MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP 3
CAO BẰNG 3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 4
1.2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ, chức năng 4
1.2.2. Thị trường đầu vào và đầu ra 5
1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 5
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 6
1.3.1. Đại hội cổ đông 8
1.3.2. Hội đồng quản trị 8
1.3.3. Ban kiểm soát 8
1.3.4. Ban giám đốc 9
1.3.5. Khối phòng chức năng 9
1.3.5.1. Phòng tổ chức hành chính 9
1.3.5.2. Phòng kế toán tài vụ 10
1.3.5.3. Phòng kế hoạch kỹ thuật 11
1.3.5.4. Phòng thị trường 12
1.3.5.5. Các đội sản xuất 13
1.4. Đặc điểm bộ máy kế toán và công tác kế toán của công ty 14
1.4.1. Đặc điểm bộ máy kế toán 14
1.4.2.1. Kế toán trưởng 15
1.4.2.2. Kế toán tổng hợp 15
1.4.2.3. Kế toán thanh toán 16
1.2.4.4. Thủ quỹ 16
1.4.2.5. Kế toán các đội sản xuất 17
1.4.2. Đặc điểm công tác kế toán 17
1.4.2.1. Chính sách kế toán chung 17
1.4.2.2. Chế độ chứng từ 18
1.4.2.3. Hệ thống tài khoản 19
1.4.2.4. Sổ kế toán áp dụng 20
1.4.2.5. Báo cáo kế toán 21
1.4.2.6. Hình thức ghi sổ 21
PHẦN 2 23
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP CAO BẰNG 23
2.1. Kế toán chi phí sản xuất 23
2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 23
2.1.2. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất 24
2.1.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 24
2.1.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 34
2.1.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 41
2.1.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 45
2.1.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang 51
2.1.3.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 51
2.1.3.2. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang 53
2.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp 53
PHẦN 3 56
PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP CAO BẰNG 56
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Xây lắp Cao Bằng 56
3.1.1. Những ưu điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 56
3.1.1.1 Đối với công tác kế toán nói chung 56
3.1.1.2. Đối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 58
3.1.2. Những mặt còn hạn chế trong công tác kế toán 61
3.1.2.1 Đối với công tác kế toán nói chung 61
3.1.2.2. Đối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 62
3.2. Một số đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ở công ty cổ phần Xây lắp Cao Bằng 62
3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 62
3.2.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Xây lắp Cao Bằng 64
3.2.2.1. Đối với công tác kế toán nói chung 64
3.2.2.2. Đối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 66
3.2.3. Các biện pháp tăng cường quản lý chi phí nhằm giảm giá thành sản phẩm xây lắp 67
KẾT LUẬN 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
81 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1742 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty cổ phần xây lắp Cao Bằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế toán chi phí sản xuất
2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống cần thiết, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Theo đó, chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành của sản phẩm xây lắp. Việc quản lý có hiệu quả các khoản mục chi phí là một công việc hết sức cần thiết đảm bảo lợi nhuận cho công ty.
Công ty Cổ phần Xây lắp Cao Bằng phân loại chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp thành 4 loại chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
Đồng thời, công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các công trình, hạng mục công trình, các giai đoạn của hạng mục công trình...từ đó xác định phương pháp trực tiếp để tập hợp chi phí sản xuất. Chi phí trực tiếp phục vụ cho công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp cho công trình, hạng mục công trình đó. Các chi phí gián tiếp, chi phí chung liên quan đến nhiều công trình, không thể đưa trực tiếp vào giá thành sản phẩm một công trình, hạng mục công trình cụ thể thì tiến hành phân bổ cho các công trình đó theo những tiêu thức thích hợp.
Mỗi công trình, hạng mục công trình đều được mở sổ chi tiết chi phí theo từng yếu tố chi phí để tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh cho công trình, hạng mục công trình đó. Kể từ khi đi vào thi công đến khi hoàn thành bàn giao. Cuối tháng, dựa vào sổ chi tiết, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất trong tháng.
2.1.2. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất
Qua quá trình thực tập ở công ty, em đã được nghiên cứu số liệu của phòng kế toán về việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành các công trình xây lắp. Tuy nhiên, do thời gian có hạn, em chỉ trình bày kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công trình "Công trình nhà khối dân vận Thạch An" do đội thi công số 7 của Công ty trực tiếp thi công từ tháng 3 năm 2007 và hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cuối tháng 12 năm 2007 để minh hoạ cho phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty Cổ phần Xây lắp Cao Bằng.
