm cơ sở ghi vào Sổ cái tài khoản 627 (Biểu 2.8).
CÔNG TY THUỐC LÁ THĂNG LONG
Phòng Tài chính - Kế toán
BẢNG KÊ SỐ 4
Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng
Tài khoản 627
Tháng 01 năm 2011
Biểu 2.7: Bảng kê số 4 (Tài khoản 627)
Đvt: VNĐ
Phân xưởng
Có
Nợ
1522
1523
1531
214
3341
335
3382
3383
3384
3389
Cộng chi phí thực tế
…
Bao mềm
6271
151774210
2979432
3751104
703332
234444
159442522
6272
18229539
3950122
919116
23098777
6273
756631
1107711
1864342
6274
17827450
17827450
6275
0
6277
12954959
12954959
6278
400500
400500
Cộng
19386670
3950122
2026827
17827450
151774210
12954959
2979432
3751104
703332
234444
215588550
…
Tổng cộng
315776690
50650854
37287789
2615530305
996415906
109684713
19458708
24498508
4593470
1531157
4175428100
Ngày tháng năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.8: Sổ cái (Tài khoản 627)
Mẫu số S05 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của BT BTC)
CÔNG TY THUỐC LÁ THĂNG LONG
Phòng Tài chính – Kế toán
SỔ CÁI
Tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung
Năm: 2011
Đvt: VNĐ
Ghi Có các
tài khoản
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
1522
315776690
1523
50650854
1531
37287789
214
2615530305
3341
996415906
335
109684713
3382
19458708
3383
24498508
3384
4593470
3389
1531157
Cộng phát sinh Nợ
4175428100
Cộng phát sinh Có
4175428100
Số dư cuối tháng
Nợ
0
Có
0
Ngày tháng năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Tổng hợp chi phí sản xuất
Tài khoản hạch toán
Các chi phí sản xuất (Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) sau khi được kế toán hạch toán chi tiết sẽ được tổng hợp để chuẩn bị cho công tác tính giá thành sản phẩm trong công ty. Để tổng hợp chi phí sản xuất, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành của công ty thuốc lá Thăng Long sử dụng tài khoản 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Tài khoản này tại công ty được mở chi tiết 4 tài khoản cấp 2
1541 – Chi phí sản xuất sản phẩm công nghiệp
15411 – Sản xuất sản phẩm thuốc lá điếu
15412 – Sản xuất sản phẩm công nghiệp khác
1542 – Chi phí sản xuất sản phẩm nông nghiệp
15421 – Hạt giống thuốc lá
15422 – Cây thuốc lá
1543 – Chi phí sản xuất gia công chế biến
15431 – Nhận gia công chế biến cho bên ngoài
15432 – Chi phí gia công chế biến tự làm
15433 – Giá trị thuê ngoài gia công chế biến
1544 – Chi phí kinh doanh dịch vụ
15441 – Kinh doanh hàng xuất, nhập khẩu
15442 – Dịch vụ ủy thác
15443 – Dịch vụ vận chuyển
15444 – Các loại hình dịch vụ khác
5.2. Trình tự ghi sổ
Toàn bộ chi phí sản xuất sẽ được tập hợp vào tài khoản 154 nhằm tính giá thành sản phẩm. Để tập hợp chi phí sản xuất, kế toán căn cứ vào bảng kê số 4 đã lập để tiến hành lập nhật ký chứng từ số 7. Trên cơ sở nhật ký chứng từ số 7 đã có, kế toán kiểm tra đối chiếu để lập sổ cái tài khoản 154
Cụ thể, cuối tháng 1/2011, căn cứ vào các bảng kê đã lập Bảng kê số 4 – Tài khoản 621 (Biểu 2.1 – Trang 24); Bảng kê số 4 – Tài khoản 622 (Biểu 2.5 – trang 34); Bảng kê số 4 – Tài khoản 627 (Biểu 2.7 – trang 39), kế toán lập Nhật ký chứng từ số 7 (Biểu 2.9) theo các tài khoản và ghi chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố.
Kế toán chi phí sản xuất chuyển nhật ký chứng từ số 7 đến kế toán trưởng, trên cơ sở đó, kế toán đối chiếu, kiểm tra, lấy dòng tổng cộng của các khoản mục chi phí được kết chuyển lập Sổ cái – tài khoản 154 (Biểu 2.10).
Kế toán thao tác trên máy vi tính: từ giao diện chính của màn hình phần mềm, kế toán vào Danh mục công việc\ Nhật ký chứng từ số 7
Kế toán lựa chọn “phần I – chi phí sản xuất kinh doanh toàn nhà máy”, hoặc “phần II – chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố”.
