Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng và Trang trí Nội thất Việt Hà

MỤC LỤC

 Lời mở dầu . .4

Phần I Đặc điểm sảm phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý . .7

1.1 . Đặc điểm sản phẩm của Công ty . . 5

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty 9

1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty .16

Phần II. Thực trạng công tác Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại .18

2.1. Kế toán Chi phí sản xuất tại .18

2.1.1 Hạch toán chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp. . . .18

2.1.1.1. Nội dung Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp .18

2.1.1.2 Tài khoản hạch toán .19

2.1.1.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết .19

2.1.1.4 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp .25

2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 27

2.1.2.1 Nội dung Chi phí Nhân công trực tiếp 27

2.1.2.2 Tài khoản hạch toán .28

2.1.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết . .28

2.1.2.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp 32

2.1.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .34

2.1.3.1 Nội dung chi phí máy thi công 34

2.1.3.2 Tài khoản sử dụng .35

2.1.3.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết .35

2.1.3.4 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp .41

2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung .45

2.1.4.1 Nội dung chi phí sản xuất chung . 45

2.1.4.2 Tài khoản sử dụng . .45

2.1.4.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết . . 46

2.1.4.4 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp . .51

2.1.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đáng giá sản phẩm dở dang . .54

2.1.5.1 Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang . .54

2.1.5.2 Tổng hợp chi phí sản . .55

2.2 Tính giá thành sản xuất . 57

2.2.1 Đối tượng và phương phương tính giá . . 57

2.2.2 Quy trình tính giá thành . 58

III. Hoàn thiên kê toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng và trang trí nội thất Việt Hà . .61

3.1.1. Ưu điểm .62

3.1.2 Nhược điểm 62

3.1.3 Phương hướng hoàn thiện .63

3.2 Giải pháp hoàn thiện .64

Kết Luận .70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc75 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2635 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng và Trang trí Nội thất Việt Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng trình nào thì tập hợp ghi vào sổ chi tiết TK621 của công trình đó. Số được mở riêng cho từng công trình và ghi theo thứ tự của chứng từ ghi sổ. Trước tiên căn cứ vào từng nghiệp vụ phát sinh mà vào Sổ Cái dựa trên sổ Nhật ký chung Công ty XD và TT nội thất Việt Hà SỔ CÁI Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 TK 621001 : Chi phí NVL TT CT Đường Chàng Sơn Hương Ngải Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ngày Số Nợ Có 10/11 ........ 20/11 21/11 ........ 30/11 ........ 30/11 10/11 ........ 20/11 21/11 ........ 30/11 ........ 30/11 10 .... 24 25 .... 28 .... 30 Xuất Xi măng PCB 40 ...... Mua đất, đá, cát VC đất, đá , cát ..... Nhập lại kho Xi măng ...... Kết chuyển CP NVL TT 152 ...... 331 331 ...... 152 ...... 154 234.320.000 ...... 160.725.453 159.592.378 ...... ...... 