Kế toán chi phí sản xuất xây lắp sử dụng các tài khoản 621, 622, 623, 627, 642, 631 để hạch toán. Các tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Đối với mỗi công trình xây dựng, khi lập dự toán công ty xác định giá dự toán. Chủ nhiệm các đội tự chi tiêu mua sắm các thiết bị cần thiết cho công trình và gửi chứng từ gốc về công ty để hạch toán.
2.1.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đối với công trình xây dựng thì chi phí nguyên vật liệu là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn, thường từ 70% đến 80% (tuỳ theo kết cấu từng công trình) trong giá thành sản phẩm. Vì thế, việc quản lý vật tự, công tác kế toán vật liệu sẽ góp phần đảm bảo sử dụng hiệu quả và tiết kiệm vật tư.
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp": Phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế cho hoạt động xây lắp. TK này được mở chi tiết theo đối tượng: công trình, hạng mục công trình, các giai đoạn xây dựng, khối lượng xây lắp...
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở công ty cổ phần Xây lắp Cao Bằng chủ yếu được phân chia thành 4 nhóm sau:
- Nguyên vật liệu chính: xi măng, sắt thép, cát, đá, sỏi, gạch các loại, nhựa đường, vôi cục… đây là đối tượng lao động chủ yếu khi tham gia vào quá trình xây dựng.
- Vật liệu phụ: đinh, dây thép buộc, chổi quét, thuốc nổ, sơn, phụ gia khác…
- Nhiên liệu: xăng, dầu chạy máy…
- Vật liệu khác: Phụ tùng sửa chữa thay thế, phế liệu, gạch vụn, sắt, thép, gỗ vụn…
Công ty sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để phản hạch toán hàng tồn kho.
Khi một đội được giao nhiệm vụ thi công một công trình, mỗi bộ phận của đội sẽ được giao từng phần cụ thể dưới sự chỉ đạo của đội trưởng đội xây dựng công trình. Sau khi tiến hành phân tích dự án, đội xây dựng lập bảng kế hoạch mua vật tư dựa trên khối lượng xây dựng và tiến độ thi công dự toán. Căn cứ vào bảng kế hoạch mua vật tư có xác nhận của phòng kế hoạch, nhân viên đi mua viết giấy đề nghi tạm ứng gửi lên phòng kế toán chờ xét duyệt và kế toán đội lập phiếu chi cấp tiền cho đội đi mua vật tư. Vật tư mua về được sử dụng trực tiếp cho thi công công trình không qua nhập kho. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên hoá đơn mua hàng là hoá đơn GTGT và phần thuế GTGT được tách khỏi chi phí công trình và được hạch toán vào TK 133 "Thuế GTGT được khấu trừ".
Kế toán đội sẽ tập hợp chứng từ gốc và các chứng từ khác có liên quan, căn cứ vào tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ đó để ghi Nhật ký - Sổ cái của đội. Đồng thời kế toán đội mở sổ chi tiết theo dõi vật liệu nhập hàng ngày. Sổ chi tiết vật tư, dụng cụ được mở riêng cho từng loại vật tư, sổ được ghi chép trên cơ sở các hoá đơn mua hàng. Cuối kỳ, sau khi tiến hành kiểm kê và xác định được giá trị nguyên vật liệu tồn kho kế toán tính ra lượng nguyên vật liệu được xuất dùng trong kỳ. Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ là căn cứ để ghi vào bảng nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu cuối kỳ. Sau cùng, kế toán thực hiện việc phân bổ nguyên vật liệu trên bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Ví dụ minh hoạ: trong tháng 9 năm 2007, căn cứ vào kế hoạch vật tư của công trình nhà khối dân vận Thạch An, cán bộ đội sản xuất số 7 viết Giấy đề nghị tạm ứng mua gạch và xi măng bổ sung như sau:
Đơn vị: Công ty cổ phần Xây lắp Cao Bằng
Địa chỉ: Số 139 - Vườn Cam - Hợp Giang - Cao Bằng
GIẤY XIN TẠM ỨNG
Kính gửi: - Ban giám đốc công ty cổ phần Xây lắp Cao Bằng
- Phòng tài vụ công ty cổ phần Xây lắp Cao Bằng
Tên tôi là: Nông Văn Hải
Đội: 7
Xin tạm ứng số tiền: 20.000.000đ
(Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: Mua gạch các loại cho công trình Nhà khối dân vận Thạch An.
