Hiện nay tại Công ty TNHH Hoá Dệt Hà Tây công nhân trực tiếp sản xuất hưởng lương khoán sản phẩm ( từng loại sản phẩm, từng bước công việc trong quy trình công nghệ sản xuất). Tuỳ thuộc vào nhu cầu lao động của từng người, từng bước công việc mà các nhân viên phân xưởng bố trí lao động một cách hợp lý. Số lao động này được chia thành các tổ sản xuất, mỗi tổ do một tổ trưởng chịu trách nhiệm trước phân xưởng các công việc do mình thực hiện. Dựa vào khối lượng công việc được giao tổ trưởng sản xuất đôn đốc công nhân trong tổ thực hiện phần việc của mình, đảm bảo đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật; đồng thời theo dõi tình hình lao động của từng công nhân trong tổ để làm căn cứ cho thống kê phân xưởng tổng hợp các bảng chấm công gửi lên phòng Tổ chức Hành chính và tập hợp các phiếu nghỉ hưởng BHXH (nghỉ ốm), gửi lên phòng Tài chính kế toán.
69 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1992 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoá Dệt Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sản phẩm giầy dép của Công ty sản xuất ra, được xuất xưởng – nhập kho thành phẩm theo từng đơn đặt hàng. Vì vậy đối tượng tính giá thành được xác định là các đơn đặt hàng. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức chu kỳ sản xuất sản phẩm và điều kiện cụ thể của Công ty mà kỳ tính giá thành được xác định là hàng tháng và kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo.
2.3. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty:
2.3.1 Kế toán chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí bao gồm nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu…. để trực tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện các lao vụ dịch vụ.
Do đặc điểm sản xuất của Công ty, hao phí về nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm, chi phí nguyên vật liệu chiếm khoảng 70-75% trong giá thành sản phẩm. Nên việc hạch toán chính xác và đầy đủ chi phí này hết sức quan trọng trong việc xác định được giá thành sản phẩm.
Một số nguyên vật liệu chính chủ yếu của công ty:
Vải các loại.
Cao su hóa chất các loại.
Xăng keo các loại…
Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong tháng (kế hoạch được xây dựng trên cơ sở các đơn đặt hàng và dự kiến sản xuất dự phòng) để lên kế hoạch mua vật tư phục vụ sản xuất. Kế toán theo dõi việc nhập xuất vật liệu, công cụ dụng cụ trong tháng, giám đốc việc thực hiện định mức tiêu hao nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Để phản ánh, ghi chép, kiểm tra đối chiếu số liệu giữa thủ kho và kế toán theo dõi vật liệu, công cụ dụng cụ về tình hình nhập – xuất – tồn kho nguyên vật liệu, kế toán tại Công ty đã dùng phương pháp ghi thẻ song song.
Do công ty sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu, số lần mua nhiều, khối lượng lớn. Nên việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu kế toán chỉ sử dụng giá thực tế mà không sử dụng giá hạch toán do đó trên bảng kê số 3 không có cột giá hạch toán. Giá thực tế vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Theo phương pháp này trước hết phải xác định được đơn giá thực tế của từng lần nhập và giả thiết vật liệu nào nhập trước thì xuất trước sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính ra giá thực tế xuất kho. Thực tế tại công ty thì giá vật liệu thực tế nhập kho chính là giá của vật liệu ghi trên hóa đơn.
Cụ thể trong tháng 01 năm 2008 kế toán tiến hành tập hợp chi phí nguyên vật liệu cho đơn hàng FT01 như sau:
Căn cứ vào định mức vật tư đã được tiêu chuẩn hóa lập dự trù vật tư :
Các bảng định mức vật tư khác được phòng kế hoạch sản xuất lập tương tự đảm bảo đủ số lượng, đúng chủng loại vật tư để sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng đã nhận. Sau đó căn cứ vào dự trù vật tư đã có đầy đủ chữ ký được duyệt, thống kê vật tư viết phiếu xuất kho.