Sau khi thực hiện thao tác, màn hình sẽ hiện lên hộp thoại hỏi “in nhật ký chứng từ số 7”, kế toán chọn mục có để in Nhật ký chứng từ số 7
Biểu 2.9: Nhật ký chứng từ số 7
CÔNG TY THUỐC LÁ THĂNG LONG
Mẫu số S04a7 - DN
Phòng Tài chính - Kế toán
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7
Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp
Tháng 01 năm 2011
Đvt: VNĐ
Phân xưởng
Có Nợ
152
153
154
214
242
334
335
338
…
Tổng
A
B
2
3
4
5
6
7
8
9
…
Sợi
621
47478488414
1522440645
47478488414
622
1947676934
96270424
2043947358
627
…
Cộng
Bao mềm
621
8645862234
1244050505
9889912739
622
4153678245
203777029
4357455274
627
23336792
2026827
17827450
151774210
12954959
7668312
215588550
…
Cộng
Bao cứng
621
75536003062
75536003062
622
3668155014
180861474
3849016488
627
…
Cộng
…
Tổng
CÔNG TY THUỐC LÁ THĂNG LONG
Mẫu số S04a7 - DN
Phòng Tài chính - Kế toán
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7
Phần II: Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
Tháng 01 năm 2011
Đvt: VNĐ
STT
Tên tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh
Yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh
Luân chuyển nội bộ không tính vào chi phí SXKD
Tổng cộng chi phí
Chi phí nguyên, vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ bằng tiền khác
Cộng
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
1
154
-51117145
-51117145
51117145
2
631
3
142
4
335
5
621
150207922579
150207922579
150207922579
6
622
10250419120
10250419120
7
627
403715333
1046497749
2615530305
109684713
3662028054
3662028054
8
641
91155741
948483537
22131880
15438852
2195284786
3272494796
3272494796
9
642
52036056
2332124692
158623669
71666286
384860255
2999310958
2999310958
10
2413
11
632
12
Cộng tháng
150299997231
4327105978
2796285854
87105138
2580145041
160090639242
51117145
160141756387
13
Lũy kế từ đầu năm
Biểu 2.10: Sổ cái (Tài khoản 154)
Mẫu số S05 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của BT BTC)
CÔNG TY THUỐC LÁ THĂNG LONG
Phòng Tài chính – Kế toán
SỔ CÁI
Số dư đầu năm
Nợ
Có
127592348438
Tài khoản: 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Năm: 2011
Đvt: VNĐ
Ghi Có các
tài khoản
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
621
150207922579
622
10250419120
627
3662028054
Cộng PS Nợ
164120369753
Cộng PS Có
169997255595
Số dư cuối tháng
Nợ
121715462596
Có
Ngày tháng năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thực trạng tính giá thành sản phẩm tại công ty thuốc lá Thăng Long
Kỳ tính giá thành và đối tượng tính giá thành
Công ty có số lượng sản phẩm sản xuất lớn và chủng loại sản phẩm phong phú nên công tác xác định giá thành muốn chính xác đòi hỏi phải xác định đúng đối tượng tính giá. Các sản phẩm của công ty đều có quy trình công nghệ giống nhau nhưng có sự khác nhau của các sản phẩm thuốc lá ở mùi vị ,độ cháy, nặng nhẹ… do cách chế biến phối chế, ủ sợi thuốc. Vì vậy để quản lý quá trình sản xuất, quy trình nhập xuất kho chặt chẽ công ty coi các mác thuốc hay chính là các sản phẩm thuốc lá bao là đối tượng tính giá.
Do kế toán tại công ty tập hợp chi phí sản xuất theo kỳ kế toán là tháng nên để thuận tiện cho việc tính giá thành thì kỳ tính giá tại công ty Thuốc lá Thăng Long là tháng.
Đánh giá sản phẩm dở dang
Do đặc điểm chi phí nguyên vật liệu chính chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, công ty xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu vật liệu chính. Theo phương pháp này toàn bộ chi phí khác để chế biến được tính hết cho thành phẩm, nên trong sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính.
Chi phí nguyên vật liệu chính phân bổ cho sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo công thức sau:
Chi phí nguyên vật liệu chính phân bổ cho sản phẩm dở dang cuối kỳ
Chi phí nguyên vật liệu chính của sản phẩm dở dang đầu kỳ
x+
Chi phí nguyên vật liệu chính phát sinh
trong kỳ
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
=
______________________________________
x
Số lượng thành phẩm
+
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Cụ thể, do tháng 01/2011, công ty không có sản phẩm dở dang nên chi phí nguyên, vật liệu chính phân bổ cho sản phẩm dở dang cuối kỳ bằng 0
Phương pháp tính giá thành và quy trình tính giá thành sản phẩm
Phương pháp tính giá thành
Các chi phí sản xuất được tính vào giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ theo trình tự hạch toán gồm 4 bước như sau:
Bước 1: Tập hợp các khoản mục chi phí có liên quan trực t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CĐ tốt nghiệp 2011- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Thuốc lá Thăng Long.doc