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Ngày 6 tháng 9 năm 2007
Người tạm ứng
Biểu 2.1: Giấy đề nghị tạm ứng
Công ty cổ phần Xây lắp Cao Bằng
Số 139 Vườn Cam - Hợp Giang - Cao Bằng
PHIẾU CHI
Ngày 06 tháng 9 năm 2007
Mẫu số: 01TT
Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính
Số: PC 408
Ghi Nợ: 1413
Ghi Có: 111.1
Người nhận tiền: Nông Văn Hải
Địa chỉ: Đội thi công số 7
Lý do: Chi tạm ứng (Đội 7 - Hải)
Số tiền: 20.000.000đ
Kèm theo.......chứng từ gốc
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Người nộp tiền
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi triệu đồng chẵn
Biểu 2.2: Phiếu chi
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 6 tháng 9 năm 2007
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
LY/2007B
0025768
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần sản xuất vật liệu Xây dựng Cao Bằng
Địa chỉ:
Số tài khoản: 14602005036897
Điện thoại: 026 MS: 4800 142272
Họ tên người mua hàng: Nông Văn Hải
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Xây lắp Cao Bằng
Địa chỉ: Số 139 Vườn Cam - Hợp Giang - Cao Bằng
Số tài khoản:1460200502856
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 4800 149140
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Gạch lát 30x30
Viên
3500
4.680
16.380.000
Cộng tiền hàng: 16.380.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.638.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 18.018.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu mười tám nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.3: Hoá đơn GTGT
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây lắp Cao Bằng
Địa chỉ: Sô 139 Vườn Cam - Hợp Giang - Cao Bằng
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày 25 tháng 9 năm 2007
Họ tên người thanh toán: Nông Văn Hải
Địa chỉ: Đội 7 – Công ty Cổ phần Xây lắp Cao Bằng
Số tiền tạm ứng chi tiết theo biểu dưới đây:
Diễn giải
Số tiền
I. Số tạm ứng
1. Số kỳ trước chuyển sang
2. Số tạm ứng kỳ này: ngày 06 tháng 11 năm 2007
II. Số đã chi
Hoá đơn số: 0096086
III. Chênh lệch
20.000.000
0
20.000.000
18.018.000
1.982.000
Giám đốc
KTT
Người thanh toán
(Ký, họ tên, dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.4: Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Công ty cổ phần Xây lắp Cao Bằng
Đội 7 - Công trình khối nhà dân vận Thạch An
SỔ CHI TIẾT VẬT LIÊU, DỤNG CỤ
Quý 3
Tên vật liệu (dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá): Gạch lát 30x30 Đơn vị tính: viên
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Tồn đầu kỳ
579
2.709.720
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
0025768
6/9/2007
Mua gạch lát 30x30 (Hải)
331
4.680
3500
16.380.000
0025987
28/9/2007
Mua gạch lát 30x30 (Hải)
311
4.680
2000
9.360.000
...
...
Cộng
12.500
58.500.000
7.722
36.138.960
5.357
25.070.760
Biểu 2.5: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT NHẬP, XUẤT, TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
ĐỘI 7 - CÔNG TRÌNH NHÀ KHỐI DÂN VẬN THẠCH AN
Quý 3 năm 2007
STT
Tên nguyên vật liệu, công cụ
Đơn vị tính
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Nguyên vật liệu
1
Xi măng
Kg
38.000
23.940.000
253.253
159.549.390
280.006,4
176.404.032
1.246,6
785.385
2
Xăng
Lit
0
0
983
10.564.256
983
10.564.256
0
0
3
Gỗ chống
Cây
0
0
137
1.957.045
137
1.957.045
0
0
4
Gạch lát 30x30
Viên
579
2.709.720
12.500
58.500.000
7722
36.138.960
5357
25.070.760
...