BẢNG ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
Mã FT01
(Ban hành kèm theo quyết định số 496/TBĐ - KT ngày 19/5/1991)
TT
Tên vật tư
Quy cách
ĐVT
Định mức
Ghi chú
Size 28 - 40
ĐVT
I
Phần mũ giầy
1
Vải 3456 trắng
90
M
8.37
đ/m
2
Vải 3456 mộc
90
M
8.37
đ/m
3
Phin 2222 trắng
1.2
M
36.34
đ/m
4
Chỉ may 20/2 trắng
2000m/c
Cuộn
7
m/đ
Căn cứ vào phiếu xuất kho (trên phiếu có ghi rõ đối tượng sử dụng cụ thể xuất dùng cho phân xưởng nào và cho mã hàng nào) kế toán tiến hành phân loại hoá đơn theo từng tài khoản như TK 1521 “Nguyên vật liệu chính”, TK 1522
“Nguyên vật liệu phụ”, TK 1523 “Nhiên liệu”, … TK 153 “Công cụ dụng cụ”. Từ các phiếu này kế toán ghi vào sổ chi tiết nguyên vật liệu sau đó kế toán nguyên vật liệu tổng hợp lại và lập được bảng phân bổ số 2 “Bảng phân bổ nguyên vật liệu”, sau đó giao một liên phiếu xuất kho cho kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Đơn vị
PHIẾU XUẤT KHO
Mẫu số:02 VT
QĐ số:1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Địa chỉ:
Ngày 09 tháng 01 năm 2007
Số : 18
Nợ:
Có:
Họ tên người nhận hàng: Đỗ Thị Nhu Địa chỉ (bộ phận): PX Bồi Cắt
Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất mã FT01
Xuất tại kho : Thế Thị Oanh
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
Mã FT01:13539 đôi
1
Vải 3419 trắng K’95
m
38
38
9030
343,140
2
Eva 3mm trắng
m
535
535
8591
4,596,185
3
Phin 2222 mộc K’1.2
m
94
94
7440
699,360
4
Bìa tẩy VN có màn
m
720
720
10800
7,776,000
5
Keo DA 102
Kg
54.7
54.7
22700
1,241,690
6
Keo Latex
Kg
12.31
12.31
17700
217,887
Cộng
14,874,262
Cộng thành tiền (bằng chữ): Mười bốn triệu, tám trăm bảy mươi tư nghìn, hai trăm sáu hai đồng chẵn./
Xuất, ngày 09 tháng 01 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Phụ trách cung tiêu
Người nhận
Thủ kho
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
Các phiếu xuất kho khác được lập tương tự. Sau đó kế toán vật liệu căn cứ vào các phiếu xuất kho ghi vào sổ kho vật liệu – hàng hoá để theo dõi chi tiết số nhập – xuất – tồn trong tháng của từng nhóm vật liệu và gửi một liên phiếu xuất vật liệu sang kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành. Trên phiếu xuất nguyên vật liệu có ghi nguyên vật liệu xuất kho cho sản xuất của từng mã hàng để làm cơ sở cho việc tính giá thành. Tài khoản để hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu là TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
Thực tế trong tháng 01 năm 2008 chi phí nguyên vật liệu tập hợp cho toàn bộ các phân xưởng là 1.381.047.663 theo “ Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ” sau:
Vì trên phiếu xuất kho nguyên vật liệu có ghi xuất dùng cho từng đối tượng, từng mã hàng. Nên sau khi nhận được một liên phiếu xuất kho nguyên vật liệu chuyển sang kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tiến hành phân loại cho từng sản phẩm cụ thể.
Cụ thể trong tháng 01 năm 2008 kế toán tập hợp chi phí sản xuất cho mã FT 01 (trong đó : FT : tên viết tắt của khách hàng Foottech, 01 là số thứ tự đơn hàng).