15.330.000 1.451.755.166 Cộng 1.467.085.166 1.467.085.166 2.1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 2.1.2.1. Nội dung của Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm: Tiền lương chính, các khoản phụ cấp lương của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân phục vụ thi công (vận chuyển, bốc dỡ vật tư, công nhân chuẩn bị thi công và thu dọn hiện trường). *. Hình thức trả lương và chứng từ sử dụng - Cuối tháng, căn cứ vào các bảng chấm công của các bộ phận, kế toán tính lương, phụ cấp và các khoản khác của công nhân viên đuợc hưởng lập bảng thanh toán lương các bộ phận, sau khi được giám đốc và kế toán duyệt thỡ thủ quỹ trả lương cho công nhân viên vào ngày mùng 5 hàng tháng. - Chứng từ sử dụng : Kế toán chi phí nhân công trực tiếp sử dụng + Bảng chấm công : Mẫu số 01- LĐTL (BB). + Bảng thanh toán tiền lương : Mẫu số 02- LĐTL (BB). + Phiếu nghỉ hưởng BHXH : Mẫu số 03- (BB). + Bảng thanh toán BHXH. + Bảng thanh toán tiền lương. + Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. + Phiếu báo làm thêm giờ. 2.1.2.2. Tài khoản hạch toán Kế toán hạch toán Chi phí nhân công trực tiếp trên tài khoản 622 "Chi phí nhân công trực tiếp" Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Bên Có: Kết chuyển và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp theo từng công trình, Tài khoản 622 được mở chi tiết cho từng công trình trên Phần mềm Kế toán TK 622001 : Chi phí nhân công trực tiếp cho công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải 2.1.2.3 Quy trình ghi sổ chi tiết Việc hạch toán tiền lương của công nhân trong doanh nghiệp thì dựa trên bảng chấm công, theo dõi cho từng đội xây dựng. Bảng chấm công cho biết ngày giờ làm việc thực tế, số ngày nghỉ của từng người sau khi đã được kiểm tra và chuyển lên phòng lao động để ghi chép, theo dõi sau đó chuyển cho phòng kế toán có căn cứ tính lương và phân bổ tiền lương. - Số tiền lương, phụ cấp lương và các khoản khác có tính chất lương, tiền ăn giữa ca phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm trong kỳ : Nợ TK 622- chi phí nhân công trực tiếp (chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí) Có TK 334- phải trả công nhân viên. Chi tiết theo đối tương tập hợp chi phi đó là lương công nhân trực tiếp sản xuất của công trình nào thì được tập hợp vào công trình đó như là lương của công nhân sản xuất của công trình đường Chàng Sơn Hương Ngải được hạch toán trong phần mền kế toán chi tiết cho công trình đó là tài khoản 622001 Ví dụ: Tính lương phải trả nhân công công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải tháng 11/2009 là : 380.090.000 đồng, Kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 622001 : 380.090.000 Có TK 3342001 : 380.090.000 - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất, tính vào chi phí sản xuất : Nợ TK 622- chi phí nhân công trực tiếp (chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí) Có TK 338- phải trả, phải nộp khác (chi tiết TK3382- KPCĐ; TK 3383- BHXH; TK 3384- BHYT). Ví dụ : Tính BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương phải trả nhân công công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải tháng 11/2009, Kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 622001 : 83.619.800 Có TK 3383 : 72.217.100 Có TK 3384 : 7.601.800 Có TK 3382 : 3.800.900 - Tính trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất : Nợ TK 622- chi phí nhân công trực tiếp (chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí) Có TK 335- chi phí phải trả. Ví dụ : Tính tiền lương nghỉ phải trả nhân công công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải tháng 11/2009, Kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 622001 : 28.000.000 Có TK 335001 : 28.000.000 - Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng sử dụng lao động : Nợ TK 154- chi phí SXKD DD (chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí). Có TK 622- chi phí nhân công trực tiếp (chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí). Ví dụ : Đến ngày 30/11/2009 kế toán tổng hợp chi phí kết chuyển chi phí Nhân công trực tiếp đã dùng cho công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải trong tháng 11/2009, Kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 154001 : 491.709.800 Có TK 622001 : 491.709.800 BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG Công trình: Đường Chàng Sơn Hương Ngải Tháng 11 năm 2009 TT Họ và tên Số công Số tiền 1 Nguyễn Văn Lợi 26 3.900.000 2 Nguyễn Đình Dũng 21,5 2.795.000 3 Cao Xuân Quang 21 2.730.000 4 Chu Thế Sự 26 3.120.000 5 Lê Viết Hoài 31,5 3720.000 … … …. Cộng 380.090.000 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 11/NĂM 2009 Công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải ĐVT: Đồng Họ và tên Bậc lương Lương SP Lương thời gian Ngoài giờ Tổng số Tạm ứng kỳ I Khấu trừ 6% Kỳ II được lĩnh Số SP Số tiền Số công Số tiền Số công Số tiền Nguyễn Văn Lợi 26 3.900.000 - - - - 3.900.000 234.000 3.666.000 Nguyễn Đình Dũng 21,5 2.795.000 - - - - 2.795.000 167.700 2.627.300 Cao Xuân Quang 21 2.730.000 - - 2.730.000 163800 2.566.200 … … … … … … … … … … .. … S 380.090.000 380.090.000 22.305.400 357.784.600 SỔ CHI TIẾT TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp Công trình: Đường Chàng Sơn Hương Ngải Tháng 11 Chứng từ Nội dung nghiệp vụ TK ĐƯ Số tiền phát sinh Số cộng dồn SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư 31 30/11 Tiền lương CNSXTT 334 380.090.000 380.090.000 32 30/11 Trích BHXH,BHYT, KPCĐ 338 83.619.800 463.709.800 33 30/11 Tiền lương nghỉ phép 335 28.000.000 491.709.800 34 30/11 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 154 491.709.800 791.709.800 Cộng x 491.709.800 491.709.800 491.709.800 491.709.800 2.1.2.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp Để số liệu ghi trên sổ chi tiết CPNCTT của công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải phản ánh toàn bộ các khoản chi phí công trình đường Chàng Sơn Hương Ngải trong tháng 11 là 491.709.800 đ kế toán thực hiện bút toán kết chuyển vào cuối kỳ Căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết, và nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 622 CPNCTT.từ sổ cái đối chiếu với sổ tổng hợp Công ty XD và TT nội thất Việt Hà NHẬT KÝ CHUNG Tháng 11/2009 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi vào sổ TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 30/11 31 30/11 Tiền lương nhân công CT Đường Chàng Sơn x x 622 334 380.090.000 380.090.000 30/11 32 30/11 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ x x 622 338 83.619.800 83.619.800 30/11 33 30/11 Tiền lương nghỉ phép NC CT Đường Chàng Sơn x x 622 335 28.000.000 28.000.000 30/11 34 30/11 Kết chuyển Chi phí NC TT x x 154 622 491.709.800 491.709.800 Sau đó máy sẽ chuyển số liệu vào sổ cái TK 622 cho từng công trình. Công ty XD và TT nội thất Việt Hà SỔ TỔNG HỢP CHI PHÍ TÀI KHOẢN 622 CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Công trình: Đường chàng Sơn Hương Ngải Tháng Loại chi phí Số tiền Tháng 10/2009 Chi lương CNTTSX 589.950.000 Tháng 11/2009 Chi lương CNTTSX 491.709.800 Cộng 1.081.659.800 SỔ CÁI Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 TK 622001 : Chi phí Nhân công TT CT Đường Chàng Sơn Hương Ngải Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 