Cộng
93.966.420
806.986.245
645.300.364
255.652.301
Biểu 2.6: Bảng tổng hợp chi tiết nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu, dụng cụ
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
ĐỘI 7 - CÔNG TRÌNH NHÀ KHỐI DÂN VẬN THẠCH AN
Quý 3 năm 2007
Stt
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
Tài khoản 611
Số lượng
Giá
Thành tiền
1
TK 621
600.492.134
Xi măng
176.404.032
Gạch lát 30x30
36.138.960
...
...
2
TK 627
31.638.953
Gỗ chống
1.957.045
Xăng
7.394.979,2
...
3
TK 642
3.169.277
Xăng
3.169.277
Cộng
635.300.364
Biểu 2.7: Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
ĐỘI 7
Quý 3 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền phát sinh
Số hiệu TK đối ứng
TK 133
TK 331
TK 611
TK 621
Số
hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1.714.541.831
62.148.256
419.697.309
...
...
...
...
...
...
...
0025768
6/9/07
Mua gạch các loại
16.380.000
611
331
16.380.000
16.380.000
Thuế GTGT
1.638.000
133
331
1.638.000
1.638.000
0025769
7/9/07
Mua xi măng Cao Bằng
5.040.000
611
331
5.040.000
5.040.000
5.040.000
Thuế GTGT
504.000
133
331
504.000
504.000
...
...
BPB NVL
30/9/07
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
600.492.134
621
611
600.492.134
600.492.134
Cộng phát sinh
1.905.758.859
48.095.819
...
329.256.750
806.986.245
806.986.245
600.492.134
Số dư cuối kỳ
3.620.300.726
529.054.018
0
0
Biểu 2.8: Nhật ký sổ cái
2.1.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương của công nhân trực tiếp than gia xây lắp công trình, công nhân phục vụ thi công.
Với đặc thù sản phầm xây lắp là cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe máy, thiết bị thi công, người lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Vì thế, ngoài lao động trong biên chế, công ty còn thuê lao động phổ thông nhằm tiết kiệm chi phí đi lại, tạo thêm công ăn việc làm cho người dân địa phương. Do đó, lao động trong công ty bao gồm công nhân trong danh sách và lao động thuê ngoài, chi phí nhân công trực tiếp bao gồm cả lương cho công nhân trong biên chế và lao động thuê ngoài.
Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp và theo dõi trên tài khoản 622 "Chi phí nhân công trực tiếp". Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Ngoài ra, công ty còn sử dụng TK 334, để phản ánh các khoản tiền lương trả cho công nhân.
Đối với lao động trong danh sách, Công ty áp dụng hình thức tính lương theo sản phẩm (lương khoán) và tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tiền lương trực tiếp phải trả (được hạch toán vào chi phí sản xuất chung).
Cách tính lương theo sản phẩm của Công ty như sau:
Tiền lương sản phẩm
=
Đơn giá tiền lương
x
Bậc lương theo tay nghề
x
Số ngày công
Trong đó, đơn giá tiền lương của Công ty Cổ phần Xây lắp Cao Bằng được quy định trong quy chế tiền lương của Công ty.
Ví dụ: Đối với tổ bê tông của đội 7, đơn giá tiền lương là: 78.000 đồng/ngày công. Ông Hoàng Văn Nghĩa thuộc tổ sắt hàn đội 7 có bậc lương theo tay nghề là 1,2 số ngày công theo sản phẩm của ông trong tháng 9 năm 2007 là 28 ngày công. Như vậy, lương sản phẩm của ông Nghĩa là:
78.000 x 1,2 x 28 = 2.620.800 đồng
Phụ cấp thuộc quỹ lương ông được hưởng là: 85.000 đồng.
Phụ cấp trách nhiệm: 1.000.000 đồng (tổ trưởng: 1.000.000, tổ phó: 800.000).
Tổng số tiền ông Nghĩa nhận được tháng 9 là:
2.620.800 + 85.000 + 1.000.000 = 3.705.800 đồng.
Khoản tạm ứng lương kỳ 1 của ông Nghĩa là tiền ăn trong tháng:
18.000 đồng/ngày x 31 ngày = 558.000 đồng.
Số tiền thực lĩnh tháng 9 của ông Nghĩa là: 3.147.800 đồng.