Tập hợp các phiếu xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất hàng FT 01 theo “Bảng kê chi tiết vật liệu xuất dùng trong tháng”:
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 01 năm 2008
ĐVT: đồng
STT
Ghi Nợ các TK
Ghi Có các TK
TK 152
TK 153
I
TK 621 : CP NVLTT
1.381.047.663
- Phân xưởng Bồi Cắt
670.063.996
- Phân xưởng May
126.682.321
- Phân xưởng Cán
380.227.482
- Phân xưởng Gò
204.073.864
II
TK 627 : CP sản xuất chung
17.732.937
9.753.126
- Phân xưởng Bồi Cắt
443.074
- Phân xưởng May
1.230.761
3.084.170
- Phân xưởng Cán
393.843
- Phân xưởng Gò
2.855.346
3.451.216
- Phân xưởng Cơ điện
12.809.913
3.217.740
III
TK 6421: Chi phí bán hàng
24.199.173
IV
TK 6422: CP quản lý DN
1.500.000
5.674.489
Cộng
1.400.280.600
39.626.780
BẢNG KÊ CHI TIẾT VẬT LIỆU XUẤT DÙNG
Tháng 01 năm 2008
Phục vụ mã hàng FT 01
Tên vật liệu
TK
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Vải 3456 trắng K’90
1521
713,5
11470
8.183.845
Vải 3419 trắng K’95
1521
874
9030
7.892.220
Crếp XK SVR 3L
1521
988,4
34.600
34.198.640
Crếp TH SBR 1502
1521
198,5
33.000
6.550.000
…..
….
Cộng
1521
162.973.380
Chỉ 20/2 trắng
1522
24,6
8.182
201.277
Keo may
1522
13,67
40.000
547.200
Bông gai
1522
1.371
7.500
10.282.500
…………
…….
……….
Cộng
1522
20.158.681
Tổng cộng
183.132.061
- Vật liệu chính: 162.972.380 đ
- Vật liệu phụ : 20.158.681 đ.
Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho 13.539 đôi giầy mã FT 01 : 183.132.061 đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 621 (FT01) 183.132.061
- PX Bồi Cắt : 70.454.163
- PX May : 26.827.685
- PX Cán : 54.480.666
- PX Gò : 31.369.547
Có TK 152 183.132.061
Cuối tháng, căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
kế toán ghi:
Nợ TK 621 : 1.381.047.663
Có TK152 : 1.381.047.663
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 CỦA MÃ HÀNG FT 01
Tháng 01 năm 2008
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK621
SH
NT
Tổng tiền
CPNVLTT
9/1
18
9/1
Xuất vải 3419 trắng K’95
1521
343.140
343.140
10/1
25
10/1
Xuất keo may
1522
547.200
547.200
10/1
32
10/1
Cấp crếp SVR 3L
1521
3.035.921
3.035.921
12/1
38
12/1
Xuất keo Latex
1522
1.102.309
1.102.309
15/1
20
15/1
Xuất past đen
1522
903.308
903.308
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
Cộng
183.132.061
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 621
Tháng 01 năm 2008
Có TK
Nợ TK
1521
1522
Cộng
- Mã hàng FT 01
162.972.380
20.158.681
183.132.061
- Mã hàng CV05
352.047.539
52.493.390
104.540.929
- Mã hàng CV 06
95.342.679
16.663.248
112.005.927
……
……
……
……
Cộng
1.192.416.706
118.630.957
1.381.047.663
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Từ sổ tổng hợp kế toán lập sổ cái TK 621.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Tháng 1 năm 2008
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này
Tháng 01
TK 152
1.381.047.663
Cộng số phát sinh Nợ
1.381.047.663
Tổng số phát sinh Có
1.381.047.663
Số dư Nợ
Số dư Có
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Hiện nay tại Công ty TNHH Hoá Dệt Hà Tây công nhân trực tiếp sản xuất hưởng lương khoán sản phẩm ( từng loại sản phẩm, từng bước công việc trong quy trình công nghệ sản xuất). Tuỳ thuộc vào nhu cầu lao động của từng người, từng bước công việc mà các nhân viên phân xưởng bố trí lao động một cách hợp lý. Số lao động này được chia thành các tổ sản xuất, mỗi tổ do một tổ trưởng chịu trách nhiệm trước phân xưởng các công việc do mình thực hiện. Dựa vào khối lượng công việc được giao tổ trưởng sản xuất đôn đốc công nhân trong tổ thực hiện phần việc của mình, đảm bảo đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật; đồng thời theo dõi tình hình lao động của từng công nhân trong tổ để làm căn cứ cho thống kê phân xưởng tổng hợp các bảng chấm công gửi lên phòng Tổ chức Hành chính và tập hợp các phiếu nghỉ hưởng BHXH (nghỉ ốm), gửi lên phòng Tài chính kế toán.