31 30/11 Tiền lương nhân công CT Đường Chàng Sơn 334 380.090.000 32 30/11 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 83.619.800 33 30/11 Tiền lương nghỉ phép NC CT Đường Chàng Sơn 335 28.000.000 34 30/11 Kết chuyển Chi phí NC TT 154 491.709.800 Cộng số phát sinh 491.709.800 491.709.800 2.1.3 Kế toán chi phí máy thi công 2.1.3.1 Nội dung Trong doanh nghiệp xây lắp thì máy thi công bao gồm các phương tiện, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho quá trình thi công. Đây là một trong những bộ phận không thể thiếu được trong quá trình thi công và chiếm một tỉ lệ không nhỏ trong tổng giá trị tài sản của công ty. Không những thế nó còn giúp công ty đẩy nhanh tiến độ thi công, nâng cao chất lượng công trình cũng như giảm một lượng hao phí nhân công đáng kể. Trong một tháng máy thi công có thể phục vụ hoạt động cho một số công trình do vậy công ty giao máy cho các tổ đội để tạo điều kiện chủ động cũng như nâng cao chất lượng quản lý. Các đội thi công có trách nhiệm bảo quản máy móc thông qua các chứng từ ban đầu là “Qui định điều động máy”. Đến cuối tháng phiếu này cùng các giấy tờ có liên quan sẽ được chuyển về phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ và phân bổ cho từng đối tượng sử dụng. Đội máy thi công của doanh nghiệp được hạch toán chung trong tập hợp chi phí sản xuất. * Chứng từ hạch toán Đối với các khoản chi phí này, kế toán quản lý ghi sổ dựa trên chứng từ do kế toán đội thu thập và chuyển đến như: Hoá đơn GTGT, phiếu chi, bảng quyết toán nhiên liệu và các chứng từ liên quan khác. Sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các chứng từ, kế toán định khoản và nhập dữ liệu vào máy, máy tự động vào sổ chi tiết, sổ Nhật ký chung và sổ cái. 2.1.3.2 Tài khoản hạch toán Kế toán hạch toán Chi phí máy thi công trên Tài khoản 623 : “Chi phí máy thi công” Bên Nợ: Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công thức tế phát sinh. Bên Có: Phân bổ và kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công cho các công trình, hạng mục công trình. Tài khoản 623 được mở chi tiết cho từng công trình trên Phần mềm kế toán TK 623001 : Chi phí máy thi công Đường Chàng Sơn Hương Ngải TK 623 chi tiết làm 6 tiểu khoản: - TK 6231 “ Chi phí nhân công” - TK 6232 “ Chi phí vật liệu” - TK 6234 “ Chi phí khấu hao máy thi công” - TK 6237 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài: - TK 6238 “ Chi phí khác bằng tiền” 2.1.3.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết. Chi phí sử dụng máy thi công có liên quan đến công trình nào thì hạch toán cho công trình đó, các chi phí nhiên liệu, nhân công vận hành máy … phân bổ theo chi phí khấu hao máy. Các chi phí sử dụng máy thi công trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp bằng máy theo phương pháp thi công hỗn hợp chi phí sử dụng máy thi công bao gồm các khoản : - Chi phí nhân công lái máy tại công trình : Nợ TK 623 (6231)- chi phí nhân công Có TK 334- phải trả công nhân viên Ví dụ: Trong tháng 11/2009 tình hình Lương nhân công lái máy thi công tại công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 6231001 : 37.046.994 Có TK3343001: 37.046.994 - Chi phí xăng, dầu chạy máy thi công tại công trình, Trường hợp vật liệu lấy từ kho : Nợ TK 623 (6232)- chi phí vật liệu Có TK 152- Nguyên vật liệu Ví dụ: Ngày 15/ 11/2009 xuất 7647 lít dầu Diesel để chạy máy thi công tại công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải, kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 