Còn đối với nhân công hợp đồng ngắn hạn, công ty không tiến hành trích nộp các khoản này mà chỉ tính ra số tiền thực trả theo đơn giá
Tiền công phải trả = Khối lượng công việc giao khoán x Đơn giá tiền lương
Việc thanh toán lương trực tiếp giao cho đội trưởng đội xây dựng theo dõi dựa trên hợp đồng khoán gọn nhân công, bảng chấm công, thanh lý hợp đồng... Đối với lao động thuê ngoài, chứng từ để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là biên bản nghiệm thu khối lượng công việc đã hoàn thành và bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài.
Kế toán thanh toán căn cứ vào bảng chấm công, hợp đồng giao nhận khoán gọn, biên bản nghiệm thu khối lượng khoán gọn, bảng thanh lý hợp đồng… mà các đội gửi về, tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ để viết phiếu chi đồng thời ghi vào Nhật ký - Sổ cái tài khoản 111 và tài khoản 141 (chi tiết từng đội sản xuất). Đồng thời, kế toán đội ghi nhận chi phí nhân công trực tiếp phát sinh vào Nhật ký - Sổ cái đội sản xuất, chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Sau đây là ví dụ về bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương tháng 9 năm 2007 của tổ sắt hàn trong công trình nhà khối dân vận Thạch An. Sau khi tính ra số tiền phải trả cho các tổ, kế toán lập bảng tổng hợp tiền lương tháng 9 của cả đội 7.
BẢNG CHẤM CÔNG
Công trình nhà khối dân vận Thạc An
Tổ: Bê tông - Đội 7
Tháng 10 năm 2007
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
STT
Họ và tên
Cấp bậc lương theo tay nghề
Ngày trong tháng
Quy ra công
Ký hiệu chấm công
1
2
…
30
31
Số công hưởng lương sản phẩm
Số công hưởng lương thời gian
Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương
Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng … lương
Số công hưởng BHXH
1
Hoàng Văn Nghĩa
1,2
k
k
k
k
28
Lương sản phẩm: k
Vắng: v
2
Nông Đức Tâm
1,2
k
k
k
1/2k
27,5
3
Vương Quang Thiệp
1
k
v
1/2k
k
25
…
...
...
...
...
...
...
...
13
Hà Văn Giáp
0,8
k
1/2k
k
v
22
Cộng
274
Nguời chấm công
Tổ trưởng
Người duyệt
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.9: Bảng chấm công
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Công trình nhà khối dân vận Thạch An - Đông Khê - Cao Bằng
Tổ: Bê tông - Đội 7
Tháng 9 năm 2007
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
STT
Họ và tên
Cấp bậc lươg theo tay nghề
Lương sản phẩm
Nghi, ngừng việc hưởng …% lương
Phụ cấp thuộc quỹ lương
Phụ cấp khác trách nhiệm
Tổng lương
Thuế TNDN
Tạm ứng kỳ 1
Thực lĩnh
Số SP
Số tiền
Số SP
Số tiền
Số SP
Số tiền
Tiền ăn
Đã lĩnh
Khác
Số tiền
Ký
1
Hoàng Văn Nghĩa
1,2
28
2.620.800
85.000
1.000.000
3.705.800
558.000
3.147.800
2
Nông Đức Tâm
1,2
27,5
2.574.000
85.000
800.000
3.459.000
558.000
350.000
2.551.000
3
Nông Hoàng Anh
1
25
1.950.000
85.000
2.035.000
558.000
200.000
1.454.400
…
…
...
13
Hà Văn Giáp
0,8
22
1.372.800
85.000
1.457.800
558.000
899.800
Cộng
274
25.380.000
1.105.000
1.800.000
28.285.000
7.254.000
350.000
200.000
20.481.000
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.10: Bảng than toán tiền lương
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG
Công trình nhà khối dân vận Thạch An - Đông Khê - Cao Bằng
Đội 7
Tháng 9 năm 2007
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
STT
Bộ phận
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Lương làm thêm
Phụ cấp thuộc quỹ lương
Phụ cấp khác
Tổng cộng
1
Tổ bê tông
25.380.000
1.105.000
1.800.000
28.285.000
2
Tổ sắt hàn
17.569.800
762.000
800.000
19.131.800
3
Tổ máy thi công
23.652.000
2.300.000
1.230.000
1.300.000
28.482.000
4
Tổ văn phòng
24.654.000
860.000
1.200.000
26.714.000
Cộng
91.255.000
2.300.000
3.957.000
5.100.000
102.612.800
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.11: Bảng tổng hợp tiền lương
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP CAO BẰNG
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
ĐỘI 7
Số: 32
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
Đại diện bên giao (A): Đội 7 - Công ty cổ phần Xây lắp Cao Bằng
Đại diện bên nhận (B): Lao động phổ thông huyện Đông Khê
Cùng thanh lý hợp đồng số 18/HĐKGNC ngày 01 tháng 9 năm 2007 đã ký giữa hai bên A và B. Nội dụng công việc:
STT
Nội dung công việc
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Bốc đá hộc
m3
200
24.000
4.800.000
2
Bốc xi măng
m3
105
27.000
2.835.000
Tổng cộng
7.635.000
Giá trị hợp đồng đã thực hiện: 7.635.000 đồng.