Tại phòng Tổ chức lao động, cán bộ định mức căn cứ vào định mức lao động đã được tiêu chuẩn hoá cho các công việc phù hợp với điều kiện của công ty để duyệt công cho phân xưởng (sau đó tính ra tổng số tiền lương khoán phân xưởng được hưởng trong tháng). Từ bảng duyệt công và tổng số tiền được duyệt trên, thống kê phân xưởng theo dõi chi tiết từng bước công việc, từng đơn đặt hàng. Mỗi bước công việc do công nhân nào đảm nhận, số giờ công của từng người làm, để tính ra số tiền người đó được hưởng. Sau đó thống kê phải lập báo cáo tiền lương của từng mã hàng gửi lên phòng Tài chính kế toán, lấy đó làm căn cứ để đối chiếu với bảng thanh toán tiền lương.
Phương pháp tính lương khoán cho từng công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm như sau:
BÁO CÁO LƯƠNG KHOÁN CỦA CÁC MÃ HÀNG
Tháng 01 năm 2008
STT
Mã hàng
Số lượng
(đôi)
Thành tiền
(đồng)
1
FT 01
13.539
43.181.555
2
CV 05
6.425
31.097.000
3
TĐ 201
18.582
45.638.337
4
9902A - Đ2
10.500
32.022.654
……
…….
……….
………
Cộng
480.386.155
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Theo Báo cáo lương khoán ta thấy tiền lương khoán để sản xuất 13.539 đôi giầy mã FT 01 là 43.181.555 đ. Từ định mức lương khoán như trên thống kê mỗi phân xưởng sẽ căn cứ vào số ngày công thực tế làm việc của từng công nhân để tính ra mức lương được hưởng của mỗi người theo bảng thanh toán lương.
Tiền lương theo đơn giá lương khoán
=
Tổng tiền lương theo lương khoán phân xưởng
x
Số ngày làm việc thực tế của từng công nhân
Tổng số ngày làm việc của nhân viên PX
Thực tế trên bảng thanh toán lương tháng 01 năm 2008 của phân xưởng Gò ta thấy mức lương của ông Nguyễn Minh Long được tính như sau:
Tiền lương theo đơn giá lương khoán
=
235.216.000
x
26
=
940.864đ
6.500
Số tiền bị khấu trừ vào lương là ( 5% tiền BHXH, 1% tiền BHYT) tổng là 6% trên lương cơ bản ( là công nhân bậc 6 mức lương là 610.000 đ, hệ số 3.8):
610.000 x 3.8 x 6% = 139.080 đồng
Phụ cấp theo lương được hưởng là : Vì Công nhân này là tổ trưởng nên có phụ cấp trách nhiệm:
610.000 x 50% = 305.000 đồng
Như vậy, tổng số tiền mà Công nhân này được lĩnh là:
940.864 + 305.000 – 139.080 = 1.106.784 đồng.
Những công nhân khác được tính tương tự như trên và được thể hiện trên bảng thanh toán lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Cuối tháng, kế toán thanh toán căn cứ vào các bảng thanh toán lương được lập hàng tháng của các phân xưởng, phòng ban để lập bảng phân bổ số 1 “Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội.