6232001 : 87.596.385 Có TK152007 : 87.596.385 Công ty XD và TT nội thất Việt Hà Số 15 Phiếu xuất kho Ngày15 tháng 11 năm 2009 Nợ TK 621001 : 87.596.385 Có TK 152003 : 87.596.385 Họ và tên người nhận hàng: Đỗ Thị Thanh Nhàn Lý do xuất kho: Xuất dầu cho CT Xuất tại kho: Đường Chàng Sơn Hương Ngải Địa chỉ : Đường Chàng Sơn Hương Ngải TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hoá đơn vị tính Số lượng đơn giá Thành tiền Chứng từ Thực tế 1 Dầu Diesel Lít 7647 11.455 87.596.385 Cộng 87.596.385 Cộng thành tiền (bằng chữ): Tám mươi bảy triệu năm trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm tám mươi lăm đồng. - Chi phí xăng, dầu chạy máy thi công tại công trình, Trường hợp vật liệu mua ngoài xuất dùng thẳng cho Công trình : Nợ TK 623 (6232)- chi phí vật liệu Nợ TK 133- Thuế GTGT đầu vào Có TK 111, 3311- Tiền mặt, Phải trả người bán Ví dụ : Hoá đơn KR/2009B Số 0078350, ngày 03/11/2009 Mua 715 lít dầu của Doanh nghiệp tư nhân Đức Tài dùng cho công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải. Nợ TK 6232001 : 8.677.500 Nợ TK 133111 : 832.000 Có TK 1111 : 9.509.500 - Trích khấu hao Máy thi công dùng cho sản xuất và quản lý tại công trình: Nợ TK 623 (6234)- chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214- khấu hao TSCĐ. - Máy thi công được theo dõi cả về mặt hiện vật và giá trị tạo phòng kỹ thuật và kế toán .Phương thức khấu hao sử dụng tại công ty là khấu hao theo đường thẳng. Trong tháng kế toán đội có trách nhiệm tập hợp tình hình sử dụng máy thi công của công trình đó và cuối tháng nộp bảng biểu về tình hình sử dụng máy thi công công về phòng kế toán của công ty để căn cứ vào đố kế toán trích và phân bổ khấu hao máy thi công vào công trình, công trình nào mà máy thi công ở đó nhiều ngày thi trích nhiều khấu hao. Ví dụ: Trong tháng 11/2009 tình hình Khấu hao máy thi công tại công ty như sau : Nợ TK 6234 : 17.458.954 Có TK 2141 : 17.458.954 BẢNG TỔNG HỢP TÍNH KHẤU HAO THÁNG 11 Công trình: Đường chàng sơn Hương Ngải ĐVT: Đồng STT Tên máy Số ca máy Nguyên giá Giá trị khấu hao 1 Máy lu 13 152.000.000 1.266.666 2 Máy xúc dung tích 1.65m3 10 495.000.000 1.264.286 3 Máy ủi dung tích 1080 CV 8 350.000.000 1.282.051 4 Máy San 900 CV 15 285.000.000 1.771.978 5 Máy trộn 26 36.795.384 1.022.094 Tổng cộng 6.607.075 Căn cứ vào các ca máy mà kế toán làm căn cứ để phân bổ chi phi khấu hao cho các công trình. Căn cứ vào đó kế toán phân bổ chi phí máy thi công cho công trình đường Chàng Sơn Hương Ngải là Nợ TK 154001 : 6.607.075 Có TK 6234 : 6.607.075 Kế toán phân bổ chi phí máy thi công cho từng đối tượng sử dụng : Nợ TK 154001 : 6.607.075 Nợ TK 154007 : 2.594.445 Nợ TK 154009 : 2.784.472 Nợ TK 154012 : 5.472.962 Có TK 6234 : 17.458.954 - Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho máy thi công tại công trình : Nợ TK 623 (6237)- chi phí vật liệu Nợ TK 133- Thuế GTGT đầu vào Có TK 111, 3311- Tiền mặt, Phải trả người bán Ví dụ : Hoá đơn AB/2009T Số 1568458, ngày 20/11/2009 Sửa máy lu của công ty Vận tải Tân Bình dùng cho công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải là 2.500.000 đồng. Nợ TK 6237001 : 2.272.727 Nợ TK 133111 : 227.273 Có TK 1111 : 2.500.000 - Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC cho các đối tượng tập hợp chi phí: Nợ TK 154- CP SXKD DD ( chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí) Có TK 623- chi phí máy thi công Ví dụ : Đến ngày 30/11/2009 kế toán tổng hợp chi phí kết chuyển chi phí Máy thi công đã dùng cho công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải trong tháng 11/2009 là 142.200.681 đồng , Kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 154001 : 142.200.681 Có TK 623001 : 142.200.681 - Trong đó TK 154001 là tập hợp chi phí cho công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải. CHI TIẾT TK 623001 Chi phí Máy thi công Công trình: Đường Chàng Sơn Hương Ngải Tháng 11/2009 ĐVT:VNĐ Chứng từ Nội dung TK TK ĐƯ Số tiền phát sinh Số tiền cộng dồn SH NT Nợ Có Nợ Có 03 3/11 Xuất dầu Diesel cho máy chạy 111 8.677.500 8.677.500 15 15/11 Xuất dầu chạy máy 152 87.596.385 96.273.885 35 20/11 Sưa máy lu 111 2.272.727 98.546.612 45 30/11 Tính lương công nhân lãi máy 334 37.046.994 135.593.606 46 30/11 Trích khấu hao máy 214 6.607.075 142.200.681 50 Kết chuyển CP máy thi công 154 142.200.681 142.200.681 Cộng 142.200.681 142.200.681 2.1.3.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp Căn cứ vào số liệu sổ chi tiết TK 623 CP MTC công trình đường Chàng Sơn Hương Ngải và Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái 623 Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí máy thi công để lên sổ kế toán tổng hợp chi phí máy thi công. Công ty XD và TT nội thất Việt Hà NHẬT KÝ CHUNG Tháng 11/2009 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 03/11 03 03/11 Mua dầu chạy máy CT Đường Chàng Sơn Hương Ngải x x x 6232 133 331 8.677.500 832.000 9.509.500 15/11 15 15/11 Xuất dầu chạy máy CT Chàng Sơn Hương Ngải x x 6232 152 76.727.200 76.727.200 20/11 35 20/11 Sửa máy lu chạy CT Đường Chàng Sơn Hương Ngải x x x 6237 133 111 2.272.727 227.273 2.500.000 30/11 45 30/11 Tính lương nhân công lái máy CT Chàng Sơn Hương Ngải x x 6231 334 37.064.300 37.064.300 30/11 46 30/11 Trích KH máy thi công tại CT Chàng Sơn Hương Ngải x x 6234 214 17.458.954 17.458.954 30/11 50 30/11 Kết chuyển CP máy thi công CT Chàng Sơn Hương Ngải x x 154 623 142.200.681 142.200.681 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG Tháng 11/2009 Công trình: Đường Chàng Sơn Hương Ngải Loại chi phí Số tiền 1. CPNC điều khiển MTC (6231) 37.046.994 2. CPNVL (6232) 96.273.885 3. CP khấu hao MTC (6234) 6.606.075 4. CP dịch vụ mua ngoài(6237) 2.272.727 Cộng 142.200.681 SỔ TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG Công trình: Đường Chàng Sơn Hương Ngải CPNC điều khiển 6231 CPNVL VT 6232 CPKH máy 6234 CP dịch vụ mua ngoài 6238 Tổng cộng Tháng 10 37.064.300 86.584.409 6.607.075 3.854.600 132.110.384 Tháng 11 37.046.994 96.273.885 6.607.075 2.272.727 142.200.681 Cộng 74.111.294 182.858.294 13.214.150 6.127.327 274.311.065 Công ty XD và TT nội thất Việt Hà SỔ CÁI Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 TK 623001 : Chi phí Máy thi công CT Đường Chàng Sơn Hương Ngải NTGS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 03/11 03 03/11 Mua dầu chạy máy CT Đường Chàng Sơn Hương Ngải 331 8.677.500 15/11 15 15/11 Xuất dầu chạy máy CT Chàng Sơn Hương Ngải 152 87.596.385 20/11 35 20/11 Sửa máy lu chạy CT Đường Chàng Sơn Hương Ngải 111 2.272.727 30/11 45 30/11 Tính lương nhân công lái máy CT Chàng Sơn 334 37.046.994 30/11 46 30/11 Trích KH máy thi công tại CT Chàng Sơn Hương Ngải 214 6.607.075 30/11 50 30/11 Kết chuyển CP máy thi công CT Chàng Sơn Hương Ngải 154 142.200.681 Cộng 142.200.681 142.200.681 2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 2.1.4.1 Nội dung của chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm : Lương nhân viên quan lý đội, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển máy thi công, nhân viên quản lý đội. Chi phí