Bên A đã thanh toán cho bên B số tiền là 7.635.000 đồng. Viết bằng chữ: bảy triệu sáu trăm ba mươi năm nghìn đồng chẵn.
Về thời gian: đạt
Về chất lượng: đạt
Về thưởng phạt: không
Đại diện bên giao
Đại diện bên nhận
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.12: Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
ĐỘI 7
Quý 3 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền phát sinh
Số hiệu TK đối ứng
TK
TK 334
TK 622
TK ...
Số
hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1.714.541.831
...
...
...
...
BPB TL
30/9/07
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp quý 3
256.185.560
622
334
256.185.560
256.185.560
...
...
...
...
...
Cộng phát sinh
1.905.758.859
...
256.185.560
256.185.560
Số dư cuối kỳ
3.620.300.726
25.678.900
0
0
Biểu 2.13: Nhật ký - sổ cái
2.1.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ biểu hiện bằng tiền của các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra có liên quan đến máy thi công phục vụ xây lắp các công trình.
Hiện nay, máy thi công của công ty được trang bị khá đa dạng và phong phú: máy đầm, máy trộn bê tông, máy lu, máy xúc ủi...đáp ứng kịp thời nhu cầu thi công các công trình. Tuy nhiên, với những công trình ở xa như công trình nhà khối dân vận Thạch An, để tiết kiệm chi phí đi lại, công ty đã chủ động thuê máy thi công trọn gói theo khối lượng công việc hoàn thành ứng với từng ca máy. Việc thuê máy thi công do chủ nhiệm công trình tự thoả thuận và ký kết hợp đồng, đồng thời cung cấp cho kế toán các chứng từ: hợp đồng thuê máy thi công, biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT… để tập hợp chi phí.
Do công ty thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy, vì thế kế toán sử dụng tài khoản 623 "Chi phí sử dụng máy thi công" để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp. Các khoản trích theo lương phải trả công nhân vận hành máy thi công được hạch toán vào TK 627.
Ví dụ về cách hạch toán chi phí sử dụng máy thi công của Đội 7 - công trình nhà khối dân vận Thạch An như sau:
Sau khi ký hợp đồng thuê máy thi công, kỹ thuật viên của đội theo dõi và nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành, sau đó lập biên bản thanh toán khối lượng công việc đã hoàn thành. Hàng tháng, kế toán đội căn cứ vào hợp đồng thuê máy và biên bản khối lượng công việc đã hoàn thành để lập bảng kê chi phí sử dụng máy thi công.
Cuối kỳ, căn cứ vào các chứng từ gốc, bảng phân bổ tiền lương, kế toán đội ghi vào Nhật ký - Sổ cái nghiệp vụ phát sinh chi phí sử dụng máy thi công.
BẢNG KÊ CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
Đội 7 - Công trình nhà khối dân vận Thạch An
Quý 3 năm 2007
STT
Tên máy
Số lượng
(giờ)
Đơn giá (đồng)
Giá chưa thuế
Thuế GTGT
Tổng
1
Máy xúc đào
18.6
550.000
10.230.000
1.230.000
11.460.000
2
Máy đầm
21
360.000
7.560.000
756.000
8.316.000
Cộng
17.790.000
1.986.000
19.776.000
Tổng số tiền: Mười chín triệu bảy trăm bảy mươi sáu nghìn đồng chẵn.