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 01 năm 2008
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 334 : Phải trả CNV
TK 338 : Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
Lương
Các khoản PC
Cộng Có TK 334
TK 3382 KPCĐ 2%
TK 3383 BHXH 15%
TK 3384
BHYT 2%
Cộng Có TK 338
TK 622: CP NVL TT
191.398.293
320.834.027
6.416.681
28.709.744
3.827.966
38.954.391
359.788.418
PX May
60.598.246
80.056.197
1.601.124
9.089.737
1.211.965
11.902.826
91.859.023
BP Cắt
20.002.998
28.004.197
560.084
3.000.450
300.06
3.960.594
31.964.791
BP May
40.595.248
52.052.000
1.041.040
6.089.287
811.905
7.942.232
59.993.232
PX Cán
130.800.047
240.777.830
4.816.557
19.620.007
2.616.001
27.051.564
267.829.394
BP gò
91.556.248
175.788.150
3.515.763
13.733.449
1.831.127
19.080.338
194.968.488
BP cán
20.413.661
36.744.590
734.892
3.062.049
408.273
3.205.214
40.949.804
BP bao gói
18.830.060
28.245.090
565.902
2.824.509
376.601
3.766.012
32.011.102
TK 627 : CPSXC
27.378.161
42.070.063
854.141
4.106.724
547.563
5.508.428
47.578.491
PX May
9.664.492
13.940.987
278.819
1.449.674
193.29
1.921.794
15.862.771
BP Cắt
2.683.060
3.045.273
60.905
402.459
53.661
517.026
3.562.299
BP May
6.981.432
10.895.714
217.924
1.047.215
139.629
1.404.758
12.300.372
PX Cán
17.713.669
28.766.076
575.321
2.657.050
3.544.273
3.586.645
32.352.721
BP gò
12.320.172
20.944.292
418.886
1.848.026
246.403
2.513.315
23.457.607
BP cán
2.700.794
4.321.270
86.425
405.119
54.016
545.56
4.866.730
BP bao gói
2.692.703
3.500.614
70.011
403.905
53.854
527.771
4.028.284
TK 642 : CPQLDN
40.627.664
64.191.709
1.283.834
6.094.150
812.553
8.190.537
72.382.246
Cộng
259.404.118
427.732.799
8.554.656
38.910.618
5.188.082
52.653.356
480.386.155
Từ bảng phân bổ số 1 “Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội” . Kế toán ghi :
Nợ TK 622 : 359.788.418
Có TK 334 : 320.834.027
Có TK 338 : 38.954.391
Từ đó ta lập được sổ chi tiết và sổ tổng hợp TK 622.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622
Tháng 01 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Chi Nợ TK 622
Tổng
Chi tiết
Số CT
Ngày tháng
Lương
KPCĐ
BHXH
BHYT
…
31/01
Lương Công nhân
334
320.834.027
320.834.027
…
31/01
Kinh phí Công đoàn
338.2
6.416.681
6.416.681
…
31/01
Bảo hiểm Xã hôi
338.3
28.709.744
28.709.744
…
31/01
Bảo hiểm Y tế
338.4
3.827.966
3.827.966
Cộng phát sinh
359.788.418
320.834.027
6.416.681
28.709.744
3.827.966
Ghi Có TK 622
154
359.788.418
320.834.027
6.416.681
28.709.744
3.827.966
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 622
Tháng 01 năm 2008
Ghi cócác TK
Ghi Nợ TK
TK 334
TK 3382
TK 3383
TK 3384
Cộng
1
PX. Bồi cắt
32.899.000
657.980
4.247.700
566.360
38.371.040
2
PX. May
80.056.197
1.601.124
9.089.737
1.211.965
91.859.023
Cộng
320.834.027
6.416.681
28.709.744
3.827.966
359.788.418
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Tháng 01 năm 2008
Số dư nợ đầu năm
Nợ
Có
Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 01
334
320.834.027
3382
6.416.681
3383
28.709.744
3384
3.827.966
Cộng số phát sinh Nợ
359.788.418
Tổng số phát sinh Có
359.788.418
Số dư Nợ
Số dư Có
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
2.3.3 Tập hợp chi phí sản xuất chung:
Tất cả các chi phí sản xuất chung được tập hợp vào TK 627 cho từng phân xưởng sau đó mới phân bổ cho từng đối tượng tính giá thành.