vật liệu sử dụng ở đội thi công, chi phí dụng cụ đồ dùng phục vụ cho chi phí quản lý sản xuất ở đội thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng ở đội, chi phí khác bằng tiền phát sinh ở đội thi công. * Chứng từ hạch toán Kế toán chi phí sản xuất chung sử dụng các chứng từ sau: Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng, Hoá đơn cước phí vận chuyển, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hoá, các chứng từ hướng dẫn như phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức, biên bản kiểm nhận vật tư… 2.1.4.2. Tài khoản hạch toán Kế toán hạch toán Chi phí sản xuất chung trên tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung” Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ Bên Có: Kết chuyển và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các công trình. Tài khoản 627 được mở chi tiết cho từng công trình trên Phần mềm kế toán TK 627001 : Chi phí sản xuất chung Đường Chàng Sơn Hương Ngải 2.1.4.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết - Tiền lương (tiền công) và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương, tiền ăn giữa ca phải trả cho nhân viên công trình Nợ TK 627 (6271)- chi phí nhân viên công trình Có TK 334- phải trả công nhân viên. Ví dụ: Tính lương phải trả nhân viên Quản lý công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải tháng 11/2009 là : 20.460.000 đồng, Kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 6271001 : 20.460.000 Có TK 3344001 : 20.460.000 - Các khoản trích theo tiền lương phải trả nhân viên công trình, tính vào chi phí sản xuất kế toán hạch toán : Nợ TK 627 (6271)- chi phí nhân viên phân xưởng Có TK 338- phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384). Ví dụ : Tính BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương phải trả nhân viên công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải tháng 11/2009, Kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 6271001 : 3.887.400 Có TK 3382 : 3.273.600 Có TK 3382 : 409.200 Có TK 3382 : 204.600 - Trị giá thực tế NVL xuất dùng cho quản lý công trình: Nợ TK 627 (6272)- chi phí vật liệu Có TK 152- nguyên liệu, vật liệu. Ví dụ : Ngày 20/11/2009 Xuất kho 100 lít dầu Diesel cho quản lý công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải, kế toán hạch toán vật liệu theo phương pháp nhập trước xuất trước, khi đó kế toán hạch toán trên phần mềm kế toán : (TK 152003 : Dầu) Nợ TK 6272001 : 1.145.455 Có TK 152003 : 1.145.455 Công ty XD và TT nội thất Việt Hà Số 20 Phiếu xuất kho Ngày 20 tháng 11 năm 2009 Nợ TK 627001 : 1.145.455 Có TK 152003 : 1.145.455 Họ và tên người nhận hàng: Đỗ Thị Thanh Nhàn Lý do xuất kho: Xuất dầu cho CT Xuất tại kho: Đường Chàng Sơn Hương Ngải Địa chỉ : Đường Chàng Sơn Hương Ngải TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hoá đơn vị tính Số lượng đơn giá Thành tiền Chứng từ Thực tế 1 Dầu Diesel Lít 10 11.455 1.145.455 Cộng 1.145.455 Cộng thành tiền (bằng chữ): Một triệu một trăm bốn mươi năm nghìn bốn trăm năm năm đồng. - Trị giá công cụ dụng cụ sử dụng trong công trình: Nợ TK 627 (6273)- chi phí dụng cụ sản xuất Có TK 153- trị giá CCDC xuất kho có giá trị không lớn Có TK 142 (1421), 242- phân bổ giá trị CCDC có giá trị lớn. Ví dụ : Đến ngày 30/11/2009 kế toán tổng hợp chi phí dụng cụ sản xuất ngắn hạn đã dùng cho công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải trong tháng 11/2009 là 3.426.750 đồng. Chi phí dụng cụ sản xuất dài hạn đã dùng cho công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải trong tháng 11/2009 là 8.635.690 đồng. Nợ TK 6273001 : 3.426.750 Có TK 1421 : 3.426.750 Nợ TK 6273001 : 8.635.690 Có TK 242 : 8.635.690 - Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất và quản lý tại công trình: Nợ TK 627 (6274)- chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214- khấu hao TSCĐ. Ví dụ : Đến ngày 30/11/2009 kế toán trích khấu hao TSCĐ dùng cho công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải trong tháng 11/2009 là 15.389.559 đồng. Nợ TK 6274001 : 15.389.559 Có TK 214 : 15.389.559 - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động tại phân xưởng, bộ phận sản xuất: Nợ TK 627 (6277)- chi phí dịch vụ mua ngoài Nợ TK 133- thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331… Ví dụ : Hoá đơn AB/2009T Số 6087855, ngày 17/11/2009 Tiền điện dùng cho công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải là 857.720 đồng. Nợ TK 6277001 : 779.745 Nợ TK 133111 : 77.975 Có TK 1111: 857.720 - Các khoản chi bằng tiền khác dùng cho hoạt động sản xuất tại phân xưởng ,bộ phận sản xuất: Nợ TK 627 (6278)- chi phí bằng tiền khác Nợ TK 133- thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 141: tổng giá thanh toán. Ví dụ : Hoá đơn BQ/2009B Số 0075232, ngày 04/11/2009 Chi phí tiếp khách dùng cho công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải là 2.755.000đồng. Nợ TK 6278001 : 2.755.000 Có TK 1111: 2.755.000 - Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC cho các đối tượng tập hợp chi phí: Nợ TK 154- CP SXKD DD ( chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí) Có TK 627- chi phí sản xuất chung. Ví dụ : Đến ngày 30/11/2009 kế toán tổng hợp chi phí kết chuyển chi phí Sản xuất chung đã dùng cho công trình Đường Chàng Sơn Hương Ngải trong tháng 11/2009, Kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 154001 : 155.689.500 Có TK 627001 : 155.689.500 Căn cứ vào chứng từ gốc để vào sổ chi tiết SỔ CHI TIẾT TK 627 CPSXC Công trình: Đường Chàng Sơn Hương Ngải Chứng từ Nội dung TK TK ĐƯ Số tiền phát sinh Số tiền cộng dồn SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư x 04 04/11 Tiếp khách 111 2.755.000 2.755.000 … … … …. … … … … 22 17/11 Chi tiền điện phục vụ thi công 111 779.745 3.534.745 31 20/11 Xuất dầu 152 1.145.455 4.680.200 … … … … … … … … 50 30/11 Lương nhân viên Quản lý 334 20.460.000 25.140.200 51 30/11 Trích BHXH BHYT, KPC Đ 338 3.887.400 29.027.600 52 30/11 Trích KH tài sản CĐ tại công trình 214 15.389.559 44.417.159 53 30/11 Xuất CCDC ngăn hạn tại công trình 1421 3.426.750 47.843.909 54 30/11 Xuất CCDC dài hạn tại công trình 2421 8.635.690 56.479.599 55 30/11 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 155.689.500 155.689.500 Cộng 155.689.500 155.689.500 Xác định xong các loại CPSXC, kế toán tổng hợp lập bảng tổng hợp CPC, số liệu trên bảng tổng hợp CPC là căn cứ để vào sổ chi tiết CPSX cho từng công trình. 2.1.4.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp Căn cứ vào số liệu sổ NKC, sổ chi tiết kế toán lập sổ cái TK 627 Công ty XD và TT nội thất Việt Hà NHẬT KÝ CHUNG Tháng 11/2009 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 04/11 05 04/11 Chí tiếp khách tại CT Đường Chàng sơn hương ngải x x x 6278 111 2.755.000 2.755.000 17/11 22 17/11 Tiềnđiện dụng tại CT Đường Chàng sơn hương ngải x x x 6277 133 111 779.745 77.975 857.720 20/11 31 20/11 Xuất dầu dùng công trình đường Chàng sơn x x 6272 152 1.145.455 1.145.455 30/11

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25541.doc
Tài liệu liên quan