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Kế toán đội 7
Chủ nhiệm công trình
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Bảng 2.14: Bảng kê chi phí sử dụng máy thuê máy trọn gói
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
Đội 7 - Công trình nhà khối dân vận Thạch An
Quý 3 năm 2007
STT
Diễn giải
Giá chưa thuế
Thuế GTGT
Tổng thanh toán
1
Thuê trọn gói
63.045.200
3.152.260
66.197.460
2
Chi phí nhân công
3
Chi phí khác
5.356.000
535.600
5.891.600
Cộng
68.401.600
3.687.860
72.089.060
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.15: Bảng tổng hợp chi phí máy thi công
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
ĐỘI 7
Quý 3 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền phát sinh
Số hiệu TK đối ứng
TK 133
TK 331
TK 623
TK ...
Số
hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1.714.541.831
62.148.256
419.697.309
...
...
...
...
BTH
30/9/07
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công quý 3 năm 2007
623
331
68.401.600
68.401.600
Thuế GTGT
133
331
3.687.860
3.687.860
...
...
...
...
...
Cộng phát sinh
1.905.758.859
48.095.819
...
329.256.750
683401.600
68.401.600
Số dư cuối kỳ
3.620.300.726
529.054.018
0
0
Biểu 2.16: Nhật ký - Sổ cái
2.1.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là các chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng bao gồm: lương của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định (19%) của nhân viên quản lý dội và công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi phí CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội.
Chi phí sản xuất chung của từng công trình được theo dõi trên TK 627 "Chi phí sản xuất chung" và được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 sau:
TK 6271 "Chi phí nhân viên, ban quản lý công trình xây lắp"
TK 6272 "Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ"
TK 6274 "Chi phí khấu hao TSCĐ"
TK 6278 "Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền"
Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng các chứng từ: Hoá đơn GTGT; bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ; bảng chấm công; bảng thanh toán tiền lương; bảng phân bổ tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ; giấy đề nghị thanh toán, phiếu chi; bảng tính khấu hao TSCĐ, bảng kê chứng từ…
* Đối với chi phí nhân viên, ban quản lý công trình xây lắp
Chi phí này gồm lương nhân viên quản lý đội, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương công nhân viên của đội…
Căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng, kế toán tính số tiền phải trả công nhân viên và làm căn cứ để ghi sổ Nhật ký - Sổ cái và sổ chi tiết chi phí sản xuất các công trình.
* Đối với chi phí vật liệu và CCDC sản xuất cho công trình
Chi phí này bao gồm chi phí để mua sắm các công cụ lao động, dụng cụ sản xuất nhỏ không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ, có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng ngắn. Công cụ dụng cụ ở công trường bao gồm cuốc, xẻng, quần áo bảo hộ lao động và được phân bổ một lần vào chi phí sản xuất. Các chi phí này được theo dõi và tập hợp như nguyên vật liệu trực tiếp.
Kế toán đội căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để xác định chi phí vật liệu tính vào chi phí sản xuất chung.
* Đối với chi phí khấu hao TSCĐ
Mỗi công trình được Công ty giao cho một số TSCĐ nhất định dùng chung cho hoạt động của công trường. Hàng tháng, kế toán tính khấu hao cho các loại tài sản ấy. Sau đây là bảng tính khấu hao TSCĐ cho công trình nhà khối dân vận Thạch An trong tháng 3 năm 2007:
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Quý 3 năm 2007
Đội 7
STT
Chỉ tiêu
Thời gian sử dụng
Nơi sử dụng
Toàn doanh nghiệp
TK 6274 - D7
Nguyên giá
Số khấu hao
Công trình Nhà khối Thạch An
Công trình vườn hoa thị xã
...
1
I- Số khấu hao trích tháng trước
10.365.658
2.564.541
3.163.598
2
II- Số khấu hao trích tháng này
352.256.200
6.653.254
1.368.254
2.365.325
Máy vi tính
3
19.857.600
551.600
551.600
Máy đầm
3
21.428.571
595.238
595.238
...
...
...
...
...
...
...
Biểu 2.17: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
* Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền
Chi phí này do chủ nhiệm công trình tự làm thủ tục mua và thanh toán, bao gồm các khoản phí như phí ngân hàng, phí điện thoại, tiền tiếp khách, tiền điện, nước, phí cầu đường...
Biểu 2.18: Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
BẢNG KÊ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI VÀ
CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC
Đội 7 - Công trìn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty cổ phần Xây lắp Cao Bằng.DOC