* Cách phân bổ chi phí sản xuất chung:
Tiêu chuẩn kế toán dùng làm tiêu thức phân bổ là tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất trong tháng.
Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung trong tháng:
Tổng chi phí cần phân bổ
x
Tiền lương khoán của từng mã hàng
Tổng tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
Theo “Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội” tổng tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất của công ty trong tháng 01/2008 là : 480.386.155đ.
Tiền lương khoán của 13.539 đôi giầy mã FT 01 là : 43.181.555đ (theo Báo cáo lương khoán)
Với tiêu thức phân bổ trên thì chi phí sản xuất chung tại Công ty được tập hợp và phân bổ cụ thể như sau:
- Chi phí nhân viên phân xưởng:
Nhân viên phân xưởng gồm: Quản đốc, Phó quản đốc, thủ kho, kỹ thuật viên phân xưởng … cũng như nhân viên quản lý doanh nghiệp, quản đốc phân xưởng được hưởng lương thời gian và còn được hưởng một khoản phụ cấp trách nhiệm và tiền thưởng năng suất lao động (tiền lương trả thêm).
Thực tế trong tháng 01/2008 theo “Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội”, chi phí nhân viên phân xưởng tập hợp được là : 47.578.491 đồng và phân bổ cho 13.539 đôi giầy mã FT 01 như sau:
Chi phí nhân viên phân xưởng:
47.578.491
x
43.181.555
=
5.710.337 (đồng)
359.788.418
Cuối tháng căn cứ vào Bảng phân bổ số 1 Kế toán ghi:
Nợ TK 627 47.578.491
Có TK 334 42.070.063
Có TK 338 5.508.428
- Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất chung:
Chi phí công cụ dụng cụ tập hợp cho các phân xưởng là 27.486.063đồng theo “Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ”. Kế toán tiến hành phân bổ chi phí công cụ dụng cụ như sau:
Dựa vào “Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội” tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất là : 359.788.418 đồng, tiền lương khoán của mã hàng FT 01 là : 43.181.555 (theo Báo cáo lương khoán).
Từ đó xác định được chi phí công cụ dụng cụ phân bổ cho mã hàng FT 01 như sau :
Chi phí CCDC phân bổ cho mã FT 01
=
27.486.063
x
43.181.555
=
3.298.858(đ)
359.788.418
Kế toán ghi :
Nợ TK 627 : 27.486.063
Có TK 152 : 17.732.937
Có TK 153 : 9.753.126
- Chi phí khấu hao TSCĐ:
Đối tượng tính khấu hao TSCĐ ở Công ty đang áp dụng là từng TSCĐ ở mỗi bộ phận sử dụng. Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng, khấu hao tính theo thời gian sử dụng ước tính phù hợp với quyết định số 206/2003/ QĐ - BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính.
Công thức tính:
Khấu hao TSCĐ (năm)
=
Nguyên giá TSCĐ
Năm đăng ký sử dụng
Khấu hao TSCĐ (tháng)
=
Khấu hao TSCĐ (năm)
12
Thực hiện trong tháng 01/2008, Công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây không có sự biến động nào về TSCĐ, điều này thể hiện trong bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 01 như sau:
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 01 năm 2008
STT
Nơi sử dụng
Tỷ lệ khấu hao (%)
Toàn công ty
NG TSCĐ
Số khấu hao
I
TK 627: CP SXC
90.312.891
1
PX Bồi Cắt
1%
74.394.440
7.439.444
2
PX May
1%
256.667.643
25.666.764
3
PX Cán
1%
321.474.390
32.147.439
4
PX Gò
1%
199.437.270
19.943.727
5
PX Cơ điện
1%
51.166.170
5.116.617
II
TK 642: CPBH
1%
382.896.380
38.289.638
III
TK 642 :CP QLDN
1%
463.132.430
46.313.243
Cộng
1.749.168.723
174.916.872
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập bảng
Kế toán trưởng
(đã ký)
(đã ký)
Cuối tháng 01/2008 kế toán tập hợp tổng cộng khấu hao toàn bộ TSCĐ của các phân xưởng là : 90.312.891đồng (Bảng tính và phân bổ khấu hao).
Kế toán tiến hành phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ cho mã hàng FT 01 như sau:
Chi phí KH TSCĐ phân bổ cho mã FT 01
=
90.312.891
x
43.181.555
=
7.830.287đ
498.047.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 627 : 90.312.891
Có TK 214 : 90.312.891
- Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây không có phân xưởng sản xuất điện phục vụ cho sản xuất kinh doanh nên Công ty phải mua ngoài.
Mỗi phân xưởng đều có đồng hồ đo điện riêng nên chi phí điện được tập hợp trực tiếp cho từng bộ phận sử dụng điện theo số thực tế trên đồng hồ đo điện và đơn giá 1KW điện, hàng tháng chi nhánh điện Đan Phượng đến kiểm tra số điện sử dụng và tính tiền điện phải trả của Công ty, đồng thời Công ty cũng thanh toán tiền điện bằng tiền gửi ngân hàng cho chi nhánh điện. Cuối tháng, kế toán tập hợp chi phí sản xuất, thu thập các chứng từ, hóa đơn thanh toán tiền điện của tháng để ghi vào sổ chi tiết TK 627.
Cụ thể trong tháng 01/2008 chi phí điện của các phân xưởng sử dụng như sau: - Phân xưởng Bồi Cắt : 11.142.222
- Phân xưởng Cán : 35.598.897
- Phân xưởng May : 32.224.468
- Phân xưởng Gò : 19.890.423
- Phân xưởng Cơ Điện : 2.507.500
- Văn phòng công ty : 1.050.700
Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 627 : 101.363.510
Nợ TK 6422 : 1.050.700
Có TK 112 : 102.413.510
Kế toán tiến hành phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài cho mã hàng FT 01 như sau:
101.363.510
x
43.181.555
=
12.165.577 (đồng)
359.788.418
- Chi phí bằng tiền khác:
Chi phí bằng tiền khác là những khoản chi phí ngoài các chi phí đã nêu ở trên phát sinh trực tiếp ở các phân xưởng như: chi phí giao dịch, phô tô, in ấn tài liệu…Cụ thể trong tháng 01/2008 chi phí dịch vụ mua ngoài tập hợp cho các phân xưởng như sau: - Phân xưởng Bồi Cắt : 732.000
- Phân xưởng Cán : 2.973.308
- Phân xưởng May : 16.374.576
- Phân xưởng Gò : 5.932.346
Tổng cộng: 26.012.230
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 627 : 26.012.230
Có TK 111 : 26.012.230
Chi phí bằng tiền phân bổ cho mã hàng FT 01 như sau:
26.012.230
x
43.181.555
=
2.080.905 (đồng)
539.788.418
Căn cứ vào nhật ký chứng từ số 01 cuối tháng kế toán tập hợp chi phí sản xuất cho từng phân xưởng. Từ những kết quả trên kế toán mở sổ tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng 01/2008 như sau:
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ liên quan đến các sổ và thẻ kế toán chi tiết mà được ghi trực tiếp vào các sổ thẻ có liên quan tổng hợp làm căn cứ lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm căn cứ vào chứng từ gốc, các bảng phân bổ và sổ tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất từ đó lập sổ cái TK 627.
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 627
Tháng 01 năm 2008
Có TK
Nợ TK
TK 152
TK153
TK334
TK338
TK 214
TK112
TK 111
Cộng
PX Bồi -Cắt
443.074
3.045.273
517.026
7.439.444
11.142.222
732.000
23.319.039
PX May
1.230.761
3.084.170
10.895.714
1.404.758
25.666.764
32.224.468
16.374.576
90.881.211
……
……
……
……
……
……
……
……
……
Cộng
17.732.937
9.753.126
42.070.632
5.508.428
90.312.891
101.363.510
26.012.230
292.753.754
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627
Tháng 01 năm 2008
Số dư Nợ đầu năm
Nợ
Có
Ghi có các tài khoản đối ứng Nợ với TK này
Tháng 01
1111
26.012.230
1121
101.363.500
152
17.732.937
153
9.753.126
214
90.312.891
334
42.070.632
3382
854.141
3383
4.106.724
3384
547.563
Cộng số phát sinh Nợ
292.753.754
Tổng số phát sinh Có
292.753.754
Số dư Nợ
Số dư Có
2.3.4/ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp:
Cuối tháng Công ty tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng và phản ánh:
Nợ TK 154 : 2.033.589.835
Có TK 621 : 1.381.047.663
Có TK 622 : 359.788.418
Có TK 627 : 292.753.754
Sau khi tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 154.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154
Phân xưởng Bồi Cắt
Tháng 01 năm 2008
STT
Tên sản phẩm
(mã hàng)
Tài khoản đối ứng
Nợ TK 154
1
FT 01
621
183.132.061
2
CV 05
621
104.540.929
…
….
…
…
Cộng
621
1.381.047.663
1
FT 01
622
43.181.555
2
CV 05
622
31.097.000
…
…
…
Cộng
622
359.788.418
1
FT 01
627
31.162.417
2
CV 05
627
24.319.220
…
…
…
Cộng
627
292.753.754
Từ sổ chi tiết kế toán lập sổ tổng hợp tài khoản 154.
BẢNG KÊ SỐ 4 (TRÍCH) : TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tháng 01 năm 2008
Có TK
Nợ TK
152
153
214
334
338
621
622
627
NKCT khác
Cộng
NKCT số 1
NKCT số 1
154
1.381.047.663
359.788.418
292.753.754
2.033.589.835
621
1.381.047.663
1.381.047.663
622
320.834.027
38.954.391
359.788.418
627
17.732.937
9.753.126
90.312.891
42.070.632
5.508.428
26.012.330
101.363.510
292.753.754
152
4.000.100
4.000.100
Cộng
1.398.780.600
9.753.126
90.312.891
362.904.659
44.462.819
1.381.047.663
359.788.418
296.753.854
26.012.330
101.363.510
4.071.179.770
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 ( trích )
PHẦN 1 : TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Có TK
Nợ TK
152
153
214
334
338
621
622
627
NKCT khác
Cộng
NKCT số 1
NKCT số 1
154
1.381.047.663
359.788.418
292.753.754
2.033.589.835
621
1.381.047.663
1.381.047.663
622
320.834.027
38.954.391
359.788.418
627
17.732.937
9.753.126
90.312.891
42.070.632
5.508.428
26.012.330
101.363.510
292.753.754
152
Cộng
1.398.780.600
9.753.126
90.312.891
362.904.659
44.462.819
1.381.047.663
359.788.418
296.753.854
26.012.330
101.363.510
2.037.589.935
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 154
Tháng 01 năm 2008
STT
Có các TK
Ghi Nợ TK 154
TK 621
TK 622
TK 627
Cộng
1
- PX Bồi Cắt
670.063.996
31.964.791
23.319.039
732.016.776
2
- PX May
126.682.321
59.993.232
90.881.211
519.582.889
…..
…..
…..
….
….
Cộng
1.381.047.663
359.788.418
292.753.754
2.033.589.835
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập bảng
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154
Tháng 01 năm 2008
Số dư đầu năm
Nợ
Có
130.804.926
Ghi có các tài khoản đối ứng nợ với TK này
Th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21520.doc